Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

thì hiện tại đơn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.51 KB, 4 trang )

Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng anh











Với động từ “tobe” Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ
ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy
từng câu mà có cấu trúc khác nhau. TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/
are
Khẳng định: S + is/ am/ are
Phủ định: S + am/ is/ are + not
Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S
?
Trong đó S = I thì tobe là am
S = He, She, It và danh từ số ít thì tobe là is
S = you, we, they và danh từ số nhiều thì tobe là are
Với động từ thường
Khẳng định: S (I, you, we, they và danh từ số nhiều) + V ( nguyên thể)
S ( he, she, it và danh từ số ít) + V (s/ es)
Phủ định: S (I, you, we, they và danh từ số nhiều) + don’t + V(nguyên
thể)
S ( he, she, it và danh từ số ít) + doesn’t + V(nguyên thể)
Câu hỏi:
Do + S(I, you, we, they và danh từ số nhiều) + V(nguyên


thể) ?
Yes, S(I, you, we, they và danh từ số nhiều) + do
No, S(I, you, we, they và danh từ số nhiều) + don’t
Does + S ( he, she, it và danh từ số ít) + V(nguyên thể) ?
Yes, S ( he, she, it và danh từ số ít) + does
No, S ( he, she, it và danh từ số ít) + doesn’t.

Cách dùng thì hiện tại đơn trong


Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp
lại hay một thói quen.
* Ví dụ: - I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện
tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.
- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe
máy)
Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện
tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm
“es”.



Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
* Ví dụ: - The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng
Đông, và lặn đằng Tây)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ
ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải
thêm “s”.




Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng
như giờ tàu, máy bay chạy.


Ví dụ: - The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm
nay.)
- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang
ngày mai.)
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là
một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the
flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm
“s”.


Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ: - I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một
người tốt.)
Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì
hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên
thể.
- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại
đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

Dấu hiệu nhận biết thì tại đơn
* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always: luôn luôn,
- usually: Thường thường

- often: Thường xuyên
- sometimes: Thinh thoảng
- rarely: Hiếm khi
- seldom: Hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
- three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
* CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1
tháng)
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước
động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .
Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)


- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)

Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ

Thông thường ta

thêm “s” vào sau các động từ.
Ví dụ:






work - works
read - reads
speak - speaks
love - loves
see
- sees
drink - drinks
Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
Ví dụ:
miss - misses
watch - watches
mix - mixes
wash - washes
buzz - buzzes
go - goes
Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ:
play - plays
buy - buys
pay - pays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ:



fly - flies
cry - cries
fry - fries

Trường hợp đặc biêt:
Ta có:
have - has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến
đổi thành “has”.
Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.) She has two children. (Cô ấy
có 2 người con.)

Bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng anh
.
Bài 1: Điền trợ động từ:
I ………. like tea. He ………. play football in the afternoon. You ………. go to bed
at midnight. They……….do the homework on weekends. The bus ……….arrive at
8.30 a.m. My brother ……….finish work at 8 p.m. Our friends ………. live in a big
house. The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
I catch/catches robbers.
My dad is a driver.
He always wear/wears a white coat.
They never drink/drinks beer.
Lucy go/goes window shopping seven times a month.
She have/has a pen. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.


Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.
She teach/teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
She (not study) ………. on Saturday. He (have) ………. a new haircut today. I
usually (have) ……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He
never gets high scores. My mother often (teach)……….me English on Saturday

evenings. I like Math and she (like)……….Literature. My sister (wash)
……….dishes every day. They (not/ have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:
My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ He (stay) up late?
(sometimes) => ____________ I (do) the housework with my brother. (always) =>
____________ Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ You (go) shopping?
(usually) => ____________ She (cry). (seldom) => ____________ My father (have)
popcorn. (never) => ____________
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?
she / not / sleep late at the weekends =>________
we / not / believe the Prime Minister =>________
you / understand the question? =>________
they / not / work late on Fridays =>________
David / want some coffee? =>________
she / have three daughters =>________
when / she / go to her Chinese class? =>________
why / I / have to clean up? =>_______
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short
tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork.
However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange
guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating
fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)
………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki
every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/
let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field
to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it
very much.




×