Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Đồ án tuyển trọng lực: Thiết kế xưởng tuyển than II Cửa Ông Năng suất: 2,2 triệu tấnnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.25 KB, 57 trang )

Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

M ỤC L ỤC:

1. Tầm quan trọng của than trong nền kinh tế quốc dân :
Than cung cấp tới 40% nhu cầu năng lượng trên thế giới :
-Than chủ yếu được sử dụng để đốt trong các nhà máy nhiệt điện, trong các lò đốt công
nghiệp và một phần được sử dụng để sản xuất than cốc (trong luyện kim), hoá khí hoặc
hóa lỏng.
-Than nâu cũng là nguyên liệu quý để sản xuất nhiều loại hoá chất cơ bản.
-Do trữ lượng khá dồi dào ( khoảng trên 930 tỷ tấn ), nên than có thể được coi là nhiên
liệu khoáng cơ bản trong ít nhất vài trăm năm nữa.
Ngoài ra, trong những năm gần đây, trước tình hình dầu mỏ và khí đốt có hạn, giá lại
tăng nhanh nên xu hướng sử dụng than đá tăng, đồng thời cải tiến kỹ thuật đốt cháy
nhanh hơn và giảm được sự ô nhiểm môi trường do khí độc thoát ra.
2.Vai trò và nhiệm vụ của xưởng tuyển than trong ngành mỏ:
Xưởng tuyển than đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, việc làm
giàu khoáng sản có ích là quan trọng không thể thiếu được trong khai thác và sử dụng,
nó quyết định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các ngành gia công tiếp theo
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

1

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
Bộ môn Tuyển Khoáng


GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
- Làm tăng trữ lượng công nghệ của các mỏ và mở ra khả năng khai thác sử dụng quặng
nghèo.
- Cho phép cơ giới hóa và tự động hóa khai thác khoáng sản làm đơn giản quá trình sản
xuất và nâng cao năng suất lao động.
- Làm tăng hàm lượng chất quý trong khoáng sản, làm giảm hàm lượng tạp chất có hại
cho quá trình luyện kim và hỏa luyện trở nên đơn giản hơn, đạt năng suất lao động cao
hơn

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Thiết kế xưởng tuyển than II Cửa Ông với các số liệu sau:
Năng suất: 2,2 triệu tấn/năm
Độ ẩm than nguyên khai: 7.0%
Than nguyên khai được lấy từ mỏ Khe Chàm.
Số liệu than nguyên khai được cho tại các bảng 1,2.
Các số liệu khác lấy theo thực tế xưởng tuyển đang hoạt động.
Yêu cầu: Lấy ra than sạch 50-100; 35-50; 15-35; 6-15mm có độ tro chung là 5%.
Bảng 1: Thành phần than nguyên khai

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

2

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng


Cấp hạt
+250
100-250
50-100
35-50
15-35
6-15
3-6
1-3
0.5-1
-0.5
Cộng

Bảng 2: Bảng thành
hạt thuộc than nguyên
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

Cấp 6 - 15mm
γc%

A%
60.05
3.6
10.51
8.1
2.73
25.21
2.96
34.48
3.02
43.4
2.5
53.04
2.96
64.66
15.27 78.84
100
21.31

Mỏ Khe Chàm
γ%
A%
5.04
25.75
4.32
24.67
11.23
23.92
14.55
22.48

16.3
22.49
17.22
21.31
8.65
20.79
7.39
19.73
7.33
18.51
7.97
21.38
100
21.97

Cấp 15 - 35mm
γc%
A%
59.33
3.66
9.63
8.43
2.33
25.69
2.7
34.52
3.5
43.69
3.31
53.86

3.37
63.97
15.83
79.03
100
22.49

phần tỷ trọng than các cấp
khai
Cấp 35 - 50mm
γc%
A%
60
3.74
10.31
8.5
2.27
26.8
1.58
35
2.34
44.57
3.64
53.92
3.85
64.49
16.01
79.41
100
22.48


Bảng 2: (tiếp theo)
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0

Cấp 50 - 100mm
γc%
A%
58.77
3.86
10.24
8.52
2.05
27.71
1.87
35.51
2.14
45.47
2.67
55.04
4.18
64.82

18.08
79.59

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

Cấp 100 - 250mm
γc%
A%
58.1
3.99
10.42
9.17
1.85
28.23
1.39
36.69
2.31
45.43
3.01
55.69
4.63
65.14
18.29
79.97
3

Cấp +250mm
γc%
A%
57.34

4.27
10.32
9.49
1.59
28.53
1.19
37.55
2.18
46.7
3.37
55.49
5.36
65.39
18.65 80.56
Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
Cộng
100

Bộ môn Tuyển Khoáng
23.92

100

24.67

100


25.75

1. THIẾT KẾ KỸ THUẬT:
1.1. CHỌN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ:
1.1.1. Chọn giới hạn than đưa tuyển:
1.1.1.1. Chọn giới hạn dưới than đưa tuyển( độ sâu tuyển)
* Việc chọn độ sâu tuyển căn cứ vào các điều kiện sau:
- Mác than, phẩm chất của than cấp hạt nhỏ, nhu cầu chất lượng than cám của các hộ
tiêu thụ.
- Than luyện cốc có thể chọn độ sâu tuyển đến 0 ; 1 mm
- Than năng lượng do giá thành than cám thấp, các nhà máy điện tiêu thụ than cám
chất lượng không cao, nên trong thiết kế thường chọn độ sâu tuyển là 6 mm. Khi độ tro
than cám cao, hộ tiêu thụ yêu cầu than cám có độ tro thấp có thể tuyển đến độ sâu tuyển
0 ; 0,5 mm.
* Theo nhiệm vụ thiết kế:
Than đưa tuyển thuộc loại than antraxit và yêu cầu lấy ra than sạch có độ hạt +6 mm, do
đó có thể chọn độ sâu tuyển là 6 mm.
1.1.1.2. Chọn giới hạn trên than đưa tuyển:
Việc chọn giới hạn trên than đưa tuyển căn cứ vào hai điều kiện sau:
 Tính năng loại máy dự định chọn.
 Yêu cầu độ hạt giới hạn trên của than sạch

-Theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế: Kích thước cục than sạch lớn nhất là 100 mm,
do vậy độ hạt giới hạn trên than đưa tuyển không nhỏ hơn 100 mm.
-Dựa vào nhiệm vụ thiết kế và độ hạt than đưa tuyển của các máy tuyển dự định chọn
dùng, chọn giới hạn trên than đưa tuyển là 100 mm.
1.1.1.3. Xử lý cấp hạt lớn:
• Nhặt tay cấp hạt +250mm:
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến


4

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
Bộ môn Tuyển Khoáng
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
- Thành lập bảng phân tích chìm nổi than cấp hạt +250mm, dựa vào số liệu bảng 2
kết quả tính ở bảng 3.
- Từ số liệu bảng 2 vẽ các đường cong khả tuyển ở hình 1.
Bảng 3: Bảng kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt +250mm
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

γc %
57.34
10.32
1.59
1.19

2.18
3.37
5.36
18.65
100

Than đầu
A%
4.27
9.49
28.53
37.55
46.7
55.49
65.39
80.56
25.75

γA%%
244.84
97.94
45.36
44.68
101.81
187
350.49
1502.44

γc %
57.34

67.66
69.25
70.44
72.62
75.99
81.35
100

Phần nổi
γA%%
244.84
342.78
388.14
432.82
534.63
721.63
1072.12
2574.56

Α%
4.27
5.07
5.6
6.14
7.36
9.5
13.18
25.75

γc %

100
42.66
32.34
30.75
29.56
27.38
24.01
18.65

Phần chìm
γA%%
2574.6
2329.7
2231.8
2186.4
2141.7
2039.9
1852.9
1502.4

Hình 1: Đường cong khả tuyển than cấp hạt +250mm

Từ độ tro than sạch , xác định được thu hoạch than sạch cấp +250 mm .
Xác định năng suất giờ của xưởng :
Chọn số ngày làm việc trong 1 năm là 300 ngày
Số ca làm việc trong 1 ngày là 3 ca
Số giờ làm việc trong 1 ca là 7h
Hệ số dự trữ năng suất là 1,2
Năng suất xưởng thiết kế 2,2.000.000 t/năm , tính ra khô
Năng suất xưởng :

Việc nhặt than ra khỏi đá hoặc đá ra khỏi than phụ thuộc vào thu hoạch của than hay đá.
Lượng than cần nhặt là: 389,7.0,0504.0,6676 = 13,11 (t/h)
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

5

Lớp Tuyển khoáng B-K58

Α%
25.75
54.61
69.01
71.1
72.45
74.5
77.17
80.56


Đồ án Tuyển Trọng Lực
Bộ môn Tuyển Khoáng
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
Chọn năng suất nhặt tay của người công nhân là 0,7. Khi đó số người công nhân cần có
sẽ là: 13,11 : 0,7 = 18,72 chọn 19 người.
Số người nhặt tay trong một ca quá lớn >8 người do vậy không nên nhặt tay cấp
+250mm.
Chọn phương án đập cấp hạt +100 mm xuống -100 mm sau đó gộp với cấp -100 mm
trong than nguyên khai.



Đập than cấp hạt +100mm:
Than cấp hạt +100mm sau khi đập xuống -100mm sẽ tạo thành các cấp hạt nhỏ hơn.
Thành phần độ hạt sản phẩm đập phụ thuộc vào tính chất tha đưa đập và loại máy đập
chọn dùng. Trong thực tế thiết kế xưởng người ta đưa đập các cấp hạt lớn sau đó đưa đi
phân tích rây, phân tích chìm nổi các cấp hạt thuộc sản phẩm đập và đưa phân tích độ
tro các cấp tỷ trọng.
- Thu hoạch các cấp hạt trong sản phẩm đập được tính theo công thức:

γis =

γ it .γ +
100 − γ +

; %

Trong đó:
γit: Thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai trước khi đập cấp +100 mm.
γ+: Thu hoạch cấp hạt +100 mm đưa đập.
- Độ tro than cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau khi đập than cấp hạt lớn được tính
như sau:

Ai =

Ait .γ it + A+ .γ +
γi

;%

Trong đó:
Ait; γit: Độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i trước khi đập cấp hạt lớn.

A+; γ+: Độ tro và thu hoạch than cấp hạt lớn.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

6

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

Bảng 4: Thành phần độ hạt than nguyên khai sau khi đập cấp +100mm
Cấp hạt
mm

Than nguyên khai
γi%
Ai%

Sản phẩm đập
γ+%
A+%

Than NK sau đập
γi%
Ai%


50-100

11.23

23.92

1.16

25.25

12.39

24.04

35-50

14.55

22.48

1.5

25.25

16.05

22.74

15-35


16.3

22.49

1.69

25.25

17.99

22.75

6-15

17.22

21.31

1.78

25.25

19

21.68

3-6

8.65


20.79

0.89

25.25

9.54

21.21

1-3

7.39

19.73

0.76

25.25

8.15

20.24

0.5-1

7.33

18.51


0.76

25.25

8.09

19.14

-0.5
Cộng

7.97
90.64

21.38
21.63

0.82
9.36

25.25
25.25

8.79
100

21.74
21.97

1.1.1.4. Thành phần tỷ trọng than nguyên khai sau khi đập cấp hạt lớn:

Do không có kết quả phân tích chìm nổi, nên khi thiết kế ta giả thiết rằng: Thành
phần tỷ trọng của một cấp hạt bất kỳ nào đó nhận được sau khi đập cấp hạt lớn, tương
như thành phần tỷ trọng của cấp hạt đó trước khi đập, trừ thu hoạch của hai cấp tỷ trọng
nhỏ nhất và lớn nhất thay đổi, làm thay đổi độ tro của cấp hạt đó sau khi đập cấp hạt lớn,
còn độ tro của các cấp tỷ trọng trong cấp hạt không thay đổi.
Gọi thu hoạch của cấp tỷ trọng nhỏ nhất (-1,4) và lớn nhất (+2,0) của một cấp hạt là X
và Y, ta có hệ phương trình:

X + γ (1,5-1,6) + … + γ (2,0-2,1) + Y = 100

X.A (-1,5) + γ (1,5−1, 6 ) .A ( 1,5- 1,6) + γ ( 2,0- 2,1) .A ( 2,0-2,1) + Y.A

( + 2,1)

= 100.A 0

Giải các hệ phương trình ta thành lập được bảng 5.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

7

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
Bộ môn Tuyển Khoáng
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
Bảng 5: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt sau khi đập cấp hạt +100mm
Cấp tỷ

trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

Cấp 6 -15
γc%
A%
59.56
3.6
10.51
8.1
2.73
25.21
2.96
34.48
3.02
43.4
2.5
53.04
2.96
64.66
15.76
78.84

100
21.68

Cấp 15 -35
γc%
A%
58.99
3.66
9.63
8.43
2.33
25.69
2.7
34.52
3.5
43.69
3.31
53.86
3.37
63.97
16.17
79.03
100
22.75

Cấp 35 - 50
γc%
A%
59.66
3.74

10.31
8.5
2.27
26.8
1.58
35
2.34
44.57
3.64
53.92
3.85
64.49
16.35
79.41
100
22.74

Cấp 50 - 100
γc%
A%
58.6
3.86
10.24
8.52
2.05
27.71
1.87
35.51
2.14
45.47

2.67
55.04
4.18
64.82
18.25
79.59
100
24.04

1.1.2. Chọn quá trình tuyển và cấp máy:
1.1.2.1. Chọn quá trình tuyển:
*Căn cứ vào những yếu tố sau :
+ Năng suất của xưởng tuyển
+ Tính khả tuyển của than nguyên khai
+ Yêu cầu chất lượng đối với than sạch.
*Khi chọn quá trình tuyển phải so sánh ưu nhược điểm của các phương án về các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật theo trình tự sau:
- Căn cứ vào tính chất than nguyên khai và yêu cầu chất lượng của sản phẩm tuyển để
chọn ra quá trình tuyển có thể áp dụng được.
- Phân tích so sánh các phương án đã chọn để loại bỏ phương án không hợp lý.
- Tính các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế với các phương án còn lại, nếu cần thiết có thể tiến
hành thí nghiệm bán công nghiệp với phương án chủ yếu .


Thành lập các bảng kết quả phân tích chìm nổi than và đường cong khả tuyển các cấp
hạt

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

8


Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

Bảng 6: Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 6-15mm
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

Than đầu
γc %
59.56
10.51
2.73
2.96
3.02
2.5

2.96
15.76
100

A%
3.6
8.1
25.21
34.48
43.4
53.04
64.66
78.84
21.68

γA%%
214.42
85.13
68.82
102.06
131.07
132.6
191.39
1242.52

γc %
59.56
70.07
72.8
75.76

78.78
81.28
84.24
100

Phần nổi
γA%%
214.42
299.55
368.37
470.43
601.5
734.1
925.49
2168.01

Α%
3.6
4.28
5.06
6.21
7.64
9.03
10.99
21.68

γc %
100
40.44
29.93

27.2
24.24
21.22
18.72
15.76

Phần chìm
γA%%
2168.01
1953.59
1868.46
1799.64
1697.58
1566.51
1433.91
1242.52

Α%
21.68
48.31
62.43
66.16
70.03
73.82
76.6
78.84

Phần chìm
γA%%
2274.84

2058.94
1977.76
1917.9
1824.7
1671.78
1493.5
1277.92

Α%
22.75
50.21
63.03
66.02
69.25
73.16
76.43
79.03

Hình 2: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 6-15mm

Bảng 7: Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 15-35mm
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0

+2.0
Cộng

γc %
58.99
9.63
2.33
2.7
3.5
3.31
3.37
16.17
100

Than đầu
γA%%
A%
3.66
215.9
8.43
81.18
25.69
59.86
34.52
93.2
43.69
152.92
53.86
178.28
63.97

215.58
79.03
1277.92
22.75

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

γc %
58.99
68.62
70.95
73.65
77.15
80.46
83.83
100

9

Phần nổi
γA%%
215.9
297.08
356.94
450.14
603.06
781.34
996.92
2274.84


Α%
3.66
4.33
5.03
6.11
7.82
9.71
11.89
22.75

γc %
100
41.01
31.38
29.05
26.35
22.85
19.54
16.17

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

Hình 3: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 15-35mm


Bảng 8: Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 35-50mm
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

Than đầu
γc %
A%
59.66
3.74
10.31
8.5
2.27
26.8
1.58
35
2.34
44.57
3.64
53.92
3.85
64.49

16.35
100

79.41
22.74

γA%%
223.13
87.64
60.84
55.3
104.29
196.27
248.29
1298.3
5

γc %
59.66
69.97
72.24
73.82
76.16
79.8
83.65

Phần nổi
γA%%
223.13
310.77

371.61
426.91
531.2
727.47
975.76

Α%
3.74
4.44
5.14
5.78
6.97
9.12
11.66

100

2274.11

22.74

γc %
100
40.34
30.03
27.76
26.18
23.84
20.2


Phần chìm
γA%%
2274.11
2050.98
1963.34
1902.5
1847.2
1742.91
1546.64

Α%
22.74
50.84
65.38
68.53
70.56
73.11
76.57

16.35

1298.35

79.41

Hình 4: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 35-50mm

Bảng 9: Kết quả ph ân tích chìm nổi than cấp hạt 50-100mm
Than đầu
Cấp tỷ

γc %
trọng
A%
-1.4
58.6
3.86
1.4-1.5
10.24
8.52
1.5-1.6
2.05
27.71
1.6-1.7
1.87
35.51
1.7-1.8
2.14
45.47
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

γA%%
226.2
87.24
56.81
66.4
97.31

γc %
58.6
68.84

70.89
72.76
74.9
10

Phần nổi
γA%%
226.2
313.44
370.25
436.65
533.96

Phần chìm
Α%
γc %
γA%%
3.86
100
2404.39
4.55
41.4
2178.19
5.22
31.16 2090.95
6
29.11 2034.14
7.13
27.24 1967.74
Lớp Tuyển khoáng B-K58


Α%
24.04
52.61
67.1
69.88
72.24


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
1.8-1.9
2.67
55.04
1.9-2.0
4.18
64.82
+2.0
18.25
79.59
Cộng
100
24.04

Bộ môn Tuyển Khoáng
146.96
270.95
1452.52

77.57

81.75
100

680.92
951.87
2404.39

8.78
11.64
24.04

25.1
22.43
18.25

1870.43
1723.47
1452.52

74.52
76.84
79.59

Hình 5: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 50-100mm



Đánh giá tính khả tuyển của các cấp hạt:
Dựa vào đường cong khả tuyển hình 2; 3;4; 5 và độ tro than sạch yêu cầu 5% xác
định được tỷ trọng phân tuyển và thu hoạch cấp tỷ trọng lân . Kết quả đánh giá tính khả

tuyển của các cấp hạt cho ở bảng 10:
Bảng 10: Kết quả đánh giá tính khả tuyển than các cấp hạt

Cấp hạt
mm
6 - 15
15 - 35
35 - 50
50 - 100

Tỷ trọng
phân
tuyển
1.59
1.6
1.58
1.57

Thu hoạch cấp tỷ
trọng lân cận
6.44
5.03
5.59
6.43

Tính khả tuyển
Dễ tuyển
Dễ tuyển
Dễ tuyển
Dễ tuyển


1.1.2.2. Chọn cấp máy:
Việc chọn cấp máy phải căn cứ vào quá trình tuyển đã chọn và thu hoạch cấp hạt lớn
và nhỏ sao cho lượng than phân phối vào máy tuyển phù hợp với năng suất máy đã chọn.
Do khi tuyển trên hai cấp máy sơ đồ công nghệ phức tạp hơn, buộc phải hai máy
tuyển, hai sàng khử nước, nên chi phí sản xuất và vốn đầu tư xây dựng cơ bản lớn hơn so
với phương án tuyển chung trên một cấp máy.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

11

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
Bộ môn Tuyển Khoáng
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
Như vậy, đối với than đưa tuyển là than Antraxit, chọn chung một cấp máy 6 – 100 mm.
Dựa vào số liệu bảng 5 thành lập được số liệu bảng 11.
Ta có : γhi = γc. γh / 100 ; %
γhi : Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i trong cấp hạt nào đó so với than nguyên khai.
γc : Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i so với cấp hạt đó.
γh : Thu hoạch cấp hạt đó so với than nguyên khai.

Bảng 12 : Bảng thành phần tỷ trọng than các cấp hạt hẹp so với ban đầu
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6

1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

Cấp hạt 6 - 15
γc%
γh%
A%
59.56
3.6
11.32
10.51
8.1
2
2.73
25.21
0.52
2.96
34.48
0.56
3.02
43.4
0.57
2.5
53.04
0.48
2.96

64.66
0.56
15.76
78.84
2.99
100
21.68
19

Cấp hạt 15 - 35
γc%
γh%
A%
58.99
3.66
10.61
9.63
8.43
1.73
2.33
25.69
0.42
2.7
34.52
0.49
3.5
43.69
0.63
3.31
53.86

0.6
3.37
63.97
0.61
16.17
79.03
2.91
100
22.75
17.99

Bảng 12 :(tiếp theo)
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9

Cấp hạt 35 - 50
Cấp hạt 50 - 100
γc%
γh%
γc%
γh%
A%
A%
59.66

3.74
9.58
58.6
3.86
7.26
10.31
8.5
1.65
10.24
8.52
1.27
2.27
26.8
0.36
2.05
27.71
0.25
1.58
35
0.25
1.87
35.51
0.23
2.34
44.57
0.38
2.14
45.47
0.27
3.64

53.92
0.58
2.67
55.04
0.33

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

12

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
1.9-2.0
3.85
+2.0
16.35
Cộng
100

Bộ môn Tuyển Khoáng
64.49
79.41
22.74

0.62
2.62
16.05


4.18
18.25
100

64.82
79.59
24.04

0.52
2.26
12.39

Thành lập bảng thành phần tỷ trọng một cấp máy 6 – 100 mm:
Dựa vào số liệu bảng 12 thành lập được số liệu bảng 13:
Cách tính số liệu bảng 13 :
- Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5 mm trong cấp máy so với than nguyên khai
h(6-100) = h(6-15) + ….+ h(50 -100)
- Độ tro than cấp tỷ trọng – 1,5 trong cấp máy 6 -100 mm
A(6-100) = h(6-15). A(6-15) + …+h(50-100). A(50 -100) / h(6-100).
- Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5so với cấp máy 6 – 100 mm
c(-1,5) = h(-1,5).100 / h

Bảng 13: Bảng thành phần tỷ trọng cấp máy 6-100mm
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7

1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
+2.0
Cộng

Cấp hạt 6 - 100mm
γc%
γh%
A%
59.25
3.7
38.77
10.16
8.37
6.65
2.37
26.11
1.55
2.34
34.73
1.53
2.83
44.04
1.85
3.04
53.88
1.99
3.53
64.47

2.31
16.48
79.19
10.78
100
22.68
65.43

Bảng 14: Bảng kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 6-100mm
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

13

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
Cấp tỷ
trọng

Bộ môn Tuyển Khoáng

Than đầu
γA%%
A%

γ%

Σγ %

+

Phần nổi
ΣγA+%

Α%

-1.4

59.25

3.7

219.23

59.25

219.23

3.7

1.4-1.5

10.16

8.37

85.04

69.41


304.27

4.38

1.5-1.6

2.37

26.11

61.88

71.78

366.15

5.1

1.6-1.7

2.34

34.73

81.27

74.12

447.42


6.04

1.7-1.8

2.83

44.04

124.63

76.95

572.05

7.43

1.8-1.9

3.04

53.88

163.8

79.99

735.85

9.2


1.9-2.0

3.53

64.47

227.58

83.52

963.43

11.54

79.19 1305.05
22.68

100

2268.48

22.68

+2.0
Cộng

16.48
100


Phần chìm
Σγ %
ΣγA-% Α%
2268.4
100
8 22.68
2049.2
40.75
5 50.29
1964.2
30.59
1 64.21
1902.3
28.22
3 67.41
1821.0
25.88
6 70.37
1696.4
23.05
3
73.6
1532.6
20.01
3 76.59
1305.0
16.48
5 79.19



Hình 6: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 6-100mm

1.1.3. Lập bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm tuyển:
Theo yêu cầu nhiệm vụ thiết kế lấy ra than sạch và đá thải. Dựa vào độ tro than
sạch yêu cầu At =5% và đường cong khả tuyển cấp hạt 6 – 100 mm xác định tỷ trọng
phân tuyển δt = 1,6 đặt vào các đường cong khả tuyển của các cấp hạt 6– 15; 15 –
35; 35 – 50; 50 – 100 mm xác định được thu hoạch than sạch và thu hoạch đá thải,
độ tro than sạch, độ tro đá thải các cấp hạt đó.
Thu hoạch và độ tro đá thải các cấp hạt được xác định theo công thức:
γđ = 100 – γt
Ađ = (100A0 - γt .At)/ γđ
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

14

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

Bảng 15: Bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm tuyển (khi lấy ra 2 sản phẩm)
Cấp
Tên sản
hạt
phẩm
mm
50-100

35-50
15-35
Than
sạch
6-15
Cộng
Đá thải 50-100
35-50
15-35
6-15
Cộng
Cám
0-6
Tổng cộng

Thu hoạch γ%
So với cấp So với than
hạt
NK
70.6
8.75
71.9
11.54
70.6
12.7
72.4
13.76
46.75
29.4
3.64

28.1
4.51
29.4
5.29
27.6
5.24
18.68
100
34.57
100

Độ tro A
%
4.95
4.9
5.03
5.12
5.01
69.88
68.39
65.3
65.12
66.89
20.63
21.97

1.1.4. Chọn sơ đồ định tính:
Các khâu trong sơ đồ công nghệ gồm hai loại:
+Các khâu chính : các khâu chuẩn bị (như sàng, đập), các khâu tuyển (như lắng, tuyển
trong môi trường huyền phù, nhặt tay), các khâu hoàn thiện (như sàng khử nước, sàng

phân loại than sạch, ly tâm khử nước, bể lắng, bể cô đặc, hố gầu, xiclon).
+Các khâu phụ gồm các thiết bị vận tải, các kho chứa, bunke.
+Yêu cầu chung với sơ đồ công nghệ là : ít khâu gia công, không có sản phẩm tuần
hoàn, sử dụng lại một phần hoặc toàn bộ nước tuần hoàn trong sơ đồ công nghệ.
Sơ đồ công nghệ tuyển than bằng máy lắng

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

15

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

1.2. TÍNH SƠ ĐỒ ĐỊNH LƯỢNG:
1.2.1. Tính định lượng các khâu công nghệ:
Mục đích của việc tính toán sơ đồ định lượng là để xác định các chỉ tiêu số và các sản
phẩm tuyển của từng khâu gia công. Kết quả tính sơ đồ định lượng được dùng để lập
bảng cân bằng thực tế các sản phẩm tuyển, từ đó làm cơ sở để tính sơ đồ bùn nước và
tính chọn các thiết bị của các khâu công nghệ.
Khi tính các sơ đồ định lượng sử dụng các phương trình sau :

Trong đó :
là độ tro và thu hoạch của các sản phẩm vào một khâu nào đó.
là độ tro và thu hoạch của các sản phẩm ra một khâu nào đó.
Năng suất của một sản phẩm nào đó tính theo công thức sau :

Trong đó:
là năng suất và thu hoạch so với than nguyên khai sản phẩm thứ i
là năng suất xưởng t/h
1.2.1.1. Tính khâu sàng sơ bộ:
Sàng sơ bộ thường chọn loại sàng chấn động, kích thước lỗ lưới 250; 100 mm nên
có thể chọn hiệu suất sàng 95100 %. Hiệu suất sàng E có thể là hiệu suất chung, khi đó
hiệu suất riêng của từng cấp sẽ khác nhau. Cấp hạt có kích thước lớn hơn 1/2 kích thước
lỗ lưới sẽ có hiệu suất sàng nhỏ hơn hiệu suất chung, ngược lại cấp hạt có kích thước
nhỏ hơn 1/2 kích thước lỗ lưới sẽ có hiệu suất sàng lớn hơn. Trong thiết kế xưởng tuyển
than, thông thường chọn hiệu suất riêng của cấp hạt lớn hơn 1/2 kích thước lỗ lưới, cấp
hạt nhỏ hơn 1/2 kích thước lỗ lưới xem như có hiệu suất là 100%.

Than vào sàng:
γ1
A%
100%
21.97
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

Q1(t/h)
389.7

γ(+100mm)
9.36
16

A(+100mm)
25.25

γ(50-100mm)

A(50-100mm)
11.23
23.92
Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
Sản phẩm trên lưới :

Bộ môn Tuyển Khoáng

A3 = (γ ( +100) . A( +100) + γ (50 −100) . A(50 −100) .(1 − E )) : γ 3 = [ 9, 36.25, 25 + 11, 23.23,92.(1 − 0,98) ] : 9,58 = 25, 23%
q3 =

γ 3 .Q 9,58.389, 7
=
= 37,33(t / h)
100
100

Sản phẩm dưới lưới :

q2 = Q − q3 = 389, 7 − 37,33 = 352,37(t / h)

1.2.2. Đập than nguyên khai:

1.2.3. Sàng tách cám khô:
Than vào sàng :
γ5


Q5(t/h)

A5 %

γ +6mm

%
100

389,7

21.97

65,43

γ −6mm
%

A+6mm
%

34,57

A−6mm
%

22,68

%

20,63

Chọn hiệu suất sàng E=0,8
Sản phẩm trên lưới :

Sản phẩm dưới lưới :
A6= 20,63%
q6 = q5 − q7 = 389, 7 − 281,91 = 107, 79(t / h)

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

17

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
1.2.4. Tuyển lắng:

Bộ môn Tuyển Khoáng

1.2.4.1. Xác định lượng mùn than trong máy tuyển:
Than vào tuyển gồm có cấp hạt +6 và -6 mm, than cấp hạt +6mm và -6mm khi tuyển
đều có thể bị vỡ tạo thành mùn, tuy nhiên trong quá trình tuyển lắng các hạt tạo mùn do
chuyển động trượt vào nhau, do đó các hạt -6 mm ít tạo mùn hơn các hạt +6 mm. Nếu gọi
thu hoạch cấp -0,5 mm lẫn trong than đưa tuyển là , thu hoạch cấp -0,5 mm do than cấp hạt
+6 mm khi tuyển vỡ vụn là , khi đó thu hoạch cấp -0,5 mm có trong máy tuyển là :

Than đưa vào tuyển có:

γ7

%
72,34

Q7 t/h

A7 %

γ 7 ( +6mm )

A7 ( +6mm )

γ 7 ( −6mm )

A7 ( −6mm )

281,91

22,48

65,43

22,68

6,91

20,63

Thu hoạch cấp -0,5 mm theo than cấp vào máy tuyển như sau :

Thu hoạch cấp -0,5 mm đưa vào sàng khử cám khô là 8,79 % , hiệu suất sàng khử cám
khô là 0,8.
Lượng than cấp hạt +6 mm tạo mùn là :
Với a là tỷ lệ tạo mùn phụ thuộc vào thu hoạch cấp -1 mm trong than đầu.
a tra bảng phụ chương 1 :
Lượng mùn tổng cộng
1.2.4.2. Độ tro của mùn:
Độ tro của mùn cấp -0,5 mm trong than nguyên khai là 21,38 %. Độ tro mùn do vỡ vụn
chọn cao hơn so với mùn than nguyên khai là 1 %.
Lượng cám có trong than đưa tuyển:
Độ tro than cám trong than đưa tuyển

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

18

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
Bộ môn Tuyển Khoáng
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
Bảng 16: Thành phần độ hạt than cám trong máy tuyển lắng
Cấp hạt
mm
3-6
1-3
0,5-1
-0,5
Tổng


Cám lẫn do sàng
γ%
A%
1.9
21.21
1.63
20.24
1.62
19.14
1.76
21.74
6.91
20.63

Mùn vỡ vụn(x2)
γ%
A%
0
0
0
0
0
0
1.96
22.38
1.96
22.38

Cám trong máy tuyển

γ%
A%
1.9
21.21
1.63
20.24
1.62
19.14
3.72
22.08
8.87
21.02

1.2.4.3. Hiệu chỉnh thành phần tỷ trọng than đưa tuyển:
Thu hoạch than cấp hạt 6-100 mm không kể cám:
Độ tro than cấp hạt 6-100 mm không kể cám
Dựa vào số liệu bảng 18 ta có hệ phương trình sau :
x + (1,6-1,7) + ..... +(1,9-2,0) + y = 100
x.A(-1,5) + (1,6-1,7).A (1,6-1,7) +.....+(1,9-2,0).A (1,9-2,0) + y.A(+2,1) = 100.A0

Bảng 16: Thành phần tỷ trọng than cấp hạt 6-100mm không kể mùn
Cấp tỷ
trọng
1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0

+2.0
Cộng

Cấp hạt 6-100mm
γc %
A%
59.24
3.7
10.16
8.37
2.37
26.11
2.34
34.73
2.83
44.04
3.04
53.88
3.53
64.47
16.49
79.19
100
22.69

1.2.4.4. Tính độ lệch đường cong phân phối:

Dự định chọn loại máy tuyển lắng OMA, theo bảng 2 phụ chương có ;
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến


19

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

I = 0,12.
Dựa vào tỷ trọng phân tuyển lý thuyết chọn tỷ trọng phân tuyển thực tế
1.2.4.5. Tính thông số t’:

Theo công thức :

1.2.4.6. Xác định tỷ lệ phân bố các cấp tỷ trọng vào sản phẩm:
Tra bảng 49 (phụ chương) để xác định tỷ lệ phân phối các cấp tỷ trọng vào đá thải ,than
sạch.

Bảng 16: Dự tính kết quả tuyển trong máy tuyển lắng OMA
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0

+2.0
Cộng

γc %
59.24
10.16
2.37
2.34
2.83
3.04
3.53
16.49
100

A%
3.7
8.37
26.11
34.73
44.04
53.88
64.47
79.19

ᵟtb
1.3
1.45
1.55
1.65
1.75

1.85
1.95
2.1

t'
-3.52
-1.23
-0.1
0.84
1.65
2.35
2.98
3.81

ᵋđ
0.02
10.93
46.02
79.95
95.05
99.06
99.86
100

Phân phối vào đá %
γc %
A%
0.01
3.7
1.11

8.37
1.09
26.11
1.87
34.73
2.69
44.04
3.01
53.88
3.53
64.47
16.49
79.19
29.8
64.32

Phân phối vào than
%
γc %
A%
59.23
3.7
9.05
8.37
1.28
26.11
0.47
34.73
0.14
44.04

0.03
53.88
0
64.47
0
79.19
70.2
5.02

Thu hoạch than sạch so với nguyên khai:
Thu hoạch đá thải so với than nguyên khai:

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

20

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
1.2.4.7. Tính Kγt ,Kγđ ,KAt ,KAd:

Bộ môn Tuyển Khoáng

1.2.4.8. Lập bảng cân bằng thực tế tuyển lắng:
Bảng 17: Bảng cân bằng thực tế tuyển lắng

Tên sản
phẩm

Than sạch
Cấp 50-100
Cấp 35-50
Cấp 15-35
Cấp 6-15
Cộng
Đá thải
Cấp 50-100
Cấp 35-50
Cấp 15-35
Cấp 6-15
Cộng
Cám khô
Cám mùn
Tổng cộng

Cân bằng lý
thuyết
γh %
A%

Cân bằng thực tế
γh %
A%

8.75
11.54
12.7
13.76
46.75


4.95
4.9
5.03
5.12
5.01

8.34
11
12.1
13.12
44.56

4.96
4.91
5.04
5.13
5.02

3.64
4.51
5.29
5.24
18.68
34.57

69.88
68.39
65.3
65.12

66.89
20.63

3.68
4.57
5.36
5.3
18.91
27.66
8.87
100

67.2
65.76
62.79
62.62
64.32
20.63
21.02
21.97

*Sản phẩm than sạch:

Giả thiết toàn bộ than cám(cấp -6mm) trong máy tuyển đều đi theo than sạch, khi đó:
-Thu hoạch sản phẩm than sạch:
γ 9 = 44,56 + 8,873 = 53, 43%

-Độ tro sản phẩm than sạch:
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến


21

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

A9 = (44,56.5, 02 + 8,87.21, 02) : 53, 43 = 7, 68%

-Năng suất sản phẩm than sạch:
q9 = 53, 433.389, 7 :100 = 208, 23(t / h)

*Sản phẩm đá thải:
-Thu hoạch đá thải:
γ 11 = 18,91%

-Độ tro đá thải:
A11 = 64,32%

-Năng suất đá thải:
q11 = q7 − q9 = 281,91 − 208, 23 = 73, 68(t / h)

1.2.5. Sàng cung lỗ lưới 1mm khử nước than sạch máy lắng:
Trong máy lắng lượng nước dùng để tuyển rất lớn thường thì 3-4m 3 cho một tấn than
đưa tuyển, lượng nước này thương đi theo than sạch, vì vậy sản phẩm than sạch cần cho
qua sàng cung khử nước sơ bộ. Sàng cung khử nước cho phép tách ra 70% lượng nước có
trong sản phẩm. Người ta ít dùng sàng tĩnh phẳng róc nước với lý do rằng năng suất riêng

của sàng tĩnh róc nước chỉ bằng 1/3 so với sàng cung, nếu dùng sàng tĩnh tách nước sơ
bộ sẽ làm cho sàng tĩnh rất dài dẫn đến tốn diện tích xây dựng.


Thu hoạch cấp -1mm trong than sạch vào sàng cung khử nước gồm thu hoạch cấp 00,5mm và 0,5-1mm:
γ9 (-1mm) = γ90,5-1 +γ9-0,5 = 1,62 + 3,72= 5,34%



Độ tro cấp -1mm trong than sạch vào sàng cung khử nước cũng bằng độ tro sản phẩm
dưới lưới sàng cung:

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

22

Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
A12 (-1mm) = (1,62.19,14+3,72.22,08):5,34= 21,19%


Bộ môn Tuyển Khoáng

Sản phẩm dưới lưới:
Cấp -1mm thường phân bố đồng đều trong nước, do đó khi có 70% lượng nước đi theo

sản phẩm dưới lưới thì cũng có 70% cấp -1mm đi theo sản phẩm dưới lưới.

γ 12 = 5,34.0, 7 = 3, 74%
A12 = 21,19%
q12 = 389, 7.3, 74 /100 = 14,57(t / h)



Sản phẩm trên lưới:
-Thu hoạch sản phẩm trên lưới gồm than sạch cấp 6-100mm và cám mùn
γ 13 = γ 9 − γ 12 = 53, 43 − 3, 74 = 49, 69%
Trong đó có 44,56% than sạch cấp 6-100mm và 5,133% cấp -6mm. Trong cấp -6mm có
1,603% cấp -1mm( vì cấp -1mm vào sàng cung 5,34% mà nó lọt lưới 3,74%) và 3,53%
cấp 1-6mm.
- Độ tro sản phẩm trên lưới:

A13 = (53, 43.7, 68 − 3, 74.21,19) : 49, 69 = 6, 66%

- Năng suất sản phẩm trên lưới:

q13 = q9 − q12 = 208, 23 − 14,57 = 193, 66(t / h)

Bảng 18: Thành phần độ hạt than vào và ra ở sàng cung lỗ lưới 1mm
Cấp hạt
50-100
35-50
15-35
6-15
3-6
1-3
0.5-1
-0.5

Tổng

Than vào sàng
γ%
A%
8.34
4.96
11
4.91
12.1
5.04
13.12
5.13
1.9
21.21
1.63
20.24
1.62
19.14
3.72
22.08
53.43
7.68

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

Sản phẩm trên lưới
γ%
A%
8.34

4.96
11
4.91
12.1
5.04
13.12
5.13
1.9
21.21
1.63
20.24
0.49
19.14
1.11
22.08
49.69
6.66
23

Sản phẩm dưới lưới
γ%
A%
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
1.13
19.14
2.61
22.08
3.74
21.19
Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh

Bộ môn Tuyển Khoáng

1.2.6. Sàng rửa than sạch lỗ lưới 6mm:
γ 13 = 49, 69%
A13 = 6, 66%
• Than vào sàng có:

q13 = 193, 66(t / h)

Chọn hiệu suất sàng E =0,9

Sản phẩm dưới lưới:
γ14 = γ13(-6mm).E = 5,13.0,9 = 4,62 %
A14 = A13(-6mm) = 20,89 %

q14 = γ14.Q1/100 = 4,62.389,7/100 = 18(t/h)
• Sản phẩm trên lưới:
γ15 = γ13 - γ14 = 49,69 – 4,62= 45,07 %


A15 = (γ13.A13 - γ14.A14)/γ15 = (49,69.6,66 – 4,62.20,89)/45,07 = 5,2 %
q15 = q13 - q14 = 193,66 – 18 = 175,66 (t/h)
Bảng 19: Bảng thành phần độ hạt các sản phẩm sàng lỗ lưới 6mm

Cấp hạt
50-100
35-50
15-35
6-15
3-6
1-3
0.5-1
-0.5
Tổng

Sản phẩm trên
lưới
γ%
A%
8.34
4.96
11
4.91
12.1
5.04

13.12
5.13
0.19
21.21
0.16
20.24
0.05
19.14
0.11
22.08
45.07
5.2

Than vào sàng
γ%
A%
8.34
4.96
11
4.91
12.1
5.04
13.12
5.13
1.9
21.21
1.63
20.24
0.49
19.14

1.11
22.08
49.69
6.66

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

24

Sản phẩm dưới lưới
γ%
A%
0
0
0
0
0
0
0
0
1.71
21.21
1.47
20.24
0.44
19.14
1
22.08
4.62
20.89


Lớp Tuyển khoáng B-K58


Đồ án Tuyển Trọng Lực
Bộ môn Tuyển Khoáng
GVHD: Th.S Vũ Thị Chinh
1.2.7. Sàng chấn động lỗ lưới 35, 50mm:
Chọn hiệu suất sàng E 50 > E35 chọn hiệu suất sàng cho cấp lớn hơn 1/2 kích thước lỗ
lưới, E50 = 0,95 và E35 = 0,94


Than vào sàng:
γ15 = 45,07 %
A15 = 5,2 %
q15 = 175,66 (t/h)

• Sản phẩm trên lưới (lỗ lưới 50 mm):

21 = 15(50-100) + 15( 35-50 ).(1- E50) = 8,34 + 11.(1- 0,95) = 8,89%
A21 = [15(50-100).A15(50-100) + 15(35-50). A15(35-50).(1-E)] : 21
= [8,34.4,96 + 11.4,91.(1-0,95)] : 8,89 = 4,96 %
q21 =21 . Q1/100 = 8,89.389,7/100 = 34,64 (t/h)
• Sản phẩm dưới trên lưới 35mm :

20 = 15(35-50) .E50+ 15( 15-35 ).(1- E35 ) = 11.0,95 + 12,1.(1-0,94) = 11,18 %
A20 = [15(35-50) .E50. A15(35-50).+ 15( 15-35 ).(1- E35 ). A15(15-35) ]: 20
= (11.0,95.4,91 + 12,1.(1-0,94).5,04)/ 11,18 = 4,92 %
q20 = 20 . q1/100 = 11,18.389,7/100 = 43,57 (t/h)
• Sản phẩm dưới lưới 35mm:


γ19 = γ15 - γ21 -γ20 = 45,07 – 11,18 – 8,89 = 25 %
A19 = (γ15.A15 - γ21.A21-γ20.A20)/γ19
= (45,07.5,2 – 8,89.4,96 – 11,18.4,92)/ 25 = 5,41 %
q19 = q15 – q20 - q21 = 175,66 – 43,57 – 34,64= 97,45 (t/h)
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến

25

Lớp Tuyển khoáng B-K58


×