Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN SINH HOC12 THEO CHU DE CHUDE 6 BANG CHUNG CO CHE TIEN HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.79 KB, 16 trang )

CHỦ ĐỀ 6 : BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA TIẾN HOÁ
Số tiết:8
Tiết chương trình:29-36
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài học:

- Bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lí sinh vật học, bằng
chứng tế bào học và sinh học phân tử.
- Học thuyết tiến hóa của Đacuyn, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
- Quan niệm hiện đại về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa, các nhân tố tiến hóa cơ bản, quá trình
hình thành đặc điểm thích nghi.
- Loài sinh học, quá trình hình thành loài, nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh
giới.
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong bài học:
2.1. Bằng chứng tiến hóa
Phôi SH sánhGiải phẫu so
Hóa thạch

TIẾPTRỰC

TB học và Sinh học PT

SVHĐịa lý

GIÁN TIẾP

BCTH

Nội dung

Ví dụ


Vai trò

Cơ quan tương đồng: Là những cơ
quan nằm ở những vị trí tương ứng
trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong
Cơ quan tương tự: là những cơ quan
khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm
nhiệm những chức phận giống nhau
nên
kiểu
thái
tự. sống
Phôicó
của
cáchình
động
vậttương
có xương
thuộc những lớp khác nhau, trong
những giai đoạn phát triển đầu tiên
đều giống nhau về hình dạng chung
cũng như quá trình phát sinh các cơ
quan.
- Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí

- Chi trước của các
loài động vật có
xương sống.
Cánh côn trùng (phát
triển từ mặt lưng)

nhưng cánh dơi (phát
triển
chi trướC.
Phôi từcủa
các loài
ĐVCXS: Người, thỏ,
gà, rùa, cá đều trải
qua các giai đoạn
khe mang, tim 2
ngăn,…
- Ngựa hoang ở Châu

Phản ánh sự tiến hóa
phân li

Âu có nhiều đặc
điểm giống với Ngựa
vằn Châu Phi.
- Tế bào nhân sơ và
tế bào nhân thực đều
+ Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế có các thành phần cơ
bào, các tế bào đều được sinh ra từ bản: Màng sinh chất,
các tế bào sống trước đó.
tế bào chất và nhân
+ Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của (hoặc vùng nhân),…
cơ thể sống.
- Bằng chứng sinh học phân tử :

giữa các loài chủ yếu là
do có chung nguồn gốc

hơn là do sự tác động
của
trường.
- Sựmôi
tương
đồng về
nhiều đặc điểm ở cấp
phân tử và tế bào →
Phản ánh nguồn gốc
chung của sinh giới.

khác nhau nhưng lại có nhiều đặc
điểm cấu tạo giống nhau đã được
chứng minh là có chung một nguồn
gốc,
sau
đó phát
tánhọc
sang
- Bằng
chứng
tế bào
: các vùng

+ Mã di truyền của các loài đều có đặc

điểm giống nhau, tính phổ biến của
thông tin di truyền ở tất cả các loài
đều được mã hóa theo nguyên tắc


Hóa thạch : là những di tích của sinh
vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ
trái đất. nhân và cơ chế tiến hóa
2.2. Nguyên

SINH HỌC 12

- Người giống tinh
tinh 97,6% ADN,
giống vượn Gibbon
ADN.cở thể: Một
-94,7%
Từng phần
vết chân, một bộ xương,


Phản ánh sự tiến hóa
đồng quy
Sự giống nhau càng
nhiều và càng kéo dài
trong những giai đoạn
phát triển muộn của
phôi giữa các loài
chứng
chúngnhau

Cho thấytỏsự giống

- Sự sai khác về trình tự
axit amin trong prôtêin

hay trình tự các
nuclêôtit của cùng một
gen càng ít cho thấy
quan hệ họ hàng giữa
- Hoá thạch là bằng
chứng trực tiếp để biết
được lịch sử phát sinh,
phát triển của sự sống.

1


Vấn
đề

Thuyết Lamac

Thuyết Đacuyn

Thuyết hiện đại

-

Thay
Các
nhân
tố tiến
hóa



chế
tiến
hóa

đổi

- Biến dị, di truyền, CLTN.

Thay

Sự di truyền các đặc tính
thu được trong đời cá thể
dưới tác dụng của ngoại
cảnh hay tập quán hoạt
động.

đổi

Quá trình đột biến; Di nhập gen; Giao phối
không
ngẫu
nhiên;
CLTN; Các yếu tố ngẫu
nhiên.

Sự tích lũy các biến dị có lợi,
đào thải các biến dị có hại
dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên.


-

Tiến



-

Tiến

SINH HỌC 12

2




-

Chịu

sự

-

Quá trìn
Hình
thành
đặc
điểm

thích
nghi

SINH HỌC 12

Các cá thể cùng loài phản
ứng giống nhau trước sự
thay đổi từ từ của ngoại
cảnh, không có đào thải.

Đào thải các biến dị bất lợi,
tích luỹ các biến dị có lợi
dưới tác dụng của CLTN.
Đào thải là mặt chủ yếu.

3


-

Hình

Hình
thành
loài
mới

Dưới tác dụng của ngoại Loài mới được hình thành dần
cảnh, loài biến đổi từ từ, dần qua nhiều dạng trung gian
qua nhiều dạng trung gian. dưới tác dụng của CLTN theo

con đường phân ly tính trạngtừ
một nguồn gốc chung.

Chiều Nâng cao trình độ tổ chức
hướng từ đơn giản đến phức tạp.
tiến
hóa

-

-

Ngày

Ngày càn

-

Tổ

-

Sự
-

Thích

SINH HỌC 12

4


phá


2.3 Đánh giá các học thuyết
2.3.1.Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn:
* Học thuyết Lamac
- Cống hiến: Nêu lên được sự tiến hóa của sinh giới là sự biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới

tác động của ngoại cảnh.
- Tồn tại:
+ Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền nên cho rằng thường biến có thể

di truyền được.
+ Trong quá trình tiến hóa, sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường.
+ Trong quá trình tiến hóa, không có loài nào bị đào thải mà chúng chỉ chuyển đổi từ loài này → loài
khác.
* Học thuyết Đacuyn
- Cống hiến:
+ Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị để chỉ những sai khác giữa các cá thể trong loài.
+ Sáng tạo ra thuyết CLTN, CLNT để giải thích cơ chế tiến hóa và giải thích được sự thống nhất

trong đa dạng của sinh giới cũng như quá trình hình thành các giống vật nuôi, cây trồng:
Vấn đề phân
Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc tự nhiên
biệt
Nguyên liệu của
Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
chọn lọc


Tính biến dị và di truyền của sinh
vật.

Nội dung của
chọn lọc

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các Đào thải các biến dị bất lợi, tích
biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.
con người.

Động lực của
chọn lọc

Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
người.

Kết quả của
chọn lọc

Vật nuôi, cây trồng phát triển theo Sự tồn tại những cá thể thích nghi
hướng có lợi cho con người.
với hoàn cảnh sống.

Vai trò của CL

- Nhân tố chính quy định chiều hướng Nhân tố chính quy định chiều
và tốc độ biến đổi của các giống vật hướng, tốc độ biến đổi của sinh vật,
nuôi, cây trồng.
trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu

dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn
- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, tới hình thành niều loài mới qua
cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu nhiều dạng trung gian từ một loài
cầu xác định của con người.

SINH HỌC 12

5


Vấn đề phân
biệt

Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc tự nhiên

ban đầu.

- Tồn tại:
+ Chưa nêu được nguyên nhân phát sinh biến dị cũng như cơ chế di truyền các biến dị.
+ Chưa nêu được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài.

2.3.2. Học thuyết tổng hợp hiện đại
- Đưa ra được quan niệm tiến hóa:

Vấn đề phân
biệt

Tiến hóa nhỏ


Tiến hóa lớn

Nội dung

Là quá trình hình thành các đơn
Là quá trình biến đổi TPKG của quần
vị trên loài như: chi, họ, bộ, lớp,
thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
ngành.

Quy mô, thời
gian

Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời Quy mô lớn, thời gian địa chất rất
gian lịch sử tương đối ngắn.
dài.

Phương pháp
nghiên cứu

Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Thường được nghiên cứu gián
tiếp qua các bằng chứng tiến hoá.

- Phát hiện được các nhân tố tiến hóa và vai trò của chúng trong tiến hóa của sinh giới:

Các NTTH


Vai trò trong tiến hoá

Đột biến

Tạo nên nhiều alen mới và là nguồn phát sinh các BD di truyền do đó ĐB
cung cấp nguồn BD sơ cấp cho quá trình tiến hóa(ĐBG là nguồn nguyên
liệu chủ yếu).

Giao phối
không ngẫu
nhiên

Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ
thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.

CLTN

Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số
tương đối của các alen(tùy thuộc vào chọn lọc chống alen trội hay alen lặn)
trong quần thể.

Di nhập gen

Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của
quần thể.

Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn
nhiên
gen của quần thể.
- Hoàn thiện và phát triển quan niệm của Đacuyn về CLTN


SINH HỌC 12

6


Vấn đề phân
biệt

Nguyên liệu
của CLTN

Đơn vị tác động
của CLTN

Quan niệm của Đacuyn

Quan niệm hiện đại

- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của Đột biến và biến dị tổ hợp (thường
điều kiện sống và của tập quán hoạt biến chỉ có ý nghĩa gián tiếp).
động.
- Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá
trình sinh sản.
Cá thể.

- Cá thể.
- Ở loài giao phối, quần thể là đơn
vị cơ bản.


Phân hóa khả năng sống sót giữa các Phân hóa khả năng sống sót và
Thực chất tác
cá thể trong loài.
sinh sản của các cá thể trong quần
dụng của CLTN
thể.
Kết quả của
CLTN

Sự sống sót của những cá thể thích Sự phát triển và sinh sản ưu thế
nghi nhất.
của những kiểu gen thích nghi hơn.

Vai trò của
CLTN

Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác Nhân tố định hướng sự tiến hóa,
định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ quy định chiều hướng nhịp điệu
các biến dị.
thay đổi tần số tương đối của các
alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm
bảo sự thích nghi với môi trường.

2.4 . Quan niệm về loài và cơ chế hình thành loài mới :
+ Khái niệm về loài sinh học: Loài là một hoặc một nhóm quần thể có những tính trạngchung về

hình thái, sinh lí (1), có khu phân bố xác định (2), các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh
ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc
loài khác (3); Ở các loài sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc
điểm (1) & (2).

+ Nêu được vai trò của các dạng cách li đặc biệt là CLSS và CLĐL trong quá trình hình thành loài
mới:
o Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: Là những trở ngại về mặt địa lí,
ngăn cản các cá thể của các quần thể gặp gỡ và giao phối với nhau, duy trì sự khác biệt về tần số
alen và TPKG giữa các quần thể do các NTính trạngH tạo ra.
o Vai trò của cách sinh sản trong quá trình hình thành loài mới: CLSS là các trở ngại trên cơ thể
sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ. CLSS bao
gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Các cơ chế CLSS

Khái niệm

Cách li trước hợp tử Là những trở ngại ngăn
cản các sinh vật giao
phối với nhau.

Ví dụ
Các loại cách li
Cách li nơi ở (sinh
cảnh)
Cách li tập tính
Cách li thời gian (mùa vụ)

SINH HỌC 12

7


Cách li cơ học


Cách li sau hợp tử



Là những trở ngại ngăn
cản việc tạo ra con lai
hoặc ngăn cản việc tạo
ra con lai hữu thụ.

Loài mới chỉ được hình thành khi có sự CLSS giữa các quần thể của loài gốc.

+ Cơ chế hình thành loài:
o Hình thành loài là quá trình cải biến TPKG của QT theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách

li sinh sản với quần thể gốc.
o Các phương thức hình thành loài mới: Hình thành loài khác khu vực địa lí(hình thành loài bằng
CLĐL); Hình thành loài cùng khu vực địa lí (hình thành loài bằng cách li sinh thái, hình thành
loài bằng cách li tập tính, hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa.Hình thành loài thường
gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
3. Xác định mục tiêu của bài học (sau khi học xong học sinh sẽ đạt được):
3.1. Kiến thức: (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
- Bằng chứng giải phẫu so sánh: Cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa. Môi quan hệ
về nguồn gốc giữa các loài, cấu tạo và chức năng, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến hóa.
- Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ý ngĩa của học thuyết tế bào, sự thống nhất trong
cấu trúc của ADN và prôtêin của các loài. Nêu được nguồn gốc chung của các loài qua các bằng chứng
tế bào học và sinh học phân tử.
- Những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền,
CLTN, phân li tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc
chung của loài. Nếu được những đóng góp quan trọng của Đacuyn là đưa ra lí thuyết chọn lọc để giải
thích các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc các loài.

- Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: tiến hóa lớn, tiến hóa nhỏ. Thành phần kiểu gen của
quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố tiến hóa tác động trong những mối liên quan phức tạp.
+ Đột biến: là nhân tố tiến hóa vì đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
Tần số đột biến ở từng gen thường rất nhỏ, mỗi cá thể sinh vật có rất nhiều gen và quần thể có
nhiều cá thể nên mỗi thế hệ có nhiều alen đột biến. Đó là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần
thể.
Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (các alen đột biến), quá trình giao phối tạo nên nguồn
biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa.
+ CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến
đổi vốn gen của quần thể. CLTN phát huy tác dụng đối với tất cả các cấp độ tổ chức sống nhưng cơ bản
nhất là cấp cá thể, cấp quần thể. Thông qua sự chọn lọc kiểu hình, CLTN làm biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể, cụ thể là làm thay đổi tần số tương đối của các alen ở các gen điển hình theo một
hướng xác định. CLTN không những tác động với từng gen riêng rẽ mà còn tác động đến tòan bộ kiểu
gen kiểu gen và với cả quần thể. Tác động của CLTN không chỉ là phân hóa khả năng sống sót của các
cá thể trong quần thể mà quan trọng là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
trong quần thể (kết đôi giao phối, khả năng sinh sản, độ mắn đẻ ….)
+ Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể mà không làm thay đổi tần số alen.
+ Yếu tố ngẫu nhiên: Sự biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen trong quần thể do tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên.
+ Di – nhập gen: Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới cho quần thể hoặc mang
đến những alen đã có sẵn trong quần thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. Khi các cá thể di cư ra
khỏi quần thể cũng có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể.
SINH HỌC 12

8


- Loài và quá trình hình thành loài: loài giao phối là một hoặc nhóm quần thể:

+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí
+ Có khu phân bố xác định
+ Trong đó các quần thể giao phối tự do với nhau và được cách li sinh sản với nhóm quần thể
khác loài.
Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính, tự phối thì “loài” chỉ mang hai đặc điểm ban đầu.
- Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài:
+ Cách li trước hợp tử: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời vụ, cách li cơ học
+ Cách li sau hợp tử: ngăn tạo ra con lai, ngăn cả tạo ra con lai hữu thụ.
- Quá trình hình thành loài:
+ Bản chất của quá trình hình thành loài mới: là quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen
của quá trình ban đầu theo định hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
+ Hình thành loài khác khu vực địa lí
+ Hình thành loài cùng khu vực địa lí: Hình thành loài bằng cách li tập tính, bằng cách li sinh
thái, bằng lai xa và đa bội hóa.
3.2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được;
- Kĩ năng giải bài tập, hoàn thành thiết kế phiếu học tập
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
- Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về các nhân tố tiến hóa
- Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
3.3. Thái độ (phẩm chất):
- Có niềm tin về môn học và kiến thức tiếp thu được
- Có hiểu biết tổng quát về các bằng chứng loài người, giải thích vì sao sinh giới ngày nay lại đa dạng và
phong phú
3.4. Năng lực:
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần

Năng lực phát hiện và Phát hiện và giải quyết các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới
1
giải quyết vấn đề
và nguồn gốc các loài
Năng lực thu nhân và
Thu nhân và xử lí thông tin về sự hình thành đặc điểm thích nghi,
2
xử lí thông tin
hình thành loài mới, nguồn gốc chung của các loài
Quan sát, phân loại, tìm kiếm mối quan hệ về nguồn gốc giữa các
Năng lực nghiên cứu
3
loài, giữa cấu tạo và chức năng, giữa cơ thể và môi trường trong
khoa học
quá trình tiến hóa
Biết cách tính toán thành phần kiểu gen của quần thể. Tính hệ số
4
Năng lực tính toán
chọn lọc và giá trị thích nghi của một alen
Phân biệt các cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan
5
Năng lực tư duy
thoái hóa. Phân biệt các nhân tố tiến hóa cơ bản
Thuyết minh về sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành
6.
Năng lực ngôn ngữ
loài mới
4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4.1 Chuẩn bị của giáo viên:
− Thiết bị dạy học: giáo án điện tử, giáo án word, tranh các bằng chứng tiến hóa, phiếu học tập

− Học liệu: SGK, sách giáo viên, internet
4.2 Chuẩn bị của học sinh:
− Tài liệu học tập (SGK)
− Tham khảo học liệu có liên quan
− Chuẩn bị bài ở nhà
SINH HỌC 12

9


5. Tiến trình dạy học:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài học (chú ý việc tạo tình huống vào bài):
Con người, động vật và thực vật có nguồn gốc từ đâu?Tại sao ngày nay sinh giới lại đa dạng và phong
phú về loài? Quá trình hình thành loài diễn ra như thế nào? Có những nhân tố nào chi phối? Để nắm
rõ các vấn đề trên, ta sẽ tìm hiểu chủ đề 6.
5.1 Nội dung 1: Các bằng chứng tiến hóa
Hoạt động
STT

Bước

Nội dung
Con người có nguồn gốc từ đâu? Bằng chứng nào chứng
minh ?

1

Chuyển giao nhiệm vụ


Quan sát SGK, tranh ảnh để thảo luận hoàn thành phiếu
học tập bên dưới
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.

2

Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung

3

Báo cáo, thảo luận

Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
vấn đề

Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập


4

Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.1

Phiếu học tập:

SINH HỌC 12

Nội dung

Ví dụ

Vai trò

Giải phẫu
so sánh

GIÁN
TIẾP

BCTH

10


Địa lý

Phôi SH
SVH
TB học và Sinh
học PT
Hóa thạch

TRỰC
TIẾP

5.2. Nội dung 2: Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa:

STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo, thảo luận

4

Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập


Nội dung
Quan sát tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận hoàn thành
phiếu học tập bên dưới
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu
cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.2

Phiếu học tập:
Vấn đề
Các nhân tố tiến hóa

SINH HỌC 12

Thuyết Lamac


Thuyết Đacuyn

Thuyết hiện đại

11


Cơ chế tiến hóa
Hình thành đặc điểm
thích nghi
Hình thành loài mới
Chiều hướng tiến hóa
5.3. Nội dung 3: Đánh giá các học thuyết
5.3.1. Hoạt động 1: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn:
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo, thảo luận

4


Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

Nội dung
Sự hình thành loài hươu cao cổ theo học thuyết Lamac và
Đacuyn khác nhau như thế nào? Em đồng ý với quan
điểm nào? Vì sao?
Hoàn thành các PHT để làm rõ
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu
cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.3.1

Phiếu học tập:

Vấn đề phân biệt

Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc tự nhiên

Nguyên liệu của chọn lọc
Nội dung của chọn lọc
Động lực của chọn lọc
Kết quả của chọn lọc
Vai trò của CL
5.3.2 .Hoạt động 2: Học thuyết tổng hợp hiện đại
SINH HỌC 12

12


STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo, thảo luận


4

Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hãy hoàn thành các PHT để làm
rõ chứng minh của thuyết tổng hợp hiện đại
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu
cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.3.2

Phiếu học tập:

- SỐ 1:

Vấn đề phân biệt

Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

Nội dung
Quy mô, thời gian
Phương pháp nghiên cứu
- SỐ 2:

Các NTTH

Vai trò trong tiến hoá
Đột biến

Giao phối không ngẫu nhiên
CLTN
Di nhập gen
Các yếu tố ngẫu nhiên
- SỐ 3:

Vấn đề phân biệt

Quan niệm của
Đacuyn

Quan niệm hiện đại


Nguyên liệu của CLTN
SINH HỌC 12

13


Vấn đề phân biệt

Quan niệm của
Đacuyn

Quan niệm hiện đại

Đơn vị tác động của CLTN
Thực chất tác dụng của CLTN
Kết quả của CLTN
Vai trò của CLTN

5.4. Nội dung 4: Quan niệm về loài và cơ chế hình thành loài mới :
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Loài là gì? Quá trình hình thành loài diễn ra như thế nào?
Tại sao sinh giới ngày nay lại có số lượng loài phong phú
đa dạng?
Quan sát thông tin SGK trả lời câu hỏi và hoàn thành
PHT?

Quan sát SGK, thảo luận trả lời câu hỏi
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
2
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
3
Báo cáo, thảo luận
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
4
Đánh giá kết quả thực
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
hiện nhiệm vụ học tập
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu
cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.4
Phiếu học tập :
Các cơ chế CLSS
Cách li trước hợp tử


Khái niệm

Ví dụ
Các loại cách li
Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cách li tập tính

SINH HỌC 12

14


Cách li thời gian (mùa vụ)
Cách li cơ học
Cách li sau hợp tử
6. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
6.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Kiểm tra miệng, trắc nghiệm
- Bài tập trắc nghiệm
- Đưa ra các tình huống thực tế
6.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
Soạn câu hỏi/bài tập/tình huống kiểm tra, đánh giá ở 4 mức độ yêu cầu cần đạt và theo định hướng
phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Thế nào là cơ quan tương tự?
A. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có
hình thái tương tự
B. Là những cơ quan có các thành phần cấu tạo tương tự
C. Là những cơ quan có cấu tạo và chức năng tương tự ở các sinh vật cùng loài

D. Là những cơ quan có cấu tạo và chức năng tương tự ở các sinh vật khác loài
Câu 2. Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là
A. Lamac
B. Đacuyn
C. Xanh Hile
D. Kimura
Câu 3. Trong các chiều hướng tiến hoá của sinh giới, chiều hướng nào dưới đây là cơ bản nhất?
A. Thích nghi ngày càng hợp lí
B. Tổ chức ngày càng cao
C. Ngày càng đa dạng và phong phú
D. Ngày càng hoàn thiện
Câu 4. Động lực xảy ra CLTN là
A. do sự cạnh tranh của con người về sản xuất
B. do con người muốn tạo ra giống mới
C. do nhu cầu và thị hiếu của con người
D. đấu tranh sinh tồn với môi trường sống
Câu 5. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hòa nhỏ là
A. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định
B. quy định chiều hướng và nhịp địêu biến đổi thành kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến
hóa
C. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột
D. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
Câu 6. Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là
A. tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ nhiễm sắc thể hai loài bố mẹ
B. hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác loài ở cùng trong một tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và
trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể làm trở ngại quá trình phát sinh giao tử
C. sự đa bội hóa giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa có khả năng
sinh sản hữu tính
D. cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì v phát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?

A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp
Câu 10. Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là
A. phân hóa quần thể gốc thành nhiểu kiểu gen
B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định
C. sự phân hoá thành nhiều giống do người tiến hành
SINH HỌC 12

15


D. hình thành các nhóm phân loại trên loài
Câu 11. Cách li sau hợp tử (sau giao phối) không phải là
A.trở ngại ngăn cản sự thụ tinh
B. trở ngại ngăn cản con lai phát triển
C. trở ngại ngăn cản tạo thành hợp tử
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ
Câu 12. Hiện tượng “ thắt cổ chai quần thể” là
A. sự giảm đột ngột kích thước quần thể do sự cố
B. sự tăng đột ngột số cá thể ở quần thể do nhập cư
C. sự tách bày, đàn và sáng lập quần thể mới
D. sự giảm số cá thể do di cư
Câu 13. Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó có tần số a là 0,6.
Quần thể thứ 2 có 400 cá thể, trong đó có A là 0,6. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần
thể 1 tạo nên quá trình mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
A. 16%
B. 12,16%
C. 21,61%

D. 21,16%
7. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

SINH HỌC 12

16



×