GVHD:
CƠ. NGUYỄN THỊ BÌNH
THẦY. HUỲNH PHẨM DŨNG PHÁT
SVTH: NHĨM 3.
NGUYỄN THỊ KIM CHI
PHAN THỊ OANH
TƠ HỒNG THÁI
NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG
TRẦN AN VINH.
Nội dung
I. KHÁI QUÁT
II. DÂN TỘC
III. TÔN GIÁO
IV. NGÔN NGỮ
VI. KẾT LUẬN
I. KHÁI QUÁT
Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, rộng 4.494.047
km².
Bao gồm 11 quốc gia.
Vào năm 2004, dân số của cả khu vực lên đến 556.2 triệu
người.
Gia tăng dân số cao.
Có diện tích và số dân tương đương EU.
II. DÂN TỘC
Nhiều thành phần dân tộc.
Người Hoa có mặt ở nhiều quốc gia.
Kết luận:
Giàu bản sắc văn hóa
Thuận lợi cho một số mặt phát triển kinh tế
Tuy nhiên, gây xung đột sắc tộc.
Quốc gia
Campuchia
Thái Lan
Myanma
Lào
Singapo
Brunay
Malaysia
Indonesia
Philippin
Dân tộc chính
Khơ me(90%)
Thái(75%)
Miến(68%)
Lào (60%)
Hoa(76.4%)
Mã Lai(64%)
Mã Lai( 58%)
Java(45%)
Philippin(90%)
Việt Nam
Kinh(90%)
Người khơ-me trong trang phục ngày cưới
Nguoi Ma-lai
Tre em nguoi viet don tet
Đa tơn giáo.
III. TƠN GIÁO
Mang sắc thái bản địa.
Có ba tơn giáo chính: phật giáo, hồi giáo, thiên chúa giáo.
Nhiều tôn giáo trở thành quốc giáo.
Kết luận:
Làm văn hóa phong phú, đa dạng.
Thuận lợi phát triển du lịch...
Tuy nhiên, gây xung đột tôn giáo.
Tơn giáo
Phật giáo
Hồi giáo
Thiên Chúa giáo
Tín ngưỡng truyền thống
Quốc gia
Campuchia (95%)
Thái Lan (94.7%)
Myanma(89%)
Lào ( >90%)
Singapo
Brunay
Malaysia (60.4%)
Indonesia (86.1%)
Philippin (92%)
Đông Timo
Việt Nam
ANGCOVAT-CAMPUCHIA
www.vnphoto.net
CHÙA Ở LÀO
Bảo tàng hoàng gia ở Brunay
www.dulichao.com
Chuà bạc ở Thái Lan
Viện phật học ở Việt Nam
Nhả thờ hồi giáo ở Brunay
IV. NGƠN NGỮ
Đa dạng về ngơn ngữ.
Quốc gia
Campuchia
Thái Lan
Myanma
Lào
Singapo
Brunay
Malaysia
Indonesia
Đơng Timo
Philippin
Việt Nam
Ngơn ngữ chính
Khơ me
Thái
Miến
Lào
Mã Lai
Mã Lai
Mã Lai
Giava
Tetun, Giava, Bồ Đào Nha
Philipino
Việt
V. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Chỉ số HDI ngày càng tăng cao.
Một số nước có HDI cao.
Tuy nhiên chất lượng cuộc sống còn chưa đồng đều giữa
các nước.
Bảng HDI 2009
Thế giới
Khu vực
Nước
Chỉ số
25
1
Singapo
0.907
33
2
Brunei
0.866
61
3
Malaysia
0.796
73
4
Thai Lan
0.778
84
5
philippin
0.758
108
6
Việt Nam
0.704
110
7
Indonesia
0.697
129
8
Myanma
0.578
130
9
Campuchia
0.571
133
10
Lào
0.545
140
11
Đông Timo
0.513
SINGAPO
ViỆT NAM
Môi trường Đại học
Siêu thị
VI. KẾT LUẬN
Những vấn đề xã hội của Đông Nam Á rất phức tạp. Bên
cạnh những thuận lợi, nó cũng mang lại những khó khăn
khơng nhỏ. Các nước trong khu vực phải cùng chung tay
giải quyết những vấn đề này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ả
g
=
g
Địa lí KTXH thế giới, Ơng Thị Đan Thanh, NXB
ĐHSP, 2007.
Địa lí KTXH thế giới, Bùi Hải Yến, NXBGD, 2008.
www.gdtd.vn
www.dulichao.com...