Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 177 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VÕ HỒNG SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA SINH VIÊN CAO ĐẲNG TRONG ĐÀO TẠO
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VÕ HỒNG SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA SINH VIÊN CAO ĐẲNG TRONG ĐÀO TẠO
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
C u

: Quả
M số: 62.14.01.14

dục

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. P ạm M

2. PGS.TS. L Qua Sơ

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nào của các tác giả khác.
T c

ả uậ

Võ Hồng Sơn


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phạm Minh Hùng và PGS.TS. Lê Quang Sơn, những ngƣời hƣớng dẫn
khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn Ban Đào tạo Sau Đại học - Đại học Thái Nguyên, Ban Giám
hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm, Ban Chủ nhiệm Khoa Tâm lý Giáo dục và Khoa Sau
đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân, các bạn đồng
nghiệp, những ngƣời luôn động viên, khuyến khích và giúp đỡ về mọi mặt để tôi có

thể hoàn thành công việc nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2017
T c

ả uậ

Võ Hồng Sơn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................3
8. Những luận điểm cần bảo vệ ...................................................................................5
9. Đóng góp của luận án ..............................................................................................6
10. Cấu trúc luận án ....................................................................................................6
C ƣơ


1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN CAO ĐẲNG TRONG ĐÀO TẠO
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ .........................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động học tập của sinh viên trong đào tạo hệ
thống tín chỉ ........................................................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động học tập của sinh viên trong hệ
thống tín chỉ ......................................................................................................13
1.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................17
1.2. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ .............................................................................19
1.2.1. Khái niệm tín chỉ, đơn vị tín chỉ, giờ tín chỉ và hệ thống tín chỉ ....................19
1.2.2. Đặc điểm của đào tạo theo hệ thống tín chỉ ....................................................22
1.2.3. So sánh đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đào tạo theo niên chế ......................23


iv
1.3. Hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .....25
1.3.1. Khái niệm hoạt động học tập và hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ...................................................................25
1.3.2. Các yếu tố cơ bản của hoạt động học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ......27
1.3.3. Đặc trƣng hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ
thống tín chỉ ......................................................................................................31
1.4. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ
thống tín chỉ ......................................................................................................32
1.4.1. Khái niệm quản lý và quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ...................................................................32
1.4.2. Yêu cầu quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ .........................................................................................35
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo

theo hệ thống tín chỉ .........................................................................................36
1.4.4. Chủ thể quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ .........................................................................................45
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao
đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ..........................................................46
1.5.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................46
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................48
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................50
C ƣơ

2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA

SINH VIÊN CAO ĐẲNG TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG
TÍN CHỈ ..........................................................................................................52
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ...............................................................................52
2.1.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng ...........................................................................52
2.1.2. Nội dung khảo sát thực trạng ..........................................................................52
2.1.3. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát .........................................................................52
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................52
2.1.5. Đánh giá kết quả khảo sát ...............................................................................53
2.1.6. Cách thức xử lý số liệu ....................................................................................54


v
2.1.7. Thời gian khảo sát ...........................................................................................54
2.2. Thực trạng đào tạo theo hệ thống tín chỉ của các trƣờng cao đẳng khu vực
duyên hải nam trung bộ ....................................................................................54
2.2.1. Các kết quả đạt đƣợc .......................................................................................54
2.2.2. Những khó khăn, hạn chế................................................................................58
2.3. Thực trạng nhận thức của các đối tƣợng khảo sát về hoạt động học tập và

quản lý hoạt động học tập của sinh viên trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .......60
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên về đặc
trƣng hoạt động học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............................60
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về quản lý hoạt
động học tập của sinh viên trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .......................64
2.3.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giảng viên về yêu cầu quản lý hoạt
động học tập của sinh viên trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .......................65
2.4. Thực trạng hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ
thống tín chỉ ......................................................................................................67
2.4.1. Thực trạng thực hiện nội dung học tập của sinh viên cao đẳng trong đào
tạo theo hệ thống tín chỉ ...................................................................................67
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ...................................................................68
2.4.3. Thực trạng thực hiện các loại giờ học trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ
của sinh viên .....................................................................................................70
2.4.4. Thực trạng kết quả học tập của sinh viên Cao đẳng trong đào tạo theo hệ
thống tín chỉ ......................................................................................................72
2.4.5. Thực trạng các điều kiện học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ .........................................................................................74
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ .........................................................................................75
2.5.1. Thực trạng nâng cao nhận thức về quản lý hoạt động học tập của sinh
viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............................................75
2.5.2. Thực trạng quản lý nội dung học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ .........................................................................................77


vi
2.5.3. Thực trạng quản lý kế hoạch học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo
theo hệ thống tín chỉ .........................................................................................79

2.5.4. Thực trạng quản lý việc thực hiện các loại giờ học của sinh viên cao đẳng
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ...................................................................81
2.5.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên cao
đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ..........................................................83
2.5.6. Thực trạng quản lý công tác cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống
tín chỉ ................................................................................................................84
2.5.6. Thực trạng quản lý các điều kiện học tập của sinh viên cao đẳng trong
đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............................................................................86
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động học tập của sinh
viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............................................88
2.7. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................89
2.7.1. Những điểm mạnh ...........................................................................................89
2.7.2. Những điểm yếu ..............................................................................................90
2.7.3. Cơ hội và thách thức .......................................................................................91
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................92
C ƣơ

3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN

CAO ĐẲNG TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ .....................94

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................94
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu ....................................................................................94
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn ....................................................................................94
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống ....................................................................................94
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả.....................................................................................94
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào
tạo theo hệ thống tín chỉ ...................................................................................94
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giảng viên về quản lý hoạt động học tập
của sinh viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .............................94

3.2.2. Quản lý kế hoạch học tập của sinh viên cao đẳng theo nhu cầu và năng
lực học tập ........................................................................................................97
3.2.3. Xây dựng cơ chế, chính sách quản lý các loại giờ học và các điều kiện hỗ
trợ hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống
tín chỉ ..............................................................................................................101


vii
3.2.4. Phát huy vai trò cố vấn học tập trong quản lý hoạt động học tập của sinh
viên cao đẳng ..................................................................................................109
3.2.5. Bồi dƣỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên cao đẳng đáp
ứng yêu cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ ......................................................112
3.2.6. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên cao
đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ........................................................117
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................122
3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................123
3.4.1. Mục đích khảo sát .........................................................................................123
3.4.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát ...............................................................123
3.4.3. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................................123
3.4.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp pháp đã
đề xuất ............................................................................................................124
3.5. Thử nghiệm ......................................................................................................126
3.5.1. Tổ chức thử nghiệm ......................................................................................126
3.5.2. Phân tích kết quả thử nghiệm ........................................................................129
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................139
1. Kết luận ...............................................................................................................139
2. Kiến nghị .............................................................................................................141
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ 143LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ..................................................... 143

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................144
PHỤ LỤC


iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
C ữ v ết tắt

TT

C ữ v ết đầ đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2



Cao đẳng

3

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo


4

CVHT

Cố vấn học tập

5

GDĐH

Giáo dục đại học

6

GDĐT

Giáo dục - Đào tạo

7

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

8

GV

Giảng viên


9

HĐHT

Hoạt động học tập

10

HTTC

Hệ thống tín chỉ

11

KN

Kỹ năng

12

QTDH

Quá trình dạy học

13

SV

Sinh viên


14

TC

Tín chỉ


v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

So sánh đào tạo theo HTTC và đào tạo theo niên chế...........................24

Bảng 1.2.

So sánh HĐHT theo HTTC và HĐHT theo niên ..................................31

Bảng 2.1.

Tổng hợp đối tƣợng khảo sát .................................................................52

Bảng 2.2.

Nhận thức của CBQL và GV về đặc trƣng HĐHT của SV trong đào
tạo theo HTTC .......................................................................................60

Bảng 2.3.

Nhận thức của SV về đặc trƣng HĐHT trong đào tạo theo HTTC .......62


Bảng 2.4.

Nhận thức của CBQL và GV về quản lý HĐHT của SV trong đào
tạo theo HTTC .......................................................................................64

Bảng 2.5.

Nhận thức của CBQL và GV về yêu cầu quản lý HĐHT của SV
trong đào tạo theo HTTC.......................................................................66

Bảng 2.6.

Thực trạng thực hiện nội dung học tập của SV CĐ trong đào tạo
theo HTTC .............................................................................................67

Bảng 2.7.

Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐHT của SV CĐ trong đào tạo
theo HTTC .............................................................................................69

Bảng 2.8.

Thực trạng thực hiện các loại giờ học của SV CĐ trong đào tạo
theo HTTC .............................................................................................71

Bảng 2.9.

Kết quả học tập của SV trong ĐT theo HTTC ......................................72

Bảng 2.10. Thực trạng kết quả các loại điểm của SV ..............................................72

Bảng 2.11. Thực trạng các điều kiện học tập của SV trƣờng CĐ trong đào tạo
theo HTTC .............................................................................................74
Bảng 2.12. Thực trạng nâng cao nhận thức về quản lý HĐHT của SV trƣờng
CĐ trong đào tạo theo HTTC ................................................................76
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý nội dung học tập của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC ......78
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý kế hoạch học tập của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC......80
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý việc thực hiện các loại giờ học của SV CĐ
trong đào tạo theo HTTC.......................................................................81
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV CĐ
trong đào tạo theo HTTC.......................................................................83
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý công tác CVHT trong đào tạo theo HTTC .............85


vi
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý các điều kiện học tập của SV CĐ trong đào tạo
theo HTTC .............................................................................................87
Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động
học tập của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC .......................................88
Bảng 3.1.

Tổng hợp các đối tƣợng khảo sát ........................................................123

Bảng 3.2.

Đánh giá sự cần thiết của các biện pháp đề xuất .................................124

Bảng 3.3.

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................125


Bảng 3.4.

Kết quả đầu vào của nhóm TN và ĐC.................................................130

Bảng 3.5.

Kết quả đầu vào về các KN tự học ở nhóm TC và ĐC .......................130

Bảng 3.6.

Tần suất và các thông số cơ bản ..........................................................131

Bảng 3.7.

Phân bổ tần suất

Bảng 3.8.

Tần suất và các thông số cơ bản ..........................................................133

Bảng 3.9.

Phân bổ tần suất

f
f

i

i


và tần suất

và tần suất

f
f

i

i

 về kết quả học tập ..................131

 về kết quả học tập ..................133

Bảng 3.10. Các KN tự học ở nhóm TC và ĐC ......................................................135
Bảng 3.11. Các KN tự học cơ bản ở nhóm TC và ĐC ...........................................135


vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
B ểu đồ:
Biểu đồ 2.1.
Biểu đồ 2.2.
Biểu đồ 2.3.
Biểu đồ 2.4.
Biểu đồ 2.5.
Biểu đồ 2.6.
Biểu đồ 2.7.

Biểu đồ 2.9.
Biểu đồ 2.10.
Biểu đồ 2.11.
Biểu đồ 2.12.
Biểu đồ 2.13.
Biểu đồ 2.14.
Biểu đồ 2.15.
Biểu đồ 2.16.
Biểu đồ 2.17.

Nhận thức của CBQL và GV về đặc trƣng HĐHT của SV trong
đào tạo theo HTTC ............................................................................61
Nhận thức của SV về đặc trƣng HĐHT trong đào tạo theo HTTC ...63
Nhận thức của CBQL và GV về QLHĐHT của SV trong đào tạo
theo HTTC ........................................................................................65
Nhận thức của CBQL và GV về yêu cầu quản lý HĐHT của SV
trong đào tạo theo HTTC ..................................................................66
Thực trạng thực hiện nội dung học tập của SV CĐ trong đào tạo
theo HTTC ........................................................................................68
Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐHT của SV trƣờng CĐ trong
đào tạo theo HTTC ............................................................................70
Thực trạng thực hiện các loại giờ học của SV trƣờng CĐ trong
đào tạo theo HTTC theo HTTC ........................................................73
Thực trạng các điều kiện học tập của SV trƣờng CĐ trong đào
tạo theo HTTC...................................................................................75
Thực trạng nâng cao nhận thức về quản lý hoạt động học tập ở
trƣờng cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ........................77
Thực trạng quản lý nội dung học tập của SV CĐ trong đào tạo
theo HTTC ........................................................................................79
Thực trạng quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập

của SV trƣờng CĐ trong đào tạo theo HTTC ...................................80
Thực trạng quản lý việc thực hiện các loại giờ học của SV CĐ
trong đào tạo theo HTTC ..................................................................82
Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV
CĐ trong đào tạo theo HTTC ............................................................84
Thực trạng quản lý công tác CVHT trong đào tạo theo HTTC ........85
Thực trạng quản lý các điều kiện học tập của SV CĐ trong đào
tạo theo HTTC...................................................................................87
Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý HĐHT
của SV trƣờng CĐ trong đào tạo theo HTTC ...................................89

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐHT của SV CĐ
trong đào tạo theo HTTC ................................................................122


1
MỞ ĐẦU
1. L d c ọ đề t
1.1. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đã xác định mục tiêu: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực
học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phƣơng thức giáo dục
hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất
lƣợng; chu n hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ
thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hƣớng xã hội chủ ngh a và bản sắc dân
tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu
vực” [62, tr.122].
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, đòi hỏi phải đổi mới căn bản, toàn diện nền

giáo dục nƣớc nhà, “từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD&ĐT và
việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất
cả các bậc học, ngành học” [62, tr.119].
Đối với GDĐH, mục tiêu của sự đổi mới là nh m “tập trung đào tạo nhân lực
trình độ cao, bồi dƣỡng nhân tài, phát triển ph m chất và năng lực tự học, tự làm
giàu tri thức, sáng tạo của ngƣời học” [62, tr.123]. Vì thế, GDĐH phải đặt trọng tâm
vào việc khơi dậy sự say mê học tập, kích thích trí sáng tạo, tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực của SV.
1.2. Đào tạo theo HTTC là một phƣơng thức đào tạo tiên tiến, từ lâu đã đƣợc
các trƣờng ĐH hàng đầu trên thế giới áp dụng thành công. Triết lý của phƣơng thức
đào tạo này là: Lấy người học làm trung tâm; quá trình đào tạo mềm dẻo, thích hợp
với mọi đối tượng người học. Song đối với nhiều trƣờng ĐH và CĐ nƣớc ta, đào tạo
theo HTTC còn khá mới mẻ. Để hội nhập quốc tế, các trƣờng ĐH và CĐ Việt Nam
cần nghiên cứu, vận dụng phƣơng thức đào tạo theo HTTC.
Nghị quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ Về đổi mới cơ bản, toàn diện GD
ĐH Việt Nam giai đoạn 2006-2020 đã nhấn mạnh: “Xây dựng và thực hiện lộ trình
chuyển sang chế độ đào tạo theo HTTC, tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời học tích


2
lũy kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp
theo ở trong nƣớc và ngoài nƣớc” [61].
1.3. Thực hiện Nghị quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ cũng nhƣ chủ
trƣơng của Bộ GD&ĐT đến nay hầu hết các trƣờng ĐH và CĐ trong cả nƣớc đã
chuyển sang đào tạo theo HTTC. Khi chuyển sang đào tạo theo HTTC, đòi hỏi các
trƣờng ĐH, CĐ phải thay đổi cơ bản cách dạy, cách học và cách quản lý quá trình
đào tạo so với trƣớc đây. Đặc biệt HĐHT của SV phải chuyển từ tiếp thu thụ động,
sang chủ động, sáng tạo trong l nh hội và vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng;

quản lý HĐHT của SV phải phát huy tính tự chủ, khởi nghiệp sáng tạo, giúp SV tự
tin, dám dấn thân, dám chấp nhận thử thách.
Tuy nhiên, nhìn nhận một cách khách quan, đào tạo theo HTTC của phần lớn
các trƣờng ĐH và CĐ nƣớc ta còn chƣa đi đúng “quỹ đạo” của nó, dẫn đến hiệu quả
của phƣơng thức đào tạo này còn hạn chế. Nguyên nhân chính của tình hình này là
khi đã chuyển sang đào tạo theo HTTC rồi nhƣng nhiều trƣờng ĐH và CĐ vẫn chƣa
có sự đổi mới mạnh mẽ cách dạy, cách học và cách quản lý quá trình dạy học. Vai
trò quan trọng của việc tổ chức, quản lý HĐHT của SV trong đào tạo theo HTTC
chƣa đƣợc các trƣờng ĐH và CĐ nhận thức một cách đầy đủ. Bản thân SV còn gặp
nhiều khó khăn, lúng túng trong quá trình học tập theo HTTC. Vì thế, để nâng cao
hiệu quả đào tạo theo HTTC ở các trƣờng CĐ nói riêng, các cơ sở GDĐT nói chung
cần phải tổ chức, quản lý HĐHT của SV một cách khoa học, chặt chẽ.
1.4. Cho đến nay, tuy đã có một số công trình nghiên cứu về HĐHT và quản
lý HĐHT của SV các trƣờng ĐH theo HTTC nhƣng nhiều vấn đề lý luận về vấn đề
này nhƣ bản chất của HĐHT và quản lý HĐHT theo HTTC; sự khác biệt giữa
HĐHT và quản lý HĐHT theo HTTC; những con đƣờng, biện pháp và mô hình để
quản lý hiệu quả HĐHT của SV theo HTTC... đặc biệt ở các trƣờng Cao đẳng vẫn
chƣa đƣợc luận giải một cách đầy đủ và hệ thống.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động học tập của
sinh viên Cao đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ” để nghiên cứu.
2. Mục đíc

cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý
HĐHT của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,


3
toàn diện GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay.

3. K

c t ể v đố tƣợ

cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động học tập của SV Cao đẳng trong đào tạo theo HTTC.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐHT của SV Cao đẳng trong đào tạo theo HTTC.
4. G ả t u ết k

a ọc

Kết quả HĐHT của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC còn hạn chế mà nguyên
nhân chính là do công tác quản lý hoạt động này còn bất cập. Chỉ có thể nâng cao
hiệu quả quản lý HĐHT của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC, nếu đề xuất và thực
hiện đồng bộ hệ thống các biện pháp dựa trên nội dung quản lý HĐHT, phù hợp với
đặc điểm của đào tạo theo HTTC và đáp ứng mục tiêu đào tạo của trƣờng CĐ.
5. N ệm vụ

cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐHT của SV CĐ trong đào tạo
theo HTTC.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐHT của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐHT của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC.
6. P ạm v
cứu
- Địa bàn khảo sát: Các trƣờng CĐ khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ đang

đào tạo theo HTTC.
- Đối tƣợng khảo sát: Cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên và sinh viên.
- Thời gian khảo sát: Từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014-2015.
7. P ƣơ

p

p uậ v p ƣơ

p

p

cứu

7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
- Khi nghiên cứu thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động học tập của
sinh viên CĐ trong đào tạo theo HTTC phải xem xét một cách toàn diện, nhiều mặt,
với nhiều mối quan hệ; trong trạng thái vận động và phát triển, những điều kiện và
hoàn cảnh cụ thể để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tƣợng.
- Tiếp cận lý luận về nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ngh a
trong điều kiện đ y mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.


4
- Tiếp cận các hệ thống - cấu trúc của nền giáo dục hiện nay và chủ trƣơng,
chính sách của Đảng, Nhà nƣớc Việt Nam về giáo dục và đào tạo.
7.1.2. Quan điểm tiếp cận hoạt động
Quan điểm này đòi hỏi việc quản lý HĐHT của SV CĐ trong đào tạo theo

HTTC, một mặt phải xuất phát từ những hoạt động của các trƣờng CĐ nhƣng mặt
khác, quan trọng hơn phải xuất phát từ những hoạt động của chính đội ngũ GV,
CBQL và SV của nhà trƣờng.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Trong quá trình nghiên cứu phải bám sát thực tiễn đào tạo của các trƣờng
CĐ; phát hiện đƣợc những mâu thuẫn, những khó khăn của thực tiễn để đề xuất các
biện pháp quản lý HĐHT của SV trƣờng CĐ trong đào tạo theo HTTC có cơ sở
khoa học và có tính khả thi.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm
phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
7.2.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích và tổng hợp tài liệu có liên
quan nh m hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng nhƣ những dấu hiệu đặc
thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp chúng thành một hệ thống lý
thuyết của đề tài.
7.2.1.2. Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để rút ra những luận điểm có tính khái quát
về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan điểm, quan niệm độc lập.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra b ng phiếu hỏi
Dùng các phiếu hỏi để thu thập ý kiến của đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý
và sinh viên của các trƣờng về:
- Thực trạng HĐHT và quản lý HĐHT của sinh viên CĐ trong đào tạo theo HTTC.


5
- Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý HĐHT của sinh viên
CĐ trong đào tạo theo HTTC.

7.2.2.2. Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
Phƣơng pháp này đƣợc chúng tôi sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về
thực trạng HĐHT và quản lý HĐHT của SV trƣờng CĐ trong đào tạo theo HTTC,
thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tƣợng điều tra, các chuyên gia.
7.2.2.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập các thông tin thực tế, có ý ngh a
đối với đề tài nghiên cứu.
7.2.2.4. Phƣơng pháp kiểm chứng và thử nghiệm kết quả nghiên cứu
Tác giả đã trao đổi và xin ý kiến các cán bộ quản lý và giảng viên b ng phiếu
hỏi về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp mà luận án đề xuất. Đồng thời
luận án đã tổ chức thử nghiệm để kiểm chứng một biện pháp quản lý cụ thể.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức thống kê để xử lý số liệu thu đƣợc về mặt định lƣợng,
so sánh và đƣa ra kết quả nghiên cứu của luận án.
8. N ữ

uậ đ ểm cầ bả vệ

8.1. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ là một phƣơng thức đào tạo tiên tiến, có
nhiều ƣu điểm so với đào tạo theo niên chế; HĐHT của SV bậc CĐ trong đào tạo
theo HTTC có sự khác biệt so với các bậc đào tạo khác, vì vậy cần phải đổi mới
quản lý HĐHT của SV trƣờng CĐ cho phù hợp với phƣơng thức đào tạo này.
8.2. Quản lý HĐHT của SV CĐ trong đào tạo theo HTTC cần phải thúc đ y
tự học, tạo cơ sở để SV tự cập nhật và chiếm l nh tri thức, phát huy tính tự chủ, khởi
nghiệp sáng tạo, giúp SV tự tin, dám dấn thân, dám chấp nhận thử thách.
8.3. Hệ thống các biện pháp quản lý HĐHT của SV CĐ đƣợc xây dựng thích
ứng với đặc điểm của HTTC, phù hợp với điều kiện cụ thể của các trƣờng Cao đẳng
để góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo của Nhà trƣờng.



6
9. Đó

óp của uậ

9.1. Về mặt lý luận
- Luận án đã phân tích đƣợc sự cần thiết, tính phù hợp của việc áp dụng
phƣơng thức đào theo HTTC ở trƣờng ĐH và CĐ Việt Nam trong bối cảnh đổi mới
căn bản toàn diện GDĐH; đặc điểm, yêu cầu HĐHT của SV trong đào tạo theo
HTTC; vị trí, vai trò, nội dung của công tác quản lý HĐHT của SV trong đào tạo
theo HTTC.
- Luận án xây dựng bổ sung và làm phong phú cơ sở lý luận cho đào tạo theo
HTTC, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quá trình hình
thành và áp dụng đào tạo theo HTTC ở các trƣờng CĐ Việt Nam.
9.2. Về mặt thực tiễn
- Luận án trình bày có hệ thống, khách quan và toàn diện quá trình triển khai,
áp dụng phƣơng thức đào tạo theo HTTC ở các trƣờng CĐ khu vực Duyên Hải Nam
Trung bộ trên cả hai phƣơng diện: kết quả bƣớc đầu và những khó khăn, hạn chế.
- Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở để đổi mới công tác quản lý dạy
học nói chung và hoàn thiện công tác quản lý HĐHT của SV trong đào tạo theo
HTTC ở các trƣờng CĐ Việt Nam.
- Vận dụng vào quá trình đổi mới quản lý nhà trƣờng, đặc biệt đối với công
tác quản lý HĐHT của SV trong đào tạo theo HTTC ở trƣờng CĐ Việt Nam.
10. Cấu trúc uậ
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận án gồm 3 chƣơng:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao
đẳng trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.

- Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của sinh viên cao đẳng
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.


7
C ƣơ

1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN CAO ĐẲNG
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
1.1. Tổ

qua

cứu vấ đề

1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động học tập của sinh viên trong đào tạo hệ thống
tín chỉ
1.1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
- Các nghiên cứu về hệ thống tín chỉ và đào tạo theo hệ thống tín chỉ
O. Regel đã thực hiện một công trình nghiên cứu về “Đào tạo theo hệ thống
tín chỉ trong giáo dục đại học, hiệu quả và sự thích hợp đối với các nƣớc đang phát
triển”. Tác giả cho r ng việc nỗ lực áp dụng HTTC vào Hoa Kỳ có ảnh hƣởng đến
các nƣớc đang phát triển trong việc mong muốn chuyển đổi hệ thống đào tạo ĐH tại
nƣớc họ. Sự thay đổi cần thiết này không chỉ xuất phát từ nhu cầu của SV và các
trƣờng ĐH nh m tạo điều kiện chuyển đổi SV giữa các trƣờng, mà sự thay đổi này
đƣợc hiểu nhƣ là một yêu cầu đòi hỏi của xã hội phát triển. “Nhân tố chính thúc đ y
việc thay thế chƣơng trình giảng dạy truyền thống là nhu cầu cần thiết đối với một

hệ thống linh hoạt hơn và phù hợp hơn với nhu cầu đƣơng thời” [11, tr.3].
Tuyên bố Bologna là bản thỏa thuận đƣợc Bộ trƣởng phụ trách giáo dục đại
học của 29 nƣớc trong và ngoài Liên hiệp Châu Âu ký kết tại Hội nghị ở Bologna
(Ý) ngày 19/6/1999. Tuyên bố này đánh dấu một bƣớc ngoặt trong sự phát triển của
giáo dục đại học Châu Âu, nhanh chóng đƣợc hƣởng ứng. Theo thống kê tại Hội
nghị Bergen (Na Uy) ngày 19-20/5/2005, đã có 40 nƣớc xin gia nhập vào nhóm
giáo dục đại học Châu Âu và ký tên vào bản tuyên bố này [5, tr.5].
Bahram Bekhradnia đã tiến hành nghiên cứu về “Nhận định chung về quá
trình tích lũy và chuyển đổi tín chỉ, Tuyên bố Bologna”. Báo cáo này mô tả và đánh
giá hệ thống tích lũy và chuyển đổi tín chỉ nhƣ một phƣơng tiện giúp con ngƣời học
tập suốt đời, đồng thời gia tăng sự tham gia học tập của các thành phần trong xã hội.
Hệ thống này cũng giúp cho Châu Âu đạt đƣợc mục tiêu huy động và gia tăng số
lƣợng SV trong cộng đồng các trƣờng đại học Châu Âu. Chuyển đổi tín chỉ cho


8
phép SV chuyển sang học ngành khác, hoặc chuyển sang học trƣờng khác, công
nhận khối lƣợng kiến thức đã học của sinh viên [5, tr.7].
Hệ thống tín chỉ ra đời từ thế kỷ XIX ở Hoa Kỳ. Về mặt lịch sử, hệ thống
GDĐH của Hoa Kỳ đƣợc mô phỏng theo mô hình của các nƣớc Châu Âu, đặc biệt
là mô hình của Anh và Đức. Mô hình GDĐH của Anh đã đƣợc Hoa Kỳ áp dụng,
đồng thời mô hình này chi phối các tổ chức, tiêu chu n và chƣơng trình giảng dạy
GDĐH của Hoa Kỳ cho đến giữa thế kỷ 19. Sau đó, GDĐH của Hoa Kỳ chịu ảnh
hƣởng của hệ thống giáo dục Đức khi hoạt động nghiên cứu đƣợc đƣa vào trƣờng
ĐH nhƣ là hoạt động chính và khi GDĐH phát triển mạnh mẽ. Thời điểm này, hệ
thống GDĐH Hoa Kỳ đón nhận sự thay đổi nhanh chóng. “Vào năm 1872, hiệu
trƣởng Eliot đã có sáng kiến đƣa ra một hệ thống lựa chọn ở Viện ĐH Harvard. Ông
thay đổi hệ thống chƣơng trình đào tạo cứng nhắc cổ điển b ng một sự lựa chọn
ngày càng rộng rãi các môn học đối với SV” [11, tr.2].
Hiệu trƣởng trƣờng ĐH Harvard là ngƣời khởi xƣớng hệ thống học tự chọn.

Ông quyết định thay thế hệ thống bài giảng cố định theo phƣơng thức truyền thống
b ng rất nhiều sự lựa chọn cho SV. Ông cho r ng việc nỗ lực áp dụng HTTC vào
Hoa Kỳ có ảnh hƣởng đến các nƣớc đang phát triển trong việc mong muốn chuyển
đổi hệ thống đào tạo ĐH. Sự thay đổi cần thiết này không chỉ xuất phát từ nhu cầu
của SV và các trƣờng ĐH nh m tạo điều kiện chuyển đổi SV giữa các trƣờng, mà
sự thay đổi này đƣợc hiểu nhƣ là một yêu cầu đòi hỏi của xã hội phát triển. Nhân tố
chính thúc đ y việc thay thế chƣơng trình giảng dạy truyền thống là nhu cầu cần
thiết đối với một hệ thống linh hoạt hơn và phù hợp hơn với nhu cầu đƣơng thời.
Cary J Trexler đã có một nghiên cứu về “Hệ thống tín chỉ tại các trƣờng đại học
Hoa Kỳ, lịch sử phát triển, định ngh a và cơ chế hoạt động”. Ông cho r ng “Một nhân
tố sống còn của HTTC M là hệ thống tự chọn môn học. Hệ thống môn tự chọn bắt đầu
ở ĐH Harvard trong những năm 1880 nh m khích thích sự tò mò, ham học của SV.
Hầu hết các trƣờng ĐH đã đi theo con đƣờng này của Harvard và thay đổi chƣơng trình
đƣợc tiêu chu n hóa của họ thành hệ thống tự chọn” [88, tr.62].
Đồng thời với việc áp dụng đào tạo theo HTTC, các trƣờng ĐH chuyển từ
chƣơng trình đào tạo tiêu chu n hóa cho tất cả SV thành hệ thống môn học tự


9
chọn, hệ thống này cho phép SV đƣợc quyền quyết định chọn môn học tùy theo
thế mạnh và sự quan tâm của mình. Sự phát triển các chuyên ngành là một trong
những điểm xác định cấu trúc tổ chức của hệ thống các trƣờng ĐH Hoa Kỳ, trong
đó, chuyên ngành là một chƣơng trình đào tạo đƣợc kết cấu chặt chẽ trong một
l nh vực khoa học cụ thể gồm nhiều tín chỉ lựa chọn khác nhau.
So với Hoa Kỳ, hệ thống chuyển đổi TC ở Châu Âu là một HTTC đánh giá
việc học của SV trên cơ sở khối lƣợng công việc của mỗi HĐHT. ECTS không quy
định cụ thể về tổ chức đào tạo, nhƣng có ý ngh a trong việc tạo điều kiện cho SV
các nƣớc trong khối đƣợc đổi ngành học hoặc chuyển trƣờng dễ dàng.
Có thể xem việc ĐH Harvard áp dụng hệ thống chƣơng trình tự chọn đƣợc
cấu thành bởi các môdun mà mỗi SV có thể lựa chọn là sự kiện đánh dấu điểm mốc

khai sinh HTTC. Đầu thế kỷ 20, HTTC đƣợc áp dụng rộng rãi trong các trƣờng ĐH
của Hoa Kỳ. Sau đó, nhiều nƣớc lần lƣợt áp dụng HTTC trong hệ thống GDĐH nhƣ
các nƣớc Bắc Mỹ, các nƣớc Châu Á nhƣ Nhật, Philipines, Thái Lan, Malaixia,
Trung Quốc.
- Các nghiên cứu về hoạt động học tập của sinh viên trong hệ thống tín chỉ
Tuyên bố Bologna có một trong những mục tiêu chính đề ra là thiết lập một
đơn vị tín chỉ chung để đánh giá khối lƣợng học tập của các giáo trình đƣợc dạy ở
các trƣờng ĐH. Tuyên bố Bologna đƣa ra hệ thống chuyển đổi TC Châu Âu
(ECTS). ECTS là hệ thống chuyển đổi TC nh m xác định việc học tập của SV trên
cơ sở khối lƣợng công việc của mỗi HĐHT. Hệ thống này đƣợc Cộng đồng các
nƣớc Châu Âu thành lập nh m tạo điều kiện cho SV các nƣớc trong khối dễ dàng
chuyển đổi trƣờng tại nƣớc ngoài. ECTS đƣợc thiết kế nh m các mục tiêu: (i) Giúp
SV trong nƣớc và quốc tế dễ dàng hiểu và so sánh các chƣơng trình học tập; (ii) Tạo
điều kiện trao đổi SV và chu n hóa b ng cấp; (iii) Hỗ trợ các trƣờng ĐH tổ chức và
rà soát các chƣơng trình học; (iv) Dễ dàng thích nghi với nhiều chƣơng trình và
phƣơng thức chuyển tiếp; (v) Thu hút SV từ các châu lục khác đến học tập tại châu
Âu [5, tr.34].
Theo định ngh a, ECTS là một HTTC đánh giá việc học của SV trên cơ sở
khối lƣợng công việc của mỗi HĐHT (theo học một giáo trình, một kỳ thực tập ở xí


10
nghiệp hay phòng thí nghiệm, viết một luận văn). Một SV toàn phần đƣợc tính là
dành cho HĐHT của mình khoảng từ 1500 đến 1800 giờ một năm học, kể cả giờ
nghe giảng, giờ làm bài tập có hƣớng dẫn, giờ thực tập trong phòng thí nghiệm ở các
môn khoa học thực nghiệm và giờ học riêng ở nhà. Giá trị chung của một tín chỉ
ECTS đƣợc ấn định theo chu n mực là SV đó sẽ đạt đƣợc trong một năm học khoảng
60 tín chỉ. Tính trung bình, mỗi ECTS đòi hỏi từ 25 đến 30 giờ làm việc. B ng cử
nhân sẽ đƣợc cấp cho SV đạt 180 ECTS. Mỗi HĐHT sẽ đƣợc nhà trƣờng định sẵn
b ng một bội số của ECTS. Nhƣ vậy, ECTS là một hệ thống chuyển đổi TC nh m

xác định việc học tập của SV trên cơ sở khối lƣợng công việc của mỗi HĐHT.
Nhƣ vậy, ECTS là hệ thống chuyển đổi TC nh m đánh giá việc học của SV
trên cơ sở khối lƣợng công việc của mỗi HĐHT. Hệ thống chuyển đổi tín chỉ Châu
Âu không quy định cụ thể về tổ chức và quản lý đào tạo, đây là điểm khác biệt với
mô hình đào tạo theo HTTC của Hoa Kỳ. Tuyên bố Bologna và nghiên cứu của
Bahram Bekhradnia về ECTS tập trung chủ yếu đánh giá khối lƣợng học tập của
SV, đánh giá hệ thống tích lũy và chuyển đổi tín chỉ. Hệ thống này tạo điều kiện
thuận lợi cho tất cả mọi ngƣời có thể học tập suốt đời thông qua việc tích lũy hoặc
chuyển đổi tín chỉ.
Frances L Hoffman đã thực hiện một nghiên cứu về quản lý GDĐH, đào tạo
theo tín chỉ, kiểm định ở Hoa Kỳ và Việt Nam. Với nghiên cứu so sánh này,
Frances L Hoffman đã cung cấp cho độc giả trên toàn thế giới hiểu hơn về HTTC
Hoa Kỳ và bối cảnh áp dụng vào Việt Nam. Bà đã đƣa ra một góc nhìn về GDĐH
Hoa Kỳ với 4 đặc điểm (i) Phi tập trung, đa dạng, nhiều sứ mạng và do địa phƣơng
quản lý; (ii) Thích ứng cao đối với SV; (iii) SV là trung tâm và (iv) hoạt động
nghiên cứu là trung tâm. Đây là một trong những tài liệu rất có ích cho các trƣờng
ĐH, các nhà quản lý nghiên cứu và áp dụng đào tạo theo HTTC [48, tr.13].
1.1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
- Các nghiên cứu về hệ thống tín chỉ và đào tạo theo hệ thống tín chỉ
Đào tạo theo HTTC là một phƣơng thức đào tạo khá mới mẻ ở Việt Nam.
Bắt đầu từ năm 1995, đƣợc sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, một số trƣờng dần chuyển
đổi phƣơng thức đào tạo từ niên chế học phần sang HTTC. Để có thể rút ngắn thời


11
gian và thực hiện đào tạo theo HTTC có hiệu quả, Bộ GD&ĐT đã chủ động tổ chức
nhiều hội thảo chuyên đề về HTTC. Những hội thảo này đã cung cấp số lƣợng lớn
thông tin về ý ngh a, lợi ích của quy trình đào tạo theo hệ HTTC. Các trƣờng ĐH
vừa tiếp nhận thông tin từ Bộ GDĐT, vừa chủ động tìm các cơ hội tiếp cận trực tiếp
với các trƣờng ĐH và chuyên gia, học giả từ Hoa Kỳ, Canada, Châu Âu để tìm hiểu

thêm về hình thức đào tạo mới mẻ này. Rất nhiều đoàn cán bộ, các nhà hoạch định
chính sách, các lãnh đạo trƣờng ĐH đã đến thăm, học tập kinh nghiệm tại các
trƣờng ĐH ở Hoa Kỳ với mong muốn hiểu rõ hơn về quy trình đào tạo theo tín chỉ.
Theo đó, các hợp tác quốc tế giữa các trƣờng ĐH Việt Nam và Hoa Kỳ đƣợc thiết
lập nh m hỗ trợ các trƣờng ĐH Việt Nam tiến nhanh hơn trong xu thế hội nhập. Các
Quỹ Văn hóa giáo dục tích cực tham gia vào một loạt các chƣơng trình GDĐH để
thúc đ y sự đóng góp có hiệu quả của các học giả quốc tế.
Nhiều nhà khoa học, quản lý giáo dục đã nghiên cứu các khía cạnh của
HTTC Hoa Kỳ, so sánh với điều kiện thực tiễn ở Việt Nam, rút ra đƣợc những bài
học kinh nghiệm cho trƣờng hợp Việt Nam áp dụng đào tạo đại học theo HTTC.
Nguyễn Kim Dung có báo cáo khoa học tại Hội thảo Đào tạo theo tín chỉ về
“Đào tạo theo HTTC: Kinh nghiệm thế giới và thực tế ở Việt Nam”. Bài viết trình
bày một số kinh nghiệm của thế giới trong việc xây dựng và phát triển hệ thống đào
tạo theo tín chỉ. Các mô hình chuyển đổi tín chỉ cũng đƣợc giới thiệu cùng với các
chức năng và ƣu điểm của chúng. Tiếp theo là các kinh nghiệm của Việt Nam trong
việc áp dụng hệ thống chuyển đổi tín chỉ trong đào tạo và các ƣu khuyết điểm của
hệ thống này cũng đƣợc phân tích làm rõ [77, tr.56].
Bộ GD&ĐT và Dự án Giáo dục đại học 2 phối hợp tổ chức Hội thảo đào tạo
theo HTTC tại Đại học Cần Thơ năm 2010. Tại Hội thảo này, ngoài các báo cáo
tham luận của một số trƣờng ĐH về kinh nghiệm triển khai đào tạo theo HTTC, Vụ
Giáo dục đại học và nhóm chuyên gia đã trình bày 3 nội dung chính của báo cáo.
Phần 1 cung cấp tổng quan về đào tạo theo HTTC, mô tả sự tiến triển, ƣu điểm,
nhƣợc điểm của HTTC và kinh nghiệm áp dụng tại một số nƣớc đang phát triển.
Phần 2 tập trung phân tích quá trình chuyển đổi quy trình đào tạo trong các trƣờng
ĐH và CĐ từ niên chế sang HTTC. Phần 3 và 4 phân tích thực trạng của việc triển


12
khai đào tạo theo HTTC, các vƣớng mắc kiến nghị từ các trƣờng, giải pháp và
khuyến nghị để giải quyết các vƣớng mắc nh m phát triển phƣơng thức đào tạo này

trong toàn hệ thống GDĐH [7,tr.18].
- Các nghiên cứu hoạt động học tập của sinh viên trong hệ thống tín chỉ
Hoạt động học tập của SV là một vấn đề đƣợc quan tâm trong trƣờng ĐHCĐ. Có nhiều công trình nghiên cứu về học tập của các tác giả, các nhà nghiên cứu
nhƣ Vũ Văn Tảo “Dạy cách học”, Phan Trọng Luận “Tự học - Một chìa khoá vàng
của giáo dục”, Nguyễn Kỳ “Phƣơng pháp giáo dục lấy ngƣời học làm trung tâm”.
Những công trình nghiên cứu này cũng đã khẳng định vai trò thiết yếu của HĐHT
của SV trong Nhà trƣờng. Bản chất của hoạt động học là việc của mỗi cá nhân, của
ngƣời học trong tính cách riêng của ngƣời đó. Trong việc truyền đạt tri thức và học
tập, việc dạy một môn học hoặc kỹ năng tiếp thu đƣợc - ngƣời học vừa là chủ thể và
vừa là mục đích cuối cùng của quá trình. Cùng với sự phát triển cách mạng khoa
học và kỹ thuật, khoa học giáo dục đã chuyển từ quan điểm dạy học “lấy ngƣời dạy
làm trung tâm”, chuyển sang quan điểm “lấy ngƣời học làm trung tâm”... Thực chất
là chuyển từ chỗ “lấy việc dạy làm trung tâm” sang “lấy việc học làm trung tâm”
[63, tr.42].
HTTC làm tăng tính mềm dẻo của chƣơng trình đào tạo và tăng cƣờng tính
chủ động và khả năng linh hoạt của SV trong quá trình học tập. Bất cứ kỹ năng cụ
thể và kỹ thuật hiện đại nào cũng trở nên lạc hậu rất nhanh. Vì vậy, thay vì đƣợc
đào tạo những kiến thức kỹ năng cụ thể, SV cần phải đƣợc trang bị những kiến thức
kỹ năng cơ bản của chuyên ngành, SV phải thành thạo trong các kỹ năng mềm để
thích nghi và hòa nhập tốt vào môi trƣờng làm việc năng động. Nói cách khác, yêu
cầu của phƣơng thức đào tạo thay đổi, SV phải “học cách học”. HTTC cho phép SV
đƣợc chuyển đổi ngành học, trƣờng học, đƣợc công nhận các tín chỉ đã tích lũy.
Eli Mazur & Phạm Thị Ly đã thực hiện một nghiên cứu so sánh hệ thống
HTTC Hoa Kỳ và gợi ý hƣớng đi cho GDĐH Việt Nam. Trong đó, HĐHT của SV
đƣợc phân tích hƣớng đến sự chủ động và đƣợc phát huy tối đa tính tích cực trong
việc tự chọn theo học một số môn học, tích lũy tín chỉ để tốt nghiệp, cũng có thể
chuyển đổi giữa các trƣờng với một số điều kiện nhất định. “Thực tế, SV những
trƣờng này hầu nhƣ không đƣợc lựa chọn các môn học, bởi vì không phải lúc nào



×