Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Huong dan thi DH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.27 KB, 47 trang )

BµI gi¶ng tiÕng anh
1. Trọng âm của từ trong tiếng Anh
Việc học trên lớp thường tập trung vào ôn tập ngữ pháp, khiến cho dạng bài xác định trọng âm trong các
đề thi trở nên tương đối khó với các em học sinh. Globaledu cung cấp cho các em một số kiến thức cơ bản về
phát âm trong bài học này.
Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi
ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác.
Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là
những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Sau đây globaledu xin giới thiệu với các em một số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm tiếng Anh, hi
vọng nó sẽ giúp các em ghi điểm trong mùa thi này.
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì
trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...
Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: FOllow, BOrrow...
Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn
một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: PAradise, EXercise
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm
tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...
Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc


không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên
Ví dụ:
Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...
Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 1 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.
Ví dụ: CRItical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...
Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...
Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...
Lưu ý:
1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment,
-ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese,
Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality
(personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine
3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), -
id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial),
-ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
Samples:
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:

1. A. study B. reply C. apply D. rely
2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference
3. A. employee B. referee C. committee D.refugee
4. A. tenant B.common C. rubbish D.machine
5. A. company B. atmosphere C.customer D. employment
6. A. animal B. bacteria C. habitat D.pyramid
7. A. neighbour B.establish C. community D. encourage
8. A. investment B. television C. provision D. document
9. A.writer B.teacher C.builder D. career
10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal
2. Cách phát âm của các phụ âm
Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh:
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát
âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH
đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ (rage,
ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ (watch) đều được
phát âm là /tʃ/.
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 2 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được phát âm là /h/
và H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once cũng được
phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được phát âm là /g/
(ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ (soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ
(milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát

âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng được phát âm
như trên.
Phát âm đuôi –ed
- ED được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như p, k.
Example: walked, booked...
- ED được phát âm là /d/ sau các âm hữu thanh như w, n, ng...
Example: showed, burned...
- ED được phát âm là /id/ sau các âm như t, d
Examples: bedded, wanted...
Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm
vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết thúc bằng các âm
hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi từ đó kết thúc bằng s, x.
Examples: boxes, bosses...
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. decided B. needed C. wanted D. succeeded
2. A. car B. carriage C. corn D. city
3. A. success B. song C. sugar D. soup
4. A. churches B. chairman C. chemist D. changes
5. A. rough B. tough C. cough D. though
6. A. promise B. devise C. surprise D. realise

7. A. leaf B.deaf C. of D. wife
8. A. go B.large C.angry D. give
9. A. thus B.thick C. think D. thin
10. A. home B.hour C. horn D. high
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 3 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
3. Cách phát âm của các nguyên âm
Trong đề thi đại học các em hay gặp dạng câu hỏi: Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm
khác với những từ còn lại: A. heat B. seat C. great D. meat. Phần gạch chân là các nguyên âm đơn a, o,
u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea trong seat, meat, heat lại đọc khác ea
trong great. Một số kinh nghiệm và lưu ý dưới đây sẽ giúp các em tháo gỡ dạng bài này
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e
(me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/.
Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
- Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy
nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy)
cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/.
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có
r – sau r không phải là một nguyên âm).
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/:
teacher, owner...
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong
các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường
hợp âm cuối là k: book, look, cook...
- Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường
hợp ngoại lệ or (word), ear (heard)
- Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call),

ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin...
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể
phát âm khác nữa.
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. heat B. seat C. great D. meat
2. A. book B. floor C. cook D. hook
3. A. circle B. brick C. fit D. fish
4. A. table B. lady C. captain D. labour
5. A. loudly B. without C. thousand D. thought
6. A. size B. grey C. life D.eye
7. A. so B. show C.who D. though
8. A. name B. flame C. man D. fame
9. A. earn B. third C. where D. dirty
10. A. bed B. get C. decide D. setting
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 4 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
Đáp án:
1. Key: C
Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường hợp ngoại lệ khi ea được phát âm là
[ei].
2. Key: B
Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đó là những từ có k đứng cuối. Khi từ kết
thúc bằng k thì oo được phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A
Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C
Hint: A được phát âm là [ei] hoặc [æ]. Trong các từ table, lady, labour thì a được phát âm là [ei] trong khi nó
được phát âm là [æ] trong captain.
5. Key: D

Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm thành [ɔ:].
6. Key: B
Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các từ được viết là a-e
(mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei].
7. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong từ who lại được
phát âm thành [u:].
8. Key: C
Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong từ man lại được đọc là [æ].
9. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where nó lại được phát âm là
[eə].
10. Key: C
Hint: E được phát âm là [e] trong các từ bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i].
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 5 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
4. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 1)
I. Bài giảng :
· Nếu đề thi yêu cầu bạn chọn một đáp án thể hiện ý chính của cả đoạn, hãy nhớ:
Thông thường, câu chủ đạo (hay còn gọi là câu chốt) hay nằm ở vị trí đầu đoạn hoặc cuối đoạn. Hãy đọc thật
kỹ các câu ở vị trí này và bạn có thể nắm được các ý quan trọng nhất trong đoạn. Hãy đọc các đoạn văn dưới
đây và xem câu hỏi ở dưới:
Đoạn văn 1:
Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something as simple as
the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or badly. Your feelings about a
stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind a place where you were happy as a child.
Since even a single word can bring back a memory such as that, you may never realize it is happening.
What does the paragraph discuss?
A. Meanings of signals one implies towards a stranger.
B. Factors that may influence one’s feelings about a stranger.
C. How people usually behave to a stranger.

D. Factors that cause people to act differently.
Rõ ràng, ta thấy rằng câu đầu tiên của đoạn đã bao hàm ý của cả đoạn văn “Người lạ thường gợi nhớ nơi bạn
về một cuộc gặp gỡ với một người khác trước đó”. Tất cả các câu sau đều là minh chứng cho câu chốt này. Từ
đó, bạn có thể thấy rằng câu đó có ý nghĩa thích hợp nhất với đáp án B “Những nhân tố có thể ảnh hưởng đến
cảm xúc của bạn về một người lạ”.
II. Đoạn văn 2:
The average home library has a number of old favourite books, many unread books, and a few very useful
books. The most useful one of all - besides the dictionary – is likely to be a world almanac. A good almanac
includes a wealth of information – biographical, historical, and geographical. Records of all sorts – the highest,
the lowest, the longest and the biggest – are all included in the almanac.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Everyone should have a home library. B. The almanac is an unread book.
C. The dictionary is not the most useful book. D. An almanac includes important information.
Tất cả các yếu tố như home library, useful book, dictionary, almanac đều xuất hiện trong đoạn. Mặc dù vậy,
nếu để ý kỹ bạn sẽ thấy rằng những câu ở trên là những dẫn chứng tiêu biểu để chứng minh cho câu cuối cùng
“records of all sorts…. are all included in the almanac” và đây chính là câu chốt của đoạn. Một cách diễn đạt
khác của câu chốt này chính là “An almanac includes important information” nên D là đáp án của bài.
Ngoài ra, với một số đoạn văn ý chính của đoạn lại có thể được đặt ở giữa đoạn hay có khi không nằm hoàn
toàn trong bất kỳ câu nào. Chẳng hạn:
Đoạn văn 3:
Nothing is as useful as a flashlight on a dark night if a fire goes flat. Few inventions are as helpful to a child who
is afraid of the dark. In fact, the modern flashlight brings light to many dark situations. Finding something in the
back of a closet is easy with a flashtlight in hand. A camper also needs one after the light of the campfire has
faded.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Some children are afraid of the dark. B. Modern flashlight is very useful.
C. You need a flashlight to find things. D. A flashlight is always beside any campers.
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 6 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
Cấu trúc của đoạn trên như sau: Giới thiệu – câu chốt – dẫn chứng. Do vậy ý chính của đoạn nằm ở giữa câu.
Và đáp án câu trên chắc chắn là B.

Đoạn văn 4:
Dishes have to be washed. There are floors to sweep and laundry to wash, fold and put away. Windows need
washing, and furniture needs to be dusted and polished. Besides these chores, houses need constant
organization too.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Any houses have dishes and floors. B. We often have to wash windows.
C. Houses need constant organization. D. Housework is never done.
Để làm được loại bài không có câu chốt như thế này, bạn cần phải đọc kỹ toàn đoạn và tự rút ra thông điệp tác
giả muốn gửi tới người đọc. Trong đoạn văn trên, rõ ràng, tất cả những dẫn chứng đưa ra đều nói lên rằng
công việc nhà là những chuỗi không bao giờ kết thúc đối với người nội trợ. Vì vậy, D là đáp án đúng.
· Cũng với mục đích tìm ý chính của bài, người ra đề có thể yêu cầu học sinh tìm tiêu đề thích hợp cho đoạn.
Khi làm những câu hỏi này, bạn không những cần phải hiểu ý chính của bài, mà còn phải biết khái quát các ý
nhỏ thành một chủ đề lớn. Chẳng hạn:
Upon the creation of the United States, one of the core concepts on which the hopes for the new democracy
were pinned was the ideal that its citizens would be enlightened individuals with clearly articulated rights and the
opportunity for individual achievement and education. It was believed that in a free nation where the power
belongs to the people, the commitment to education defines the progress of that democracy and is the catalyst
for future progress. This core value has not only stood the test of time but has also grown in importance. In this
new Information Era and international economy, education is an increasingly vital commodity, a precursor of
potential success and a driving force of change. It is important to recognize, however, that we approach
education today differently than in the past, partly because the kinds of jobs people had didn't require the kind of
basic education and specialized training that is often required in the workforce today. In the 1950s, for instance,
only 20 percent of American jobs were classified as professional, 20 percent as skilled, and 60 percent as
unskilled. Today, our world has changed. The proportion of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled
jobs now account for at least 60 percent of the workforce . Even more important, almost every job today
increasingly requires a combination of academic knowledge and practical skills that require learning throughout
a lifetime.
Which of the following titles would be best for the passage?
A. Education and Jobs in the Past and at Present in the United States
B. The Significant Role of Education in American Citizens' Careers

C. Academic Knowledge and Practical Skills in American Professions
D. Recent Changes of Educational and Vocational Systems in America
Ta thấy rằng nội dung của cả 4 phương án đều xuất hiện trong đoạn văn trên và đều nói về nền giáo dục của
Mỹ. Tuy nhiên, để tìm được tiêu đề của đoạn, ta phải chọn cụm từ mang tính chung nhất bao quát toàn bộ ý
tưởng của tác giả. Trong 4 phương án trên ta có thể thấy rằng “nghề nghiệp và việc làm trong quá khứ và hiện
tại ở Mỹ”, “kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành trong nghề nghiệp ở Mỹ” hay “những thay đổi gần đây về
giáo dục và việc làm ở Mỹ” đều xoay quanh vai trò to lớn của nền giáo dục đối với nghề nghiệp của các công
dân Mỹ mà thôi, và đây chính là ý nghĩa chung được chứng minh bởi các luận điểm và dẫn chứng đưa ra trong
bài. Vì vậy, B mới là đáp án đúng.
· Trong nhiều bài thi, bạn cũng có thể bắt gặp câu hỏi về thái độ hoặc ngụ ý của tác giả trong đoạn văn. Bạn
nên nhớ rằng, mỗi từ mà tác giả sử dụng đều mang đến cho bạn những ý nghĩa ngoài định nghĩa trong từ điển,
những ngụ ý riêng mà người viết muốn chuyển tải. Hãy đọc đoạn văn dưới đây:
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 7 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
The telephone has the power to break into people’s homes. It is an unusual person who can choose not to
answer a ringing telephone. Also, very few people turn their telophones off. The telephone is a door that is
always open to the outside world.
Which of these statements are implied in the information of the paragraph?
A. Most people always answer their telephone. B. Most people have telephones.
C. Most people turn off their telephones. D. Most telephones now have doors.
Nhìn chung, thái độ của người viết trong đoạn văn trên đều rất ủng hộ những tính năng tốt đẹp của điện thoại
và câu “It is an unusual person who can choose not to answer a ringing telephone” đã giúp ta hiểu ẩn ý của nhà
văn là “Most people always answer their telephone.”
(II) Đề mẫu (Sample):
Đọc kỹ bài khoá sau và chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D)
David Hempleman Adams is an explorer and adventurer. In April 1984, he walked through
northern Canada to the North Pole. He walked 400 kilometres in 22 days. He was 27 years old when he did it.
David was the first person to walk to the North Pole by himself. Other people travelled to the North Pole before
David but they had a sled and a dog team. David didn't have a dog team. David was a brave man to go on this
adventure on his own. He was also a lucky man because the bear and the icy water didn't kill him.
Câu 1: Which of the following best expresses the main idea of the passage?

A. David drove to the North Pole.
B. No one travelled to the North Pole before David.
C. David was the first person to walk to the North Pole alone.
D. It was very cold in the North Pole.
Câu 2: David travelled to the North Pole with..................... .
A. a group of people B. a dog team C. another person D. nobody
Câu 3: Which of the following is NOT true?
A. He was killed by the bear.
B. He walked to the North Pole alone.
C. He walked 400 kilometres.
D. He was 27 years old when he travelled to the North Pole.
Câu 4: The word “sled” means ____ .
A. a person B. a vehicle C. a dog D. food
Câu 5: Which of the following is the best title of the passage?
A. A Lucky Man B. A Walk to the North Pole C. Without a Dog Team D. Icy Water
5. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 2)
(I) Bài giảng:
1. Dạng câu hỏi thường gặp trong các bài đọc hiểu thi Đại học là câu hỏi tìm nghĩa tương đương của một TỪ
trong đoạn văn. Học sinh thường gặp khó khăn trong việc chọn đáp án vì có những từ có nghĩa gần nhau hoặc
có nhiều từ là từ mới. Để làm tốt các câu này, bạn nên xem xét kỹ mối quan hệ của từ cần tìm nghĩa với các từ,
cụm từ xung quanh.
Ví dụ 1:
Television is one of the main subjects of conversation, at school, in offices, at home and in the street, as well as
being written about in all the newspapers.
At school or in offices, television is considered as a topic _____.
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 8 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
A. for learning B. for people to talk about
C. for discussion D. for entertainment
Mặc dù câu hỏi không hỏi trực tiếp, nhưng ta cũng thấy rằng điều mấu chốt của câu hỏi trên nằm ở nghĩa của
từ conversation. Trong 4 phương án thì “(a topic) for people to talk about” là cách diễn đạt có ý gần nhất và

đây cũng chính là đáp án đúng.
Ví dụ 2:
Holding your head to one side shows interest in the other, while an easy, open posture indicates that you are
self-confident.
What does the word "open" in the passage most closely mean?
A. Unrestrained B. Relaxed C. Confined D. Unlimited
Dựa vào cụm từ xung quanh, ta thấy rằng từ open phải mô tả một tư thế khiến người khác nghĩ rằng bạn rất tự
tin. Trong 4 phương án trên unrestrained (không kiềm chế), relaxed (thoải mái), confined (giới hạn), unlimited
(không giới hạn) thì chỉ có relaxed phù hợp về nghĩa mặc dù nếu không nằm ngữ cảnh thì hai từ này chẳng có
mối liên hệ nào.
2. Nếu muốn tìm thông tin là ngày tháng (date), hãy nhìn thật nhanh vào các con số, các chữ cái viết hoa, các
dấu phẩy, các tên tháng, ngày và con số. Ví dụ:
“In 1945 the town’s population was 176,214 and in 1975 it was 200,842. By December 1985 the population had
grown to 250, 562.”
When was the latest population count taken? _____.
A. In 1945. B. In 1975. C. In 1985. D. In 2000.
Trong câu hỏi trên, ta phải tập trung vào các con số chỉ năm 1945, 1975 và 1985. Và con số gần đây nhất về
dân số chắc chắn là được tính vào năm 1985.
3. Nếu muốn tìm một thông số, hay một sự kiện, hãy chú ý các dấu câu, đặc biệt là các dấu khác thường như
%, dấu hiệu đơn vị tiền tệ như $ hoặc những từ viết in nghiêng như like, các từ gạch chân hoặc các từ đặt
trong dấu ngoặc kép (“”). Hãy xét ví dụ sau:
“The rainfall in the city is usually 16 inches per year, but in 1979 the rainfall was a record setting 20 inches.
Therefore, about 20% fewer tourists came to visit the city than usual.
Because of the drop in the tourist trade, the city lost $100,000 in business owing to the rain.”
How much money did the city lost? _____.
A. 16 inches B. 20 inches C. 20% D. $100,000
Không khó khăn gì ta có thể tìm ra câu trả lời chính là $100,000 nhờ có dấu hiệu $ (đô la Mỹ). Và nếu nhìn
nhanh và hiểu chính xác câu hỏi, bạn sẽ chỉ mất vài tích tắc cho câu hỏi này.
4. Một kiểu “bẫy” nữa tương đối phổ biến với những mức độ khó khác nhau là những câu hỏi về cách diễn đạt
tương đương. Điều này không chỉ yêu cầu bạn cần có óc phân tích tổng hợp trong phạm vi từ, cụm từ mà thậm

chí còn phải liên hệ giữa các câu và các đoạn. Hãy xem các ví dụ dưới đây:
Ví dụ 1:
Newcastle is on the bank of the River Tyne. There is a cathedral and a university. Newcastle is next to
Gateshead. The main industries used to be shipbuilding and coalmining, but now the chemical and soap
industries are important. I miss the people, who are very friendly, and I miss the beautiful countryside near the
city, where there are so many hills and streams.
Which of the following is NOT true about Newcastle?
A. Its people are friendly.
B. Its main industry now is shipbuilding.
C. It has a cathedral and a university.
D. It is next to Gateshead.
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 9 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
Ta xét từng đáp án như sau: phương án C và D đã có trong bài, mặt khác, thông qua đại từ quan hệ who đứng
trước the people (who are very friendly), ta cũng thấy rằng phương án A là một đặc điểm của Newscatle.
Shipbuilding trong B cũng có trong đoạn, tuy nhiên với cụm từ used to ta hiểu rằng thông tin phía sau chỉ một
việc đã từng xảy ra ở quá khứ nay không còn tồn tại nữa. Và ngành công nghiệp chính của Newcastle nay là
chemical and soap industries chứ không phải là shippbulding nữa nên B là đáp án đúng.
Ví dụ 2:
Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something as simple
as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or badly. Your feelings about a
stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind a place where you were happy as a child.
Since even a single word can bring back a memory such as that, you may never realize it is happening.
What one feels about a stranger may be influenced by something that _____.
A. strengthens one's past behaviours
B. reminds one of one's past treatment
C. revives one's past memories
D. points to one's childhood
Thoạt nhìn, học sinh thường chọn đáp án B vì thấy xuất hiện từ remind giống trong bài. Tuy nhiên, đây là
một câu “bẫy” rất thú vị. Ta không thể chọn “reminds one of one's past treatment” vì cụm đó có nghĩa là người
nói nhớ về cách cư xử của chính mình còn đoạn văn lại nói về những ký ức về cách cư xử của người khác với

tác giả. Vì vậy, C. revives one's past memories mới là đáp án đúng.
Ví dụ 3:
In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were classified as professional, 20 percent as
skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world has changed. The proportion of unskilled jobs has fallen to
20 percent, while skilled jobs now account for at least 60 percent of the workforce.
The passage shows the percentage of jobs that require higher training in the US _____ between the 1950s
and now.
A. has remained the same B. has changed dramatically
C. has been reversed D. has changed slightly
Trong câu hỏi trên, phương án A và D bị loại vì sai ý hoàn toàn. Phương án C có nghĩa là tỉ lệ đã bị đảo
ngược. Rất nhiều học sinh chọn phương án này vì nghĩ rằng tỉ lệ đã cho trong bài là 20%-60% bị đảo thành
60%-20%. Tuy nhiên, câu hỏi của ta lại chỉ đề cập đến đến “higher training”, vì vậy từ reversed ở đây không
hợp lý. Ta phải rút ra một nhận định là số phần trăm đó đã tăng mạnh và B mới là phương án đúng.
(II) Đề mẫu (Sample):
When we were in England last year, I went fishing with my friend, Peter. Early in the morning we were sitting
quietly by the side of a lake when we had an unpleasant surprise. We saw a duck come along with three
ducklings paddling cheerfully behind her. As we watched them, there was a sudden swirl in the water. We
caught a glimpse of the vicious jaws of a pike – a fish which is rather like a freshwater shark – and one of the
ducklings was dragged below the surface.
This incident made Peter furious. He vowed to catch the pike. On three successive mornings we returned to
the vicinity and used several different kinds of bait. On the thirs day Peter was lucky. Using an artificial frog as
bait, he managed to hook the monster. There was a desperate fight but Peter wa determined to capture the pike
and he succeeded. When he had got it ashore and killed it, he weighed the fish and found that it scaled nearly
thirty pounds – record for that district.
1. Why do you think Peter was sitting quietly by the lake?
A. He was watching the ducks.
B. He wasn’t very talkative.
C. He was waiting for the pike to appear.
D. He was fishing.
2. Which word in the passage suggests that the duckling were unaware of the danger below them?

Bµi gi¶ng tiÕng Anh 10 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
A. three B. along C. paddling
D. cheerfully
3. What was Peter’s feelings about the incident two days later?
A. He caught and killed the pike.
B. He remained determined to catch the pike.
C. He vowed that he would catch the remaining ducklings.
D. He caught a frog and used it as bait for the pike.
4. How much was the pike worth?
A. About thirty pounds.
B. About two hundred and forty dollars.
C. It scaled nearly thirsty pounds.
D. No information.
5. What can be the title of the passage?
A. Mysterious disappearance of ducklings.
B. Revenge on a duck.
C. Record pike caught by an angry fisherman.
D. Huge pike caught by fisherman after desperate struggle at sea.

Bµi gi¶ng tiÕng Anh 11 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
6. Danh động từ (Gerund)
Như các em đã biết, danh động từ (Gerund) có cấu trúc giống như hiện tại phân từ và thực hiện chức
năng của danh từ trong câu.
Danh động từ có thể làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc
dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late!)...
Tuy nhiên trong quá trình làm bài thi các em rất hay lầm lẫn và không biết khi nào thì dùng danh động từ. Ví dụ
như các động từ enjoy, hate, like, mà các em đã được học trong sách giáo khoa thì việc xác định bổ trợ sau
nó là điều thật đơn giản. Điều khó khăn là đối với các động từ mà các em mới gặp lần đầu.
Ví dụ1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Would you mind _____ your name and address on this sheet of paper?

A. to write B. writing C. write D. to writing
Các em sẽ không có câu trả lời nếu không biết được rằng sau mind là V-ing. Có một số động từ mà bổ trợ của
chúng luôn là gerund. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ này:
Anticipate: đoán trước
Appreciate: hoan nghênh
Avoid: tránh
Consider: xem xét
Deny: từ chối
delay: trì hoãn
Detest: ghê tởm
Dislike: không thích
Enjoy: thích thú
Escape: trốn khỏi
Suggest: đề nghị
Finish: hoàn tất
Forgive: tha thứ
Involve: có ý định
Keep: tiếp tục
Miss: bỏ lỡ
Postpone: trì hoãn
Prevent: ngăn chặn
Stop: dừng
remember: nhớ
Các cụm từ/ đoản ngữ sau đây theo sau cũng là V-ing:
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi
It’s (not) worth: (không) đáng giá
It’s no use: thật vô dụng
It’s no good: vô ích
There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì

A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
Be busy (with): bận rộn với cái gì
Look forward to: trông mong, chờ đợi
Be (get) used to: quen với cái gì
Object to: phản đối
Confess to: thú tội, nhận tội
Ví dụ 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She doesn’t approve of her husband _____.
A. to gamble B. gambling C. to gamble D. to gambling
Sau giới từ, ta thường dùng danh động từ.
- Make:
+ Ở dạng chủ động ta có make sb do sth.
+ Ở dạng bị động ta có be made sb to do sth.
-Help:
+ help sb do sth: giúp đỡ ai đó nhưng tự bản thân người được giúp đỡ cũng tham gia vào quá trình hành
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 12 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
động (giúp đỡ 1 phần).
+ help sb to do sth: giúp ai đó làm toàn bộ công việc, người được giúp đỡ không tham gia vào quá trình hành
động.
Lưu ý:
1) Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.
Ví dụ: accuse of (tố cáo), suspect of (nghi ngờ), be fond of (thích), be interested in (thích thú, quan tâm), choice
of (lựa chọn), reason for (lý do về)...
2) Những động từ sau đây theo sau là động từ nguyên thể hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi: begin,
like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.
Ví dụ 3:
The photograph makes me _____about 80!
A. to look B. look C. looking D. to looking
Ta có cấu trúc make sb do sth. Vì vậy các em nên lưu ý một số động từ mà bổ trợ của chúng không bao giờ
dùng gerund hoặc nếu dùng gerund thì nghĩa của chúng sẽ bị thay đổi. Các động từ đó là: make, let, help và

see, hear, watch với ý nghĩa chứng kiến toàn bộ sự việc đã xảy ra (Xem bài: “Một số lưu ý về bổ trợ”).
Lưu ý:
Samples:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. The bicycle he lent me badly needed_____.
A. to clean B. clean C. cleaning D. to be cleaning
2. I got tired of_____since she kept giving me the same food every day.
A. eat B. to eat C. eating D. to eating
3. Please come on time. I hate_____
A. being kept waiting B. being kept wait C. to be kept waiting D. to be kept wait
4. He says he doesn’t remember _____ you.
A. to promise to help B. to promise helping C. promising to help D. promising helping
5. I am not used to _____early. I’d rather stay in bed a bit longer.
A. get up B. getting up C. to getting up D. to get up
6. It's such a waste _____good food to Dave - he really doesn't appreciate it.
A. to give B. to giving C. giving D. give
7. I suggest staying at home and ______ television.
A. watch B. to watch C.watching D. to watching
8. He decided to let his hair _____ long.
A. grow B. growing C. to grow D. to growing
9. Mary prefers _____.
A. singing to dance B.singing to dancing C. to sing than to dance D. sing to dance
10. The prisoners are made _____ holes and fill them in again.
A.to dig B. dig C. to digging D. digging
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 13 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
7. Bổ ngữ (Động từ không biến vị)
Trong tiếng Anh bổ ngữ là một khái niệm tương đối phức tạp. Có các loại bổ ngữ như: bổ ngữ của chủ
ngữ; bổ ngữ của tân ngữ; bổ ngữ của động từ, tính từ...
Trong bài học ngày hôm nay Globaledu sẽ hệ thống lại cho các em các hình thức của động từ với vai trò là bổ
ngữ.

1. Bổ ngữ là động từ nguyên thể có To
Hầu hết các động từ sau đây được theo sau bởi một nguyên mẫu động từ:
Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa
agree đồng ý tend có chiều hướng
appear có vẻ seem dường như
aim nhằm refuse từ chối
attempt cố gắng plan có kế hoạch
bother phiền hope hi vọng
decide quyết định long mong mỏi
demand yêu cầu neglect lơ đãng
determine định đoạt manage xoay sở
fail thất bại learn học
threaten dọa promise hứa
try cố gắng swear thề
pretend giả vờ volunteer tự nguyện
hesitate do dự vow dụ dỗ
offer đề nghị prepare sửa soạn
allow cho phép compel ép buộc
enable làm cho có thể encourage khuyến khích
permit cho phép persuade thuyết phục
request yêu cầu oblige buộc phải
want muốn need muốn
Các tính từ sau đây theo sau là To infinitive
anxious lo lắng
eager hăm hở, háo hức
pleased hài lòng
usual thường xuyên
easy dễ
(im)possible (không) có khả năng
safe an toàn

prepared được chuẩn bị
common chung
dangerous nguy hiểm
ready sẵn sàng
hard chăm chỉ/ nặng nhọc/ vất vả
strange lạ lẫm
able có khả năng
likely trong câu phỏng đoán ở tương lai
difficult khó khăn
Các cụm từ would like, would love, would hate, would prefer (thích) theo sau cũng là động từ nguyên thể có
To.
Lưu ý:
- Need:
+ Nếu chủ ngữ là người thì sau need là to infinitive.
+ Nếu chủ ngữ là vật thì sau need là V-ing hoặc to be + P(II).
+ In need of + N (cần cái gì)
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 14 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
- Dare (dám): có 2 bổ trợ là to do sth và do sth. Sau daren’t (= dare not) thì chỉ dùng bổ trợ nguyên thể không
có To.
- Sau các động từ dưới đây ta có thể dùng một từ nghi vấn để hỏi (đứng sau động từ đó) và bổ trợ là nguyên
thể có to: ask, decide, know, remember, forget, explain, learn, understand, wonder.
Ví dụ: I don’t know where to go.
- Sau các động từ dưới đây ta cũng có thể dùng 1 từ để hỏi nhưng có tân ngữ đi kèm và bổ trợ cũng là to
infinitive: show, tell, ask, advise, teach.
Ví dụ: She advised me how to learn English.
Samples:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. Would you mind _____ me a hand with this bag?
A. give B. giving C. to give D. to giving
2. Her parents never _____ her to go out after eight.

A. made B. let C. agreed D. allowed
3. I regret _____ you that we cannot approve your application.
A. inform B. to inform C. informed D. informing
4. There are many Americans who do not want others _____ in their houses.
A. smoke B. to smoke C. smoking D. to smoking
5. His father doesn’t approve of his _____ to Europe.
A. going B. to go C. to going D. gone
6. Helen was anxious _____ her family.
A. to tell B. tell C. to telling D. telling
7. I could not help _____ when I heard the story.
A. to laugh B. laugh C. laughed D. laughing
8. A laser vaporises the bone without _____any of the surrounding tissue.
A. touch B. touching C. touched D. to touch
9. Tom is looking forward to _____ his new job on Monday.
A. be starting B. be started C. start D. starting
10. The soldier was punished for _____ to obey his commanding officer’s orders.
A. refusing B. regretting C. objecting D. resisting
Đáp án:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. Key: B
Hint: Sau mind là Ving.
2. Key: D
Hint: allow sb (not) to do sth: (không) cho phép ai làm gì.
3. Key: B
Hint: Với ý nghĩa là lấy làm tiếc phải làm gì ta dùng regret + to do sth.
4Key: B
Hint: want (sb) to do sth: muốn (ai) làm gì.
5. Key: A
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 15 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
Hint: Ving đóng vai trò làm danh từ đặc biệt sau các tính từ sở hữu.

6. Key: A
Hint: Sau anxious là một nguyên thể có to.
7. Key: D
Hint: Sau can (could) help là Ving.
8. Key: B
Hint: Sau giới từ là Ving.
9. Key: D
Hint: Look forward to + Ving.
10. Key: A
Hint: Sau các động từ regret, object to, resist đều là Ving. Đáp án là refusing vì sau nó là to infinitive.
Global Education
8. Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực từ loại
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của từ cần điền vào chỗ trống là
điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác của đáp án.
Ví dụ1:
Some species of rare animals are in _____ of extinction.
A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger
Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger ( đang bị đe dọa, đang trong tầm nguy hiểm) thì hãy để ý
rằng vị trí của từ cần điền không thể là một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa 2 giới từ).
Ví dụ2:
Life here is very _____.
A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức độ very nên từ loại
cần điền phải là một tính từ.
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 16 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng
Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền các em quay lại quan sát 4 phương án đã cho, thấy từ nào
phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ có danger là danh từ và cũng là
đáp án của câu. (Dangerous là tính từ, dangerously là trạng từ, endanger là động từ). Trong ví dụ 2 peaceful

là tính từ duy nhất trong các từ đã cho và cũng là đáp án của câu.
Lưu ý:
Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên cũng có những câu mà người ra
đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp nữa. Xét ví dụ sau đây:
There are small _____ between British and American English.
A. differences B. different C. difference D. differently
Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các phương án các em lại thấy có 2
danh từ differences và difference . Vậy từ nào mới là đúng? Lúc này các em mới cần để ý đến thì của động từ
trong câu – to be được chia ở số nhiều (are) do đó đáp án của câu phải là một danh từ số nhiều – differences .
Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp
Dạng thứ 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động từ, tính từ, trạng từ hay phương
thức so sánh. Trong dạng bài tập này các em phải nắm vững được cấu trúc ngữ pháp, loại bổ trợ của động từ
cũng như các hình thức so sánh.
Dạng 1: Tính từ -ed hay –ing
Ví dụ:
We are _____ of the long journey.
A. tire B. tiring C. tired D. to tire
Chỗ trống cần điền một tính từ nhưng trong 4 phương án lại có 2 tính từ là tiring và tired, vậy từ nào mới là
đáp án của câu. Lúc này chúng ta lại vận dụng kiến thức ngữ pháp để giải quyết vấn đề. Khi chủ ngữ là người
chúng ta dùng quá khứ phân từ; khi chủ ngữ là sự vật, hiện tượng chúng ta dùng hiện tại phân từ. Đáp án của
câu trên là tired.
Dạng 2: Bổ trợ của động từ
Ví dụ:
Would you mind ______ me a hand with this bag?
A. to give B. give C. giving D. to giving
Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại động từ nào thì đi với loại bổ trợ nào.
Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ
như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to.
Dạng 3: Dạng thức so sánh
Ví dụ:

Sara speaks so _____ that I can’t understand her.
A. fast B. fastly C. faster D. faster
Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ trong câu phải ở dạng so sánh
hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất. Xét câu trên không có các dấu
hiệu của câu so sánh nên trạng từ fast là đáp án (Lưu ý rằng fastly không tồn tại trong tiếng Anh).
Samples:
Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau:
1. Her _____ was so great that she broke a glass.
A. anxious B. anxiously C. anxiety D. anxiousness
2. Since _____ has been so poor the class is being closed.
6. The gas from the chemical factory was
extremely ______.
A. harm B. harmless C. harmful D. harmed
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 17 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences
A. to attend B. attend C. attended D. attendance
3. She was too _____ to tell his teacher about the stupid
mistake.
A. shame B. ashame C. shamed D. ashamed
4. He is one of the greatest _____ to appear in this
theatre.
A. perform B. performing C. performance D. performer
5. This matter is very _____. Don’t discuss it outside the
office.
A. confidence B. confident C. confidently D. confidential
7. Every woman nowadays seems to want to
lose _____.
A. weight B. weigh C. weighty D. weighted
8. He regularly writes _____ for our newspaper.
A. poet B. poets C. poem D. poems
9. His behaviour always _____ me at parties.

A. embarrass B. embarrasses C. embarrassing
D. embarrassment
10. She is a _____ of theatre programmes.
A. collect B. collector C. collection D. collecting
9. Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Hình thức
·Nguyên mẫu hiện tại---> To do (làm), To work (làm việc)
·Nguyên mẫu hiện tại liên tiến --->To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc)
·Nguyên mẫu hoàn thành --->To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc)
·Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến --->To have been doing (đã làm), To have been working (đã làm việc)
·Nguyên mẫu thụ động hiện tại --->To be done
·Nguyên mẫu thụ động hoàn thành --->To have been done
Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.Chẳng hạn, To deal with drug addicts is dangeroushoặc It is dangerous to deal with
drug addicts (Giao du với người nghiện ma túy là nguy hiểm).Đôi khi không có To đứng Trước động từ và đây chính là
trường hợp Nguyên mẫu không có To .Chẳng hạn, We shouldn't deal with drug addicts(Chúng ta không nên giao du với
người nghiện ma túy), He will come back (Anh ta sẽ trở lại).
Bµi gi¶ng tiÕng Anh 18 Composed by Duong Thao – Faculty of Natural and Social Sciences

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×