Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XANH TRONG TỔ CHỨCKHÔNG GIAN MÁI CÁC CÔNG TRÌNH VĂN PHÒNG NHIỀU TẦNG TẠI QUẬN HOÀN KIẾM - HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

LÂM ANH TUẤN
KHÓA: 2014-2016

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XANH TRONG TỔ CHỨCKHÔNG GIAN
MÁI CÁC CÔNG TRÌNH VĂN PHÒNGNHIỀU TẦNG
TẠI QUẬN HOÀN KIẾM - HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS. LÊ QUÂN

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo Khoa sau Đại học của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; xin cảm ơn các bạn
bè, đồng nghiệp và ban quản lý các tòa nhà văn phòng tại quận Hoàn Kiếm - Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Quân đã tận tình


hướng dẫn và khuyến khích tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học nhà
trường: PGS.TS. Nguyễn Hồng Thục, TS. Nguyễn Tiến Thuận, TS. Khuất Tân
Hưng đã góp ý, động viên để tôi hoàn thành để tài nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện, với tất cả trí lực, không thể tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả rất mong nhận được sự thông cảm và các ý kiến quý giá.
Xin chân thành cảm ơn!

Lâm Anh Tuấn


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn : “Ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không
gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình khoa học
nào khác.

Tác giả luận văn

Lâm Anh Tuấn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU


Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1



Mục đích nghiên cứu:............................................................................................... 2



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 2



Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 2



Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: .............................................................. 3



Một số khái niệm (thuật ngữ):................................................................................. 3



Cấu trúc luận văn: .................................................................................................... 5


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XANH VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ XANH TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN MÁI CÁC
CÔNG TRÌNH VĂN PHÒNG NHIỀU TẦNG TẠI QUẬN HOÀN KIẾM HÀ NỘI ......................................................................................................................6
1.1. Tổng quan về công nghệ xanh ..................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm công nghệ xanh ...................................................................................... 6
1.1.2. Các công nghệ xanh có khả năng ứng dụng vào tổ chức không gian kiến trúc....... 7
1.2. Thực trạng không gian mái các công trình văn phòng tại Hà Nội ........................ 14
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 14
1.2.2. Về hình thức kiến trúc ............................................................................................ 15
1.2.3. Về chức năng sử dụng............................................................................................ 25


1.2.4. Về sử dụng vật liệu................................................................................................. 32
1.2.5. Đánh giá chung về không gian mái các công trình văn phòng tại Hà Nội ............ 33
1.3. Thực trạng nghiên cứu liên quan đến vấn đề ứng dụng công nghệ xanh cho hệ
thống mái các công trình kiến trúc .................................................................................. 35
1.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ xanh trong các công trình văn phòng ở Việt
Nam và trên thế giới .......................................................................................................... 36
1.4.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ xanh trong các công trình văn phòng ở nước
ngoài................................................................................................................................. 36
1.4.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ xanh trong các công trình văn phòng ở Việt Nam
.......................................................................................................................................... 37

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XANH TRONG TỔ CHỨC KHÔNG
GIAN MÁI CÁC CÔNG TRÌNH VĂN PHÒNG NHIỀU TẦNG TẠI QUẬN
HOÀN KIẾM - HÀ NỘI........................................................................................39
2.1. Cơ sở pháp lý............................................................................................................... 39

2.1.1. Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ..................................................... 39
2.1.2. Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ........................... 41
2.1.3. Thông tư số 09/2012/TT-BXD quy định sử dụng vật liệu không nung trong các
công trình xây dựng ......................................................................................................... 42
2.1.4. Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn............................................................................. 43
2.2. Đặc điểm của không gian mái trong các công trình văn phòng nhiều tầng tại
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ................................................................................................. 44
2.2.1. Đặc điểm chung của không gian mái trong các công trình văn phòng nhiều tầng tại
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ................................................................................................ 44
2.2.2. Phân loại không gian mái trong các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội ......................................................................................................... 46
2.3. Cơ sở lý luận ................................................................................................................ 48
2.3.1. Các cơ sở lý thuyết ................................................................................................. 48
2.3.2. Mối quan hệ của công trình kiến trúc với địa điểm ............................................... 50


2.3.3. Đặc điểm của không gian mái trong mối quan hệ với địa điểm ............................ 51
2.4. Điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội, kinh tế, khoa học công nghệ của Hà Nội ... 55
2.4.1. Điều kiện tự nhiên của TP. Hà Nội ........................................................................ 55
2.4.2. Điều kiện văn hóa - xã hội, kinh tế của TP. Hà Nội .............................................. 60
2.4.3. Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật - công nghệ xây dựng của TP. Hà Nội ...... 65
2.5. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................ 66
2.5.1. Những bài học về ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không gian mái các
công trình văn phòng ở nước ngoài ................................................................................. 66
2.5.2. Những bài học về ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không gian mái các
công trình văn phòng ở Việt Nam ................................................................................... 73

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XANH
TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN MÁI CÁC CÔNG TRÌNH VĂN
PHÒNG NHIỀU TẦNG TẠI QUẬN HOÀN KIẾM - HÀ NỘI.......................76

3.1. Xây dựng định hướng cơ bản về ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không
gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội ........... 76
3.2. Xây dựng các nguyên tắc cơ bản về ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức
không gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội78
3.2.1. Các nguyên tắc về quy hoạch, cảnh quan đô thị, kiến trúc công trình................... 78
3.2.2. Các nguyên tắc về tổ chức công năng sử dụng ...................................................... 78
3.2.3. Các nguyên tắc về lựa chọn giải pháp kiến trúc ứng dụng công nghệ xanh trong tổ
chức không gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
.......................................................................................................................................... 79
3.3. Một số giải pháp để ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không gian mái các
công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.................................. 80
3.3.1. Hệ thống giải pháp ứng dụng công nghệ năng lượng xanh trong tổ chức không
gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại Hà Nội............................................... 80
3.3.2. Hệ thống giải pháp ứng dụng công nghệ vật liệu xây dựng trong tổ chức không
gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại Hà Nội............................................... 87


3.3.3. Hệ thống giải pháp ứng dụng công nghệ nông - lâm - sinh học trong tổ chức
không gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại Hà Nội.................................... 93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận .............................................................................................................................. 95
Kiến nghị ............................................................................................................................ 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Vị trí các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
Phụ lục 2: Thông tin về các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm Hà Nội



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

TP

Thành phố

KTS

Kiến trúc sư

NXB

Nhà xuất bản

XH

Xã hội

CNX

Công nghệ xanh

BXMT

Bức xạ mặt trời

NLMT


Năng lượng mặt trời

TKNL

Tiết kiệm năng lượng

ĐHKK

Điều hòa không khí

BTCT

Bê tông cốt thép


DANH MỤC HÌNHẢNH MINH HỌA
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Phối cảnh tòa nhà 63 Lý Thái Tổ

Hình 1.2

Mặt bằng mái và không gian mái tòa nhà 63 Lý Thái Tổ

Hình 1.3


Tòa nhà Opera Business Center

Hình 1.4

Hiện trạng mái tòa nhà Opera Business Center

Hình 1.5

Phối cảnh tòa nhà Sentinel Place

Hình 1.6

Mặt bằng mái và không gian mái tòa nhà Sentinel Place nhìn
từ xa

Hình 1.7

Phối cảnh công trình và không gian mái tòa nhà Bảo Việt

Hình 1.8

Phối cảnh công trình và không gian mái tòa nhà Central
Building

Hình 1.9

Phối cảnh công trình và không gian mái tòa nhà Sun City

Hình 1.10


Phối cảnh công trình và không gian mái tòa nhà Cục xúc tiến
Thương mại

Hình 1.11

Hiện trạng mái tòa nhà Cục xúc tiến Thương mại

Hình 1.12

Tòa nhà dầu khí PVFC

Hình 1.13

Hiện trạng mái tòa nhà dầu khí PVFC

Hình 1.14

Phối cảnh công trình và không gian mái tòa nhà Tổng công ty
lương thực Miền Bắc

Hình 1.15

Phối cảnh công trình và không gian mái tòa nhà Tổng Cty cổ
phần bảo hiểm Bảo Việt

Hình 1.16

Phối cảnh công trình và mặt bằng mái tòa nhà Sun Red River


Hình 1.17

Không gian mái tòa nhà Sun Red River

Hình 1.18

Mái tòa nhà Hanoi Tourist nhìn từ xa

Hình 1.19

Hiện trạng bên trong và ngoài không gian mái tòa nhà Hanoi


Tourist
Hình 1.20

Phối cảnh công trình và mặt bằng mái tòa nhà Vinaplast

Hình 1.21

Hệ thống bể nước của tòa nhà Sun Red River đặt bên trên tum
thang, được bao che bằng hệ lam nhôm thẩm mỹ

Hình 1.22

Minh họa thiết bị chống sét

Hình 1.23

Minh họa các thiết bị thu, phát tín hiệu vệ tinh


Hình 1.24

Hệ thống điều hòa trung tâm lắp đặt trên mái tòa nhà Sun Red
River

Hình 1.25

Ví dụ một số loại máy VRV, giải nhiệt bằng gió, công suất
khác nhau

Hình 1.26

Minh họa hệ thống điều hòa trung tâm của công trình văn
phòng

Hình 1.27

Minh họa hệ thống bảo dưỡng mặt ngoài công trình

Hình 1.28

Nhà hàng - quán bar trên mái tòa nhà Sun City

Hình 1.29

Quán bar Level 10 ở tầng áp mái tòa nhà TP Bank

Hình 1.30


Hiện trạng cơi nới, cải tạo phần mái của tòa nhà Vinaplast

Hình 1.31

Hiện trạng cơi nới, cải tạo phần mái của tòa nhà Minexport 28 Bà Triệu

Hình 1.32

Hiện trạng cơi nới, cải tạo phần mái của tòa nhà Naforimex 19 Bà Triệu

Hình 1.33

Một số công trình văn phòng khu vực quận Hoàn Kiếm

Hình 1.34

Một số công trình văn phòng khu vực quận Hoàn Kiếm

Hình 2.1

Một số công trình kiến trúc thời Pháp có giá trị

Hình 2.2

Ga Hàng Cỏ đầu thế kỷ 20

Hình 2.3

Bản đồ địa giới hành chính Hà Nội



Hình 2.4

Bản đồ địa giới hành chính quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Hình 2.5

Vườn cây nằm bên cạnh các thành phần kỹ thuật trên mái tòa
thị chính Chicago

Hình 2.6

Tổng thể không gian mái tòa thị chính Chicago

Hình 2.7

Vườn cây, đường dạo trên mái và quá trình chăm sóc

Hình 2.8

Tòa nhà 30 St Mary Axe

Hình 2.9

Nhà hàng - quán bar trên mái tòa tháp 30 St Mary Axe

Hình 2.10

Phối cảnh và mặt cắt tòa nhà liên bang San Francisco


Hình 2.11

Vật liệu được sử dụng cho không gian mái tòa nhà liên bang
San Francisco

Hình 2.12

Tòa thị chính CH2 Melbourne, Úc

Hình 2.13

Các tháp gió của tòa thị chính CH2 Melbourne

Hình 2.14

Hệ thống ứng dụng công nghệ xanh của tòa thị chính CH2

Hình 2.15

Không gian mái của tòa thị chính CH2 Melbourne

Hình 2.16

Phối cảnh công trình vàkhông gian mái của Ngôi nhà xanh
Liên hợp quốc tại Việt Nam

Hình 2.17

Phối cảnh công trình vàkhông gian mái của tòa nhà văn
phòng FPT, Đà Nẵng


Hình 3.1

Minh họa tích hợp pin NLMT vào hệ mái dốc của công trình

Hình 3.2

Minh họa hệ thống pin NLMT trên sàn mái bằng

Hình 3.3

Minh họa hệ mái nhẹ lợp bằng pin NLMT

Hình 3.4

Minh họa lắp đặt hệ thống pin NLMT che chắn tăng thẩm mỹ
mái

Hình 3.5

Lắp đặt hệ thống đun nước nóng bằng NLMT trên bề mặt mái
dốc


Hình 3.6

Lắp đặt hệ thống đun nước nóng bằng NLMT trên bề mặt mái
bằng

Hình 3.7


Thiết bị tạo năng lượng từ gió WindCube

Hình 3.8

Minh họa giải pháp tích hợp turbin gió với turbin đối lưu
không khí ở giếng trời của công trình

Hình 3.9

Trung tâm thể thao dưới nước Bắc Kinh sử dụng vật liệu
ETFE

Hình 3.10

Minh họa sử dụng vật liệu kính TKNL để bao che không gian
mái

Hình 3.11

Minh họa sử dụng vật liệu kính TKNL cho cửa sổ mái

Hình 3.12

Ứng dụng vật liệu gỗ nhân tạo trong tổ chức không gian mái
tòa nhà Sun Red River

Hình 3.13

Ứng dụng vật liệu gỗ nhân tạo trong tổ chức không gian mái

tòa nhà Corner Stone

Hình 3.14

Gạch không nung và quá trình xây dựng bằng gạch không
nung

Hình 3.15

Mái sử dụng tấm lợp sinh thái Onduline

Hình 3.16

Vật liệu lợp mái thông thường (trái) và vật liệu lợp mái thông
minh

Hình 3.17

Sử dụng công nghệ vườn trên mái trong tổ chức không gian
mái tòa nhà Sun Red River

Hình 3.18

Cấu tạo các lớp của vườn trên mái


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng,

Tên bảng, biểu


biểu
Bảng 2.1

Số liệu vềđiều kiện khí hậu Hà Nội

Bảng 2.2

Số liệu về bức xạ mặt trờiở Việt Nam

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Sơ đồ 2.1

Các thành phần của không gian mái trong công trình văn
phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Sơ đồ 3.1

Mô hình thu gom và sử dụng nước mưa tự chảy


PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Từ cuối những năm 80 của thế kỷ trước, sau khi luật đầu tư nước ngoài được
ban hành ở Việt Nam thì loại hình công trình văn phòng bắt đầu được xây dựng ở
nước ta. Số lượng công trình loại này tăng ngày một nhanh để phục vụ nhu cầu cho

các doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt ở các thành phố lớn: Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng. Sau gần 30 năm, công trình văn phòng đã trở nên phổ biến và tác
động không nhỏ đến đời sống kinh tế - xã hội cũng như cảnh quan kiến trúc đô thị.
Những văn phòng nhiều tầng đầu tiên được đầu tư xây dựng ở Hà Nội chủ yếu
nằm ở khu trung tâm thành phố, đặc biệt là quận Hoàn Kiếm; có thể kể đến các
tuyến phố như: Lý Thái Tổ, Ngô Quyền, Phan Chu Trinh, Tràng Thi, Quang Trung,
Hai Bà Trưng, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, ... Cùng với quá trình phát triển
mở rộng của thủ đô, công trình văn phòng nhiều tầng mọc lên khắp các quận nội
thành cũ: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, và hiện nay đã vượt ra
ngoài phạm vi vành đai 3 thành phố.
Hiện nay, TP. Hà Nội đã có quy hoạch xây dựng chung đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và xây dựng xong quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung
của thành phố. Theo đó, trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, công trình văn phòng nhiều
tầng sẽ còn được đầu tư xây dựng nhiều tại khu vực này, không chỉ do vị trí có tính
chất trung tâm giao thương, mà còn bởi công trình văn phòng nhiều tầng không phá
vỡ cảnh quan của khu vực nội đô lịch sử, đồng thời không làm gia tăng dân số cơ
học cho khu nội đô, phù hợp với định hướng phát triển của thành phố.
Mái của công trình văn phòng là không gian chịu tác động lớn của điều kiện
tự nhiên và môi trường xã hội; mái là không gian che chắn, là một phần trong lớp
vỏ của tòa nhà. Mặc dù vậy, không gian này hiện chưa nhận được sự quan tâm đầu
tư đúng mức về thiết kế, công nghệ mà chỉ đơn thuần nhằm phục vụ các yêu cầu kỹ


thuật. Do đó cần thiết phải có một nghiên cứu chi tiết để ứng dụng công nghệ xanh
trong tổ chức không gian mái của các công trình văn phòng trong đô thị Việt Nam
nói chung và tại Hà Nội nói riêng, nâng cao hiệu quả sử dụng cho không gian này.
 Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu về công nghệ xanh, nhằm nâng cao hiểu biết và cung cấp thêm tư
liệu trong công tác thiết kế kiến trúc.
- Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ

xanh trong tổ chức không gian mái các công trình văn phòng tại Hà Nội.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để ứng dụng công nghệ xanh một cách
hiệu quả trong tổ chức không gian mái công trình công trình văn phòng tại Hà Nội
trong tương lai.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Không gian mái các công trình công trình văn phòng tại Hà Nội.
+ Các công nghệ xanh đã và sẽ được ứng dụng trong tổ chức không
gian mái các công trình văn phòng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: nghiên cứu không gian mái của các công
trình văn phòng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Phạm vi thời gian: nghiên cứu đến năm 2030.
 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập thông tin, điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng:
+ Thu thập các kết quả nghiên cứu, mẫu thiết kế, điều tra, khảo sát


hiện trạng và các tài liệu có liên quan tới công nghệ xanh và không
gian mái các công trình văn phòng tại Hà Nội.
+ Thu thập các tài liệu lý thuyết, sách báo đã xuất bản về công nghệ
xanh và tổ chức không gian mái công trình văn phòng.
- Phương pháp tổng hợp:
+ Phân tích đánh giá các đặc điểm và yếu tố ảnh hưởng.
+ Tổng hợp, hệ thống hóa các thông tin, dữ liệu.
+ Phân tích và tổng hợp các thông tin, dữ liệu có liên quan để đề xuất
các giải pháp chuyên môn.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Về mặt học thuật, chưa có đề tài nào nghiên cứu về sử
dụng công nghệ xanh trong tổ chức không gian mái các công trình văn phòng trong

các đô thị ở Việt Nam, do đó luận văn này sẽ cung cấp cơ sở cho các nhà chuyên
môn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài có khả năng ứng dụng vào
thực tế từng công trình và sẽ đóng góp một phần cho công tác tổ chức không gian
mái công trình văn phòng ứng dụng công nghệ xanh.
 Một số khái niệm (thuật ngữ):
- Công nghệ xanh: Là công nghệ phát triển, áp dụng sản phẩm, trang bị và
những hệ thống được dùng để bảo tồn môi trường và tài nguyên, giảm thiểu tác
động tiêu cực từ hoạt động của con người. [15]
- Công trình văn phòng nhiều tầng: Công trình văn phòng làm việc, có chiều
cao tầng từ 4 đến 9 tầng. [3]
- Không gian mái công trình văn phòng: Không gian phía trên cùng bao che


công trình, được cấu tạo để có khả năng chống thấm, cách nhiệt, là nơi lắp đặt các
trang thiết bị kỹ thuật, tham gia vào hình thức kiến trúc bên ngoài nhà, đóng vai trò
thoát hiểm khi gặp sự cố và có thể có chức năng dịch vụ, nghỉ ngơi, giải trí... tùy
theo mục đích thiết kế.
- Tổ chức không gian mái công trình văn phòng: Tổ hợp liên kết một cách
toàn diện các chức năng của mái như bao che công trình ngăn mưa nắng, kỹ thuật
tòa nhà, tạo hình kiến trúc mặt ngoài, thoát hiểm khi cần thiết và các tiện ích sử
dụng khác để tạo nên công trình thống nhất về công năng sử dụng và hình thức kiến
trúc.
- Chiến lược tăng trưởng xanh: Là chiến lược thúc đẩy quá trình tái cấu trúc và
hoàn thiện thể chế kinh tế theo hướng sử dụng hiệu quả hơn tài nguyên thiên nhiên,
nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thông qua tăng cường đầu tư vào đổi mới
công nghệ, vốn tự nhiên, công cụ kinh tế. Từ đó góp phần ứng phó với biến đổi khí
hậu, giảm nghèo và đảm bảo phát triển kinh tế bền vững. [15]
- Công trình xanh: Công trình xanh là công trình xây dựng mà trong cả vòng
đời của nó, từ giai đoạn lựa chọn địa điểm xây dựng, thiết kế, thi công xây dựng,

giai đoạn sử dụng, vận hành, cho đến giai đoạn sửa chữa, nâng cấp, tái sử dụng, đều
đạt được hiệu quả cao và tiết kiệm sử dụng năng lượng, tài nguyên nước, vật liệu và
giảm thiểu các tác động xấu đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh,
sản sinh ra chất thải ô nhiễm môi trường ít nhất và tạo ra điều kiện sống tốt nhất cho
người sử dụng. [5]


 Cấu trúc luận văn:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung: gồm 3 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về công nghệ xanh và ứng dụng công nghệ xanh
trong tổ chức không gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn
Kiếm - Hà Nội.
+ Chương 2: Cơ sở khoa học và những yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công
nghệ xanh trong tổ chức không gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại
quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không
gian mái các công trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
- Kết luận và kiến nghị
- Danh mục tài liệu tham khảo


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:


TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đề tài "Ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không gian mái các công
trình văn phòng nhiều tầng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội" là một đề tài có quy mô
vừa phải nhưng có khả năng áp dụng cao trong xu hướng phát triển mạnh mẽ của
công nghệ xanh và công trình văn phòng hiện nay tại Hà Nội nói riêng và trên cả
nước nói chung. Việc quan tâm đến mặt đứng thứ năm của công trình, cũng như
cảnh quan kiến trúc tổng thể đô thị và nhu cầu sử dụng của con người, cũng như các
công nghệ xanh có liên quan đã tác động trực tiếp đến việc tổ chức không gian mái,
nâng cao hiệu quả sử dụng cũng như hình thức bên ngoài của không gian này, góp
phần tạo dựng bộ mặt đô thị.
Trong phạm vi một luận văn bậc cao học, các thí nghiệm thực tế có liên quan
chưa thể thực hiện được mà kết quả của luận văn dựa trên những tài liệu đã nghiên
cứu là chính. Tuy vậy, luận văn đã nhận diện được một số không gian mái điển hình
cùng các công nghệ xanh có khả năng ứng dụng để đề xuất một số giải pháp mang
tính tổng quát phục vụ cho công tác thiết kế không gian mái các công trình văn
phòng tại quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Kiến nghị
Ứng dụng công nghệ xanh trong các công trình kiến trúc ở Việt Nam hiện nay
có nhiều thách thức bởi chưa có hệ thống hành lang pháp lý nhằm thúc đẩy, khuyến
khích hay buộc các nhà tư vấn, chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình tuân theo xu
hướng đó. Sự quan tâm của các nhà đầu tư trong việc lựa chọn ứng dụng công nghệ
xanh cho tòa nhà chưa nhiều. Dù đã có nhiều KTS cũng như cộng đồng xã hội có
nhận thức về lợi ích của việc ứng dụng công nghệ xanh trong tổ chức không gian
kiến trúc nhưng đó vẫn chỉ là những nỗ lực riêng lẻ, thiếu sự phối hợp đồng bộ.
Cần phát huy năng lực của cả đất nước, phát triển đồng đều các giải pháp công



nghệ xanh hướng tới phát triển bền vững và nền kinh tế các-bon thấp.
Cần nâng cao nhận thức, trách nhiệm về ứng dụng công nghệ xanh hướng tới
tiết kiệm năng lượng trong kiến trúc, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ,
chất lượng nguồn nhân lực; hoàn thiện thể chế, chính sách, sử dụng hiệu quả nguồn
lực tài chính góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và vị thế của nước
nhà. Nhận thức về vai trò của ứng dụng công nghệ xanh trong kiến trúc cần được
tuyên truyền mạnh hơn trong cộng đồng, bằng sự phối hợp giữa các tổ chức, đoàn
thể liên quan như Bộ Xây dựng, Hội KTS Việt Nam để sớm đưa ra những tiêu chí,
hướng dẫn và định hướng phát triển công nghệ xanh ứng dụng cho công trình kiến
trúc ở Việt Nam.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Phạm Việt Anh (2007), Ảnh hưởng của yếu tố trang thiết bị kỹ thuật công
trình trong kiến trúc nhà cao tầng ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kiến trúc,
trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
2. Đoàn Bắc (2004), Hình thức kiến trúc của nhà văn phòng tại Hà Nội trong
thời kỳ "đổi mới", Luận văn thạc sỹ kiến trúc, trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
3. Bộ Xây dựng (2003), Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD VN 276:2003 "Công trình
công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, Hà Nội.
4. Trần Trọng Chi (1997), Kiến trúc công trình văn phòng ở Hà Nội trong điều
kiện phát triển không gian đô thị truyền thống và tiếp thu công nghệ xây
dựng mới, Luận án tiến sỹ kiến trúc, trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
5. Phạm Ngọc Đăng, Nguyễn Việt Anh, Phạm Thị Hải Hà, Nguyễn Văn Muôn
(2014), Các giải pháp thiết kế công trình xanh ở Việt Nam, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
6. Trần Xuân Đỉnh (2013), Thiết kế nhà cao tầng hiện đại - Tập 1, NXB Xây
dựng, Hà Nội.

7. Trịnh Hồng Đoàn, Nguyễn Hồng Thục, Khuất Tân Hưng (2012), Nhà cao
tầng - Thiết kế và xây dựng - Tập 1, NXB Xây dựng, Hà Nội.
8. Hoa Ngọc Hưng (2005), Thiết kế công trình văn phòng thích ứng điều kiện
khí hậu khu vực Hà Nội, Luận văn thạc sỹ kiến trúc, trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội.
9. Jón Kristinsson (2015), Thiết kế tích hợp bền vững, NXB Đại học Quốc gia,
Hà Nội.


10. NXB Khoa học và kỹ thuật (2005), Hà Nội, chu kỳ của những đổi thay, hình
thái kiến trúc và đô thị, Hà Nội.
11. Phạm Đức Nguyên (2012), Kiến trúc sinh khí hậu - Thiết kế sinh khí hậu
trong kiến trúc Việt Nam, NXB Xây dựng, Hà Nội.
12. Trịnh Hồng Phong (1997), Kiến trúc văn phòng làm việc theo xu hướng mới
ở Hà Nội, Luận văn thạc sỹ kiến trúc, trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
13. Ngô Thám, Nguyễn Văn Điền, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Khắc Sinh
(2012), Kiến trúc - Năng lượng và môi trường, NXB Xây dựng, Hà Nội.
14. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011
về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội.
15. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012
về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, Hà Nội.
16. UBND TP. Hà Nội (2014), Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày
12/9/2014 về việc ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung TP.
Hà Nội, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh
17. Jan Gehl (2011), Life between buildings - using public space, The Danish
Architectural Press.
18. Kevin Lynch (1960), The Image of the City, The MIT Press.
19. Ken Yeang (2007), Eco skycraper, Images Publishing Dist Ac.

20. Paul Robbins (2011), Green technology, an A-Z guide, SAGE Publications,
Inc.
21. Leggett, D.J. (2001), Rainwater and Greywater Use in Buildings:


Decision-Making for Water Conservation,Construction Industry
Research and Information Association Publication, London, UK.
Cổng thông tin điện tử
22.
23.
24.
25. />26.
27.
28. />29. />30. />31. />number/0/language/vi-VN/Default.aspx
32.
33. />34.
35. />36. />

37.
38. />3
39. />40. :81/tin-chien-luoc-chinh-sach/1087-de-khoa-hoc-vacong-nghe-gop-phan-dua-ha-noi-phat-trien-vung-chac.html
41. />42.
43. o/vi-VN/a3856p2034/tan-dung-dien-mat-troi-trong-xaydung-nha-o.htm
44. />45. />46. />3%AD_h%E1%BA%ADu_H%C3%A0_N%E1%BB%99i
47. />48. />49. />50. />

×