Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đồ án quản lý tổ chức thi công ký túc xá 5 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.47 KB, 37 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................1
I. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH............................................................2
1.1. Đặc điểm kiến trúc................................................................................................................................2
1.2. Tổng quan hệ kết cấu công trình...........................................................................................................4

2. Đặc điểm địa hình, địa chất và thủy văn công trình...............................................4
2.1. Đặc điểm địa hình..................................................................................................................................4
2.2. Đặc điểm địa chất..................................................................................................................................4
2.3. Đặc điểm thủy văn.................................................................................................................................4

3. Năng lực của đơn vị thi công:...........................................................................................4
1a) Biện pháp thi công phần ngầm:.............................................................................................................5
1b) Biện pháp thi công phần thân................................................................................................................6
2.2a) Tính toán các khối lượng công việc của công trình..........................................................................10
5.2. Lập tổng tiến độ thi công công trình...................................................................................................22

6. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG.......................................................................23
6.1. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường............................................................................23
6.2. Diện tích sử dụng.................................................................................................................................24
6.3. Diện tích kho bãi..................................................................................................................................25
6.4. Tính toán điện trên công trường........................................................................................................28
6.5. Chọn máy biến áp................................................................................................................................30
6.6. Tính toán dây dẫn điện........................................................................................................................30
6.7. Tính toán nước trên công trường.......................................................................................................33

7. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.....................................................35
7.1. Biện pháp an toàn khi thi công bê tông cốt thép...............................................................................35
7.2. Biện pháp an toàn khi hoàn thiện.......................................................................................................35
7.2. Biện pháp an toàn khi tiếp xúc với máy..............................................................................................36
7.3. Vệ sinh môi trường..............................................................................................................................37



1


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
I. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1.1. Đặc điểm kiến trúc
- Tên công trình: NHÀ KÍ TÚC XÁ
- Đặc điểm công trình:
+ Số tầng: 5
+ Chiều cao tầng: 3,4m
+ Tổng chiều cao công trình tính từ cốt ± 0,00 là: 17m
+ Chiều dài các nhịp và các kích thước: L1 = 3,8m; L2 = 2,2m; L3 = 6,8m
+ Tổng kích thước công trình:
Chiều dài công trình: L = L1 x12 + 0,11x 2 + 0,33x 2 = 46, 48m
Chiều rộng công trình: B = L2 + L3 + 0,11x 2 = 9, 22m


Diện tích mặt bằng : Smb = LxB = 46, 48 x9, 22 = 428,55m 2

-Kích thước cấu kiện:
• Kích thước cột: + Cột trục A: C25x25
+ Cột trục B và C: C25x40
• Kích thước dầm: + Dầm ngang nhà AB và BC: D25x55
+ Dầm dọc nhà: D25x35
• Kích thước sàn: d san = 8cm
d mai = 8cm

• Hàm lượng cốt thép:
• Kích thước móng:

+ Chiều dài móng: Bm1 = 3, 4m ; Bm 2 = 1,8m
+ Chiều rộng móng: Lm1 = 1, 4m ; Lm 2 = 1,8m
+ Chiều cao móng: H m1 = 0,8m, H m 2 = 0, 6m,
H1 = H 2 = 0, 2m

2


+ Cửa sổ CS = 1,5m x 1,5m; cửa đi CĐ = 1,2m x 2,2m. Cửa toàn bộ đều có
khuôn.
+ Chiều cao lan can là 1m, xây gạch 2 lỗ dày 220mm.
+ Bờ mái cao 1m, xây bằng tường 110mm được bổ trụ 220mm khoảng cách
các trụ là 3m.

Chi tiết mái
+ Nền được tôn cao 0,5m so với cốt tự nhiên.
+ Tường xây gạch 2 lỗ dày 220, tường xây bằng vữa xi măng cát vàng M50#
+ Vữa trát tường, trát trần sử dụng vữa xi măng cát vàng mác M50# dày
15mm.
+ Chọn phương án bả ma tít sau đó lăn sơn cho toàn bộ công trình.
+ Bê tông lót móng là bê tông đá dăm mác 50
+ Cốt thép sử dụng nhóm A-II
+ Công trình sử dụng bê tông cấp độ bền B25 (M350) cho các kết cấu chịu
lực chính: Móng, cột, dầm, sànvà cầu thang…
+ Dạng mặt bằng kiến trúc:

cS




cS

cS



cS

cS



cS

cS

cS

cS

cS





cS

cS


cS

cS





cS

cS

Mặt bằng kiến trúc công trình

3

cS

cS

cS



cS

cS




cS




1.2. Tổng quan hệ kết cấu công trình
- Kết cấu phần ngầm: Sử dụng móng đơn bê tông cốt thép kết hợp với hệ
giằng móng theo 2 phương đổ toàn khối.
- Kết cấu phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung bê tông cốt thép, sàn bê tông
cốt thép đổ toàn khối.
2. Đặc điểm địa hình, địa chất và thủy văn công trình.
2.1. Đặc điểm địa hình
- Công trình nằm trên khu đất đã san lấp bằng phẳng
- Vận chuyển vật tư, thiết bị vào công trường chủ yếu bằng đường bộ. Chất
lượng mặt đường tốt, đường tương đối bằng phẳng. Tuy nhiên khi vận chuyển thì
tránh giờ cao điểm bị ách tắc giao thông
Các vật liệu như: gạch, cát, sỏi... được cung cấp từ bãi kinh doanh vật của
địa phương.
Xi măng, sắt thép... được cung cấp từ các đại lý của các công ty kinh doanh
vật liệu xây dựng.
- Nguồn điện thi công: sử dụng mạng điện thành phố, ngoài ra còn dự phòng 1
máy phát điện để đảm bảo luôn có điện tại công trường trong trường hợp lưới điện
thị xã có sự cố.
- Nguồn nước thi công: Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước sạch của
thành phố.
2.2. Đặc điểm địa chất
- Đất thuộc loại đất cát pha sét tốt
- Với loại đất này ta đào với mái dốc là α=76o và mở rộng ra hai bên 30cm
để tiện cho thi công.
2.3. Đặc điểm thủy văn

Tình hình về địa chất thuỷ văn đã được tính toán cụ thể. Thời tiết và khí hậu
trong khi thi công cho công trình vào mùa khô nên không bị gián đoạn vì thời tiết.
3. Năng lực của đơn vị thi công:
Với quy mô công trình tương đối lớn, nhà thầu thi công được chọn có đầy đủ các
thiết bị máy móc cần thiết, con người và tài chính đầy đủ . Đơn vị thi công có đầy
đủ năng lực và kinh nghiệm để hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng công trình.
4


Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi
công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lượng, an toàn trong thi
công. Các tổ đội thi công từ phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thể làm việc
bất kì ca nào trong ngày theo phân công.
CHƯƠNG 2: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
2.1 Phân tích và lựa chọn công nghệ, lập danh mục công việc.
2.1.1 Phân tích công nghệ:
1) Lựa chọn giải pháp, biện pháp thi công cho 1 số công tác chính
1a) Biện pháp thi công phần ngầm:
Theo nhiệm vụ của đồ án được giao công trình 5 tầng và gồm 3 đơn nguyên,
mỗi đơn nguyên có 4 bước gian. Khối lượng công tác của các đơn nguyên là gần
như nhau vì vậy ta áp dụng biện pháp thi công dây truyền đơn tức là phải phân
đoạn và phân đợt thi công.
Công trình có 3 đơn nguyên nên ta phân thành 3 đoạn thi công, mỗi đoạn là
một đơn nguyên.
Trong mỗi đoạn ta lại phân ra thành các đợt thi công mỗi đợt thi công là một
tầng nhà.
Riêng đối với công việc đào hố móng ta có thể thi công luôn trong cùng một
đợt để tận dụng năng suất của máy đào.
1a.1 Biện pháp đào đất hố móng và giằng móng
Dựa trên biện pháp kỹ thuật thi công, để cơ giới hoá thi công đẩy nhanh tiến

độ và tận dụng nguồn nhân lực, máy móc sẵn có của công ty ta sử dụng biện pháp
đào bằng máy, kết hợp với đào đất thủ công.
Do kích thước của móng đơn và kích thước của nhịp nhà không chênh lệch
nhau nhiều nên ta có thể đào thành các hào móng để tăng năng suất của máy đào.
1a.2 Biện pháp thi công cốt thép, ván khuôn đài móng, giằng móng
- Cốt thép được gia công chế tạo tại công trường
- Ván khuôn đài móng, giằng móng dùng loại ván khuôn gỗ
- Do khối lượng bê tông đài móng, giằng móng trong mỗi đoạn không lớn lắm
nên ta dùng phương pháp trộn bằng máy ngay tại công trường và đổ bằng thủ công
1a.3 Biện pháp thi công lấp đất móng, tôn nền
Lấp đất hố móng và san nền bằng máy kết hợp thủ công
5


1b) Biện pháp thi công phần thân
1b.1 Biện pháp thi công cột:
- Ván khuôn cột: Dùng loại ván khuôn kim loại.
- Cốt thép cột: Gia công tại xưởng và được đưa lên lắp dựng trực tiếp tại hiện
trường.
- Bê tông cột: Dùng máy trộn ngay tại công trường và vận chuyển lên cao
bằng thăng tải, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, đổ qua các máng thủ công và
đầm bằng đầm dùi kết hợp với thủ công.
1b.2 Biện pháp thi công dầm, sàn
- Ván khuôn dầm sàn: Dùng ván khuôn kim loại được gia công ở trong xưởng
tại công trường và vận chuyển lên cao bằng thăng tải để mang lên lắp dựng.
- Cây chống và đà giáo: Dùng cây chống thép đơn đối với dầm và giáo pal đối
với sàn.
- Cốt thép dầm sàn: Cốt thép dầm sàn được gia công ở trong xưởng tại công
trường và cũng dùng thăng tải để vận chuyển lên cao và được lắp dựng trực tiếp
ngay tại vị trí kết cấu

- Bê tông dầm sàn: Mua bê tông thương phẩm tại nhà máy cách đó 8 km.
- Sàn mái: Bê tông chống thấm và bê tông tạo dốc đựơc trộn bằng máy trộn
dưới mặt đất và vận chuyển lên cao bằng thăng tải, vận chuyển ngang bằng xe cải
tiến, đổ và tạo dốc bằng thủ công sau đó lát gạch lá nem.
1b.3. Biện pháp thi công cầu thang
- Ván khuôn cầu thang: Sử dụng ván khuôn kim loại kết hợp ván khuôn gỗ
- Cây chống, đà giáo: Sử dụng cây chống đơn bằng thép kêt hợp cây chống gỗ
- Cốt thép cầu thang được gia công ở trong xưởng tại công trường và vận
chuyển lên cao bằng thăng tải
- Bê tông cầu thang: Dùng máy trộn ngay tại công trường và vận chuyển lên
cao bằng thăng tải, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, đổ qua các máng thủ công
và đầm bằng đầm dùi kết hợp với đầm bàn.
1c. Biện pháp thi công phần xây và hoàn thiện công trình
- Xây tường xen kẽ với quá trình đổ bê tông tầng trên
- Lắp đặt hệ thống điện nước, thông hơi trước khi lát nền.
- Trát trong: Thời điểm tiến hành trát trong khi bê tông sàn đã thi công xong,
và thực hiện xen kẽ đồng thời trong quá trình thi công phần thân của các tầng trên
6


và các đơn nguyên khác. Trước khi trát cần lắp đặt hệ thống khung cửa sau đó mới
tiến hành trát.
- Lát nền: Công việc này được thực hiện đồng thời với các công việc của phần
thân bên trên và công việc của phần thân các đơn nguyên bên cạnh.
- Trát ngoài: Sẽ được trát sau cùng sau khi hoàn thành các phần công việc của
phần thân, trát ngoài được thực hiện từ trên xuống.
- Bên trong công trình sơn bả ma tít: Công việc này được thực hiện ngay sau
khi vữa trát trong khô, được tiến hành đồng thời với các công việc khác của phần
thân các tầng trên và các đơn nguyên bên cạnh. Sau đó tiến hành lắp cửa sổ và cửa
đi

- Quét vôi ve bên ngoài công trình: Công việc này được thực hiện ngay sau
khi vữa trát bên ngoài khô và cũng được thực hiện từ trên xuống.
2.1.2: Liệt kê danh mục công việc:
1, Công tác chuẩn bị:
Giai đoạn chuẩn bị thi công cần tiến hành các công việc sau:
1- Chuẩn bị mặt bằng: Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao cho
đơn vị thi công, đơn vị thi công tiến hành kiểm tra, xử lý mặt bằng, thiết lập
biện pháp gia cố nền nếu cần, tìm hiểu các điều kiện tự nhiên,xã hội... khu
vực thi công. Tiến hành nhận các mốc trắc đạt, triển khai lưới thi công, cắm
mốc định vị sơ bộ.
2- Làm công trình tạm
3- Làm đường sá
4- Lắp đường ống cấp thoát nước
5- Lắp đường điện
6- Lắp các thiết bị chiếu sáng trong và ngoài công trường
7-

Tập kết vật liệu, nhân lực, máy móc.

2, Thi công phần ngầm: Các công tác dưới cốt 0.00
8- Đào móng và giằng móng bằng máy
9- Sửa móng và giằng móng bằng thủ công
7


10- Ghép ván khuôn và đổ bê tông lót móng và giằng móng.
11- Ghép ván khuôn móng và giằng móng.
12- Cốt thép móng và giằng móng.
13- Bê tông móng và giằng móng.
14-Tháo ván khuôn móng và giằng móng.

15- Lấp đất móng (*)
16- Đắp cát tôn nền
17- Bê tông mác 50 lót nền
18- Cốt thép nền
19- Bê tông nền
(*) Công tác lấp đất được thực hiện qua hai giai đoạn.
- Lấp đất lần 1: Sau khi tháo ván khuôn móng và giằng móng , tiến hành lấp đất
lần 1 đến mặt móng.
- Thi công phần cổ cột và xây tường móng đến cốt 0.00, tiến hành bê tông dầm
tường.
- Lấp đất lần 2: Tiến hành lấp đất từ mặt móng đến mặt dưới ở đây là đến cốt
-0,45m ở đây chính là cốt tự nhiên.
3, Thi công phần thân
20- Cốt thép cột
21- Ván khuôn cột
22- Bê tông cột
23- Tháo ván khuôn cột
24- Ván khuôn dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
25- Cốt thép dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
26- Đổ Bê tông dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
27- Tháo ván khuôn dầm, sàn, dầm chiếu tới, dầm chiếu nghỉ
8


28- Đổ bê tông sàn thang và chiếu nghỉ.
29- Tháo ván khuôn sàn thang và chiếu nghỉ.
4, Thi công phần mái:
30- Ván khuôn mái
31- Cốt thép mái
32- Bê tông cốt thép mái

33- Bê tông chống thấm
34- Xây tường bao, tường thu hồi
35- Bê tông chống nóng
36- Gạch lá nem
5, Công tác hoàn thiện:
37- Xây tường
38- Đục đường điện nước
39- Lắp ống nước, dây điện
40- Trát trần
41- Trát tường trong
42- Lát nền
43- Trát ngoài
44- Sơn trong, ốp lát
45- Sơn ngoài
46- lắp cửa
47- Lắp thiết bị điện nước
48- Dọn vệ sinh.
2.2: Xác định khối lượng công việc

9


2.2a) Tính toán các khối lượng công việc của công trình
2.2a.1: Khối lượng công việc phần ngầm
2.2a.1.1. Đào đất hố móng

Chi tiết đài móng
- Dùng phương pháp đào đất bằng máy và kết với sửa thủ công.
- Đất thuộc loại đất cát pha sét tốt. Với loại đất này ta đào với mái dốc là
α=760 theo TCVN 4447-2012 và mở rộng ra hai bên 30

cm để tiện cho thi công.

Mặt cắt đào đất hố móng

10


Mặt cắt đào đất giằng móng
- Ta đào theo từng đài móng .
- Dùng máy đào từ cốt thiên nhiên đến độ sâu, sau đó đào lượng đất còn lại và
sửa hố móng bằng thủ công.
- Khối lượng đào đất bằng máy và thủ công
V4

V4

c
v2
a'

d'

v3
d

H

V1
v3


b'

c'

V4

v2

a
d

V4
b
a

B

c

Thể tích hố đào

* Biện pháp thi công : Đào hố móng -> sửa móng -> ván khuôn bê tông
lót-> bê tông lót -> cốt thép móng -> ván khuôn móng -> bê tông móng ->
cổ cột -> lấp đất.

- Độ sâu chôn móng 1: Hm1 =hm1 + hbtl + 0,25 =1,15 m
+ ta có Hm = 1,15 < 1,5m => lấy hệ số góc dốc 76; tỉ lệ độ dốc 1:0,25
11



- Thống kê kích thước móng
+ Kích thước móng trục B và C : 3,4x1,4m
- Kích thước hố đào trục B và C
+ Bề rộng đáy hố đào :
a = 1,4 + 2x0,1 + 2x0,2 = 2 m
+ Chiều dài của đáy hố đào b = 3,4 + 2x0,1 + 2x0,2 = 4 m
+ Chiều rộng của miệng hố đào c = 2 + 2x1,15x0,25 = 2,575 m
+ Chiều dài miệng hố đào
d1 = 4 + 2x1,15x0,25 = 4,575 m

- Độ sâu chôn móng 2: Hm2 = hm2 + hbtl + 0,25 = 0,95m
+ ta có Hm = 0,9< 1,5m => lấy hệ số góc dốc 76; tỉ lệ độ dốc 1:0,25

+ Kích thước móng trục A : 1,8 x1,8m
- Kích thước hố đào trục A
+ Bề rộng đáy hố đào :
a = 1,8 + 2x0,1 + 2x0,2 = 2,4 m
+ Chiều dài của đáy hố đào : b = 1,8 + 2x0,1 + 2x0,2 = 2,4 m
+ Chiều rộng của miệng hố đào : c = 2,4 + 2x0.95x0,25 = 2,875 m
+ Chiều dài miệng hố đào :
d2 = 2,4 + 2x0,95x0,25 = 2,875 m
* Ta có: (d1 + d1 )/2 = (4,575+4,575)/2 = 4,575 m < L3 = 6,8 m
Nên móng từ trục B đến C là đào hố
* Ta có: (d1 + d2 )/2 = (4,575+2,875)/2 = 3,725m > L2 = 2,2 m
Nên móng từ trục A đến B là đào hào
V=

H
[ab + (a + c)(b + d) + cd]
6



Vm =



∑V

C
m

1,15
[ 2 × 4 + 2,575 × 4,575 + (2 + 2,575)(4 + 4,575) ] = 10, 7 m3
6

= 10, 7 × 15 = 160,5m3

+ Kích thước hào trục A + B : 1,8 x (2+3,4/2+1,8/2) m
- Kích thước hào đào trục A + B
+ Bề rộng đáy hố đào :
a = 1,8 + 2x0,1 + 2x0,2 = 2,4 m
12


+ Chiều dài của đáy hố đào: b = 4,6 + 2x0,1 + 2x0,2 = 5,2 m
+ Chiều rộng của miệng hố đào: c = 2,4 + 2x0,95x0,25 = 2,875 m
+ Chiều dài miệng hố đào:
d2 = 5,2 + 2x0,95 x0,25 = 5,675 m
Thể tích 1 hào đào trục A + B : Thể tích hố đào:
V=


H
[ab + (a + c)(b + d) + cd]
6

Vm =
0,95
[ 2, 4 × 5, 2 + 2,875 × 5, 675 + (2, 4 + 2,875)(5, 2 + 5, 675) ] = 13, 6m3
6



∑V

A+ B
m

= 13, 6 ×15 = 204m3

- Vậy tổng lượng đất sẽ đào cho toàn bộ công trình là:
Vm = 160,5+ 204= 364,5 m3
- Trong quá trình đào áp dụng 2 phương pháp
+ 95% đào đất móng bằng máy
 Vmáy =364,5x95% = 346,3 m3
+ 5% sửa vào đào bằng phương pháp thủ công
 Vtc = 364,5x5% = 18,2 m3
5.1.1.2. Bê tông móng và giằng móng
a. Móng đơn bê tông M1 (Tính cho 1 móng)
- Thể tích bê tông lót của một móng đơn:
VLM1 = (LM1 + 0,2).(BM1 + 0,2).HLM1 = (1,4+0,2).(3,4+0,2).0,1 = 0,576(m3)


∑V

LM 1

= 0,576.30 = 17, 28m3

- Thể tích bê tông móng đổ đến đáy dầm tường:
A
B
+ VM1
VM1 = VM1
A
VM1
= BM1.LM1.( H M1 − H1 ) = 3,4.1,4.(0,8-0,2) = 2,856(m3)
B
VM1
=

=

H1
{ (H C1 + 0,1).(BC1 + 0,1) + [(BC1 + 0,1) + L M1 ].[(H C1 + 0,1) + BM1 ] + L M1.BM1}
6
0, 2
[ 0,5.0,35 + (0,35 + 1, 4).(0,5 + 3, 4) + 3, 4.1, 4] = 0,39(m3)
6

Suy ra: VM1 = 2,856 + 0,39 = 3,255(m3)


∑V

M1

= 3, 255.30 = 97, 65m3

13


- Thể tích bê tông cột (Cổ móng) tính từ mặt móng đến cos ±0,000:
VCM1 = BCM1.HCM1.LCM1 = 0,25.0,4.0,7 = 0,07(m3)

∑V

CM 1

= 0, 07.30 = 2,1m3

b. Móng đơn bê tông M2 (Tính cho 1 móng)
- Thể tích bê tông lót của một móng đơn:
VLM2 = (LM2 + 0,2).(BM2 + 0,2).HLM2 = 2.2.0,1 = 0,4(m3)

∑V

LM 2

= 0, 4.15 = 6m3

- Thể tích bê tông móng đổ đến đáy dầm tường:
B

VM2 = VMA 2 + VM2

VMA 2 = BM2.LM2.( H M2 - H 2 ) = 1,8.1,8.0,4 = 1,296(m3)

VMB 2 =
=

H2
{ (H C2 + 0,1).(BC2 + 0,1) + [(BC2 + 0,1) + L M 2 ].[(H C2 + 0,1) + BM 2 ] + L M 2.BM2 }
6
0,2
[0,35.0,35 + (0,35 + 1,8).(0,35 + 1,8) + 1,8.1,8] =0,27(m3)
6

Suy ra: VM2 = 1,296+ 0,27 = 1,566(m3)

∑V

M2

= 1,566.15 = 23, 49m3

- Thể tích bê tông cột (Cổ móng) tính từ mặt móng đến cos ±0,000:
VCM2 = BCM2.HCM2.LCM2 = 0,25.0,25.0,7 = 0,044(m3)

∑V

CM 2

= 0, 044.15 = 0, 66m3


c. Giằng móng theo phương ngang (Tính cho 1 giằng móng của 1 đơn
nguyên)
- Thể tích bê tông lót giằng móng
VLGN = (BLGN+0,2).LLGN.HLGN = (0,2+0,2).8,275.0,1 = 0,331m3

∑V

LGN

= 15.0,331 = 4,965m3

- Thể tích bê tông giằng móng
VGN = 15.BGN.LGN.HGN = 0,2.8,275.0,7 = 1,1585.15=17,4m3
d. Giằng móng theo phương dọc (Tính cho 1 giằng móng của 1 đơn nguyên)
- Thể tích bê tông lót giằng móng
VLGD = (BLGD+0,2).LLGD.HLGD = (0,2+0,2).3,55.0,1 = 0,142m3

∑V

LGD

= 3.12.0,142 = 5,112m3

- Thể tích bê tông giằng móng
14


VGD = BGD.LGD.HGD = 0,2.3,55.0,4 = 0,284m3


∑V

GD

= 3.12.0, 284 = 10, 224m3

Tên cấu kiện

Móng 1

Móng 2
Giằng
ngang
Giằng
dọc

tổng V 1 CK

BT lót
BT cổ móng
BT đáy dầm
tường
BT lót
BT cổ móng
BT đáy dầm
tường
BT lót
BT Giằng
BT lót
BT Giằng


số lượng

V 1 tầng

Tổng V ck

0,576
0,070

30
30

17,280
2,100

3,255
0,400
0,044

30
15
15

97,650
6,000
0,660

1,566
0,331

1,159
0,142
0,284

15
15
15
36
36

23,490
4,965
17,378
5,112
10,224

Tổng thể
tích

117,030

30,150

184,859

22,343
15,336

5.1.1.3. Ván khuôn móng và giằng móng
- Diện tích ván khuôn móng M1

S M 1 = ( H M 1 − H1 ).(2 LM 1 + 2 BM 1 ) = 0, 6.(2.1, 4 + 2.3, 4) = 5, 76m 2

∑S

M1

= 30.5, 76 = 172,8m 2

- Diện tích ván khuôn móng M2
S M 2 = ( H M 2 − H 2 ).(2 LM 2 + 2 BM 2 ) = 0, 4.(2.1,8 + 2.1,8) = 2,88m 2

∑S

M2

= 15.2,88 = 43, 2m 2

- Diện tích ván khuôn giằng móng ngang
SGN = 2.HGN.LGN = 2.0,7.8,275 = 11,585m2

∑S

GN

= 11,585.15 = 173, 775m 2

- Diện tích ván khuôn giằng móng dọc
SGD= 2.HGD.LGD = 2. 0,4.3,55 = 2,84m2

∑S


GD

= 2,84.3.12 = 102, 24m 2

Tên cấu kiện
Móng M1
Móng M2
Giằng móng ngang
Giằng móng dọc

Diện tích 1 cấu
kiện
5,760
2,880
11,585
2,840

Số lượng cấu
kiện
30
15
15
36

15

Diện tích 1 tầng
172,800
43,200

173,775
102,240

Tổng

492,015


1.1.4. Cốt thép móng, giằng móng và cổ móng.
Lấy khối lượng riêng của thép γ = 7850kG/m3
Khối
lượng bê
tông

Tên cấu kiện
Móng M1

Trọng
lượng riêng

µ

kl 1CK

Giằng móng dọc
Cổ móng M1

3,255
1,566
1,159

0,284
0,070

2,5
2,6
1,5
1,5
1,8

7,85
7,85
7,85
7,85
7,85

0,639
0,320
0,136
0,033
0,010

Cổ móng M2

0,044

1,5

7,85

0,005


Móng M2
Giằng móng ngang

số
lượng
CK

Tổng
KL

tổng kl
ck

30 19,164
23,958
15 4,794
15 2,046
3,250
36 1,204
30 0,297
0,374
15 0,078

Tổng
KL

27,583

5.1.1.4. Lấp đất và tôn nền

- Sau khi đổ bê tông móng tới cos -0.07 chờ cho bê tông đạt cường độ ta
tháo dỡ ván khuôn và tiến hành lấp đất .sau đó tiếp tục thi công giằng móng .Thi
công xong giằng móng tiếp tục lấp đất tôn nền tới cos 0.00.
- Thể tích lấp đất và tôn nền:
VTN = VĐ - VBT + V1
Trong đó:
+ VĐ: Là thể tích đất đã được đào.
+ VBT : Là thể tích bê tông lót và bê tông móng của móng M1,M2
,giằng móng.
+ V1: Là thể tích tôn nền
V1 = 0,5.428,55 = 214, 275m3
VBT = 184,859m3
VD = 346,3 + 18, 2 = 364,5m3

 VTN = 364,5 − 184,859 + 214, 275 = 393,916m3

5.1.2. Khối lượng công việc phần thân
5.1.2.1. Khối lượng bê tông ( tính cho tầng điển hình)

16


5.1.2.2. Khối lượng ván khuôn
Tính cho 1 tầng điển hình

l

Diện
tích 1
cấu

kiện

Số
lượng
cấu
kiện

Kích thước
Tầng

Tên cấu kiện
a
cột
Dầm
dọc

điển
hình

Dầm
ngang

Dầm
thang
SÀN
Mái

b

Diện

tích 1
tầng

c1
c2
nhà
HL

0,25
0,25
0,25
0,25

0,4
0,25
0,35
0,35

2,81
2,81
3,8
3,8

3,653
2,810
3,610
3,610

30
15

22
12

NHÀ
HL
Chiếu
tới
Chiếu
nghỉ

0,25
0,25

0,55
0,55

6,8
2,2

9,180
2,970

15
15

109,59
0
42,150
79,420
43,320

137,70
0
44,550

0,2

0,4

3,8

3,800

2

7,600

0,2

0,4

3,8

4

nhà
HL
Bao sàn
Trụ

6,55

1,95
9,22
0,22

3,55
3,55
46,48
0,22

3,800
23,25
3
6,923
8,912
0,880

15,200
232,52
5
83,070
8,912
33,440

0,08
1

10
12
1
38


Tổng
diện
tíchCK

Tổng
diện
tích

151,74

327,79
0

837,47
7

324,50
7
33,440

5.1.2.3. Khối lượng thép
Tính cho 1 tầng điển hình
Lấy khối lượng riêng của thép γ = 7,85T/m3

Tầng
điển
hình

Tên cấu kiện


cột
Dầm dọc

c1
c2
nhà
HL

Khối
lượng

tông
0,281
0,176
0,333
0,333

µ

Trọng
lượng
riêng

1,8
1,5
1,1
1,1

7,85

7,85
7,85
7,85

17

kl 1CK
0,040
0,021
0,029
0,029

số
lượng
CK
30
15
22
12

Tổng
KL 1
tầng
1,191
0,310
0,632
0,345

tổng kl
ck

1,501
2,708

Tổng KL
5,398


Dầm ngang
Dầm thang
SÀN

NHÀ
HL
chiếu tới
chiếu nghỉ
nhà
HL

0,935
0,303
0,304
0,304
1,860
0,554

1,1
1,1
0,9
0,9
0,6

0,6

7,85
7,85
7,85
7,85
7,85
7,85

0,081
0,026
0,021
0,021
0,088
0,026

15
15
2
4
10
12

1,211
0,392
0,043
0,086
0,876
0,313


1,189

5.1.2.4. Khối lượng tường xây
Thể
tích
một
cấu
kiện

Kích thước
Tên cấu kiện
a
Tường trục 115

Trong
nhà
Lan can

b

h

thể tích một
tầng

Số lượng

0,22

6,4


2,81

3,956

15

59,347

0,22

1,95

1

0,429

2

0,858

Tường trục A

0,22

3,55

1

0,781


12

9,372

Tường trục B

0,22

3,55

2,81

1,119

10

11,188

Tường trục C

0,22

3,55

2,81

1,700

12


20,395

Tổng thể
tích

101,161

5.1.3. Khối lượng công việc phần hoàn thiện
Trát tường, trát trần, bả matit, sơn.

Kích thước
Tầng

Tên cấu kiện
a

Điển hình

Tường trục
1-15

Trong
nhà
Lan
can

b
6,8
2,2


3,4
1

Diện
tích
một
cấu
kiện
46,240
4,400

18

Số
lượng

15
2

Diện
tích một
tầng
693,600
8,800

Tổng
diện tích
CK


Tổng diện
tích trát, bả
matit, Sơn

1363,840

1679,435


Tng trc A
Tng trc B,C
Trong
nh
Trn
Hnh
lang

46,48

1

92,960

1

92,960

3,8

3,4


25,840

22

568,480

3,55

6,55

23,253

10

232,525

3,55

1,95

6,923

12

83,070

315,595

5.1.4. Khi lng cụng vic phn mỏi

Tng

Kớch thc

Tờn cu kin
a

Mỏi

b

l

Th tớch
mt cu
kin

Tr

0,22
0,22 1
0,0484
Din tớch
tng 110
(m2)
Tng din tớch tng 110 nu xõy ht ton b phn mỏi: S1=axb
Trong ú: b= 1 (m)
a l chu vi cụng trỡnh
a = (12x3,8+0,22+0,22+2,2+6,8)x2=110,08m => S1=110,08x1=110,08 m2
Tng din tớch mt ngoi tr : S2=0,22x1x38=8,36 m2

=> din tớch trỏt =
Din tớch tng 110 phi tớnh: S=S1-S2=
101,72 101,72x2=
203,44
vy
V = 102,6*0,11=
11,1892 m3

Tng

Mỏi
Tng in
hỡnh

Kớch thc

Tờn cu kin
Lỏt nn
Bờ tụng lút
BT chng thm
Lỏt nn
Ca i
Lp ca
Ca s

a
46,48
46,48
46,48
46,48


b
9,22
9,22
9,22
9,22
1,2
1,5

h
0,15
0,05
2,2
1,5

Din
Th tớch
tớch 1
1 CK
CK
428,546
64,282
21,427
428,546
2,64
2,25

S
lng


Bng khi lng cỏc cụng vic
Tên công tác
Phn ngm
Đào móng bằng máy
Sửa móng thủ công
BT lót móng

đơn
vị
m3
m3
m3

19

khối lợng
346,30
18,20
33,36

định
mức
(NC)

0,62
1,42

Tng
th tớch


S lng

Nhu
cầu
(NC)

11,28
47,37

1
1
1
1
10
22

38

1,8392

Tng
428,546
64,282
21,427
428,546
26,400
49,500


GCLD CT mãng

GCLD VK mãng, g»ng, cæ
mãng
§æ BT mãng, gi»ng mãng, cæ
mãng
Bảo dưỡng BT
Th¸o VK mãng, gi»ng, cæ
mãng
LÊp ®Êt mãng, t«n nÒn
C«ng t¸c kh¸c
PhÇn th©n
Tầng 1
GCLD cèt thÐp cét
GCLD VK cét
§æ BT Cét
B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét
GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn
§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn
X©y têng
§ôc l¾p ®iÖn níc
Tr¸t trong
Tr¸t trÇn
L¸t nÒn
L¾p cöa
C«ng t¸c kh¸c
Tầng 2
GCLD cèt thÐp cét

GCLD VK cét
§æ BT Cét
B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét
GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn
§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn
X©y têng
§ôc l¾p ®iÖn níc
Tr¸t trong
Tr¸t trÇn
L¸t nÒn
L¾p cöa
C«ng t¸c kh¸c

Tấn

27,58

6,35

175,15

100m2

4,92

29,7


146,13

m3

184,86

0,85

157,13

100m2
100m3

4,92
3,94

8,91

43,84

Tấn
100m2
m3

1,50
1,52
11,06

9,74

31,9

14,62
48,41

100m2
100m2
Tấn
m3

1,52
6,52
3,90
56,94

9,57
34,38
10,11

14,52
224,26
39,4

100m2
m3
C«ng
m2
m2
m2
m2

C«ng

6,52
101,16

10,31
2,33

67,25
235,7

681,92
315,60
428,55
75,90

0,2
0,5
0,15
0,4

136,38
157,8
64,28
30,36

Tấn
100m2
m3


1,50
1,52
11,06

9,74
31,9

14,62
48,41

100m2
100m2
Tấn
m3

1,52
6,52
3,90
56,94

9,57
34,38
10,11

14,52
224,26
39,4

100m2
m3

C«ng
m2
m2
m2
m2
C«ng

6,52
101,16

10,31
2,33

67,25
235,7

681,92
315,60
428,55
75,90

0,2
0,5
0,15
0,4

136,38
157,8
64,28
30,36


20


Tầng 3
GCLD cèt thÐp cét
GCLD VK cét
§æ BT Cét
B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét
GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn
§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn
X©y têng
§ôc l¾p ®iÖn níc
Tr¸t trong
Tr¸t trÇn
L¸t nÒn
L¾p cöa
C«ng t¸c kh¸c
Tầng 4
GCLD cèt thÐp cét
GCLD VK cét
§æ BT Cét
B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét
GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn

§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn
X©y têng
§ôc l¾p ®iÖn níc
Tr¸t trong
Tr¸t trÇn
L¸t nÒn
L¾p cöa
C«ng t¸c kh¸c
Tầng 5
GCLD cèt thÐp cét
GCLD VK cét
§æ BT Cét
B¶o dìng BT cét
Th¸o VK Cét
GCLD VK dÇm, sµn
GCLD CT dÇm, sµn
§æ BT dÇm, sµn
B¶o dìng BT dÇm, sµn
Th¸o VK dÇm, sµn

Tấn
100m2
m3

1,50
1,52
11,06


9,74
31,9

14,62
48,41

100m2
100m2
Tấn
m3

1,52
6,52
3,90
56,94

9,57
34,38
10,11

14,52
224,26
39,4

100m2
m3
C«ng
m2
m2
m2

m2
C«ng

6,52
101,16

10,31
2,33

67,25
235,7

681,92
315,60
428,55
75,90

0,2
0,5
0,15
0,4

136,38
157,8
64,28
30,36

Tấn
100m2
m3


1,50
1,52
11,06

9,74
31,9

14,62
48,41

100m2
100m2
Tấn
m3

1,52
6,52
3,90
56,94

9,57
34,38
10,11

14,52
224,26
39,4

100m2

m3
C«ng
m2
m2
m2
m2
C«ng

6,52
101,16

10,31
2,33

67,25
235,7

681,92
315,60
428,55
75,90

0,2
0,5
0,15
0,4

136,38
157,8
64,28

30,36

Tấn
100m2
m3

1,50
1,52
11,06

9,74
31,9

14,62
48,41

100m2
100m2
Tấn
m3

1,52
6,52
3,90
56,94

9,57
34,38
10,11


14,52
224,26
39,4

100m2

6,52

10,31

67,25

21


Xây tờng
Đục lắp điện nớc
Trát trong
Trát trần
Lát nền
Lắp cửa
Công tác khác
Tầng mái
Đổ BT Tr
Đổ BT chống thấm
Bảo dớng BT chống thấm
Đổ BT lót
Bảo dỡng BT Lót
Xây tờng vợt mái
Trát trong,ngoai

Lát gạch lá nem
Công tác khác
Phần hoàn thiện
Lăn sơn toàn bộ công trình
Thu dọn vệ sinh

m3
Công
m2
m2
m2
m2
Công

101,16

2,33

235,7

681,92
315,60
428,55
75,90

0,2
0,5
0,15
0,4


136,38
157,8
64,28
30,36

m3
m3

1,84
21,43

m3

64,28

m3
m2
m2

11,40
203,44
428,55

2,67
0,2
0,17

30,43
40,69
72,85


m2
Công

1882,88

0,06

112,97

5.2. Lp tng tin thi cụng cụng trỡnh
5.2.1. í ngha ca tng tin thi cụng cụng trỡnh
K hoch tng tin thi cụng l khõu quan trng nht ca thit k thi cụng.
Nú l c s n v sn xut lp k hoch sn xut, k hoch u t cng nh
hch toỏn lao ng ca mỡnh.
Ngoi ra, tng tin thi cụng cũn l c s cho vic ch o qun lý sn xut
rỳt ngn thi hn xõy dng gúp phn tớch cc cho tng nng sut lao ng. Vỡ th
yờu cu ca lp k hoch tng tiờn thi cụng l:
- Tn dng ti a cụng sut ca mỏy múc v thit b thi cụng.
- Cú thi hn thi cụng hp lý nh hn thi hn khng ch ca ch u t.
- Phõn b lao ng, vt t v tin hp lý, cõn i vi yờu cu ca tng giai
on sn xut, thi cụng tp trung lc lng vo cỏc cụng tỏc ch yu, tn dng thi
gian giỏn on lm cỏc vic xen k.
5.2.2. Cn c lp tng tin thi cụng cụng trỡnh
+ Bn v thi cụng.
+ Qui phm k thut thi cụng.
+ nh mc lao ng.
+ Tin ca tng cụng tỏc.
22



5.2.3. Phương hướng kế hoạch tổng tiến độ thi công và tổ chức lực lượng sản
xuất
Đây là một khâu khá quan trọng của quá trình lập tiến độ thi công bao gồm
nhiêu công việc khác nhau. Trong quá trình thi công, ta bố trí một số tổ đội chuyên
nghiệp, kết hợp với một số tổ đội hỗn hợp. Chủ yếu trong mỗi đội là có các công
nhân kĩ thuật lành nghề, phần còn lại là lực lượng tham gia lao động giản đơn hơn.
Ta cố gắng tạo một dây chuyền gồm các tổ chuyên môn, việc tổ chức các tổ
đội chuyên môn có ý nghĩa rất lớn, nó giúp người thợ càng làm càng quen tay nghề
và từ đó năng suất lao động có thể tăng lên rất nhiều. Song có nhược điểm của tổ
đội chuyên môn là đội gây cho sự ổn định bị phá vỡ va làm mất cân đối trong lực
lượng sản xuất gây khó khăn trong khâu quản lý và phục vụ cũng như hao phí lao
động di chuyển.
Tổng tiến độ thi công được lập trên cơ sở tổ chức các công tác chủ yếu như
công tác móng, công tác đất, công tác bê tông, công tác xây và tính toán hao phí
lao động của các công tác còn lại để bố trí tổ đội công nhân phối hợp vào tổng tiến
độ.
Tiến độ thi công của công trình được thể hiện như trong bản vẽ tiến độ.
6. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
6.1. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường
- Số công nhân trung bình trên công trường:
Atb=

S 6225
=
= 38 (người)
T 162

- Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ
B = K% (lấy K%=30%)

B = 0,3.38=11,4 (người) ⇒ Chọn B = 11 (người)
- Số cán bộ, công nhân viên kỹ thuật
C = 6%.(A+B) = 0,06.(38+11) = 2,94 (người) ⇒ Chọn C = 3 (người)
- Số cán bộ nhân viên hành chính
D = 6%.(A+B+C) = 0,06.(38 +11 +3) = 3,12 (người)
⇒ Chọn D = 3 (người)
- Số nhân viên dịch vụ
E = S%.(A+B+C+D) với công trường trung bình S= 8%
23


E = 0,08.(38+11+3+3) = 4,4(người) ⇒ Chọn E = 4 (người)
⇒ Tổng số cán bộ công nhân viên trên công trường :

G = 1,06.(A+B+C+D+E) = 1,06.( 38+11+3+3+4) = 62,54 (người)
⇒ Chọn G = 62 (người)
(1,06 là theo theo thống kê trên công trường Việt Nam hàng năm có 2% là nghỉ ốm
và 4% là nghỉ phép)
6.2. Diện tích sử dụng
6.2.1. Diện tích sử dụng của cán bộ kỹ thuật
- Nhà làm việc:
Số cán bộ là 3+3+4 = 10 người với tiêu chuẩn là 4m2/người
Diện tích sử dụng là S =10.4=40 (m2)
- Nhà để xe: Trung bình một chỗ để xe chiếm 1,2 (m2)
S = 10.1,2=12(m2)
- Diện tích nhà nghỉ: S =10.2=20 (m2)
- Nhà ăn: S =10.1=10 (m2)
- Diện tích nhà vệ sinh và nhà tắm. Tiêu chuẩn là 2,5 m2/20người
S=


2,5
.10 = 1,25 (m2) ⇒ chọn S= 4 (m2)
20

6.2.2. Diện tích sử dụng của công nhân và bảo vệ
- Diện tích nhà nghỉ:
Số ca nhiều công nhân nhất là A max= 87 người. Tuy nhiên công trường ở
trong thành phố nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 30% nhân công nhiều nhất tiêu
chuẩn diện tích cho công nhân là 2m2/người.
Diện tích sử dụng là S =87.0,3.2=52,2 (m2)
- Diện tích nhà vệ sinh và nhà tắm. Tiêu chuẩn là 2,5 m2/20người
S=

2,5
.52,2 = 6,525 (m2) ⇒ chọn S= 8 (m2)
20

24


- Nhà để xe công nhân: Ta bố trí cho lượng công nhân trung bình A tb= 38
người. Trung bình một chỗ để xe chiếm 1,2 (m2). Tuy nhiên công trình nằm ở
thành phố nên số lượng người đi xe để đi làm chỉ chiếm 50%.
S = 38 × 0,5 × 1,2 = 22,8 (m2) ⇒ chọn S=25 (m2)
- Nhà ăn tập thể: Ta bố trí cho lượng công nhân lớn nhất A max= 87 người. Tuy
nhiên công trình nằm ở trung tâm nên chỉ cần đảm bảo cho 40% nhân công nhiều
nhất. Tiêu chuẩn diện tích cho công nhân là 1m2/người.
S6 = 87.0,4.1 = 34,8 (m2) ⇒ chọn S = 35 (m2)
- Nhà bảo vệ
S = 4.3.2 = 24 (m2)

6.3. Diện tích kho bãi
- Diện tích kho bãi được tính theo công thức :
S = F.K
Trong đó:
F: diện tích có ích để cất chứa nguyên vật liệu.
F=

Q
Dmax

Dmax: là định mức sắp xếp lại vật liệu
Q: lượng vật liệu sử dụng
S: tổng diện tích kho (bao gồm cả diện tích làm đường giao thông,
cất chứa công cụ cải tiến vận chuyển...)
K: hệ số xét tới hình thức xếp vật liệu vào kho và hình thức kho.
6.3.1. Kho chứa xi măng
- Hiện nay vật liệu xây dựng nói chung, xi măng nói riêng được bán rộng rãi
trên thị trường. Nhu cầu cung ứng không hạn chế, mọi lúc mọi nơi khi công trình
yêu cầu
- Vì vậy chỉ tính lượng xi mặng dự trữ trong kho cho ngày có nhu cầu xi
măng cao nhất. Dựa vào tiến độ thi công đã lập ta xác định khối bê tông lót móng,
gằng V= 184,859 (m3)
- Bê tông đá 1x2 mác 200# sử dụng xi măng PCB30 theo định mức ta có khối
lượng xi măng cần thiết cho 1m3 bê tông là 350,55kG/m3, cát vàng 0,48m3, đá dăm
0,89m3.
Xi măng: 184,859.350,55 = 64802,32 (kG)
25



×