BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA HÀNG HẢI
------- -------
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD
SVTH
LỚP
MSSV
: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
: PHẠM PHÊ BÌNH
: HH11C
:1119650007
Thành Phố Hồ Chí Minh . ngày 09 tháng 01 năm 2013
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
1
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP THỦY THỦ
Tàu thực tập :
UT GROLRY
Thực tập viên :
PHẠM PHÊ BÌNH
Thời gian thực tập : 27\12\2012 - 29\12\2012
NỘI DUNG NHẬN XÉT :
1. Ý thức tổ chức kỷ luật :
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
2. Tinh thần, thái độ học tập, tìm hiểu chuyên môn, kết quả học tập :
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
3. Tác phong sinh họat, quan hệ anh em, lối sống :
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
4. Thanh toán với đơn vị về kinh tế, tài sản, tài liệu ( còn nợ gì không) :
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
………., ngày …./…./2012
Thuyền trưởng
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
2
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh,Ngày…. tháng …. năm 20…
Chữ ký
.................................................
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
3
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta có tiềm năng phát triển nền kinh tế biển với chiều dài đường biển vào
khoảng 3260 km, mặtkhác nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường biển phát triển
rất mạnh mẽ. Trong những thập kỷ gần đây để thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ
hơn của nền kinh tế. Chính phủ đã đưa ra những chính sách chú trọng vào công
việc phát triển vận tải bằng đường biển, đặc biệt là sự ra đời của các đội tàu
biển, cùng với những con tàu được đóng mới ngày càng nhiều và những ứng
dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến vào ngành hàng hải,vì vậy,nền kinh tế biển
có vai trò vô cùng quan trọng trong tiến trình phát triển nền kinh tế.
Do yêu cầu thực tế và yêu cầu của chương trình học tại trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải Hồ Chí Minh, thời gian vừa qua em đã được nhà trường và khoa
sắp xếp để có thời gian thực tập trên tàu ngoài thực tế để hiểu và hoàn thiện hơn
kiến thức mình đã học tại trường. Qua đó sẽ có những kiến thức hành trang cần
thiết để sau này khi ra trường có thể tìm kiếm được một công việc đúng với
chuyên ngành và đáp ứng được nhu cầu của công việc đó.
Thời gian thực tập trên tàu UT GLORY là một cơ hội tốt để em áp dụng những
kiến thức đã được học ở trường vào thực tế, nhằm nâng cao trình độ hiểu biết
của mình. Bài báo cáo này là những gì em học hỏi, tổng kết được trong thời gian
thực tập trên tàu UT GLORY. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng bài báo cáo,
có thể tồn tại những sai sót mà em chưa thể phát hiện ra, em mong quý thầy cô
thông cảm và chỉ dẫn thêm cho em để em có được sự chuẩn bị cho hành trình
sắp tới . em xin chân thành cảm ơn!
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
4
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
MỤC LỤC
Lời nói đầu..........................................................................................................Trang 4
Chương 1: Tổng quan tàu UT-GLORY...........................................................Trang 6
1.1. Thông số tàu.................................................................................................Trang 6
1.2. Bố trí chung tàu UT-GLORY........................................................................Trang 7
1.3. Hệ thống động lực, neo và buộc tàu..............................................................Trang 8
1.4. Muster list ……… ………………………………………………….
….Trang 15
Chương 2 : La bàn ….………………………………………………………..Trang 21
2.1. Bảng độ lệch la bàn từ................................................................................Trang 21
2.2 danh mục ấn phẩm hàng hóa có trên tàu……………………………...……Trang 23
2.3 . Nhật ký trên tàu.........................................................................................Trang 27
Chương 3: Máy điện hàng hải........................................................................Trang 29
3.1. Tổng quan các trang thiết bị điện buồng lái...............................................Trang 29
3.3. Hướng dẫn sử dụng máy lái.......................................................................Trang 35
Chương 4: Trang thiết bị cứu hỏa trên tàu – Khai thác sử dụng.................Trang 38
4.1 Trang thiết bị cứu hỏa trên tàu – Khai thác sử dụng...................................Trang 38
4.2. Trang thiết bị cứu sinh – Khai thác và sử dụng…………….......................Trang 50
Chương 5: Công tác hàng hóa và khí tượng..................................................Trang 60
5.1. Công tác hàng hóa......................................................................................Trang 60
5.2. khí tượng…………………...……………………………………………Trang 62
Kết luân…………………...……………………………………………………Trang 63
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
5
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀU UT-GLORY
1.1. Thông số tàu:
Tên tàu ( Name of vessel )
Hô hiệu ( Callsign )
Cảng đăng ký ( Port of registry )
Quốc tịch ( Nationality )
Số IMO ( IMO Number )
Số MMSI ( MMSI Number )
Chủ tàu ( Ship’s Owner )
UT GLORY
3WVB
Saigon port
Vietnam
9422110
57458000
The university of transport in Ho Chi Minh
Đơn vị quản lý ( Manager )
City
Trung tâm vận tải biển và thuyền viên ĐH
Loại tàu ( Type of vessel )
Năm đóng ( Year of building )
Nơi đóng ( Place of building )
Tổ chức phân cấp
Chiều dài toàn bộ ( L.O.A )
Chiều dài hai trụ ( L.P.P )
Chiều dài đường nước thiết kế (L.ĐNTK )
Chiều rộng ( Breadth )
Chiều cao mạn ( Depth )
Mớn nước mùa hè
Chiều cao tối đa (Max. Air draft)
Trọng tải toàn phần ( Deadweight )
Tổng dung tích ( G.T )
Dung tích có ích ( N.T )
Trọng lượng tàu không
Lượng chiếm nước
Chân vịt ( Propeller )
Tốc độ tàu ( Speed of ship )
Máy chính (Main engine )
Số vòng quay máy chính
Công suất máy chính ( Total power )
Máy đèn
Công suất máy đèn
Giao thông vận tải Tp Hố Chí Minh
General cargo and training
2007
Bến Kiền – Việt Nam
VR (Vietnam Register )
76.15m
72m
74.08m
12.40m
5.70m
4.75m
23m
2300MT
1439
763
992.6MT
3292.6MT
Chiều phải
12.5 Knots/H
G8300ZC6B
500v/p
1500 KW ( 2040 HP )
R6160 - 153
184 KW ( 250 HP )
1.2. Bố trí chung tàu UT-GLORY:
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
6
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Sơ đồ cấu trúc chung tàu UT-GLORY
Tàu UT-GLORY bao gồm 4 deck chính, cụ thể như sau:
Deck A (Nav. Bri. Deck): chỉ bao gồm buồng lái.
Deck B (Lifeboat Deck): gồm các thành phần chính sau: phòng thuyền trưởng, phòng
phó 2 và phó 3, phòng máy trưởng, buồng ắc quy, phòng điều hòa, và khu vực tập
trung.
Deck C (Poop Deck): gồm các thành phần chính sau: ca bin cho thủy thủ (3 phòng,
mỗi ca bin có sức chứa 4 người), phòng đại phó, nhà ăn thủy thủ và nhà ăn sỹ quan,
kho, nhà bếp.
Deck D: gồm các thành phần chính như sau: phòng oiler, phòng máy hai và máy ba,
phòng thủy thủy trưởng, phòng bếp trưởng, buồng CO2, buồng hệ thống bơm thủy lực,
phòng lạnh, buồng máy lái và máy lái sự cố, phòng học, kho dây… Phía trước của
boong D là hầm hàng, hai đầu hầm hàng là hai cần cẩu có sức nâng 5 tấn.
Về phía mũi có: kho sơn, kho thủy thủ trưởng, buồng bơm thủy lực, bên trên gồm
có hệ thống tời dây và tời neo.
Bên trong buồng máy có phòng điều khiển (Engine Control Room).
1.3. Hệ thống động lực, neo và buộc tàu:
1.3.1.Tổng quan về hệ động lực tàu:
Máy chính:
• Nhãn hiệu: Wuxi Diesel G8300ZC6B-1H.
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
7
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
• Công suất: 1500 KW tại vòng tua 500 RPMs.
• Loại động cơ: 4 kỳ.
• Nhiên liệu: DO hoặc FO (IFO 180-360 CST).
• Mức tiêu thụ: 5.9 mt.
• Năm chế tạo: 2006.
• Nơi chế tạo: Trung Quốc.
• Vận tốc hành trình: 13kts.
Máy phát điện:
• Nhãn hiệu: Weichai Diesel R6160-A4.
• Số lượng : 2.
• Công suất động cơ lai : 184 kw (250 HP).
• Nhiên liệu/mức tiêu thụ: DO/0.59mt.
• Công suất phát: 200 kVA.
• Điện áp: 400
Nồi hơi:
• Áp suất làm việc: 7.000
• Diện tích mặt nhiệt: 50.0 m2
• Sản lượng hơi: 4 T/h.
Trục chân vịt và chân vịt:
• Trục chân vịt:
-
Đường kính: 260 mm.
-
Vật liệu: FS65.
-
Tốc độ quay: 250 rpm.
-
Loại: 1A
• Chân vịt:
-
Kiểu: FPS
-
Số cánh: 4
-
Đường kính: 2720 mm
-
Phương pháp cố định: có then.
1.3.2. Hệ thống neo:
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
8
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
• Thông số neo
Vị trí
Kiểu
Khối lượng neo
Chiều dài lỉn
Đường lỉn
Mạn phải
Mạn trái
Hall
Hall
1300 kg
1300 kg
191.8 m
164.4 m
7
6
Dự trữ
Hall
1300 kg
Neo HALL của tàu UT GLORY
Công tác neo:
Thả neo:
• Trước khi thả neo, ta cần phải làm các công tác chuẩn bị sau:
o Bỏ nắp đậy ống dẫn neo và ống dẫn lỉn.
o Xin cấp điện tời
o Mở bộ hãm để dây lỉn được tự do.
o Mở máy tời với tốc độ chậm, từ từ đưa neo ra cách mặt nước khoảng 1m.
o Vặn chặt phanh đai của máy tời, gạt tay trang ngắt bánh xe quấn lỉn khỏi bộ
ly hợp.
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
9
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
o Kiểm tra đảm bảo hầm lỉn không có người và lỉn không bị rối.
o Ngoài mạn, dưới ống dẫn neo không có chướng ngại vật.
o Chờ lệnh thả neo
• Khi có lệnh thả neo:
o Nhả phanh đai.
o Xông lỉn với tốc độ vừa phải.
o Khi neo đã chạm đáy thì xông lỉn từ từ theo trớn tàu để không làm lỉn bị
chất đống.
o Chú ý lượng lỉn xông ra để báo cáo lại cho sỹ quan, thuyền trưởng.
o Khi thả neo ở độ sâu lớn thì xông lỉn bằng máy tời cho đến độ sâu thích hợp.
o Khi có lệnh khóa neo lại thì vặn chặt bộ hãm (hoặc đóng then ngang) để
khóa lỉn lại.
Quả cầu đen được treo lên khi tàu neo vào ban ngày
Chú ý : Vào ban đêm phải bật đèn chiếu sáng neo
Thu neo:
• Công tác chuẩn bị:
o Kiểm tra lại độ chắc chắn của phanh đai.
o Xin cấp điện tời và Chuẩn bị máy tời.
o Gạt tay trang, đóng bánh xe quấn lỉn vào bộ ly hợp.
o Mở hết bộ hãm để lỉn được tự do.
o Mở sẵn van nước rửa neo.
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
10
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Hai vòi nước rửa neo/lỉn neo cho mạn trái và mạn phải.
• Khi có lệnh kéo neo:
o Mở phanh đai.
o Cho tời hoạt động.
o Mở nước rửa neo.
o Chú ý số đường lỉn đã lên khỏi mặt nước để báo cáo.
o Nếu trên thân neo còn vướng nhiều bùn thì để thân neo nằm là là trên mặt
nước để khi tàu chạy, dòng nước mũi tàu sẽ làm trôi sạch bùn thên thân neo.
1.3.3. Trang thiết bị buộc tàu:
Dây buộc tàu:
Số lượng: 2 cuộn 150 m, 4 cuộn 75 m.
Chất liệu: sợi tổng hợp.
Bố trí: mũi 3 cuộn, lái 3 cuộn.
Dây ném:
Số lượng: 4.
Độ dài: 50 m.
Cọc bích:
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
11
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Chủng loại: cọc bích đôi.
Số lượng: 12 cái.
Bố trí: mũi 4 cái, giữa tàu 4 cái, lái 4 cái
Con lăn:
Chủng loại và số lượng và cách bố trí:
2 con lăn: 4 cái, gồm: mũi 2 cái, lái 2 cái.
3 con lăn: 2 cái, gồm: mũi 2 cái, lái 2 cái.
Máy tời:
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
12
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Gồm 2 máy tời loại điện thủy lực, gồm 1 tời nằm ở mũi và một tời đứng ở phía
lái.
Cầu thang mạn: 2 cái được bố trí ở 2 bên mạn, tải trọng: 4 người.
1.3.4 Các ca trực làm việc trên tàu
Các lại ca trực: Ca bờ ,ca biển và ca làm hàng
Trừ trường hợp đặc biệt theo lệnh của thuyền trưởng thì còn lại các ca trực không được
kéo dái quá 4 tiếng và được bố trí như sau
• 00:00-04:00 và 12:00-16:00 phó 2 và 1 thủy thủ
• 04:00-08:00 và 16:00-20:00 đại phó và 1 thủy thủ
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
13
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
• 08:00-12:00 và 20:00-24:00 phó 3 và 1 thủy thủ
-
Thời gian nghỉ giữa 2 ca của 1 người là 8 tiếng
-
Khi xét thấy cần thiết thì thuyền trưởng có thể tăng thêm lượng sỹ quan và
thủy thủ trực dựa trên hoàn cảnh cụ thể và điều kiện hoạt động của tàu.
Bảng trực ca trên tàu UT GLORY
1.4. Muster list ( Bảng phân công nhiệm vụ ) :
Trên tàu UT-GLORY, muster list được dán ở những nơi chủ yếu sau: phòng ăn
cho thủy thủ và phòng ăn cho sỹ quan, buồng lái, hành lang gần phòng học, và trong
engine control room. Ngoài ra, trên đầu giường mỗi thuyền viên đều có bản trích từ
muster list nhiệm vụ cụ thể của thuyền viên đó
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
14
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Muster list được dán trên tàu
Nội dung của muster list trên tàu UT-GLORY như sau:
Báo động chung: 7 tiếng còi ngắn kèm
Một hồi chuông điện dài 15s(một hồi
theo 1 hồi còi dài lăp lại.
duy nhất).
GEN.Alarm: seven short blasts followed Dismissal Alarm: intermittent sounding
1 long blast repeated on alarm bell.
Thuyền phó 2: phụ trách bảo dưởng hệ
of Alarm ( only one).
Thuyền phó 3: phụ trách bảo dưỡng hệ
Hệ thống cứu hỏa.
Hệ thống cứu sinh.
2ND officer:in charge of maintenance of
3RD officer: in charge of maintenance of
fire-fighting equipment.
Đại phó là người thay thế thuyền
life-saving appiances.
Vị trí tập trung: boong cano phía sau
trưởng khi cần thiết.
Muster station: Boat deck after.
The second in command: Chief Officer
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
15
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
COMMAND TEAM IN BRIDGE LEADED BY CAPTAIN – ĐỘI CHỈ HUY
No
Rank
TRÊN BUỒNG LÁI DO THUYỀN TRƯỞNG CHỈ HUY.
L/R
Abandon-life raft (at Man over board (người rơi xuống
1
Master
1or 2
2
3RD officer
1or 2
3
Sailor 1
1or 2
muster station)
biển)
Chỉ huy chung. Mang
Đánh dấu vị trí bằng GPS, thả phao
theo VHF two-way
MBO. Sử dụng vòng quay trở
(VHF), nhật ký, giấy
williamsom lái hướng thích hợp tới
tờ tàu.
người bị nạn. Nếu không biết chính
Chỉ huy hạ bè. Mang
xác thời gian người rơi xuống biển,
theo
thông báo cho các tàu lân cận, tính
VHF,SART,EPIRB,
toán phương pháp tìm kiếm,duy trì
áo phao, áo bơi giữ
ghi chép tất cả các thao tác áp dụng.
nhiệt.
Báo cáo trạm bờ.
Hạ phao bè. Mang
theo áo phao, áo bơi
4
5
Trainee 2
Trainee 12
1or 2
1or 2
giữ nhiệt.
Trợ giúp. Mang theo
Engine room fire(major fire at the
áo phao, áo bơi giữ
sea)
nhiệt.
Trợ giúp. Mang theo
Cháy buồng máy(cháy lớn trên
áo phao, áo bơi giữ
nhiệt.
biển)
-Phát tín hiệu báo động. thông báo
cho các tàu lân cận,buồng máy, trạm
bờ, chủ tàu và người thuê tàu. Lái
hướng và tốc độ tốt nhất để tránh
Fire in accom/hold( major at the sea)
ngọn lửa tạt.
Accidental spill
Cháy cabin/hầm hành(cháy lớn trên biển)
(collision/grounding at sea)
-Kéo tín hiệu báo động. thông báo cho các tàu
Chảy dầu khi bị đâm va mắc cạn.
lân cận,buồng máy, trạm bờ, chủ tàu và người
-Dừng máy hoặc ma-nơ nếu tháy
thuê tàu. Lái hướng và tốc độ tốt nhất để tránh
cần thiết để ngăn chặn dầu chảy
ngọn lửa tạt.
hoặc hư hỏng thêm. Báo cho các
chính quyền có liên quan. Kiểm tra
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
16
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
thủy triều trong trường hợp cạn.
Oil spill (operational spill in port) – Chảy dầu trong cảng.
Báo cho các nơi liên quan như yêu cầu của Kế Hoạch chống Sự Cố ô nhiểm dầu.
EMERGENCY TEAMLEADED BY C/OFF - ĐỘI ỨNG CỨU DO ĐẠI PHÓ CHỈ
No
1
Rank
C/Off
L/R
HUY.
Abandon-life raft (at
3or 4
muster station)
Mang theo VHF twoway(VHF). Mang
theo áo phao, áo bơi
giữ nhiệt.
2
3
rd
3 /Eng
Bosun
3or 4
3or 4
Man over board (người rơi xuống
biển)
-Mặc áo phao chuẩn bị hạ xuồng cấp
cứu,đem thêm áo phao, quần áo bơi
giữ nhiệt. Theo lệnh buồng lái và
báo cáo lên buồng lái từng thao tác
Hạ phao bè. Mang
một.
Thuyền viên từ thứ 1 tới thứ 4 tham
theo áo phao, áo bơi
gia đội cấp cứu trên xuồng cứu sinh.
giữ nhiệt.
Hạ phao bè. Mang
theo áo phao, áo bơi
4
Sailor2
3or 4
giữ nhiệt.
Hạ phao bè. Mang
Flooding (Excessive list)- thủng tàu
theo áo phao, áo bơi
gây nghiêng lớn.
giữ nhiệt.
-Tìm nguyên nhân và báo lên buồng
lái. Tính thế vững mới. Chỉnh
5
Oiler 1
3or 4
Hạ phao bè. Mang
theo áo phao, áo bơi
6
Mess man 3or 4
giữ nhiệt.
Hạ phao bè. Mang
nghiêng bằng ballat hoặc bỏ hàng.
Đo tất cả két ballat, dầu và lacanh
hầm hàng. Đóng các cửa kín nước.
theo áo phao, áo bơi
giữ nhiệt.
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
17
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
7
Trainee 3
8
3or 4
Trainee 8
3or 4
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Trợ giúp. Mang theo
Engine room fire(major fire at the
áo phao, áo bơi giữ
sea)
nhiệt.
Trợ giúp. Mang theo
Cháy buồng máy(cháy lớn trên biển)
-Tập trung điểm danh, báo cáo lên
áo phao, áo bơi giữ
9
Trainee 9
3or 4
buồng lái. Mặc áo chống cháy, bình
nhiệt.
Trợ giúp. Mang theo
thở, sẵn sàng dập cháy theo lệnh
buồng lái.
áo phao, áo bơi giữ
10
Trainee
3or 4
10
nhiệt.
Trợ giúp. Mang theo
áo phao, áo bơi giữ
nhiệt.
- Fire in accom/hold( major at the
Accidental spill (collision/grounding at sea)
sea)Cháy cabin/hầm hàng(cháy lớn
Chảy dầu khi bị đâm va mắc cạn.
trên biển)
-Đánh giá mức độ tổn thất,đo các két ballat, két
-Tập trung điểm danh báo cáo lên
nước ngọt. Đóng các của kín nước. Ngăn chặn
buồng lái, đánh giá mức độ lan tràn
tràn dầu nếu có. Báo cáo buồng lái.
của đám cháy. Mặc quần áo chống
cháy, bình thở, sẵn sàng dập cháy
theo lệnh của buồng lái.
Oil spill (operational spill in port) – Chảy dầu trong cảng.
-Ngăn chặn chảy dầu, hốt dầu tràn vào các phi, xô và các dụng cụ chống dầu tràn sẵn có
trên tàu. Báo cáo mức độ chảy dầu lên buồng lái.
SUPPORT TEAM LEADED BY 2ND OFICER - ĐỘI HỔ TRỢ DO THUYỀN PHÓ
2 CHỈ HUY.
No Rank
1
2
nd
2 /off
Oil 2
L/R
Abandon-life raft (at
Man over board (người rơi xuống
biển).
5or
muster station)
Mang theo VHF, two-
6
way(VHF). Mang theo
đội kỷ thuật khi có yêu cầu. Thực hiện
áo phao, áo bơi giữ
theo lệnh của buồng lái.
5or
nhiệt.
Hạ phao bè. Mang theo
Flooding (Excessive list)- thủng tàu
6
áo phao, áo bơi giữ
gây nghiêng lớn.
MSSV 1119650007
-Sẵn sàng để trợ giúp đội ứng cứu hoặc
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
18
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
nhiệt.
3
Sailor 3 5or
4
Cook
5
- Trợ giúp theo lệnh của buồng lái.
Hạ phao bè. Mang theo
6
áo phao, áo bơi giữ
5or
nhiệt.
Hạ phao bè. Mang theo
E/R fire (major fire at sea) – cháy
6
áo phao, áo bơi giữ
buồng máy (cháy lớn trên biển).
Trainee
5or
1
6
nhiệt.
-Tập trung điểm danh, báo cho buồng
Trợ giúp. Mang theo áo
lái, đánh giá mức độ đám cháy. Mặc
phao, áo bơi giữ nhiệt.
quần áo chống cháy, bình thở. Đóng
các van thông hơi, cửa kín nước, sẵn
6
Trainee
5or
7
4
Trainee
6
5or
8
5
Trainee
6
5or
6
6
9
Trainee
5or
10
7
Trainee
6
5or
11
6
sàng giúp đội ứng phó.
Trợ giúp. Mang theo áo Fire in accom/hold( major at the sea)
phao, áo bơi giữ nhiệt. Cháy cabin/hầm hàng(cháy lớn trên
Trợ giúp. Mang theo áo
biển)
phao, áo bơi giữ nhiệt.
-Tập trung điểm danh, bóa buồng lái.
Trợ giúp. Mang theo áo
Mặc quần áo chống cháy và sẵn sàng.
phao, áo bơi giữ nhiệt.
Lắp rồng cứu hỏa để tạo vành đai lạnh
và sẵn sàng để trợ giúp đội ứng phó.
Trợ giúp. Mang theo áo Accidental spill (collision/grounding at
phao, áo bơi giữ nhiệt. sea)
Trợ giúp. Mang theo áo
Chảy dầu khi bị đâm va mắc cạn.
phao, áo bơi giữ nhiệt.
-Trợ giúp ngăn chặn dầu tràn. Kiểm tra
độ sâu các két dầu. Đóng các cửa kín
nước và hầm hàng.
Tín hiệu báo động:
Báo động chung
Tín hiệu báo động
7 hồi chuông ngắn và tiếp theo là một hồi
Báo cháy
chuông dài
1 hồi chuông dài 15 – 20s, lặp lại nhiều
Báo động người rơi xuống biển
lần
3 hồi chuông dài 4 – 6s, lặp lại nhiều lần
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
19
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
Báo động cứu thủng
Báo động bỏ tàu
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
5 hồi chuông dài 4 – 6s, lặp lại 2 – 3 lần
6 hồi chuông ngắn 1 – 2s và một hồi
chuông dài 4 – 6s, lặp lại nhiều lần
CHƯƠNG 2 :LA BÀN
Trên tàu UT-Glory có 2 chiếc la bàn từ. 1 chiếc nằm trước lái và 1 chiếc năm trên nóc
buồng lái ( la bàn chuẩn). Và một la bàn điện nằm ở buồng lái
2.1. Bảng độ lệch la bàn từ:
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
20
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
La bàn từ trên tàu UT GLORY
Độ lệch riêng la bàn dù tiến hành khử bằng bất kỳ phương pháp nào cũng không
thể triệt tiêu hết được sai số, cho nên mỗi la bàn trên tàu sau khi khử độ lệch vẫn còn
tồn tại một độ lệch nhất định. Ta phải lập bảng độ lệch còn tại và vẽ đường cong biểu
diễn trị số độ lệch. Đường cong độ lệch thường biến thiên theo quy luật có dạng hình
sin.
Bảng độ lệch này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hàng hải. Bảng độ lệch
này có giá trị trong thời gian 12 tháng và được niêm yết trên buồng thao tác hải đồ để
sử dụng trong quá trình chạy biển.
Độ lệch trên 8 hướng đi chính của la bàn từ trên tàu UT GLORY như sau:
N
-1.0
NE
+1.0
MSSV 1119650007
E
+1.5
SE
+2.0
S
+1.0
SW
-1.0
W
-1.5
NW
-2.0
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
21
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Bảng độ lệch la bàn từ hàng hải trên tàu UT GLORY.
Mặt phản ảnh của la bàn điện
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
22
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Một số hình ảnh về tài liệu trên tàu UT GLORY
2.2. Nhật ký trên tàu:
Các loại nhật ký trên tàu UT GLORY:
-
Nhật ký hàng hải.
-
Nhật ký máy.
-
Nhật ký dầu.
-
Nhật ký vô tuyến điện.
-
Nhật ký rác.
-
Chart log.
CHƯƠNG 3 MÁY ĐIỆN HÀNG HẢI
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
23
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
3.1. Tổng quan các trang thiết bị điện buồng lái:
Hình ảnh tổng quan về trang thiết bị điện buồng lái.
Sơ đồ bố trí trang thiết bị điện buồng lái:
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
24
BÁO CÁO THỰC TẬP THỦY THỦ
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHƯƠNG
Danh sách các trang thiết bị điện buồng lái
STT
1
TÊN
Hệ thống máy lái
2
3
GPS
La bàn con quay
STT
TÊN
1
Hệ thống máy lái
2
GPS
3
La bàn con quay
4
Máy đo sâu
5
Máy đo tốc độ
6
Navtex receiver
7
Tự động nhận dạng
8
Radar
9
Radar
10
EPIRB
11
SART
12
VHF DSC
13
INMARSAT M
14
INMARSAT C
15
VHF RT/DSC
16
VHF WALKI TALKI
17
MF/HF DSC
18
Fasimile receiver
19
Máy đo gió
Sơ đồ bố trí trang
KIỂU/LOẠI
Máy lái tự động
NHÀ SẢN XUẤT SỐ LƯỢNG
Công ty cơ khí
01
Điện – Thủy lực
điện - điện tử
GP 32
CMZ 700B
Vinamarel
Furuno
Yokogawa
01
01
KIỂU/LOẠI
NHÀ SẢN
SỐ LƯỢNG
Máy lái tự động
XUẤT
Công ty cơ khí
01
Điện – Thủy lực
điện - điện tử
GP 32
CMZ 700B
FCV 620
DS 80
SNX 300
AIS FA-150
FR 1500
JMA 2144
SEP-406
SAR-9
STR-6000A
IC-305
SN-100 NBDP
IC-M402
IC-GM1600E
SRG-1150DN
FAX 207
Vinamarel
Furuno
Yokogawa
Furuno
Furuno
Furuno
Furuno
Furuno
JRC
Samyung
Samyung
Samyung
Furuno
Samyung
Samyung
Samyung
Samyung
Furuno
China
01
01
01
01
01
01
01
01
01
02
02
01
01
01
03
01
01
01
3.2. Các trang thiết bị điện buồng lái:
VHF Icom IC-M402:
MSSV 1119650007
SVTH: PHẠM PHÊ BÌNH
25