Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN SINH HOC12 THEO CHU DE CHUDE 1 CO CHE DI TRUYEN BIEN DI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.29 KB, 30 trang )

CHỦ ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
------------------------------Số tiết: 8
Tiết chương trình: từ 1 - 8
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề:
- Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Phiên mã và dịch mã
- Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
- Đột biến gen
- Hình thái, cấu trúc NST và các dạng đột biến cấu trúc NST
- Các dạng đột biến số lượng NST
- Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm
thời
2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề:
2.1. Nội dung 1:Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
I. GEN.
1. Khái niệm gen:
-Là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định. Sản phẩm đó có
thể là phân tử ARN hay chuỗi pôlipeptit.
2. Cấu trúc của gen cấu trúc:
* Vùng điều hoà:
-Vị trí: nằm ở đầu 3` của mạch gốc của gen
-Chức năng: khởi động và điều hòa quá trình phiên mã
* Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin.
-Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục ( gen không phân mảnh)
-Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá aa ( êxôn )
Là các đoạn không mã hoá aa( intron). Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh.
* Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5` của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm:
-Là trình tự sắp xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các a.a trong prôtêin. (3nu đứng


kế tiếp nhau quy định 1a.a)
2. Mã di truyền là mã bộ ba:
-Có 64 mã bộ ba
-Gen giữ thông tin di truyền dạng mã di truyền, phiên mã sang ARN thông tin dịch mã thành trình
tự các a.a trên chuỗi polipetit.
3.Đặc điểm chung của mã di truyền:
-Mã di truyền được đọc theo một chiều từ 5’-3’
-Mã di truyền được đọc theo từng cụm 3nu, các bộ ba không đọc gối lên nhau
-Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài điều có chung một bộ mã di truyền, trừ 1 vài
ngoài lệ.
-Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại a.a.
-Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại a.a,trừ
AUG và UGG.
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN ( TÁI BẢN ADN):


Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
-Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách đần
( chạc chữ Y).
Bước 2: Tổng hợp các mạch
ADN mới.
-Enzim ADN Pôlimeraza sử dụng một mạch làm khuôn ( nguyên tắc khuôn mẩu) tổng hợp mạch
mới theo nguyên tắc bổ sung A=T, G ≡ X.
Vì enzim ADN. Pôlimeraza
chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5`3`, nên mạch khuôn 3`5` được tổng hợp liên tục, mạch
còn tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (Okazaki) sao đó các đoạn được nối lại nhờ
enzim nối.
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành.
-Giống nhau, giống ADN mẹ
½ tổng hợp từ môi trường ½ là của mẹ ( nguyên tắc bán bảo tồn)

2.2. Nội dung 2:Phiên mã và dịch mã
I. PHIÊN MÃ
1. Khái niệm:
-Là quá tổng hợp ARN trên mạch khuôn DNA
-Gen cấu trúc có 2 mạch đơn trong đó chỉ có 1 mạch mã gốc chiều 3’5’PM phân tử ARN
2.Cấu trúc chức năng ARN :
a. ARN thông tin (m ARN )
* Cấu tạo :
-Mạch đơn thẳng
-Ở đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và bám vào
*Chức năng:
-Làm khuôn cho tổng hợp prôtêin
-Truyền thông tin di truyền từ ADN sang protein
b.ARN vận chuyển (tARN )
*cấu tạo :
-Mạch đơn xoắn (chứa lk H)
-1 thùy tròn mang bộ 3 đối mã để nhận ra và bắt đôi bổ sung với codon tương ứng trên mARN
-Đầu 3’ mang 1 axit amin.
*Chức năng:
-Mang axit amin tới ribôxôm tổng hợp prôtein.
-Dịch mã mARN thành trình tự aa trên chuỗi polipeptit
c.ARN ribôxom (rARN):
*cấu tạo:
-Mạch đơn xoắn (chứa lk H)
*Chức năng:
-r ARN + prôtêin ribôxôm nơi tổng hợp prôtêin
3.Cơ chế phiên mã:
a.Thời điểm:
-Xảy ra trong nhân tế bào lúc NST dãn xoắn
b.Quá trình tổng hợp mARN:

*Tháo xoắn ADN:
-enzim ARN polimêraza bám vào vùng điều hòagen tháo xoắn lộ mạch gốc chiều 3’5’.tại vị
trí đặc hiệu bắt đầu phiên mã
*Tổng hợp ARN:


-ARN polimêraza trượt dọc mạch mã gốc theo chiều 3’5’ ,các ribônu tự do lk các nu mã gốc
theo NTBS (A–U, T–A, G–X, X–G)
-khi gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình dừng lại  mARN được giải phóng
-vùng vừa phiên mã xong 2 mạch đơn đóng xoắn lại
*Kết quả:
-Tạo phân tử m ARN mang thông tin từ gen ribôxôm để làm khuôn tổng hợp prôtêin .
II. DỊCH MÃ.
1. Khái niệm:
-Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuổi polipeptit
của prôtêin
2. Diễn biến.
a. Hoạt hoá axit amin:
Nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng ATP các aa được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng 
phức hợp aa-tARN.
b. Tổng hợp chuổi polipeptit:
* Mở đầu:
-Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu ( mở đầu) sau đó tARN mang aa mở
đầu( Met) tiến vào vị trí cođon mở đầu bộ ba đối mã trên tARN (UAX) bổ sung chính xác với
cođon mở đầu (AUG) trên mARN. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh sẳn sàng tổng hợp chuổi polipeptit.
* Kéo dài chuổi polipeptit:
-Tiếp theo tARN mang aa thứ nhất đến vị trí bên cạnh anticôđon của nó khớp với bổ sung của aa
thứ nhất ngay sao côđon mở đầu trên mARN enzim xúc tác tạo liên kết peptit giữa hai aa vừa mới
được tổng hợp.

-Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba đồng thời tARN đầu tiên rời khỏi ribôxôm tiếp theo phức
hợp aa-tARN tiến vào ribôxôm… quá trình cứ tiếp diễn như vậy đến cuối mARN .
* Kết thúc:
-Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. Nhờ ez đặc hiệu,
aa mở đầu được cắt khỏi chuổi pôlipeptit vừa được tổng hợp.
3.Poliribôxôm.
-Trên mỗi phân tử mARN thường có một số rib thường hoạt động gọi là poliribôxôm. Như vậy
mỗi phân tử mARN đựơc tổng hợp đựơc từ 1 đến nhiều chuổi polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.
-Rib có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.
4. Mối liên hệ ADN –mARN - Tính trạng.
-Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
ADN  mARN  prôtêin  tính trạng.
2.3. Nội dung 3:Điều hòa hoạt động của gen
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC CẤP ĐỘ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN:
1. Khái niệm về điều hoà hoạt động của gen:
-Là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra
-Phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cơ thể hay thích ứng với các điều kiện môi trường.
-Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc thích hợp.
2. Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen:
- Tế bào nhân sơ: chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
-Tế bào nhân thực: Ở tất cả các cấp độ.
II. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ.
1.Mô hình cấu trúc của ôpêron Lac (ở vi khuẩn):


a.Khái niệm: Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành
từ cụm có chung một cơ chế điều hoà được gọi là một ôpêron.
b.Các thành phần:
* Cụm cấu trúc: Z,Y,A kiểm soát tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường
Lactôzơ có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

* Vùng vận hành: O ( ôpêron) là trình tự các nuclêôtít đặc biệt, nơi liên kết với prôtêin ứng chế
làm ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
* Vùng khởi động: P promoter
Nằm trong vùng khởi đầu của gen, nơi ARN pôlimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
2.Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac:
a. Khi môi trường không có lactzơ:
-Gen điều hòa R kiểm soát tổng hợp P ức chế. P ái lực với vùng vận hành O nên gắn vào vùng
vận hành O gây ức chế phiên mã các gen cấu trúc Z,Y,A  các gen này không hoạt động.
b.Khi môi trường có lactzơ.
-Gen điều hòa R kiểm soát tổng hợp P ức chế. Lactôzơ với vai trò là chất cảm ứng gắn với P ức
chế làm biến đổi cấu hình không gian 3 chiều của P ức chế nên nó không thể gắn vào vùng vận
hành O  ARN polimeraza có thể liên kết với promoter hoạt động của các gen cấu trúc Z,Y,A
giúp chúng phiên mã và dịch mã.
2.4. Nội dung 4: Đột biến gen
I.ĐỘT BIẾN GEN
1.Khái niệm:
-Là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm) hay một số cặp
nuclêôtit.
-Mỗi đột biến gen dẫn tới thay đổi trình tự nu tạo ra các alen khác nhau.
-Tần số ĐBG tự nhiên là rất thấp.
-Tần số đbg phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen, loại, liều lượng và cường độ tác nhân gây
đột biến
2.Nguyên nhân nhân gây đột biến do tác nhân:
-Tác nhân bên ngoài: Tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt, chất hóa học, virut
-Tác nhân bên trong: do rối loạn quá trình sinh lí, hóa sinh bên trong cơ thể
* Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
=> Có ý thức bảo vệ môi trường hạn chế sự gia tăng các tác nhân gây đột biến.
2. Các dạng đột biến gen:
Các dạng đột biến điểm:
* Thay thế 1 cặp nuclêôtit: một cặp nu trong gen khi được thay thế bằng một cặp nu khác có thể

làm thay đổi trình tự aa trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
* Thêm hoặc mất 1 cặp nu: khi đột biến làm mất đi hoặc thêm vào 1 cặp nu trong gen sẽ dẫn
đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn tới làm thay đổi trình tự aa trong chuổi
polipeptit và làm thay đổi chức năng prôtêin.
- Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit xảy ra trong 1 hay một số.
II. CƠ CHẾ PHÁT SINH VÀ CƠ CHẾ BIỂU HIỆN ĐỘT BIẾN GEN:
A.CƠ CHẾ PHÁT SINH
1. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN ( tái bản).
- Các cặp bazơ nitơ tồn tại ở dạng hiếm ( hổ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm
cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ( kết cặp không hợp đôi) dẫn đến phát
sinh đột biến gen.
- VD: *G => T trong nhân đôi tạo đột biến G-X A-T
2.Tác động của các tác nhân gây đột biến.


- Tác động của các tác nhân vật lí như: tia tử ngoại(UV)
- Tác nhân hóa học: (5BU). Thay thế cặp A-T=> G-X.
- Tác nhân sinh học: ( một số vi rút).
B.CƠ CHẾ BIỂU HIỆN: đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại thế hệ sau
1.Đột biến giao tử:
-Phát sinh trong giảm phân hình thành giao tử  hợp tử. Di truyền thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính
-ĐBG trội: biểu hiện ngay trên kiểu hình cơ thể
-ĐBG lặn: trạng thái dị hợp qua giao phối  đồng hợp lặn: biểu hiện
2.Đột biến tiền phôi:
-Xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2  8 tế bào)
-Di truyền thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
3.Đột biến xoma:
-Xảy ra trong nguyên phân ở một số tế bào sinh dưỡng
-Đột biến gen lặn không biểu hiện và mất đi khi cơ thể chết

-Đột biến gen trội biểu hiện một phần của cơ thể (thể khảm).Chỉ di truyền qua sinh sản sinh
dưỡng
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
1. Hậu quả của đột biến gen.
-Đa số có lợi
-Một số có hại hoặc trung tính.
VD: Đột biến gen kháng thuốc của côn trùng.
-ĐBG làm thay đổi cấu trúc mARN  biến đổi cấu trúc prôtêin  thay đổi đột ngột về 1 hay
một số tính trạng của cơ thể.
-Nhiều đột biến như đột biến thay thế 1 cặp nuc hầu như trung tính do tính chất thoái hóa của mã
di truyền  thay thế nu này thành nu khác  biến đổi côđon này thành côđon khác như cùng xác
định một aa prôtêin không thay đổi  trung tính.
2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
a. Đối với tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
b. Đối với chọn giống : Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống.
=> Tạo da dạng sinh học.
2.5. Nội dung 5: NST và đột biến cấu trúc NST
I.HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỂM SẮC THỂ:
1.Hình thái nhiểm sắc thể:
-NST được cấu tạo từ chất nhiểm sắc gồm ADN và prôtêin loại histôn.
-Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng hình thái cấu trúc.
-Trong tế bào xoma: NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Có hai loại NST : NST thường và NST giới tính.
2. Cấu trúc hiển vi của NST:
-Phân tử ADN quấn quanh các khối cầu prôtêin chuổi polinuclêôxôm. Mỗi nuclêôxôm gồm một phân
tử ADN chứa khoảng 140 cặp Nu, quấn quanh một khối cầu prôtêin dạng cầu chứa 8 phân tử histon.
-Tổ hợp ADN với histon trong chuổi nuclêôxôm  sợi cơ bản đường kính 100Ao sợi nhiểm sắc tiếp tục
xoắn  sợi cromatit
-Chức năng của NST : bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỂM SẮC THỂ.

1. Khái niệm:
- Là những biến đổi trong cấu trúc NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
- Tác nhân: vật lí, hóa học, sinh học.
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả:


a. Mất đoạn:
-Khái niệm: Là dạng đột biến mất đi một đoạn nào đó của NST.
ĐB này làm giảm số lượng gen trên NST.
Ví du: Mất đoạn NST thứ 22 ở người gây ung thư máu.
-Hậu quả:thường gây chết hoặc giảm sức sống
b. Lặp đoạn:
-Khái niệm:là làm cho một đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. Làm tăng số lượng gen trên
NST.
Ví dụ : lặp đoạn ở ruồi giấm.
-Hậu quả: tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Tạo nhiều gen mới trong quá trình tiến hóa
c. Đảo đoạn:
-Khái niệm: Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen trên
đó.
Ví dụ: ở nhiều loài muổi do lặp đoạn tạo nhiều loài mới
-Hậu quả: giảm khả năng sinh sản, tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
d. Chuyển đoạn:
-Khái niệm: Trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng hoặc làm thay đổi vị trí của 1đoạn NST nào
đó trên cùng 1 NST làm thay đổi nhóm gen liên kết.
-Các dạng: chuyển đoạn trên 1NST, chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ
-Hậu quả:
+Có thể gây chết, mất khả năng sinh sản
+Có vai trò trong quá trình hình thành loài mới
+Chuyển nhóm gen mong muốn từ NST của loài này sang NST của loài khác


2.6. Nội dung 6: Đột biến số lượng NST
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI.
1.khái niệm và phân loại.
Đột biến lệch bội là đột biến làm biến đổi số lượng ở một hay một số cặp NST tương đồng.
Trong tế bào sinh dưỡng mỗi cặp có 2 chiếc, như có:
- 1 cặp nào đó thiếu 1 chiếc (2n-1) thể 1 nhiểm.
- Thừa một NST (2n+1) thể ba nhiểm
- Thiếu hẳn NST trong cặp (2n-2) thể khuyết nhiểm.
- Chứa nhiều chiếc thể đa nhiểm. (2n+k)
- 2 cặp đều thiếu 1 chiếc (2n-1-1) thể 1 kép
- 2 cặp đều thừa 1 chiếc (2n+1+1) thể 3 kép
2. Cơ chế phát sinh.
-Trong quá trình phát sinh giao tử, thoi vô sắc hình thành như có một cặp NST nào dó không phân
li  2 loại giao tử.
-Giao tử thừa 1NST (n+1)
-Giao tử thiếu 1NST (n-1)
-Hai loại giao tử trên kết hợp vơi giao tử bình thường
(n) => hợp tử (2n+1) 3 nhiểm. Hợp tử (2n-1) 1 nhiểm.
Hợp tử (n-1) kết hợp (n-1)
 (2n-2) khuyết nhiểm
Hợp tử (n+1) kết hợp ( n+1)
 ( 2n+2) đa nhiểm.
3. Hậu quả:
-Sự tăng hay giảm số lượng của một hay một vài cặp NST một cách khác thường đã làm mất cân
bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả
năng sinh sản,..
4. Ý nghĩa.


Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong thực tiễn chọn giống có thể

sử dụng lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.
-Khái niệm: ĐB đa bội là sự biến đổi số lượng toàn bộ NST trong tế bào. Biểu hiện bộ NST của
tế bào sinh dưỡng là bội số của n và n > 2n.
+ Đa bội lẽ : 3n,5n,7n,…
+ Đa bội chẳn: 4n,6n,8n,…
-Cơ chế phát sinh.
Do quá trình phân bào không hình thành thoi vô sắc.
- Trong nguyên phân: do không hình thành thoi vô sắc -> toàn bộ NST không phân li 2n-> 4n.
- Trong giảm phân : do không hình thành thoi vô sắc toàn bộ NST trong tế bào sinh giao tử không
phân li giao tử (2n)
(2n)x(n)-> 3n tam bội
(2n)x(2n)-> 4n tứ bội.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.
KN: Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số lượng bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong 1
tế bào.
Cơ chế phát sinh:
Sử dụng phương pháp lai xa kèm theo đa bội hóa.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.
a. Hậu quả:
ĐV: đột biến đa bội thường gây chết. Cơ thể đa bội lẽ hầu như không sinh sản được. Ơ thực vật
có khả năng sinh sản sinh dưỡng nên thể đa bội lẽ duy trì được.
b.Ý nghĩa:
-Ở TV ĐB đa bội  NST tăng gấp đôi ADN tăng gấp đôi => quá trình tổng hợp protein diễn ra
mạnh mẽ hơn. Cơ quan sinh dưỡng lớn khác thường. Sinh trưởng mạnh phát triển tốt.
-Được ứng dụng rộng rải trong quá trình tạo giống cây trồng.
2.7. Nội dung 7: Thực hành quan sát đột biến số lượng NST
I. Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu bản cố định.
- Xác định được các NST

- Vẽ các NST vào vở bài học
- Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào.
II. Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST.
- Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân của châu chấu đực.
- Tay trái cầm phần đầu ngực tay phải kéo phần bụng ra( tách khỏi ngực) trong có có một số nội
quan và tinh hoàn đã bung ra.
- Đưa tinh hoàn lên đó nhỏ vài giọt nước cất.
- Dùng kim tách bỏ mỡ xung quanh và gạt sạch ra khỏi lam kính.
- Nhỏ 2 giọt oocxêin axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong 15-20 phút.
- Đậy lamen dùng ngón tay ấn điều ( nhẹ) trên mặt lamen cho tế bào dàn điều và vở để NST bung
ra.
- Đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan sát.
- Lúc đầu bội giác nhỏ lúc sau bội giác lớn.
- Học sinh thao tác thực hành và quan sát kĩ các hình thái NST để vẽ vào vở bài học.
3. Xác định mục tiêu chuyên đề (hoặc bài học)
3.1. Kiến thức:


-Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
-Nêu được các khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.
-Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả các bước của quá trình nhân đôi ADN, làm cơ sở cho sự nhân
đôi NST.
-Trình bày được thời điểm, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cơ chế phiên mã ( tổng hợp mARN từ
mạch khuôn ADN).
-Biết được cấu trúc, chức năng của các loại ARN
-Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của protein
-Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein, trình tự diễn biến của
quá trình sinh tổng hợp protein
-Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen.
-Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua operon ở sinh vật nhân sơ.

-Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
-Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen.
-Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
-Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhiểm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực.
+ Đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi.
-Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc nhiểm sắc thể. Kể các dạng đột biến cấu trúc
nhiểm sắc thể và hậu quả.
-Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST.
-Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa của nó.
-Phân biệt được thể tự đa bội và thể dị đa bội và cơ chế hình thành.
-Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể.
-Quan sát được bộ NST dưới kính hiển vi.
-Xác định được một số dạng đột biến NST trên các tiêu bản cố định.
-Rèn luyện kĩ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi.
-Xác định được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp.
3.2. Kĩ năng:
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong
hoạt động nhóm.
-Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc, mả di
truyền và quá trình nhân đôi ADN
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc và chức năng của các loại ARN, cơ chế phiên mã
và quá trình dịch mã
- Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn
- Kỹ năng thực hành, thí nghiệm
- Kỹ năng quan sát, tìm kiếm, xử lí và phân tích thông tin
- Kỹ năng phân tích hình ảnh, sơ đồ.
- Kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững kiến thức trong bài
- Kỹ năng đọc - hiểu
- Kỹ năng diễn đạt

- Rèn luyện kỹ năng: thao tác thực hành như đặt thí nghiệm, đong dung dịch, quan sát, so sánh
- Rèn đức tính tỉ mỉ, kiên trì, ngăn nắp khi làm thí nghiệm
3.3. Thái độ:


- Nhận thức được nguyên nhân và sự nguy hại của đột biến nói chung và đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể nói riêng đối với con người, từ đó bảo vệ môi trường sống, tránh các hành vi gây ô nhiễm
môi trường như làm tăng chất thải, chất độc hại gây đột biến.
- Biết được những ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có lợi vào thực tiễn sản xuất và
tạo nên sự đa dạng loài
- Nêu hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST trong tiến hoá, chọn giống và quá
trình hình thành loài. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn sự đa
dạng sinh học đồng thời có biện pháp phòng tránh, giảm thiểu các hội chứng do đột biến số
lượng NST như các hội chứng Đao, Tớcnơ, Klaiphentơ ...
- Sống hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức tìm hiểu và sẵn
sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; phê phán những hành vi
phá hoại thiên nhiên, …
- Biết xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cho bản thân.
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các bạn trong lớp.
- Sẵn sàng giúp đỡ bạn bè, hoà nhập, hợp tác với các bạn trong học tập.
- Ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục
khó khăn để vượt qua.
3.4. Năng lực có thể phát triển:
- Năng lực chung:
+ Tự giác, chủ động xác định nhiệm vụ học tập
+ Tích cực, tự lực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao và lựa chọn các nguồn tài liệu đọc
phù hợp, tìm kiếm, chọn lọc và ghi chép được thông tin cần thiết; ghi được nội dung thảo luận;
nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học
tập; tự đặt ra yêu cầu và vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tích cực, chủ động tìm kiếm thông tin
bổ sung và mở rộng thêm kiến thức.

+ Xác định được trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm; tự đánh giá khả năng của mình và
đánh giá khả năng của các thành viên trong nhóm để phân công công việc phù hợp; chủ động
hoàn thành phần việc được giao; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm; khiêm
tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, học hỏi các thành viên trong nhóm.
+ Sử dụng đúng cách các thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông; bước đầu biết khai thác, sử
dụng máy vi tính và mạng internet trong học tập.
- Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tự học:
Mục tiêu học tập chủ đề là:
+ Xác định được gen là gì và gồm những vùng nào
+ Xác định được khái niệm và đặc điểm của mã di truyền
+ Nắm được quá trình tự nhân đôi của ADN: nơi xảy ra, diễn tiến, kết quả
+ Xác định được cấu trúc và chức năng các loại ARN
+ Biết được nơi xảy ra, diễn tiến và kết quả quá trình phiên mã và dịch mã
+ Biết thao tác trên các dụng cụ thí nghiệm
+ Biết được các dạng đột biến gen và NST


+ Xác định được nguyên nhân gây ra các dạng đột biến
b. Năng lực giải quyết vấn đề
+ Giải thích được cơ chế phát sinh các bệnh thường gặp do đột biến gây ra
+ Giải thích được vì sao trong quá trình nhân đôi ADN một mạch tổng hợp liên tục, một mạch
tổng hợp gián đoạn
+ Giải thích được tại sao đột biến số lượng NST thường xảy ra đối với thực vật
+ Giải thích được tại sao có một số loại quả không hạt
+ Biết được chuối nhà có bộ NST 3n và có nguồn gốc từ chuối rừng
+ Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: báo, đài, internet, thư viện, thực địa
c. Năng lực tư duy sáng tạo: học sinh đặt ra được nhiều câu hỏi
+Tại sao con bị hội chứng Đao thường nguyên nhân gây ra từ mẹ
+Ở người có đột biến nào tạo thể đột biến có lợi không

+Nếu người bị đột biến đa bội sẽ như thế nào
d. Năng lực tự quản lý
Quản lí bản thân:
+ Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học tập
khác phù hợp
+ Kinh phí: chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu, liên hệ các
phòng thí nghiệm,
+ Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chủ động thực hiện nhiệm vụ phân
công, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và động viên bạn cùng nhóm cùng hoàn thành
nhiệm vụ.
Quản lí nhóm:
+ Phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân.
e. Năng lực giao tiếp
Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS với HS (thảo luận),
HS với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức), HS với người dân (khảo sát thông tin), HS với cán bộ
quản lí môi trường (thu thập tài liệu); Sử dụng ngôn ngữ trong phiếu khảo sát, trong báo cáo.
f. NL hợp tác
Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV, với cán bộ phòng thí nghiệm, cán bộ quản lí môi
trường, người dân địa phương. Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
+ Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan
+ Sử dụng các phần mềm: exel, powpoint để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo cáo.
h. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành
+ Trình bày bài báo cáo đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic
k. Năng lực tính toán
- Thành thạo các phép tính cơ bản


* Các kỹ năng chuyên biệt: Quan sát, Đo lường, Phân loại hay sắp xếp theo nhóm, Tìm mối liên

hệ, Tính toán, Xử lí và trình bày các số liệu, Đưa ra các tiên đoán, nhận định, Hình thành giả
thuyết khoa học, Đưa ra các định nghĩa, Xác định được các biến và đối chứng, Thí nghiệm, Xác
định mức độ chính xác của các số liệu
4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị day học:
-Tranh hình 1.1 hình 1,2 sách giáo khoa và bảng 1 sách giáo khoa.
-Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
-Sơ đồ khái quát quá trình phiên mã
-Sơ đồ cơ chế dịch mã
-Sơ đồ hoạt động của poliriboxom trong quá trình dịch mã
-Tranh hình 3.1 hình 3.2 sách giáo khoa.
-Tranh hình 4.1 hình 4.2 sách giáo khoa.
-Tranh dị dạng ở lợn, thân cây lúa. Lùn,…
- Tranh hình 5.1 hình 5.2 sách giáo khoa.
- Sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các giai đoạn của chu kì tế bào
- Tranh hình 6.1 hình 6.2, 6.3 sách giáo khoa
- Mỗi nhóm từ 6-8 học sinh được trang bị:
+ Kính hiển vi quang học 10x  40x
+ Tiêu bản cố định bộ NST của người.
+ Các ảnh photo ảnh chụp bộ NST bình thường của người.
+ Các ảnh chụp bộ NST bất bình thường của người.
+ Châu chấu đực ( đầu nhỏ, mình thon), nước cất, oocxêin 4-5% phiến kính, lá kính, kìm mổ, kéo
mổ.
-Mô hình ADN
- Học liệu (tài liệu học tập):
4.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tài liệu học tập (SGK)
- Tham khảo tài liệu có liên quan
- Chuẩn bị bài ở nhà

5. Tiến trình dạy học
• Ổn định lớp
• Kiểm tra bài cũ
• Giới thiệu bài học (chú ý việc tạo tình huống vào bài):
5.1. Nội dung 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
5.1.1. Hoạt động 1: Gen
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

- Nghiên cứu SGK hãy cho biết gen gồm những vùng nào?
Chức năng từng vùng như thế nào?
- Điểm khác biệt trong cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ và
sinh vật nhân chuẩn?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

3

Báo cáo, thảo luận


- Cá nhân học sinh trình bày


- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực
4
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố
5.1.2. Hoạt động 2: Mã di truyền
STT

Bước

Nội dung
-Em hãy đọc II và cho biết mã di truyền là gì?
-Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
1
Chuyển giao nhiệm vụ -Một bộ ba mã hoá được mấy a.a? có bộ ba nào không mã
hoá được a.a?
-Em hãy nêu đặc điểm chung của mã di truyền?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân học sinh trình bày
3
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề

Đánh giá kết quả thực
4
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố
5.1.2. Hoạt động 3: Quá trình nhân đôi ADN

STT

Bước

1

2
3
4

Nội dung
-ADN nhân đôi trong pha nào của chu kì tế bào?
-Phát phiếu học tập (thảo luận nhóm 4 phút)
1. Các enzim và thành phần tham gia quá trình sao chép
ADN?
2. Chức năng của mồi enzim sao chép ADN?
Chuyển giao nhiệm vụ 3. Các bước quá trình nhân đôi ADN.
4. Phân biệt chiều tổng hợp của các đoạn okazaki và chiều
của hai mạch mới.
5.Tại sao hai mạch của phân tử ADN lại nhân đôi theo 2
cách khác nhau?
- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
- Ghi nhận kết quả

- GV gọi 2 nhóm bất kì lên bảng trình bày
Báo cáo, thảo luận
- GV gọi các nhóm khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên đánh giá kết quả
hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh ghi bài
Thực hiện nhiệm vụ

5.2. Nội dung 2: Phiên mã và dịch mã
5.2.1. Hoạt động 1: Phiên mã
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ - Phiên mã là gì ?
- Gen có mấy loại gen ?
- Gen nào tham gia PM ?

Nội dung


2

Thực hiện nhiệm vụ

- Có mấy loại ARN?
- Cấu tạo chức năng ?
-GV cho hs xem hình và phân biệt mARN, tARN, rARN
- Phiên mã diễn ra ở đâu ?
- Trong phiên mã mạch nào là mã gốc?
- chiều tổng hợp m.ARN ?

-Diễn tiến quá trình phiên mã như thế nào?
- phiên mã tb nhân sơ ,tb nhân thực giống nhau không?
- sự khác biệt chiều dài m ARN sơ khai và mARN trưởng
thành
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

- Cá nhân học sinh trình bày
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực
4
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố
5.2.2. Hoạt động 2: Dịch mã
3

STT

1

2

Báo cáo, thảo luận

Bước

Nội dung

-Thế nào là dịch mã?

- Quá trình dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin được chia
làm 2 giai đoạn. Em hãy cho biết 2 giai đoạn đó?
- Trong dịch mã có những thành phần nào được tham gia?
- GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II sgk và xem mô hình cơ
chế tổng hợp prôtêin (cơ chế dịch mã)
- Em hãy tóm tắc và diễn biến quá trình dịch mã?
- Trên mỗi phân tử mARN thường có một số rib thường
hoạt động gọi là poliribôxôm. Như vậy mỗi phân tử mARN
đựơc tổng hợp đựơc từ 1 đến nhiều chuổi polipeptit cùng
Chuyển giao nhiệm vụ loại rồi tự huỷ. Rib có tuổi thọ lâu hơn và có thể tổng hợp
được tất cả các phân tử prôtêin. Từ vấn đề trên ta suy luận
đựơc điều gì?
- Giả sử ta có đoạn mARN: AUG UAX XXG XGA UUU
Em hãy tìm các bộ ba đối mã trên tARN?
- Ta có đoạn ADN như sau:
TAX GTA XGG AAT AAG
 các côđon trên mARN?  các bộ ba đối mã (anticođon)
trên tARN  các axitamin?
Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

- Cá nhân học sinh trình bày
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực
4
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố

5.3. Nội dung 3: Điều hòa hoạt động của gen
3

Báo cáo, thảo luận


5.3.1. Hoạt động 1: Cấu trúc operon
STT

1

2

Bước

Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc mục I trong SGK, tìm các từ hay
cụm từ mô tả khái niệm điều hoà hoạt động gen.
- Điều hoà hoạt động của gen phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
- Em hãy so sánh cấp độ điều hoà hoạt động gen ở tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thực?
- Tại sao có sự khác nhau đó?
Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh đọc mục II để đưa ra khái niệm về
opêron.
- Em hãy quan sát hình 3.1 hình thể hiện điều gì? Các kí
hiệu chử cái biểu thị gì?
- Tìm nhiệm vụ của từng vùng?
- Em hãy chú ý đến vị trí gen điều hoà. Vai trò của gen điều
hoà?

Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

- Cá nhân học sinh trình bày
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực
4
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố
5.3.2. Hoạt động 2: Điều hòa hoạt động của gen
3

STT

1

Báo cáo, thảo luận

Bước

Nội dung
- Em hãy quan sát hình 3.2a, và hình 3.2b thảo luận nhóm
(5’) trả lời câu hỏi sau:
+ Mô tả hoạt động của opêron Lac Khi môi trường không
Chuyển giao nhiệm vụ có lactzơ ?
+ Mô tả hoạt động của opêron Lac Khi môi trường có lactzơ
?


- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
- Ghi nhận kết quả
- GV gọi 2 nhóm bất kì lên bảng trình bày
3
Báo cáo, thảo luận
- GV gọi các nhóm khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên đánh giá kết quả
4
hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh ghi bài
5.4. Nội dung 4: Đột biến gen
5.4.1. Hoạt động 1: Khái niệm đột biến gen
2

STT
1

Thực hiện nhiệm vụ

Bước

Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ -GV: yêu cầu học sinh đọc mục I.1 (SGK) và xem một số
tranh Tranh dị dạng ở lợn, thân cây lúa. Lùn.
-Em hãy tìm những dấu hiệu mô tả khái niệm đột biến gen?


- Nhận xét về tần số đột biến gen tự nhiên lớn hay nhỏ? Có
thể thay đổi tần số này không?
Thảo luận nhóm (5)

1. Tên tác nhân gây đột biến?
2. Các nguyên nhân làm tăng các tác nhân?
3 .Cách hạn chế?
4. Em đọc mục I.2 SGK kết hợp kiến thức đã học và cho
biết
5. Các dạng đột biến? Khái niệm? Hậu quả?
6. Tại sao cùng là đột biến thay thế một cặp nuc có trường
hợp ảnh hưởng đến cấu trúc prôtêin có trường hợp không?
- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
- Ghi nhận kết quả
- GV gọi 2 nhóm bất kì lên bảng trình bày
3
Báo cáo, thảo luận
- GV gọi các nhóm khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên đánh giá kết quả
4
hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh ghi bài
5.4.2. Hoạt động 2: Cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột biến gen
2

STT

1

Thực hiện nhiệm vụ

Bước

Nội dung
Em hãy đọc mục II.2 và cho biết:

- Trạng thái tồn tại các bazơ nitơ ?
- Hình 4.1, 4.2 SGK thể hiện điều gì?
- Nêu các nhân tố gây đột biến và kiểu hình đột biến do
chúng gây ra?
-Tác nhân gây đột biến cho con người từ môi trường như
Chuyển giao nhiệm vụ thế nào?
Em hãy đọc mục III và cho biết
- Hậu quả của đột biến gen?
- Loại đột biến nào có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
tiến hóa?

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo, thảo luận

4

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

- Cá nhân học sinh trình bày
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố


5.5. Nội dung 5: NST và đột biến cấu trúc NST
5.5.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về NST
STT
1

Bước

Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy mô tả hình thái của NST qua các kì phân bào
nguyên phân (học ở lớp 10). Em có nhận xét gì?
- Vật chất cấu tạo nên NST?


- Em hãy quan sát hình 5.1 và cho biết:
+ Một NST điển hình có cấu trúc ntn? Tâm động có chức
năng gì? Eo sơ cấp có quá trình gì xảy ra?
- Ơ người bộ NST 2n=46, Ruồi giấm bộ NST 2n=8, Cải bắp
bộ NST 2n=18. Bộ NST của các loài sinh vật khác nhau có
giống nhau không?
- Số lượng bộ NST ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
khác nhau như thế nào?
- Em hãy quan sát hình 5.2 và mô tả cấu trúc hiển vị của
NST?
- Trật tự sắp xếp của phân tử ADN và các khối cầu prôtêin?
- Cấu tạo của 1 nuclêôxôm?
- Chuổi pôlinuclêôxôm?
2

Thực hiện nhiệm vụ


- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

- Cá nhân học sinh trình bày
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực
4
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố
5.5.2. Hoạt động 2: Đột biến cấu trúc NST
3

STT

1

2
3
4

Báo cáo, thảo luận

Bước

Nội dung
- Em hãy cho biết cơ chế phát sinh đột biến?
- Em hãy thảo luận nhóm 3 phút: Trả lời phiếu học tập:
Dạng đột biến Đặc điểm

Hậu quả
ý nghĩa
Mất đoạn
Lặp đoạn
Chuyển giao nhiệm vụ Đảo đoạn
Chuyển đoạn
- Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu
trúc NST liệu có thể gây nên những hậu quả khác nhau cho
thể đột biến hau không?
- Ngày nay con người đã gây đột biến cấu trúc NST và sử
dụng đột biến như thế nào?
- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
Thực hiện nhiệm vụ
- Ghi nhận kết quả
- GV gọi 2 nhóm bất kì lên bảng trình bày
Báo cáo, thảo luận
- GV gọi các nhóm khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên đánh giá kết quả
hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh ghi bài

5.6. Nội dung 6: Đột biến số lượng NST
5.6.1. Hoạt động 1: Đột biến dị bội
STT

Bước

Nội dung


1


2

- Em hãy cho biết đột biến số lượng NST là gì? Nguyên
nhận?
- Có mấy dạng đột biến số lượng NST mà em biết?
- Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại ntn?
Ví dụ ở ngựa: 2n= 64 như có khi lại 2n=63,2n=67  gọi là
đột biến lêch bội.
- Em hãy quan sát hình 6.1 và cho biết thế nào là đột biến
lệch bội? (dị bội).
- Nếu trong tế bào sinh dưỡng thiếu 1 chiếc sẽ là bao nhiêu?
- Nếu trong tế bào sinh dưỡng thừa một chiếc gọi là thể gì?
Chuyển giao nhiệm vụ - Thế nào là thể 1 kép? Thể bốn kép?
- Em hãy cho biết cơ chế phát sinh đột biến lệch bội?
- Em hãy cho biết cơ chế phát sinh các cặp NST ở người có
cặp NST giới tính XXX, XO, XXY, YO?
P: (bố) XY x XX(mẹ)
Gp: X, Y
XX, O
F1: ?
- Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? Ví dụ.
- Có ý nghĩa gì?
Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao

- Cá nhân học sinh trình bày
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề

Đánh giá kết quả thực
4
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố
5.6.2. Hoạt động 2: Đột biến đa bội
3

STT

1

2
3
4

Báo cáo, thảo luận

Bước

Nội dung
- Đột biến thể đa bội là gì?
- Các dạng đột biến thể đa bội?
- Sự hình thành thể đa bội xảy ra theo mấy con đường ?
giải thích?
- Thể đột biến dị đa bội là gì?
- Sự hình thành thể đột biến dị đa bội?
Chuyển giao nhiệm vụ - Ví dụ mà em biết?
=> đối với động vật đột biến đa bội thường gây chết hoặc
không có khả năng sinh sản. Còn thực vật thì sao?

- Bộ NST tăng gấp đôi cơ thể đa bội sẽ như thế nào? So với
cơ thể lưỡng bội? Giải thích? Đặc điểm của cơ thể đa bội?
- Thể đa bội có ý nghĩa như thế nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
Thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân học sinh trình bày
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
hiện nhiệm vụ học tập
- Củng cố


5.7. Nội dung 7: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và
tiêu bản tạm thời
5.7.1. Hoạt động 1: quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản
STT

Bước

Nội dung
- Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí nghiệm. và
hướng dẫn:
- Đặt tiêu bản trên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào( chưa
qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẩu vật trên tiêu
bản vào giữa vùng sáng.
- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này tới đầu kia dưới vật
kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào mà NST

đã tung ra.
- Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và
chuyển qua quan sát với vật kính 40x.
- GV quan sát xem các em thực hành và chú ý sửa sai.
1
Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu của thí nghiệm
- Giáo viên làm mẩu 1 lần cho học sinh xem.
- Lưu ý HS phân biệt châu chấu đực với châu chấu cái.
- Kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn.
- Thảo luận nhóm và điền vào bảng sau:
STT TIÊU BẢN
KẾT QUẢ
GIẢI
QUAN SÁT
THÍCH
1
Người bình
thường
2
Bệnh nhân đao
3
……
…. …
- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Ghi nhận kết quả
- GV gọi 2 nhóm bất kì lên bảng trình bày
3
Báo cáo, thảo luận

- GV gọi các nhóm khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên đánh giá kết quả
4
hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh ghi bài
6. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
6.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá
- Kiểm tra miệng
- Bài tập
- Đưa ra các tình huống
6.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá (câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực):

Câu hỏi trắc

nghiệm:
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có
thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba.
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.


Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa
axit amin được gọi là
A. đoạn intron.
B. đoạn êxôn.
C. gen phân mảnh.
D. vùng vận hành.
Câu 3: Vùng điều hoà là vùng

A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang thông tin mã hoá các axit amin
D. mang tín hiệu kết thúc phiên

Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó
là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp
liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 7: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 8: Gen không phân mảnh có
A. cả exôn và intrôn.
B. vùng mã hoá không liên tục.
C. vùng mã hoá liên tục.
D. các đoạn intrôn.

Câu 9: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN được gọi là
A. codon.
B. gen.
C. anticodon.
D. mã di truyền.
Câu 10: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 11: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 12: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc
phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
D. mang thông tin mã
hoá các aa
Câu 13: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền


C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Câu 14: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 15: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình
thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A. bổ sung.
B. bán bảo toàn.
C. bổ sung và bảo toàn.
D. bổ sung và bán
bảo toàn.
Câu 16: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết
thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc. D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết
thúc.
Câu 17: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền
của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các
axit amin.
Câu 18: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng mã hóa.
D. Cả ba vùng của
gen.

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên
tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza
B. ADN pôlimeraza
C. hêlicaza
D. ADN ligaza
Câu 20: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800
B. 2400
C. 3000
D. 2040
Câu 21: Intron là
A. đoạn gen mã hóa axit amin.
B. đoạn gen không mã hóa axit amin.
C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn.
D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên
mã.
Câu 22: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki
với nhau.
Câu 23: Vùng mã hoá của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
B. mang tín hiệu kết
thúc phiên mã
C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin
D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Câu 24: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này

biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 25: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
A. nuclêôtit.
B. bộ ba mã hóa.
C. triplet.
D. gen.
Câu 26: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
A. gen.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.


Câu 27: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.

PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Câu 1: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm.
B. tế bào chất.
C. nhân tế bào.
D. ti thể.
Câu 2: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. mạch mã gốc.
D. tARN.
Câu 3: Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là
A. anticodon.
B. axit amin.
B. codon.
C. triplet.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 5: Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.
B. sinh vật có ADN mạch kép.
C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.
D. vi rút, vi khuẩn.
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm
giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 7: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon.
B. axit amin.
B. anticodon.
C. triplet.

Câu 8: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 9: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.
Câu 10: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, dịch mã.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tổng hợp ADN,
ARN.
Câu 11: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Câu 12: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi
polipeptit là chức năng của
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ARN.
Câu 13: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá.
B. mARN.

C. tARN.
D. mạch mã gốc.
Câu 14: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN
B. prôtêin
C. ARN
D. ADN
Câu 15: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo
xoắn?


A. Vùng khởi động.
B. Vùng mã hoá.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng vận hành.
Câu 16: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 3’ → 3’.
B. 3’ → 5’.
C. 5’ → 3’.
D. 5’ → 5’.
Câu 17: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
A. nhân con
B. tế bào chất
C. nhân
D. màng nhân
Câu 18: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. axit amin hoạt hoá. B. axit amin tự do.
C. chuỗi polipeptit.
D. phức hợp aatARN.
Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải

A. lipit
B. ADP
C. ATP
D. glucôzơ
Câu 20: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ
chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã.
B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã.
D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Câu 21: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
A. U và T
B. T và A
C. A và U
D. G và X
Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
Câu 23: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN
B. ADN
C. prôtêin
D. mARN và prôtêin
Câu 24: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza. B. restrictaza.
C. ADN-ligaza.
D. ARN-polimeraza.
Câu 25: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa

A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin thứ nhất
với axit amin thứ hai.
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Câu 26: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là
A. anticodon.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi
động.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 4: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với
vùng
A. vận hành.
B. điều hòa.

C. khởi động.
D. mã hóa.
Câu 5: Operon là


A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 6: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế
bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc
làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 7: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã.
B. dịch mã.
C. sau dịch mã.
D. sau phiên mã.
Câu 8: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 9: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa.
B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.

D. gen điều hòa.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có
lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.
B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 11: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. xúc tác
B. ức chế.
C. cảm ứng.
D. trung gian.
Câu 13: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là
A. vùng điều hòa.
B. vùng khởi động.
C. gen điều hòa.
D. vùng vận hành.
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 15: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế
bào, lactôzơ sẽ tương tác với
A. vùng khởi động.

B. enzim phiên mã
C. prôtêin ức chế.
D. vùng vận hành.
Câu 16: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng vận hành.
B. vùng khởi động.
C. vùng mã hóa.
D. vùng điều hòa.
Câu 17: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của
opêron là
A. vùng vận hành.
B. vùng mã hóa.
C. gen điều hòa.
D. gen cấu trúc.
Câu 18: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động
quá trình phiên mã được gọi là
A. vùng khởi động.
B. gen điều hòa.
C. vùng vận hành.
D. vùng mã hoá.
* Câu 19: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
* Câu 20: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ


B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 21: Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
A. vi khuẩn lactic.
B. vi khuẩn E. coli.
C. vi khuẩn Rhizobium. D. vi khuẩn lam.
Câu 22: Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Câu 23: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn
cản quá trình phiên mã, đó là vùng
A. khởi động.
B. vận hành.
C. điều hoà.
D. kết thúc.
Câu 24: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
A. vùng khởi động.
B. vùng kết thúc.
C. vùng mã hoá
D. vùng vận hành.
Câu 25: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
A. O (operator).
B. P (promoter).
C. Z, Y, Z.
D. R.
Câu 26: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.

D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 27: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận
hành.
Câu 28: Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?
A. Menđen và Morgan. B. Jacôp và Mônô.
C. Lamac và Đacuyn. D. Hacđi và Vanbec.

ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp
thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. vi khuẩn
B. động vật nguyên sinhC. 5BU
D. virut hecpet
Câu 3: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp
thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác?
(Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho
asparagin)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4:

Câu 5: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
A. 1 lần nhân đôi.
B. 2 lần nhân đôi.
C. 3 lần nhân đôi.
D. 4 lần nhân đôi.
Câu 6: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T
B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A
D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Câu 7: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của
prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp
nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit.


Câu 8: Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen
A. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử
B. cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu
hình.
C. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
Câu 9: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G *) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi
thành cặp
A. T-A
B. A-T
C. G-X

D. X-G
*
*
Câu 10: Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G ) là G -X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành
cặp
A. G-X
B. T-A
C. A-T
D. X-G
Câu 11: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột
biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 12: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm
xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 14: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có
A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.
B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.
C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.

D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
Câu 15: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 16: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.
B. ngắn hơn so với mARN bình thường.
C. dài hơn so với mARN bình
thường.
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A
B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X
D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu 18: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 19: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến
B. đột biến gen.
C. thể đột biến.
D. đột biến điểm.
*
*
Câu 20: Nếu gen ban đầu có cặp nu. chứa A hiếm (A ) là A -T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành
cặp

A. T-A
B. G-X
C. A-T
D. X-G
Câu 21: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.


×