TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ CHUNG CƯ LÔ B PHAN VĂN
TRỊ QUẬN 5
(THUYẾT MINH VÀ PHỤ LỤC)
SVTH : HUỲNH MINH HIẾU
MSSV : 20761118
GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
TP. Hồ Chí Minh, tháng … năm …
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
LỜI CẢM ƠN
Đến nay, trãi qua thời gian được đào tạo, được sự chỉ bảo tận tình của các
thầy cô Trường Mở TPHCM nói chung, các thầy cô trong Khoa Xây Dựng Và
Điện nói riêng em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích để trang bị cho người
kỹ sư tương lai.
Đồ án này là kết quả học tập của em, không những phục vụ cho mục đích
học tập nghiên cứu mà còn để đánh giá, tổng kết các kiến thức đã học của bản
thân mình. Trong thời gian này được sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa
Khoa Xây Dựng Và Điện, đã giúp em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.
Em rất chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Võ Phán đã tận tình chỉ bảo em
trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do điều kiện thời gian và trình độ còn hạn chế nên đồ án tốt
nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
HUỲNH MINH HIẾU
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
LỜI MỞ ĐẦU
Trước sự gia tăng dân số như hiện nay thì việc đất ở cho mọi người sẽ ngày dần
bị hạn chế dẫn đến giá đất tăng cao làm cho người thu nhập thấp sẽ không có cơ hội
mua đất hoặc nhà ở. Vì vậy việc ra đời của ngành xây dựng nói chung ( nhà cao tầng
nói riêng ) sẽ giải quyết được phần nào đó cho những người có thu nhập thấp.
Xây dựng một tòa chung cư trên một khu đất là một lợi thế về diện tích cho
những nơi đất ít và đông người ở, bên cạnh đó với nhiều tầng và có rất nhiều căn hộ
thì giá thành mỗi căn hộ sẽ có thể đáp ứng được nhu cầu cho người thu nhập thấp. Do
đó chung cư Phan Văn Trị quận 5 đã giải quyết được một phần nào đó cho thành phố
Hồ Chí Minh trên địa bàn quận 5.
Được sự đồng ý của khoa và giảng viên hướng dẫn nên em đã chọn chung cư
Phan Văn Trị quận 5 làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp của em.
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
MUÏC LUÏC
KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
I.
MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ
II. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUY HOẠCH
IV. GIAI PHÁP KẾT CẤU
V. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
VI. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU
VII. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
1
2
2
2
4
6
6
8
8
KẾT CẤU
9
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
10
I. BỐ TRÍ MẶT BẰNG DẦM VÀ THỨ TỰ CÁC Ô SÀN
10
II. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY SÀN
10
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG SÀN
10
1. Trọng lượng bản than sàn
10
2. Hoạt tải sàn
11
IV. TẢI TRỌNG TƯỜNG
11
1. Tường phân bố trên sàn
12
V. TÍNH TOÁN BẢN SÀN
13
1. Xác định nội lực
13
2. Tính cốt thép
15
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG
18
I. MẶT BẰNG CẦU THANG
18
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHĨ
18
1. Tĩnh tải
18
2. Hoạt tải
19
III. TÍNH TOÁN BẢN XIÊN VÀ CHIẾU NGHĨ
20
1. Xác định nôi lực
20
2. Tính toán cốt thép
21
IV. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHĨ VÀ DẦM SÀN
22
1. Tính toán dầm chiếu nghĩ
22
2. Tính cốt thép
23
3. Tính cốt đai ngang
24
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
26
I. TÍNH TOÁN NẤP BỂ NƯỚC
26
1. Bố trí hệ dầm nấp
26
2. Xác định tải trọng tác dụng lên bản nắp
26
3. Xác định nội lực bản nắp
27
II.
4. Tính toán cốt thép
TÍNH TOÁN DẦM NẮP
1. Xác định tải trọng
2. Xác định nội lực
3. Tính toán cốt thép
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
27
28
28
28
29
MSSV: 20761118
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
4. Tính cốt đai ngang
III. TÍNH TOÁN BẢN THÀNH
1. Tải trọng tác dụng lên thành hồ
2. Xác định nội lực bản thành hồ
3. Tính toán cốt thép
IV. TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY
1. Tải trọng tác dụng lên bản đáy
2. Xác định nội lực
3. Tính toán cốt thép
V. TÍNH TOÁN DẦM ĐÁY
1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm đáy
2. Xác định nội lực
3. Tính toán cốt thép
4. Tính cốt đai ngang
CHƯƠNG: 5 TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2
I. PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CỦA KHUNG
II. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KẾT
CẤU
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG 2
1. Tải trọng sàn 1–12
2. Tải trọng gió
IV. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
1. Dầm
2. Cột
V. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
1. Các trường hợp tải trọng
2. Các trường hợp tổ hợp tải trọng
VI. TÍNH TOÁN NỘI LỰC
1. Kết quả nội lực
VII. TÍNH TOÁN CỐT THÉP
1. Tính toán cốt thép cột
1.1 Kiểm tra cột theo khả năng chịu cắt
1.2 Bố trí cốt thép cột
2. Tính toán cốt thép dầm
2.1 Tính toán cốt thép dọc
2.2 Tính cốt đai dầm
NỀN MÓNG
CHƯƠNG 6: GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT NỀN MÓNG
I. MỞ ĐẦU
II. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT
III. TÍNH CHẤT CƠ LÝ VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
IV. KẾT LUẬN
CHƯƠNG 7: PHƯƠNG ÁN 1 MÓNG CỌC ÉP BETONG CỐT THÉP
I. XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU CHÔN ĐÀI
II. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC CHỊU TẢI TRỌNG
THẲNG ĐỨNG
1. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu
2. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền
3. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
29
29
30
30
32
32
32
33
34
34
34
35
35
36
38
38
38
38
38
40
45
41
41
49
49
49
50
51
54
55
57
58
61
61
64
67
68
68
68
70
70
72
72
72
73
74
76
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
4. Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp
III. TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 2
A. MÓNG C2( M1 )
1. Tải trọng tác dụng xuống móng
2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc
3. Xác định chiều cao đài cọc và kiểm tra xuyên thủng
78
80
80
80
80
81
4. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc
81
5. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc
83
6. Kiểm tra độ lún của cọc
85
7. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc
87
B.
MÓNG C13( M2 )
1. Tải trọng tác dụng
2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc
3. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc
4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc
5. Kiểm tra độ lún của cọc
6. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc
C. MÓNG C35( M4 )
1. Tải trọng tác dụng
2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc
3. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc
4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc
5. Kiểm tra độ lún của cọc
6. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc
CHƯƠNG 8: PHƯƠNG ÁN 2 MÓNG CỌC KHOAN NHỐI
I. CHỌN KÍCH THƯỚC CỌC VÀ CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI
II. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC CHỊU TẢI TRỌNG
THẲNG ĐỨNG
1. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu
2. Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc theo tính chất cơ lí của đất nền
3. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền
III. TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 2
A. MÓNG C2( M1 )
1. Tải trọng tác dụng xuống móng
2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc
3. Xác định chiều cao đài cọc và kiểm tra xuyên thủng
4. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc
5. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc
6. Kiểm tra độ lún của cọc
7. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc
B. MÓNG C13 VÀ C24( M2 )
1. Tải trọng tác dụng
2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc
3. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc
4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc
5. Kiểm tra độ lún của cọc
6. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc
C. MÓNG C35( M3 )
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
88
88
88
89
90
92
93
94
94
94
95
96
98
100
102
102
102
104
104
106
108
108
108
109
109
110
111
113
114
115
115
115
116
118
120
121
123
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
Tải trọng tác dụng xuống móng
Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc
Xác định chiều cao đài cọc và kiểm tra xuyên thủng
Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc
Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc
Kiểm tra độ lún của cọc
Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc
PHỤ LỤC
CHƯƠNG 9: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN DẦM KHUNG TRỤC 2
BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B34
BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B58
BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B93
BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B10
BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B125
BẢNG TÍNH THÉP DỌC DẦM KHUNG TRỤC 2
CHƯƠNG 10: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN CỘT KHUNG TRỤC 2 185
BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C2
BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C13
BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C24
BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C35
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT
BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C2 TRỤC 2
BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C13 TRỤC 2
BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C24 TRỤC 2
BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C35 TRỤC 2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
123
123
124
124
125
127
128
130
131
131
149
156
175
180
184
186
207
228
242
255
255
256
256
257
258
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
KIẾN TRÚC
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
CHƯƠNG: 1
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ
Thành phố Hồ Chí Minh đang trên đà phát triển, ngày càng có nhiều khu cơng
nghiệp tập trung và các đơ thị mới xuất hiện, là trung tâm kinh tế của cả nước, mở
rộng và hội nhập quan hệ kinh tế với các nước trong khu vực, thực hiện cơng cuộc
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước với nhiều thành phần kinh tế, thu hút đầu tư,
thành phần trí thức và nhân cơng lao động. Với diện tích 2094 km2, dân số trên 6 triệu
người, mật độ dân cư 2865 người/km2, nên việc quản lý và bố trí nơi ăn chốn ở cho
mọi thành phần lao động là vấn đề nan giải của các ngành chức năng. Trước tình hình
đó giải pháp nhà ở tập thể, chung cư cao tầng được đặt ra đã phần nào giải quyết được
khó khăn về nhà ở cho cơng nhân, giáo viên, cơng chức nhà nước. Chung cư cao tầng
Phan Văn Trị Q5 được xây dựng đáp ứng các nhu cầu thiết yếu đó
II. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
1. Vị trí cơng trình
Cơng trình CHUNG CƯ LƠ B PHAN VĂN TRỊ Q5 do Ban quản lý dự án đầu
tư và xây dựng cơng trình Q5 làm chủ đầu tư được xây dựng trên khu đất rộng với
diện tích gần 10000 m2, tọa lạc ngay tại trung tâm Q5, phía Đơng giáp với đường Phan
Văn Trị gần giao lộ Phan Văn Trị – Lê Hồng Phong, phía Tây giáp với đường Huỳnh
Mẫn Đạt, phía Nam giáp với đường Nguyễn Trãi, phía Bắc giáp với đường Trần Hưng
Đạo
2. Quy mơ và đặc điểm cơng trình
ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG
59000
C/c LÔ B(CÔNG TRÌNH
ĐANG XÂY DỰNG)
ĐƯỜN G PHAN VĂN TRỊ
HÀNH LANG
15600
ĐƯỜN G NGUYỄN TRÃI
C/c LÔ A HIỆN TRẠNG
CHUNG CƯ HIỆN TRẠNG
NHÀ DÂN HIỆN HỮU
ĐƯỜNG CAO ĐẠT
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
+ 40.800
+ 36.800
+ 36.800
+ 33.500
+ 33.500
+ 30.200
+ 30.200
+ 26.900
+ 26.900
+ 23.600
+ 23.600
+ 20.300
+ 20.300
+ 17.000
+ 17.000
+ 13.700
+ 13.700
+ 10.400
+ 10.400
MÁI
SÀN MÁI
3300
1500
2500
+ 40.800
3300
LẦU 10
3300
LẦU 9
3300
LẦU 8
3300
LẦU 7
3300
42000
LẦU 6
3300
LẦU 5
3300
LẦU 4
3300
LẦU 3
+ 7.100
+ 3.800
+ 3.800
+ 2.400
+ 2.400
LẦU 2
3300
+ 7.100
1200
3800
LẦU 1
+ 0.00
+ 0.00
-1.200
-1.200
1200
6600
6000
4200
6000
5400
5400
6000
4200
28200
1
2
3
6000
6600
TRỆT
VỈA HÈ
1200
28200
4
5
56400
6
6'
MẶT ĐỨNG TRỤC 1-11
7
8
9
10
11
TL : 1/100
Diện tích đất xây dựng 60 18 = 1080 m2
Cơng trình gồm 1 trệt – 10 lầu với tổng chiều cao cơng trình ( từ tầng trệt đến
mái ) là 40,8 m
- Tầng trệt cao 3,8 m, có diện tích 835 m2 bố trí phòng sinh hoạt cộng đồng,
các cửa hàng bn bán nhỏ, phòng cung cấp điện và máy phát điện dự
phòng, phòng nghỉ nhân viên, bảo vệ. Ngồi ra còn có cầu thang bộ dẫn lên
các tầng trên
- Tầng 1 – 10 có diện tích mỗi tầng 1011 m2, chiều cao tầng 3,3 m gồm các
căn hộ cao cấp diện tích 74 m2 hướng vào nhau thơng qua lối hành lang dọc
theo chiều dài cơng trình
Tầng mái có diện tích 835 m2, bố trí hồ nước, thang máy, ăngten parabol và
khoảng sân vườn
3. Chỉ tiêu xây dựng
- Diện tích đất xây dựng
1080 m2
- Tổng số tầng xây dựng 11
- Diện tích sàn tầng trệt, mái 835 m2
- Diện tích sàn lầu 1 - 10 1011 m2
- Mật độ xây dựng
95%
- Tổng diện tích sàn các tầng 11780 m2
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUI HOẠCH
1. Qui hoạch
Chung cư lơ B Phan Văn Trị Q5 có vị trí rất thuận lợi, gần trường học, bệnh
viện, bưu điện, các trung tâm thương mại lớn của thành phố và đặc biệt là gần với
trung tâm giải trí Đại Thế Giới, địa điểm vui chơi lý tưởng cho các gia đình vào dịp
cuối tuần
Hệ thống giao thơng trong khu vực thuận tiện, có thể đến các địa điểm nhanh
nhất trong thành phố
Hệ thống cây xanh quanh cơng trình bố trí chưa hợp lý, tỷ lệ phủ xanh còn thấp
nhưng trong tương lai sẽ có các khu cơng viên với mật độ cây xanh dày đặc
2. Giải pháp bố trí mặt bằng
Mặt bằng bố trí mạch lạc, rõ ràng, khơng chồng chéo, thuận tiện cho việc bố trí
giao thơng trong cơng trình đơn giản tạo thuận lợi giải pháp kết cấu và các giải pháp
kiến trúc khác
Tận dụng triệt để đất đai, sử dụng một cách hợp lý
2
4250
1125
1750
2000
2150
100
3800
2250
100
2100
1750
2300
100
3500
100
300
1700
S3
300
950
P.KHÁCH
P.NGỦ
2
S2
300
900
D3
900
900
200
300
1000
D1
200 1000
1200
3550
S2
100
D5
800 200
P.NGỦ
1000
1000
1100
1200
S2
200 800
D4
950
150
1
P.KHÁCH
700
S2'
1500
900
DS
700
800
400
3700
1200
1100
1300
100
900
2100
2300
D5
100
6300
3300
300
S2
D5
150
950
2200
450
3300
S3
D3
S1
700
50
S4
1000
200
1200
100
6x600 = 3600
50
S2'
S2
D1
D1
3800
200
200
3800
1000
2950
300 1000
2950
300 1000
1500
400
2550
100
6600
2550
100
1000
1950
2
D3
1000
300
D4
800
300
S2
1000
D5
S3
S3
250
300
S2'
800
700
850
200
700
2100
700
S1
200
100
1200
100
2150
6000
1
950
D5
100
1850
100
4200
3
28200
2
1300
100
1500
100
1500
100
200
100
100
850
950
S2
800
1200
200
800
300
D2'
1100
S2'
350 350
2400
S3
700
1100
850
100
1400
300
700
1600
4
D2
1800
1000
1600
200 1000
1450
200
200
300
D2
700
1200
P.KHÁCH
300
1600
6
P.KHÁCH
D1
1800
D4
600
300
1600
S3
700
100
1600
P.NGỦ
900
900
D3
900
DS
6300
100
300
2150
1935
D4
1200
500
100
100
P.NGỦ
5
P.KHÁCH
900
2300
P.NGỦ
D3
100
3250
D1
D4
3
P.KHÁCH
850
S2
1200
3250
D3
100
300
200
2900
D1
P.NGỦ
1900
2300
2950
100
S2
3700
400
1650
D1
2300
1200
300
200 200 1000
1500
900
1000
D1
1000
700
100
1950
S2
300
250
2200
B
A
100
S1
D3
14800
100
D4
C
2000
1125
Ô VĂNG TẦNG TRỆT
2300
D
100
2000
200
200
1
1300
100
6000
4
2050
100
3100
100
5400
6
5
1
MẶT BẰNG TẦNG 2-11 TL : 1/ 50
Cơng trình có hệ thống hành lang nối liền các căn hộ với nhau đảm bảo thơng
thống
3. Giải pháp kiến trúc
Hình khối cơng trình mang dáng dấp bề thế, hồnh tráng, tổ chức theo khối chữ
nhật chạy dài và phát triển theo chiều cao
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
Các ơ cửa kính khung nhơm, các ban cơng với các chi tiết tạo thành mảng, tạo
thành nhịp điệu trang trí độc đáo cho cơng trình
Bố trí nhiều vườn hoa, cây xanh trên sân thượng và trên các ban cơng căn hộ
tạo vẻ gần gũi, thân thiện
+ 42.200
+ 40.800
+ 42.200
1900
1900
+ 40.800
+ 39.300
+ 39.300
+ 36.800
SÀN MÁI
+ 33.500
LẦU 10
+ 30.200
LẦU 9
+ 26.900
LẦU 8
+ 23.600
LẦU 7
+ 20.300
LẦU 6
+ 17.000
LẦU 5
+ 13.700
LẦU 4
+ 10.400
LẦU 3
+ 7.100
LẦU 2
+ 36.800
SÀN MÁI
+ 33.500
LẦU 10
+ 30.200
LẦU 9
+ 26.900
LẦU 8
+ 23.600
LẦU 7
+ 20.300
LẦU 6
+ 17.000
LẦU 5
+ 13.700
LẦU 4
+ 10.400
LẦU 3
+ 7.100
LẦU 2
LẦU 1
+2.400
+ 3.800
+2.400
LẦU 1
400
+ 3.800
600
500
400
+ 0.00
MẶT ĐẤT TỰ NHIÊN
TRỆT
-1.200
VỈA HÈ
1200
6300
2200
1900
6300
1200
14800
A
B
1900
MẶT CẮT 2-2
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
D
C
300
+ 0.00
TRỆT
-1.200
VỈA HÈ
1200
6300
2200
1900
6300
1200
14800
A
B
1900
MSSV: 20761118
D
C
MẶT CẮT 1-1
TL : 1/100
MẶT ĐẤT TỰ NHIÊN
TL : 1/100
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
MÁI
2500
1500
1500
+36.800
SÀN MÁI
3300
SÀN MÁI
3300
+36.800
+33.500
LẦU 10
3300
LẦU 10
3300
+33.500
+30.200
LẦU 9
3300
LẦU 9
3300
+30.200
+26.900
LẦU 8
3300
LẦU 8
3300
+26.900
+23.600
LẦU 7
3300
LẦU 7
3300
+23.600
+20.300
LẦU 6
3300
LẦU 6
3300
+20.300
+17.000
LẦU 5
3300
LẦU 5
3300
+17.000
+13.700
LẦU 4
3300
LẦU 4
3300
+13.700
+10.400
LẦU 3
3300
LẦU 3
3300
+10.400
+ 7.100
LẦU 2
3300
LẦU 2
3300
+ 7.100
+ 3.800
LẦU 1
3800
LẦU 1
3800
+ 3.800
-1.200
-1.400
1200
14800
+ 0.00
TRỆT
VỈA HÈ
1200
+ 0.00
1200
+40.800
MÁI
2500
+40.800
-1.200
-1.400
1200
1200
14800
17200
D
MẶT ĐỨNG TRỤC D-A
TRỆT
VỈA HÈ
1200
17200
A
A
MẶT ĐỨNG TRỤC A-D
TL : 1/100
D
TL : 1/100
4. Giao thơng nội bộ
Giao thơng trên từng tầng thơng qua hệ thống thang máy và thang bộ rộng 3,8m
nằm giữa mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thơng ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ
Giao thơng đứng liên hệ giữa các tầng thơng qua hệ thống hai thang máy, tải
trọng tối đa được 10 người, tốc độ 120 m/phút, chiều rộng cửa 1 m, đảm bảo nhu cầu
lưu thơng cho khoảng 300 người với thời gian chờ đợi khoảng 40s và một cầu thang
bộ hành
Tóm lại các căn hộ được thiết kế hợp lý, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính
được tiếp xúc với tự nhiên, có ban cơng ở phòng khách, phòng ăn kết hợp với giếng
trời tạo thơng thống, khu vệ sinh có gắn trang thiết bị hiện đại
IV. GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Cơng trình sử dụng kết cấu chính là khung chịu lực, các vách ngăn, tường ngăn
hồn tồn khơng chịu tải trọng chỉ có tác dụng ngăn che và trang trí
Hệ thống dầm, sàn liên kết chặt chẽ và truyền tải trọng xuống cột
V. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CƠNG TRÌNH
1. Hệ thống chiếu sáng
Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thơng chính trên các tầng đều
được chiếu sáng tự nhiên thơng qua các cửa kính bố trí bên ngồi và các giếng trời bố
trí bên trong cơng trình
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ
được những chỗ cần chiếu sáng
2. Hệ thống điện
Tuyến điện cao thế 750 KVA qua trạm biến áp hiện hữu trở thành điện hạ thế
khi vào trạm biến thế của công trình
Điện dự phòng cho tòa nhà do 02 máy phát điện Diezel có công suất 588 KVA
cung cấp, máy phát điện này được đặt tại tầng hầm. Khi nguồn điện bị mất, máy phát
điện dự phòng cung cấp cho những hệ thống
- Thang máy
- Hệ thống báo cháy, phòng cháy – chữa cháy
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ
- Biến áp điện và hệ thống cáp
Điện năng phục vụ cho các khu vực của tòa nhà được cung cấo từ máy biến áp
đặt tại tầng hầm theo các ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trực tiếp với
mạng điện thành phố
3. Hệ thống cấp – thoát nước
3.1 Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể nước đặt tại
tầng kỹ thuật ( dưới tầng hầm )
Nước được bơm thẳng lên bể chứa trên tầng thượng, việc điều khiển quá trình
bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động.
Ống nước được đi trong các hốc hoặc âm tường và được dẫn vào từng căn hộ có
van an toàn chống thất thoát, rò rỉ
3.2 Hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt
Nước mưa trên mái, ban công được thu vào hệ thống máng xối và được dẫn
thẳng ra hệ thống thoát nước chung của thành phố
Nước thải sinh hoạt từ các hộ được hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí nước
thải sau đó thải ra hệ thống thoát nước chung
4. Hệ thống phòng cháy – chữa cháy
4.1 Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, mạng lưới
báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi xảy ra cháy
4.2 Hệ thống cứu hỏa
Nước được dẫn từ bể nước dưới tầng hầm và sân thượng, sử dụng máy bơm
xăng lưu động
Trang bị các bộ súng cứu hỏa ( ống và gai 20 dài 25m, lăng phun 13 ) đặt tại
phòng trực, có 1 hoặc 2 vòi cứu hỏa ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi
tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy
Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3 m và
được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác ở tất cả các tầng. Đèn báo
cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng
Hóa chất sử dụng các bình cứu hỏa hóa chất đặt tại các vị trí dễ xảy ra cháy (
cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng )
5. Hệ thống chống sét
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
Trên sân thượng có bố trí cột thu sét cao 3 m, hệ thống dây dẫn được nối đất an toàn
đề phòng các sự cố về điện
VI. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU
Khu vực khảo sát nằm ở TP.HCM nên mang đầy đủ tính chất chung của vùng.
Đây là vùng có nhiệt độ tương đối ôn hòa. Nhiệt độ trung bình hàng năm 280C – 290C
chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất ( tháng 4 ) và thấp nhất ( tháng 12 )
khoảng 100C
Khu vực TP.HCM nắng nhiều, hàng năm có từ 2500 – 2700 giờ nắng. Thời tiết
hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 ( trung bình có 160 ngày mưa
trong năm ). Độ ẩm trung bình từ 75% – 80%. Hướng gió chủ yếu là Tây – Tây Nam
và Bắc – Đông Bắc. Tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8. Tháng có sức gió yếu nhất
là tháng 11. Tốc độ gió lớn nhất là 28 m/s
Nhìn chung TP HCM ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp thiệt đới
mà chỉ chịu ảnh hưởng gián tiếp, điển hình là các đợt không khí lạnh bất thường và
những cơn mưa kéo dài
VII. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
Địa chất tại TP.HCM nhìn chung không đồng nhất, mực nước ngầm không ổn
định ở nhiều khu vực gây không ít khó khăn đối với các công trình cao tầng
Địa chất tại nơi xây dựng công trình tương đối tốt, với chiều sâu hố khoan 50m
xác định rõ ràng được 7 lớp đất có chiều dày gần như không đổi trong suốt chiều sâu
hố khoan, mực nước ngầm tương đối ổn định ở độ sâu 1,5 m
Tóm lại điều kiện địa chất tại công trình xây dựng là tốt, thích hợp để xây dựng
các công trình nhà ở, chung cư cao tầng bằng mà không cần xử lý nền đất
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
KẾT CẤU
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ( TẦNG 2 – 11 )
I. BỐ TRÍ MẶT BẰNG DẦM VÀ THỨ TỰ CÁC Ô SÀN
II. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY SÀN
L
L
- Theo nhịp hb 1 1
45 50
D
- Theo tải trọng hb L1
m
Trong đó
D = 0,8 1,4 – phụ thuộc tải trọng. Chọn D = 0,9
L1 – chiều dài cạnh ngắn của ô bản
m = 30 45. Chọn m = 41
Vậy
hb
0,9 600
13 ,1 cm. Chọn hb = 13 cm
41
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG SÀN
1. Trọng lượng bản thân sàn : Các lớp cấu tạo sàn
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
GẠCH CERAMIC
LỚ
P VỮA LÓT
400x400x20
BẢN SÀN BÊTÔNG CỐT
NỀ
LỚP PVỮA TRÁT
THÉ
TRẦN
Các lớp cấu tạo
Gạch ceramic 400 400 10
Vữa lót nền
Bản sàn bêtơng cốt thép
Vữa trát trần
Tổng cộng
Chiều dày
( m)
0,01
0,03
0,13
0,015
daN/m3
2000
1800
2500
1800
Hệ số
n
1,2
1,1
1,1
1,1
gtc
daN/m2
20
54
325
27
Hệ số
n
1,3
1,2
1,3
1,2
ptt
daN/m2
195
240
195
360
gtt
daN/m2
24
59.4
357.5
29.7
470,6
2. Hoạt tải sàn
Theo TCVN 2737 – 1995 thì hoạt tải tác dụng trên sàn
Loại phòng
Phòng ngủ, phòng khách
Ban cơng, lơ gia
Bếp, phòng vệ sinh
Hành lang
ptc
daN/m2
150
200
150
300
IV. TẢI TRỌNG TƯỜNG
Tải trọng tường truyền xuống sàn được xem là phân bố đều trên tồn bộ diện
tích ơ sàn
Trọng lượng phân bố trên sàn = Tường tập chung trên sàn(kG) / diện tích ơ
sàn(m2)
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
1. Tường phân bố trên sàn
Ô
bản
sàn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Chiều Chiều
cao
dài
tường tường
(m)
(m)
3.17
3.17
7.75
3.17
6.55
3.17
3.17
3.17
6,65
3.17
3.17
3.17
3.17
3.17
9,85
3.17
3,55
3.17
2,2
3.17
3.17
1,2
3.17
2,4
3.17
9,35
4,5
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
Chiều
dày
tường
(m)
gtct
( daN/m3)
Hệ số
n
Tường
tập
chung
( daN)
Diện
tích ô
sàn
(m2)
Tường
phân bố
trên sàn
(daN/m2)
0.1
0.1
1800
1800
1,1
1,1
4864
4111,173
41,58
23,94
116,97
171,73
0.1
1800
1,1
4173,94
34,02
122,69
0.1
0.1
0.1
1800
1800
1800
1,1
1,1
1,1
6182,45
2228,19
1380,85
37,8
26,46
7,2
163,55
84,21
191,78
0.1
0.1
0.1
0,2
1800
1800
1800
1800
1,1
1,1
1,1
1,1
753,19
1506,38
5868,62
5648,94
6,48
7,92
37,8
37,8
116,23
190,19
304,69
MSSV: 20761118
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
Ô
bản
sàn
L2
(m)
L1
(m)
gtt
( daN/m2 )
ptt
( daN/m2 )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
6,3
6.6
6,3
2,2
4,2
6,3
6,6
6
4,2
5,4
6,3
6,3
6
2,2
5,4
6,6
6,3
1,2
6,3
3,8
1,9
1,2
5,4
2,2
2,2
2,2
2,2
6
4,2
1,2
1,2
1,2
1,2
6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
470,6
240
195
195
360
360
195
360
360
360
360
195
195
240
240
240
240
195
Tường
tập
chung
( daN )
Tường
phân bố
( daN/m2 )
4864
4111,173
116,97
171,73
4173,94
122,69
6182,45
2228,19
1380,85
163,55
84,21
191,78
753,19
1506,38
11517,56
116,23
190,19
304,69
Tổng tải
trọng
qtt(daN/m2)
710,6
782,27
837,33
830,6
830,6
788,29
830,6
830,6
830,6
830,6
829,15
749,81
902,38
710,6
826,83
900,79
970,29
V. TÍNH TOÁN BẢN SÀN
1. Xác định nội lực
1.1 Bản loại dầm ( bản làm việc một phương )
Ô bản được xem như làm việc một phương khi tỉ số L2 / L1 > 2
Trong đó L2, L1 lần lượt là cạnh dài và cạnh ngắn của ô bản
Sơ đồ tính cắt dải bản theo phương cạnh ngắn, có chiều rộng b = 1m
– Liên kết được xem là ngàm khi hd / hb 3
Gồm các ô bản1, 5, 7,8,10,13,15,16
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
b = 1m
L1
Mnh
L2
Mg
qL21
12
qL21
Momen nhịp
M nh
24
1.2 Bản kê 4 cạnh ( bản làm việc hai phương )
Ô bản được xem như làm việc một phương khi tỉ số L2 / L1 < 2
Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các tường hoặc dầm bêtông cốt thép
xung quanh chọn sơ đồ tính bản thích hợp
Liên kết được xem là ngàm khi hd / hb 3
Vậy chọn sơ đồ tính là loại ô số 8 để tính các ô bản còn lại
- Momen dương lớn nhất giữa bản
M1 = m91P = m91qL1L2
M2 = m92P = m92qL1L2
- Momen âm lớn nhất trên gối
MI = k91P = k91qL1L2
MII = k92P = ki2qL1L2
Trong đó
q – tải trọng tính toán tác dụng trên ô bản
m91, m92, k91, k92 – hệ số tra bảng phụ thuộc tỉ số L2 / L1
L1, L2 – nhịp tính toán theo phương cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản
Momen gối
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
Mg
MSSV: 20761118
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
BẢNG NỘI LỰC BẢN SÀN MỘT PHƯƠNG
Loại
ô bản
1
13
15
16
5
7
8
10
Sơ đồ tính
q ( kG/m
)
L1
Mg
Mg
Mnh
l2
(m)
6,3
6
5,4
6,6
4,2
6,6
6,0
5,4
l1
(m)
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
2,2
2,2
2,2
qtt
( daN/m2 )
710,6
902,38
826,83
900,79
830,6
830,6
830,6
830,6
Mnh
( daNm )
42,63
54,14
49,6
54,04
49,8
167,5
167,5
167,5
Mg
( daNm )
85,27
108,28
99,21
108,09
99.67
335
335
335
BẢNG NỘI LỰC BẢN SÀN HAI PHƯƠNG
2
3
4
6
9
11
12
17
Sơ đồ
tính
L2
Ô
bản
9
L
1
L2
m
L1
m
6,6
6,3
2,2
6,3
4,2
6,3
2,2
6,3
6,3
3,8
1,9
5,4
2,2
6,0
1,2
6,0
qtt
daN/
m2
782,27
837,33
830,6
788,29
830,6
829,15
710,6
970,2
m91
m92
k91
k92
M1
daNm
M2
daNm
MI
daNm
MII
daNm
0,0187
0,0202
0,0194
0,0202
0,019
0,0187
0,0194
0,0187
0,0171
0,0074
0,0058
0,0146
0,0052
0,0171
0,0058
0,0171
0,0437
0,0446
0,0419
0,0465
0,0408
0,0437
0,0419
0,0437
0,0394
0,0164
0,0127
0,0337
0,0113
0,0394
0,0127
0,0394
608,25
404,93
42,54
541,72
145,82
586,09
36,39
685,79
556,21
145,33
12.72
391,54
39,9
535,95
10,88
627,12
1421,42
894,03
91,87
1247,02
313,13
1369,64
78,60
1602,63
1281,5
328,7
27,84
903,7
86,7
1234,8
23,83
1444,94
2. Tính toán cốt thép
Bêtông M250Rb = 115 daN/cm2 Rbt = 9 daN/cm2
Eb = 2,7103 daN/cm2
Cốt thép AI
Rs = 2250 daN/cm2 Rsw = 1750 daN/cm2
Giả thiết a = 1,5 cm h0 = h – a = 13 – 1,5 = 11,5 cm
M
Rb bho
1 1 2
Fa
2
Rb b h0
Rs
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
BẢNG TÍNH CỐT THÉP BẢN SÀN LOẠI DẦM
Ô
bản
1
13
15
16
5
7
8
10
Ô
bản
2
3
4
6
9
Mnh,Mg
daNm
42,63
85,27
54,14
108,28
49,6
99,21
54,04
108,09
49,8
99,67
167,5
335
167,5
335
167,5
335
h
cm
13
a
cm
1,5
13
1,5
13
1,5
13
1,5
13
1,5
13
1,5
13
1,5
13
1,5
h0
cm
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
11,5
0,003
0,006
0,004
0,007
0,003
0,007
0,004
0,007
0,003
0,007
0,011
0,022
0,011
0,022
0,011
0,022
0,003
0,006
0,004
0,007
0,003
0,007
0,004
0,007
0,003
0,007
0,011
0,022
0,011
0,022
0,011
0,022
Fa
cm2
0,16
0,33
0,21
0,41
0,19
0,38
0,21
0,41
0,19
0,38
0,64
1,3
0,64
1,3
0,64
1,3
Chọn
thép
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
BẢNG TÍNH CỐT THÉP BẢN SÀN HAI PHƯƠNG
M1 – M 2
h
a
h0
Fa
Chọn
2
MI – MII cm cm
cm
cm
thép
608,25
13
1,5
11,5
0,04
0,041 2,39 8 a200
556,21
10,7
0,042
0,043 2,36 8 a200
1421,42
11,5
0,093
0,098 5,77 10 a130
1281,5
11,5
0,084
0,088 5,17 10 a150
404,93
13
1,5
11,5
0,027
0,027 1,58 8 a200
145,33
10,7
0,011
0,011 0,61 8 a200
894,03
11,5
0,059
0,061 3,56 10 a200
328,7
11,5
0,022
0,022 1,28 10 a200
42,54
13
1,5
11,5
0,003
0,003 0.014 8 a200
12.72
10,7
0,001
0,001 0,052 8 a200
91,87
11,5
0,006
0,006 0,35 8 a200
27,84
11,5
0,002
0,002 0,1 8 a200
541,72
13
1,5
11,5
0,036
0,036 2,12 8 a200
391,54
10,7
0,024
0,025 1,34 8 a200
1247,02
11,5
0,082
0,086 5,03 10 a150
903,7
11,5
0,059
0,061 3,6 10 a200
145,82
13
1,5
11,5
0,01
0,01 0,56 8 a200
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
MSSV: 20761118
%
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
0,219
%
0,219
0,219
0,502
0,45
0219
0,235
0,341
0,341
0,219
0,235
0,219
0219
0,219
0,235
0,45
0,341
0,219
Trang 16
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng
11
12
17
39,9
313,13
86,7
586,09
535,95
1369,64
1234,8
36,39
10,88
78,60
23,83
685,79
627,12
1602,63
1444,94
13
1,5
13
1,5
13
1,5
SVTH : Huỳnh Minh Hiếu
GVHD : PGS.TS.Võ Phán
10,7
11,5
11,5
11,5
10,7
11,5
11,5
11,5
10,7
11,5
11,5
11,5
10,7
11,5
11,5
0,003
0,021
0,006
0,039
0,041
0,09
0,081
0,002
0,001
0,005
0,002
0,045
0,048
0,105
0,095
0,003
0,021
0,006
0,039
0,041
0,094
0,085
0,002
0,001
0,005
0,002
0,046
0,049
0,112
0,1
MSSV: 20761118
0,16
1,22
0,33
2,31
2,26
5,55
4,98
0,14
0,04
0,3
0,08
2,7
2,66
6,55
5,87
8 a200
10 a200
10 a200
8 a200
8 a200
10 a140
10 a150
8 a200
8 a200
8 a200
8 a200
8 a180
8 a180
10 a110
10 a130
0,219
0,341
0,341
0,219
0,219
0,483
0,45
0,219
0,219
0,219
0,219
0,236
0,236
0,62
0,525
Trang 17
ỏn tt nghip k s xõy dng
GVHD : PGS.TS.Vừ Phỏn
CHNG 3
TNH TON CU THANG
I. MT BNG CU THANG
II. XC NH TI TRNG TC DNG LấN BN THANG V CHIU
NGH
1. Tnh ti
Bn thang
Bc thang c xaõy bng gch inh, chiu day bc c quy i thaứnh ti
trng thng ng phaõn b u treõn bn
300
165 300
2
2
0,876 = 28,810
l : chiu di v thang trờn mt bng
L : chiu di v thang trờn mt nghiờng
L = l 2 5,45 3,82 2,7 2 5,45 3,82
= 3,16 m
Trng lng 1 bc
300
165
cos
GRANITE DY 20
LP VA LểT DY 20
BC THANG XY GCH
VA TRT M75 DY 10
Gb 1,2 2000 0,5 1,8 0.165 0.3 106,92 daN
Trng lng bc phõn b trờn v thang
SVTH : Hunh Minh Hiu
MSSV: 20761118
Trang 18