Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng các vấn đề xã hội của công nghệ thông tin lecture 2 TS đào nam anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 37 trang )

Các vấn đề xã hội của CNTT
Lecture 2: Lịch sử máy tính
TS Đào Nam Anh
UTM, Khoa CNTT

1


• Chúng ta hãy xem lịch sử của những
chiếc máy tính mà chúng ta biết đến
ở thời nay.
• Thiết bị tính toán đầu tiên được sử
dụng là mười ngón của bàn tay. Điều
này, thực tế là tại sao ngày nay
chúng ta vẫn đếm với mười và nhân
mười.
2


3


Abacus
• Sau đó, bàn tính được sáng chế,
một hệ thống các hạt mà những hạt
được di chuyển từ trái qua phải.
Con người dùng vài dạng bàn tính ở
thế kỉ 16 và nó vẫn được dùng ở
một số nơi trên thế giới vì nó có thể
hiểu mà không cần biết đọc.


4


Bàn tính cổ

5


Bàn tính hiện đại

6


John Napier

• In 1617 John Napier là đã
phát minh ra logarithms và
bảng Napier's bones, ông
cũng chính là người phổ biến
việc sử dụng dấu đặt sau
đơn vị phân số thập phân
trong toán học.
7


Napier's Bones.

8



• Sáng chế của Napier là có sở của
thước tính slide rule, ra đời ở Anh
năm 1632. được sử dụng trong
NASA cho các chương trình vũ trụ
Mercury, Gemini, Apollo.

9


Leonardo da Vinci

• Leonardo da Vinci
(1452-1519) đã có các
thiết kế về máy tính
nhưng không được thực
hiện

10


Wilhelm Schickard

• Vào năm 1623, Wilhelm
Schickard đã tạo ra chiếc máy
tính cơ khí kỹ thuật số đầu tiên
và do đó trở thành cha đẻ của
kỷ nguyên máy tính.
• Vì chiếc máy của ông sử dụng
nhiều kỹ thuật như răng và
bánh răng được phát triển đầu

tiên dành cho đồng hồ, nó còn
có tên 'đồng hồ tính toán'.
• Nó được sử dụng vào thực tế
nhờ người bạn của ông,
Johannes Kepler, người đã tạo
ra cuộc cách mạng về thiên văn
11
học.


• In 1642 Blaise Pascal, ở
tuổi 19, đã chế tạo ra
máy Pascaline để giúp
bố ông tính thuế.

Blaise Pascal

• Chiếc máy tính cơ học
đầu tiên, thực hiện được
phép cộng và phép trừ
bằng cách nhấp phím số

12


•Pascal's Pascaline

13



Leibniz's
Stepped
Reckoner

• Nhà toán học người Đức
Gottfried Wilhelm Leibniz
khám phá ra vi tích phân độc
lập với Isaac Newton, và kí
hiệu của ông được sử dụng
rộng rãi từ đó.
• Ông cũng khám phá ra hệ
thống số nhị phân, nền tảng
của hầu hết các cấu trúc máy
tính hiện đại.
• Ông đã chế tạo máy tính 4
phép tính (+, -,*, /)

14


Joseph-Marie Jacquard

• Vào năm 1801, JosephMarie Jacquard đã
phát triển một máy dệt
trong đó kiểu mẫu đang
dùng để dệt được điều
khiển bằng thẻ đục lỗ.
Một loạt các thẻ có thể
được thay đổi mà không
phải thay đổi thiết kế cơ

khí của máy dệt. Đây là
bước ngoặc trong khả
năng lập trình.
15


Charles Babbage

• Năm 1823, Babbage –
GS ĐH Cambridge –
Anh công bố công trình
"máy tính sai phân", sau
đó ông phát triển thành
máy tính đa năng, tiền
thân của máy tính số hiện
đại ngày nay, máy có thể
đọc được lệnh từ bìa đục
lỗ và thi hành chúng
• Ada là người trợ lý giúp
ông thực hiện lệnh này
16


• 1833, Charles
Babbage, máy
phân tích, nó
sẽ kéo trực
tiếp những thẻ
đục lỗ của
Jacquard để

lập trình
• Có khả năng
thực hiện điều
kiện.
17


Ada Lovelace

• Ada Lovelace, con gái
của Ngài Byron, đã dịch
và thêm những ghi chú
vào "Sketch of the
Analytical Engine“
• Ada được coi là nhà lập
trình đầu tiên và đã nghĩ
ra vòng lặp

18


Herman Hollerith

• Vào năm 1890, Cục điều
tra dân số Hoa Kỳ đã dùng
thẻ đục lỗ, máy sắp xếp, và
máy tính bảng do Herman
Hollerith thiết kế để xử lý
hàng núi dữ liệu từ cuộc
điều tra dân số mười năm

một lần theo ủy nhiệm của
Hiến pháp.
• Công ty của Hollerith sau
này đã trở thành nòng cốt
của IBM.
19


• IBM đã phát triển
công nghệ thẻ đục lỗ
thành một công cụ
mạnh mẽ cho việc xử
lý dữ liệu kinh doanh
và tạo ra một dòng
thiết bị ghi đơn vị
chuyên biệt hóa rộng
rãi.
• Đến năm 1950, thẻ
IBM tồn tại khắp nơi
trong công nghiệp và
20
chính phủ


21


Howard Aiken

• Năm 1930, máy tính mô phỏng

được tạo dựng bởi một người Mĩ
tên là Vannervar Bush. Thiết bị
này được sử dụng trong thế chiến
thứ hai để giúp nhắm súng.
• Mark 1 là tên được đặt cho máy
tính kĩ thuật số đầu tiên được
hoàn thành năm 1944. Người chịu
trách nhiệm cho sáng chế này là
giáo sư Howard Aiken và vài
người ở IBM.
• Mark I của IBM gồm 3300 khớp
răng (engrenage), 1400 bộ chuyển
mạch (commutateur) được nối với
800 km dây điện
• Qua đến Mark II, năm 1947 thì
những khớp răng được thay bằng
những đồ điện tử.
22


John von Newmann

• Năm 1946: Eckert, Mauchli
và các cộng sự - trường KT
điện tử-ĐH Pennylvania - Mỹ
xây dựng máy tính kĩ thuật số
đầu tiên dùng các bộ phận
gọi là ống chân không
(ENIAC-Electronic
Nummerical Intgrator and

Calculator). Chiếc máy tính
có 18000 bóng ĐT, chiếm
DT: 167 m2, tiêu thụ điện 140
KW/h.
• Một sự tiến bộ quan trọng
khác của máy tính đến vào
năm 1947 khi John von
Newmann phát triển ý tưởng
về việc giữ những tập lệnh
cho máy tính bên trong bộ 23
nhớ máy tính.


Harvard Mark I computer 1944

24


Alan Turing

• Máy Turing là một mô
hình về thiết bị xử lý các
ký tự, tuy đơn giản,
nhưng có thể thực hiện
được tất cả các thuật
toán máy tính.
• Các máy Turing đã được
Alan Turing trình bày vào
năm 1936.
• Việc nghiên cứu các tính

chất của máy Turing cho
biết nhiều kiến thức quan
trọng trong lĩnh vực khoa
học máy tính và lý thuyết
25
về độ phức tạp tính toán.


×