Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập Thực vật Dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.06 KB, 12 trang )

CÂU HỎI TRONG SÁCH THỰC VẬT CHO ĐHYDHCM
I. Vách tế bào
A. Vách sơ cấp (khoảng ¼ cellulose): dày khoảng 1–3 µm.
B. Vách thứ cấp (khoảng ½ cellulose + ¼ lignin): dày 4 mm hoặc hơn.
C. Phiến giữa (hầu như chỉ có pectin).
D. Cầu sinh chất: đường kính 30–100 nm.
E. Lỗ đơn và lỗ viền.
II. Thể nguyên sinh (Protoplast: gồm nội dung của tế bào trừ vách): đường kính 10–100 µm.
A. Chất tế bào (chất tế bào + nhân = chất nguyên sinh).
1. Màng sinh chất: dày 0,01 µm.
2. Hệ thống màng nội chất.
a. Mạng lưới nội chất.
b. Bộ máy Golgi (bao gồm các dictyosome).
c. Màng nhân.
d. Màng không bào.
e. Vi thể.
3. Bộ xương tế bào.
a. Vi ống.
b. Vi sợi.
c. Các vật liệu protein khác.
4. Ribosome.
5. Ty thể.
6. Lạp thể.
a. Tiền lạp.
b. Vô sắc lạp; bột lạp; đạm lạp; dầu lạp.
c. Lục lạp.
d. Sắc lạp.
7. Dịch chất tế bào (chất dịch chứa các thành phần vừa nêu ở trên).
a. Nhân: đường kính 5–15 µm hoặc hơn.
b. Không bào.
c. Các chất hậu sinh.


8. Tinh thể (như calci oxalat).
9. Tanin.
10.

Chất béo và dầu.

11.

Tinh bột.

12.

Protein.

E. Roi và lông: dày 0,2 µm, dài 2–150 µm.

Vội Vàng | 1


CHƯƠNG 2 MÔ THỰC VẬT
1. Nêu định nghĩa và chức năng của 6 loại mô ở thực vật bậc cao.
2. Nêu cấu tạo của lông che chở và lông tiết.
3. Phân biệt các kiểu lỗ khí.
4. Nêu những điểm khác biệt giữa mô dày và mô cứng.
5. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mô che chở gồm các loại:
A. Biểu bì, tầng tẩm suberin, suberoid, bần, thụ bì, vỏ hạt.
B. Biểu bì, tầng tẩm suberin, suberoid, chóp rễ, bần, vỏ hạt.
C. Biểu bì, tầng tẩm suberin, suberoid, chóp rễ, bần, thụ bì, vỏ hạt.
D. Biểu bì, tầng tẩm suberin, chóp rễ, bần, thụ bì, vỏ hạt.
6. Hãy chọn phương án trả lời đúng. “Libe bao quanh gỗ hoặc gỗ kẹp libe ở trong” là kiểu bó mạch:

A. Bó xuyên tâm.
B. Bó chồng.
C. Bó gỗ hình chữ V kẹp libe ở giữa.
D. Bó đồng tâm.
7. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Ống nhựa mủ hình mạng là:
A. Những tế bào tiết nhựa mủ riêng lẻ hay xếp thành dãy, các vách ngăn ngang của chúng có thể
còn nguyên, có lỗ hoặc mất hẳn.
B. Những ống dài vô hạn định, phân nhánh, không có vách ngăn ngang và không tiếp giao với
nhau.
C. Những tế bào tiết nhựa mủ, phân nhánh và tiếp giao với nhau.
D. Những tế bào hay ống tiết đặc biệt; chất tiết ra là nhựa mủ, thường là nhũ dịch màu trắng đục
hay màu ngà, được tích lũy trong không bào của tế bào tiết ra nó.

Vội Vàng | 2


CHƯƠNG 3
CƠ QUAN DINH DƯỠNG CỦA THỰC VẬT BẬC CAO
1. Mô tả hình thái của thân, lá, rễ.
2. Mô tả cấu tạo cấp 1 và cấp 2 của thân, rễ cây lớp Ngọc lan.
3. So sánh cấu tạo của thân và rễ cây lớp Hành với lớp Ngọc lan.
4. Mô tả cấu tạo của thân rễ Gừng.
5. Giải thích cấu tạo bất thường của củ Đại hoàng.
6. Nêu những điểm khác biệt giữa lá cây lớp Ngọc lan và lá cây lớp Hành.
7. Mô tả các cách sắp xếp của lá trên cành và các kiểu tiền khai lá.
8. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Lá kép hình lông chim 2 lần chẵn là:
A. Cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang một lá chét.
B. Cuống chung mang hai hàng cuống phụ, cuống phụ mang hai hàng lá chét.
C. Cuống chung mang hai hàng cuống phụ, cuống phụ mang hai hàng lá chét và không tận cùng
bằng một lá chét.

D. Cuống chung mang hai hàng lá chét và không tận cùng bằng một lá chét.
9. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sinh trưởng thứ cấp ở Cau bụng (Roystonia elata) là do:
A. Sự gia tăng số lượng các bó mạch.
B. Các tế bào mô mềm phù to ra.
C. Sự xuất hiện các tượng tầng thặng dư.
D. Sự phì đại của libe 2.

Vội Vàng | 3


CHƯƠNG 4
SỰ SINH SẢN VÀ CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT BẬC CAO
1. Phân biệt các kiểu sinh sản hữu tính ở thực vật.
2. Định nghĩa các kiểu hoa tự và tiền khai hoa.
3. Phân biệt các kiểu đính noãn.
4. Thụ tinh kép là gì?
5. Định nghĩa và phân loại quả thịt và quả khô.
6. Mô tả các phần của hạt.
7. Mô tả cấu tạo của hoa.
8. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Nếu đế hoa mọc dài lên giữa bộ nhị và bộ nhụy, hoa có:
A. Cuống nhị – nhụy.
B. Trục hợp nhụy (trụ nhị nhụy).
C. Cuống nhụy.
D. Cuống tràng hoa.
9. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Bộ nhị 4 trội là:
A. Hoa có 7 nhị, 4 nhị dài, 3 nhị ngắn.
B. Hoa có 6 nhị, 4 nhị dài, 2 nhị ngắn.
C. Hoa có 4 nhị, 2 nhị dài, 2 nhị ngắn.
D. Hoa có 4 vòng nhị.
10. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Phôi được hình thành là do:

A. Sự phân cắt của phôi tạo thành nhiều phôi thặng dư.
B. Phôi tâm không bị tiêu hoá hết khi hạt phát triển.
C. Sự kết hợp của giao tử đực thứ hai với nhân thứ lưỡng tướng của túi phôi.
D. Sự kết hợp của giao tử đực thứ nhất với noãn cầu.

Vội Vàng | 4


PHÂN LOẠI THỰC VẬT
THÔNG VÀ DƯƠNG XỈ
1. Mô tả cơ quan sinh sản của thông.
2. Tại sao ở họ Thông (Pinaceae), hạt có một cánh, phôi có một lá mầm.
3. Trình bày sự thụ tinh ở thông.
4. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Hình vẽ này là noãn của:
A. Ginkgo biloba
B. Taxus baccata
C. Pinus sylvestris
D. Ephedra vulgaris
5. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Cây hạt trần là những cây có đặc điểm:
1. Hoa trần, đơn tính.
2. Hạt có một phôi duy nhất. Số lá mầm thường từ 2 trở lên.
3. Thường gặp mô tiết tinh dầu hay resin.
4. Gỗ 2 cấu tạo bởi mạch ngăn hình thang.
5. Dạng lá thay đổi, thường không rụng theo mùa.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 5
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 5
6. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Các đặc điểm: “Lá xòe với gân hình quạt” là của chi nào?
A. Thuya

B. Ginkgo
C. Cycas
D. Pinus

Vội Vàng | 5


NGÀNH NGỌC LAN
Phần 1: Chọn phương án trả lời đúng.
1. Đặc điểm: “Lá noãn 2 hay nhiều, dính vào nhau tạo bầu trên 1 ô. Trong bầu có những vách không
hoàn toàn, xuất hiện ngay trước bó mạch giữa của lá noãn. Vách mang nhiều noãn đảo, đính noãn
giữa. Quả nang mở bằng lỗ hoặc mở bằng mảnh vỏ.” là của họ:
A. Họ Lan (Orchidaceae).
B. Họ Hồi (Illiciaceae).
C. Họ Á phiện (Papaveraceae).
D. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
2. Đặc điểm bao hoa và bộ nhị của Rheum thuộc họ Rau răm (Polygonaceae):
1. 6 phiến cùng màu đính trên 2 vòng.
2. Bao hoa gồm 5 phiến dạng lá đài hay cánh hoa, tiền khai năm điểm.
3. Vòng ngoài có 6 nhị, vòng trong có 3 nhị.
4. Chỉ có 6 nhị của vòng ngoài, vòng trong bị trụy.

A. 1, 4
C. 2, 3

B. 1, 3
D. 2, 4

3. Đặc điểm của họ Sim (Myrtaceae) là:
1. Lá đài và cánh hoa có thể rời hay dính nhau thành một chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở chỉ

còn để lại một sẹo tròn.
2. Túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào dưới biểu bì của lá và trong mô mềm vỏ của thân.
3. Số lá noãn bằng số cánh hoa hoặc ít hơn, dính nhau thành bầu dưới nhiều ô, mỗi ô nhiều noãn,
đính noãn trung trụ. 2 vòi nhụy.
4. Hạt không có nội nhũ. Mầm thẳng hay cong.
5. Quả mọng hay quả nang .
6. Libe 2 kết tầng.

A.
B.
C.
D.

1, 2, 3, 4
1, 3, 5, 6
1, 3, 4, 5
1, 4, 5, 6

4. Đặc điểm cơ cấu học: “Có ống tiết quanh tủy, đôi khi có tế bào tiết. Bộ máy dinh dưỡng có vị
đắng” là của họ nào?
A. Họ Khổ sâm (Simaroubaceae).
B. Họ Hoa tán (Apiacea).
C. Họ Bàng (Combretaceae).
D. Họ Nhân sâm (Araliaceae).
5. Đặc điểm: “Đế hoa kéo dài thành cuống nhị nhụy. 5 lá đài và 5 cánh hoa đính ở miệng một đế hoa
hình chén nhỏ. Cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp tạo thành 1 hay nhiều vòng.” là
của:
A. Phân họ Cánh bướm (Faboideae).
B. Họ Lạc tiên (Passifloraceae).
C. Họ Màn màn (Capparidaceae).

D. Họ Cô ca (Erythroxylaceae).

Vội Vàng | 6


6. Hoa đồ của Cinnamomum zeylanicum (hình bên) là:
A. Đúng hoàn toàn.
B. Sai bộ nhụy.
C. Sai bộ nhị.
D. Sai bao hoa.
7. Đặc điểm: “Quả nang nở mạnh cho ra 5 mảnh hay quả nhân cứng. Hạt to, không nội nhũ. Hoa
thường bị vặn 180o” là của họ:
A. Họ Ô rô (Acanthaceae).
B. Họ Bông móc tai (Balsaminaceae).
C. Họ Phân họ Vang (Caesalpinioideae).
D. Họ Lan (Orchidaceae).
8. Họ Rau dền (Amaranthaceae) có đặc điểm:
1. Nhị mọc trước lá đài.
2. 2–3 lá noãn tạo bầu trên 1 ô.

A.
B.
C.
D.

1, 2, 4, 5
1, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
1, 2, 3, 5


3. Hoa không đều, lưỡng tính, lá bắc và lá bắc con khô xác.
4. Mầm cong hình móng ngựa bao quanh nội nhũ bột.
5. Quả khô, đôi khi quả hộp hay quả mập.
9. Các đặc điểm sau đây: “Bao phấn 1 ô, hạt phấn có gai. Gân lá thường chân vịt. Tràng tiền khai
vặn. Có bộ máy tiết chất nhầy và libe 2 kết tầng” là của họ nào?
A. Họ Trúc đào (Apocynaceae).
B. Họ Cà phê (Rubiaceae).
C. Họ Bông (Malvaceae).
D. Họ Mã tiền (Loganiaceae).
10. Đặc điểm: “Gié không phân nhánh mọc ở nách lá hay đối diện với lá. Trục phát hoa thường mập.
Hoa trần, lưỡng tính, mẫu 3, 2 vòng nhị. Thân có ít nhất 2 vòng bó libe gỗ” gặp ở họ:
A. Họ Rau Muối (Chenopodiaceae).
B. Họ Cây tiêu (Piperaceae).
C. Họ Ráy (Araceae).
D. Họ Long não (Lauraceae)
11. Đặc điểm: “Thường 10 nhị rời xếp trên 2 vòng, nhưng có thể giảm còn 3 hoặc 5 hoặc 6 –7 nhị
thụ” là của họ:
A. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
B. Họ phụ Trinh nữ (Mimosoideae).
C. Họ phụ Cánh bướm (Faboideae).
D. Họ phụ Vang (Caesalpinioideae).
12. Những họ nào sau đây có bộ máy tiết tinh dầu?

Vội Vàng | 7


1. Họ Hoa tán (Apiaceae).
2. Họ Bông (Malvaceae).
3. Họ Trôm (Sterculiaceae).


A.
B.
C.
D.

1, 2, 5
1, 3, 4
1, 4, 5
1, 3, 5

A.
B.
C.
D.

1, 2, 3, 4
2, 3, 4, 5
1, 3, 5, 6
2, 3, 5, 6

4. Họ Xoài (Anacardiaceae).
5. Họ Hoa môi (Lamiaceae).
13. Ở họ Bông, hoa không có đài phụ gặp ở chi:
A. Hibiscus.
B. Sida.
C. Abelmoschus.
D. Gossypium.
14. Đặc điểm của họ Cam:
1. Cây gỗ hoặc cây cỏ sống dai.
2. Lá đơn, mọc cách hay mọc đối.

3. Phiến lá có túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào.
4. Bộ nhị đơn thể.
5. Đài rời hay dính, cánh rời.
6. Số lá noãn nhiều, có thể rời hay dính liền.
15. Đặc điểm nào sau đây là của họ Cà phê (Rubiaceae)?
A. Lá đài giảm, đôi khi phát triển to, không đều nhau và có màu, bầu dưới 2 ô.
B. Lá đài giảm, cánh hoa dính liền thành ống hình đinh, tiền khai vặn, đĩa mật đáy bầu.
C. Số nhị bằng số cánh hoa, đính trên ống tràng, xen kẽ cánh hoa, 2 lá noãn, bầu dưới 2 ô, quả
bế.
D. Mỗi ô 1 hay nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 1 vòi nhụy. Có libe trong.
16. Các đặc điểm: “Bộ nhị 2 trội, nhị đính trên ống tràng. Hoa không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cánh
hoa dính nhau thành tràng không đều, hình dạng biến thiên. Hai lá noãn tạo thành bầu trên 2 ô,
đính noãn trung trụ, có libe trong hay bào thạch ở thân và lá. Quả nang đôi khi mở bằng lỗ. Hạt
có nội nhũ” là của họ nào?
A. Họ Chùm ớt (Bignoniaceae).
B. Họ Ô rô (Acanthaceae).
C. Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae).
D. Họ Hoa môi (Lamiaceae).
17. Đặc điểm bao hoa của họ Á phiện (Papaveraceae)
A. 2 lá đài ở vị trí 2 bên, ít khi 3 hoặc 4, thường dính vào nhau giống như một cái mũ và rụng
toàn bộ khi hoa nở; 4–6 cánh hoa đính trên 2 vòng, có màu sắc tươi, dễ rụng, nhàu nát trước
khi hoa nở.
B. 2 lá đài ở vị trí trước sau, ít khi 3 hoặc 4, luôn luôn rụng sớm; 4–6 cánh hoa to, đính trên một
vòng, có màu sắc tươi, dễ rụng, nhàu nát trước khi hoa nở.
C. 2 lá đài ở vị trí 2 bên, ít khi 3 hoặc 4, thường dính vào nhau giống như một cái mũ và rụng
Vội Vàng | 8


toàn bộ khi hoa nở, 4–6 cánh hoa to, đính trên một vòng, có màu sắc tươi, dễ rụng, nhàu nát
trước khi hoa nở.

D. 2 lá đài ở vị trí trước sau, ít khi 3 hoặc 4, luôn luôn rụng sớm, 4–6 cánh hoa to đính trên 2
vòng, màu sắc tươi, dễ rụng, nhàu nát trước khi hoa nở.
18. Những đặc điểm giống nhau của họ Mã tiền và họ Cà là:
1. Cây mộc to hay nhỏ.
2. Lá đơn, mọc cách, không có lá kèm.
3. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5.

A.
B.
C.
D.

1, 3, 4, 5
2, 3, 5, 6
3, 4, 5, 6
1, 4, 5, 6

4. Lá đài dính nhau bên dưới và thường tồn tại với quả.
5. Có libe quanh tủy.
6. Hai lá noãn có mặt phẳng đối xứng xéo hoặc nhiều lá noãn.
19. Các đặc điểm sau đây: “Thân và lá có nhiều lông nhám, hoa tự là xim hình bọ cạp, 5 nhị đính
trên ống tràng xen kẽ cánh hoa, 2 lá noãn tạo bầu trên 2 ô, đôi khi có vách giả ngăn thành 4 ô, tế
bào biểu bì hay chứa "bào thạch” là của họ nào?
A. Họ Ô rô (Acanthaceae).
B. Họ Vòi voi (Boraginaceae).
C. Họ Gai (Urticaceae).
D. Họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
20. Đặc điểm của họ Hành (Liliaceae)
1. Lá đơn, mọc cách, thường không cuống, phiến hình dải, gân song song.
2. Bao phấn đính gốc hay đính lưng. Màng hạt phấn có 1 rãnh.

3. Hoa thức theo kiểu:
P3+3A4+2G3
4. Quả nang ít khi quả mập.

A.
B.
C.
D.

1, 2, 3
1, 4, 5
1, 2, 4
2, 4, 5

5. Cỏ nhất niên.
21. Đặc điểm: “Bao hoa thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận, vòng ngoài là lá đài, 2 vòng
trong là cánh hoa. Cánh hoa dài, to, dày và mềm. Nhiều nhị rời xếp theo một đường xoắn ốc.
Nhiều lá noãn rời xếp khít nhau” gặp ở:
A. Họ Ngọc lan (Magnoliaceae).
B. Họ Long não (Lauraceae).
C. Họ Hồi (Illiciaceae).
D. Họ Na (Annonaceae).
22. Đặc điểm: "Thân và cành có tiết diện vuông. Cây có mùi rất thơm do lông tiết tinh dầu ở thân và
lá. Lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, ít khi mọc vòng, không có lá kèm. Phiến lá nguyên hay có
răng cưa hoặc có khía sâu. Hoa tự thường là xim" là của:
A. Họ Chùm ớt (Bignoniaceae).
B. Họ Cỏ Roi ngựa (Verbenaceae).
C. Họ Hoa môi (Lamiaceae).
D. Họ Hoa chuông (Campanulaceae).
Vội Vàng | 9



23. Hoa đồ này (hình bên) là của:
A. Họ Loganiaceae.
B. Họ Convolvulaceae.
C. Họ Boraginaceae.
D. Họ Solanaceae.
24. Ở họ Thầu dầu, đặc điểm có ống nhựa mủ và libe trong gặp ở chi:
A. Euphorbia, Anthostema, Jatropha.
B. Phyllanthus, Bridelia, Xylophylla.
C. Jatropha, Ricinus, Euphorbia.
D. Hura, Manihot, Hevea.
25. Đặc điểm của họ Ráy (Araceae) là:
1. Cỏ sống nơi ẩm ướt, sống dai nhờ thân rễ.
2. Lá mọc chụm ở gốc thân rễ hay mọc cách trên thân cây. Bẹ lá phát triển.
3. Bộ nhị 2 trội.
4. Có tế bào tiết tinh dầu, ống tiết, ống nhựa mủ có đốt.
5. Có lông che chở đa bào phân nhánh.
6. Thể cứng hình chữ T, U, tinh thể calci oxalat.

A.
B.
C.
D.

1, 3, 4, 5
1, 2, 4, 5
1, 2, 4, 6
2, 3, 4, 6


Phần II: Sắp xếp thành từng cặp phù hợp
1. 5 nhị đính trên một vòng.
2. Nhiều vòng bó libe–gỗ của vết lá xếp không thứ tự và không có vòng mô cứng ở ngoài; cấu tạo
này giống cấu tạo của cây lớp Hành.
3. Hoa trần, hoa tự kiểu cyathium.
4. Hoa đực có 5 nhị dính nhau ở chỉ nhị thành một cột, tận cùng là 5 ô phấn rời hay dính nhau.
5. Có túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào trong tất cả các mô, nhất là ở phiến lá, vách bầu và vỏ quả.
6. Bao hoa đủ, phân hoá thành đài và tràng, với 5 lá đài và 5 cánh hoa. 10 nhị đính trên hai vòng.
7. Chỉ nhị dính nhau và các bao phấn cũng dính nhau thành một cột duy nhất, mở bằng một đường
nứt chạy vòng.
8. Thân có ít nhất 2 vòng bó libe–gỗ. Ở các bó libe–gỗ của vòng ngoài nối liền nhau bởi một vòng
mô cứng, bó libe–gỗ vòng trong là của vết lá.
9. Lá noãn rời nhau ít nhiều. Bộ nhị theo kiểu đảo lưỡng nhị đầy đủ hoặc giảm. Quả đại.
10. Hoa đực có 4 nhị dính thành 2 cặp ở chỉ nhị và bao phấn, nhị thứ năm rời. Bao phấn cong queo
có 1 ô và mở bằng một đường nứt cong queo.
A: Sechium

B: Jatropha

C: Peperomia

D: Phyllanthus

E: Cucumis

F: Rutoideae

G: Piper

H: Rutaceae

Vội Vàng | 10


I: Euphorbia

J: Cyclanthera

Phần III: Câu hỏi đúng – sai
1. Cây của họ Thiên lý (Asclepiadaceae) có ống nhựa mủ thật và libe trong.
2. Calotropis gigantea (L.) Dryand. ex W. T. Aiton là cây Bồng bồng ta.
3. Lá không có lưỡi nhỏ, xếp thành 3 dãy. Bẹ lá không chẻ dọc là đặc điểm của họ Lúa (Poaceae).
4. Bông mo phân nhánh mọc ở nách lá, mo cứng không có màu rực rỡ là đặc điểm của họ Ráy
(Araceae).
5. Ở họ Ráy (Araceae), ống tiết gặp ở Arum.
6. Họ Rau dền (Amaranthaceae) có 1–5 nhị mọc trước lá đài, chỉ nhị rời hoặc dính nhau ở đáy.
7. Cây của họ Xương rồng (Cactaceae) có tế bào chứa chất nhầy.
8. Peperomia pellucida có 6 nhị.
9. Bộ nhụy của họ Hoàng liên (Ranunculaceae) gồm nhiều lá noãn đính theo một đường xoắn ốc
liên tục tiếp theo đường xoắn của nhị. Mỗi lá noãn chứa 1 noãn.
10. Ở họ Sim (Myrtaceae), chi Melaleuca có nhiều nhị rời xếp không thứ tự quanh miệng của đế hoa.
11. Ở họ Mã tiền (Loganiaceae) có mặt phẳng đối xứng của bầu đôi khi xéo.
12. Kiểu hoa tự là xim 2 ngả rất phân nhánh và kết thúc thành xim 1 ngả hình bọ cạp thường gặp ở
họ Hoa môi (Lamiaceae).
13. Họ La ơn (Iridaceae) có 6 nhị đính trên bao hoa, bao phấn hướng ngoài.
Phần IV: Trả lời câu hỏi ngắn
1. Nêu đặc điểm bộ nhụy của họ Hoa môi (Lamiaceae).
2. Nêu đặc điểm bộ nhị của họ Cỏ Roi ngựa (Verbenaceae).
3. So sánh đặc điểm lá của họ Cói (Cyperaceae) và họ Lúa (Poaceae).
4. Nêu đặc điểm cơ cấu học của họ Hoa chuông (Campanulaceae).
5. Nêu đặc điểm cơ cấu học của họ Bìm bìm (Convolvulaceae).

6. Mô tả đặc điểm lá của họ Ngũ gia bì (Araliaceae).
7. Mô tả hoa tự của họ Ô rô (Acanthaceae).
8. Viết tên Việt Nam và tên khoa học của 2 cây trong họ Cúc (Asteraceae).
9. Viết tên Việt Nam và tên khoa học của 2 cây trong họ Hoa tán (Apiaceae).
10. Viết tên Việt Nam và tên khoa học của 2 cây trong họ Bông (Malvaceae).
11. Viết tên Việt Nam và tên khoa học của 2 cây trong họ Cau (Arecaceae).
12. Mô tả đặc điểm cấu tạo hoa đực của họ Khoai ngọt (Dioscoreaceae).
13. Vẽ hoa đồ của Caesalpinia pulcherrima.
14. Mô tả bộ nhị của họ Gòn (Bombacaceae).
15. Đặc điểm “4 lá đài xếp thành 2 vòng, 2 lá đài của vòng ngoài ở vị trí trước–sau. 4 cánh hoa xếp
trên một vòng theo đường chéo chữ thập. Mỗi cánh hoa có một phiến rộng ở trên thẳng góc với
Vội Vàng | 11


một phần hẹp ở dưới gọi là móng. Bộ nhị bốn dài ” là của họ nào?
16. Mô tả bộ nhụy của họ Ngọc lan (Magnoliaceae).

Vội Vàng | 12



×