Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đáp án thi tốt nghiệp phổ thông 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.19 KB, 15 trang )

Vì môn Sinh học có nhiều mã đề khác nhau trong đó các câu hỏi được thay đổi vị trí, nên từ mã đề 284 này thí
sinh có thể tìm ra vị trí câu hỏi trong đề thi của mình.
Môn thi : Sinh học (Mã đề 284)
------------
Đáp án là những câu được khoanh tròn:
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất lần lượt là:
A. tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.
B. tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa hóa học– tiến hóa sinh học - tiến hóa tiền sinh học
D. tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học.
Câu 2: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến
thuộc dạng
A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. B. mất một cặp A – T.
C. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. D. thêm một cặp A – T.
Câu 3: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n+2.
B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
Câu 4: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống
A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp.
B. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
D. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, bộ
nhiễm sắc thể là :
A. 2n – 2. B. 2n + 1. C. 2n – 1. D. 2n + 2.
Câu 6: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin biểu hiện tính
trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen qui định mắt đỏ là
A. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hóa.
B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.


C. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người cổ trở đi. B. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
C. từ giai đoạn vượn người hóa thạch trở đi. D. trong giai đoạn vượn người hóa thạch.
Câu 8: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng
A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu
khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. X
a
X
a
và X
A
Y. B. X
A
X
A
và X
a
Y. C. X
A
X
a
và X
A
Y. D. X
a
X
a

và X
a
Y.
Câu 9: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là
A. kích thích và gây iôn hóa các nguyên tử.
B. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử.
C. kích thích nhưng không gây iôn hóa các nguyên tử.
D, kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 10: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai, người ta thả vào
môi trường nuôi dưỡng.
A. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. B. các enzim phù hợp.
C. dung dịch cônsixin. D. các hoocmôn phù hợp.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất
hiện của loài mới.
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền.
C. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
D. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 12: Lai xa là phép lai giữa
A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
B. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
Câu 13: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
A. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
B. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
D. tạo ra các biến dị tổ hợp.
Câu 14: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống
thành các đại theo thứ tự:

A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
Câu 15: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác định là nguồn
nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa.
C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di
truyền và tích lũy qua các thế hệ.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn,
có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
C. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
D. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
Câu 17: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
C. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với nhau.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 18: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ
bội (4n) ở loài này là
A. 24 B. 28 C. 18 D. 56
Câu 19: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. loài mới B. các nhóm phân loại trên loài.
C. nòi mới. D. các cá thể thích nghi nhất.
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là

A. thường biến B. đột biến và biến dị tổ hợp.
C. thường biến và biến dị xác định. D. biến dị xác định.
Câu 21 : Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hóa hóa học có sự
A. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. Hình thành các cơ thể sông đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. Hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 22 : Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình
tiến hóa?
A. Biến dị xác định B. Đột biến gen C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến
Câu 23 : Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh hoc đóng vai trò chủ đạo
trong giai đoạn
A. Người cổ B. Người vượn C. Vượn người hóa thạch D. Người hiện đại
Câu 24 : Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. Đột biến tiền phôi B. Đột biến xôma
C. Đột biến xôma và đột biến tiền phôi D. Đột biến giao tử
Câu 25 : Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết
thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1 - (1/2)
5
B. (1/2)
5
C. (1/4)
5
D. 1/5
Câu 26 : Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ bội
(4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F
1
thu đươc toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá
trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F

1
xảy ra bình thường). Cho các cây F
1
giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở
F
2

A. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng D. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng
Câu 27 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không liên quan đến
bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc) ?
A. Mất một cặp nuclêôtit B. Mất một số cặp nuclêôtit
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit D. Thêm một cặp nuclêôtit
Câu 28 : Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là
A. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú B. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ
C. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát
D. Sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật
Câu 29 : Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
A. Có rất nhiều trong tự nhiên B. Chưa có nhân chính thức
C. Có cấu trúc đơn giản D. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh
Câu 30 : Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. Sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
C. Quá trình tích lũy các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 31 : Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp
A. Giao phối cận huyết B. Lai khác thứ C. Lai khác loài D. Lai khác dòng
Câu 32 : Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen ?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nươc có thêm loại lá hình bản dài

C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám
Câu 33 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh ?
A. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính B. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu
gen
C. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính
D. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử
Câu 34 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến ?
A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển
cá thể
B. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính
C. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính
Câu 35 : Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. Thế hệ F
3
B. Thế hệ F
1
C. Tất cả các thế hệ D. Thế hệ F
2
Câu 36 : Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối của
A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li
B. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng
C. Biến dị, di truyền
D. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 37 : Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật B. Nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây
trồng
C. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
D. Nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật

Câu 38 : Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể 23 B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 23
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 20 D. Mất đoạn nhiễm sắc thể 21
Câu 39 : Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Mất một cặp nuclêôtit D. Chuyển một đoạn nhiễm sắc thể
Câu 40 : Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen : 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen
A và alen a trong quần thể đó là :
A. A = 0,2 ; a = 0,8 B. A = 0,3 ; a = 0,7 C. A = 0,4 ; a = 0,6 D. A = 0,8 ; a = 0,2
Giáo viên Nguyễn Thái Lan Thy
(TT BDVH và LTĐH Vĩnh Viễn)
BÀI GIẢI GỢI Ý
ĐỀ I
Câu 1: Vai trò của Enxa Triôlê trong cuộc đời và thơ ca của Lui Aragông:
- Lui Aragông (1897-1982) là nhà thơ, nhà văn lớn của nước Pháp vào thế kỷ XX. Ông đam mê, theo đuổi
văn chương trong những năm tháng đầu theo khuynh hướng siêu thực, có tính nổi loạn nhưng sau đó tìm
thấy cái đẹp ở lí tưởng cộng sản. Năm 1928 ông gặp và yêu Enxa Triôlê, cô gái Nga gốc Do Thái và năm
1932 thì cưới nàng làm vợ.
- Enxa Triôlê là chỗ dựa trong cuộc đời của Lui Aragông và nàng đã chắp cánh thơ, lí tưởng đẹp cho nhà
thơ Lui Aragông, động viên nhà thơ trong chiến đấu chống phát xít Đức ở thế chiến thứ 2 cũng như sáng
tạo nên những vần thơ sáng ngời lí tưởng cộng sản qua 2 tập thơ "Đôi mắt Enxa" và "Anh chàng say đắm
Enxa". Ông đã thể hiện nỗi đau đầy bi kịch của nước Pháp và niềm tin tưởng mãnh liệt của các chiến sĩ
anh hùng vượt qua cuộc sống bi thảm ấy.
Câu 2: Suy nghĩ về nhan đề tác phẩm Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu:
Truyện ngắn viết về đề tài chiến tranh, nhưng ngay từ nhan đề, tác phẩm đã gợi lên ở tâm hồn người đọc
về hình ảnh đẹp, lãng mạn, thơ mộng. Tác phẩm in lần đầu có tên là "mảnh trăng". Sao không nói là "vầng
trăng" mà chỉ là "mảnh trăng" thôi ? Vầng trăng gợi lên sự tròn đầy, hạnh phúc viên mãn. Còn hình ảnh
"mảnh trăng" ẩn chứa cảm xúc lãng mạn của nhà văn. Để tăng sức lãng mạn, tác giả đã thêm vào 2 từ
"cuối rừng"; "Mảnh trăng cuối rừng" : hình ảnh đẹp mỏng manh, ánh sáng dịu, nhỏ nhắn và khiêm nhường
lại như còn e ấp xa lấp sau những táng lá ngút ngàn của rừng đêm. Hình ảnh "Mảnh răng cuối rừng" ấy

(chứ không phải vầng trăng vằng vặc giữa trời) đã nói lên tình yêu trong thời chiến ác liệt, phải vượt qua
bao thử thách, gian nan, tình yêu ấy như đóa hoa mới vừa chớm nở, còn e ấp, đợi chờ, nó thanh cao, trong
trẻo và đẹp đến lạ lùng như một bản tình ca khắc khoải, mộng mơ, biêng biếc một màu xanh hy vọng đợi
chờ : Câu chuyện tình đẹp lãng mạn như trò chơi ú tim trong cổ tích. Qua vẻ đẹp, lãng mạn của "Mảnh
trăng cuối rừng", nhà văn như muốn nói lên vẻ đẹp duyên dáng, lấp lánh "chất ngọc" trong sâu kín nơi tâm
hồn cô gái trẻ mang tên Nguyệt, nhân vật trọng tâm của tác phẩm, người đọc phải dõi tìm thật lâu mới
thấy.
Như vậy "Mảnh trăng cuối rừng" ẩn chứa vẻ đẹp lãng mạn của câu chuyện tình như trò chơi ú tim và vẻ
đẹp ẩn kín trong tâm hồn cô gái tên Nguyệt.
Câu 3:
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nỗi thành người
(Quê hương - Đỗ Trung Quân)
Có lẽ đúng như thế! Nếu Hoàng Cầm không yêu quê hương, nhớ quê hương, tha thiết với quê hương và
đau nỗi đau của quê hương thì có lẽ anh sẽ không làm được bài thơ “Bên kia sông Đuống” hay như vậy.
Tác phẩm đã diển tả sinh động hình ảnh quê hương ở thời bình và thời chiến mà tiêu biểu là đoạn:
“… Bên kia sông Đuống
… Bây giờ tan tác về đâu?”
Đã hơn một lần ta bắt gặp mùi hương lúa nếp đầu mùa trong các tác phẩm văn học Việt Nam. Nguyễn
Đình Thi đã ngửi mùi thơm hương cốm mới vào một sáng mùa thu. Ở đây ta lại nghe thoang thoảng mùi
thơm lúa nếp trên quê hương Kinh Bắc. Quê hương hiện về với bao cảnh đẹp. Những bờ dâu bãi cát,
nương mía nương ngô trù phú xanh tươi và đọng lại với thanh khiết của hương lúa nếp. Phải! Đó là cái
mùi dường như là “đặc sản” chỉ có ở dân tộc Việt Nam. Người dân đi đâu cũng nhớ về hương lúa, hương
thơm của những cánh đồng trĩu hạt nặng bông là kỉ niệm của riêng mình:
Cái mộc mạc lên hương của lúa
Đâu dễ chia cho tất cả mọi người
(Hơi ấm ổ rơm - Nguyễn Duy)
Bên cạnh hương lúa nếp ấy, quê hương Kinh Bắc được nhắc đến với những tranh làng Hồ đậm màu dân
tộc. Những chú lợn với các xoáy âm dương xoay tròn tượng trưng cho sự hòa hợp của đất trời và đó cũng
là nguyện vọng làm ăn phát đạt của người dân. Rồi các chú bé đầu để chỏm với những bức tranh hứng dừa

thật đặc sắc và đám cưới chuột hiện lên thật vui nhộn đã phản ánh những nét sinh hoạt và phong tục cổ
truyền của làng quê Việt Nam. Đời sống văn hóa tinh thần người dân thật chân chất bình dị nhưng chan
hòa không khí vui tươi, đoàn kết. Thật độc đáo khi Hoàng Cầm phát hiện gam màu trong bức tranh ấy là
“màu dân tộc”. Phải, đó là màu của dân tộc Việt chứ không phải màu du nhập từ phương trời nào khác.
Màu ấy đã được những nghệ nhân tìm tòi khai thác từ loài cỏ cây, từ hoa đồng cỏ nội để pha chế sắc màu.
Màu dân tộc phải được thổi lên loại giấy cũng rất dân tộc; “giấy điệp”. Đó là loại giấy được tráng lên bằng
chất liệu vỏ sò, vỏ ốc để có sắc màu trắng tinh khiết… Nỗi nhớ quê hương với những bức tranh làng Hồ
nổi tiếng đã gợi lại bao kỉ niệm ngọt ngào trong kí ức nhà thơ. Nỗi nhớ êm đềm như khúc hát ru trên nhịp
nôi đưa nhẹ nhàng và hình như Hoàng Cầm cũng muốn ôm trọn lấy nó. Điều đặc biệt là trong đêm khi nhớ
về quá khứ thì những mùi hương có sức khơi gợi đánh thức con người mãnh liệt. Chút yên hương ấy của
quê nhà chính là điểm gợi đầu tiên để Hoàng Cầm sang bên kia sông Đuống bằng suy tưởng - Nhớ về mùi
hương nó rất độc đáo nhưng cũng rất tự nhiên bởi vì những hương thơm, giọng hò… là “bóng” chứ không
phải là… “hình” của hiện thực. Nó rất khó nắm bắt nhưng cũng dễ khơi gợi một vùng trời kỉ niệm thân
yêu:
“Sao có thể ôm tròn nỗi nhớ
Trong đêm giày vò gầy tiếng dế giữa bao la
Sao có thể ướp hương thơm nội cỏ
Với mùi lúa lên đòng làm kem mát cho da?”
(Chút yên hương quá khứ - Thái Quang Vinh)
Thế nhưng cái ước muốn ấy không bao giờ nhà thơ thực hiện được. Vì sao thế? Chiến tranh, đơn giản hai
chữ ấy nhưng đã chứa trong đó bao sự tàn phá chết chóc thật khủng khiếp, Quang Dũng từng xót xa
“Những xác già nua ngập cánh đồng” và căm giận “Bao lần rồi xác trẻ trôi sông?”
Hoàng Cầm cũng đồng tâm trạng đó, quê hương tiêu điều xơ xác thê lương:
“Quê hương ta từ ngày khủng khiếp
Giặc kéo lên ngùn ngụt lửa hung tàn
Ruộng ta khô
Nhà ta cháy
Chó ngộ một đàn
Lưỡi dài lê sắc máu
Kiệt cùng ngõ thẳm bờ hoang”

Nhịp thơ đang kéo dài bỗng tắc nghẽn lại, dồn ứ lại với ba tiếng trong một dòng:
Ruộng ta khô
Nhà ta cháy
Nhịp gắt cắt ra đối với nhịp bình thường. Dường như bao căm giận, dồn nén được gói trọn vào hai dòng
thơ này. Hoàng Cầm đã hiểu tinh tế tâm lí người nông dân. Ruộng và nhà là tài sản quý nhất của họ, là gia
sản mà họ kế thừa từ đời này sang đời khác nhưng giờ đây không còn gì cả, đã khô đã cháy hết rồi. Câu
thơ mang tính chất liệt kê nhưng vẫn có sức khái quát cao vì đã biểu hiện một cách sinh động nỗi lòng
người dân.
Dòng thơ “Kiệt cùng ngõ thẳm bờ hoang” buông chùng như tiếng thở dài bế tắc. Câu thơ như kêu cứu,
van nài bên bờ vực thẳm nhưng dường như không ai cứu được nên nó rơi vào tuyệt vọng. Cái độc đáo của
nhà thơ Hoàng Cầm là ở chỗ anh không nói đến con người mà chỉ hướng đến bức tranh. Lúc đầu thì
“Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong, màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp”. Hai câu thơ đã cô đọng và
thể hiện khá đầy đủ những nét đặc sắc của tranh làng Hồ: Cái hồn dân gian và dân tộc của nó từ đề tài (gà,
lợn) đến đường nét và màu sắc tươi sáng (sáng bừng, nét tươi trong) chất liệu độc đáo (giấy điệp). Còn về
sau thì ông dùng hai bức tranh tương phản để nói cảnh chia lìa.
Trên là hòa bình, là quá khứ, dưới là chiến tranh, là hiện tại; trên là sum họp dưới là chia lìa, xưa là cuộc
sống, nay là cái chết, xưa là thiên đường hạnh phúc nay là địa ngục trần gian.
Hình tượng bức tranh như sống động trước mắt ta:
“Mẹ con đàn lợn âm dương
Chia lìa đôi ngã
Đám cưới chuột đang tưng bừng rộn rã
Bây giờ tan tác về đâu?”
Tranh dân gian dường như trở thành tranh của tâm hồn chính mà thơ nó là cuộc sống, là nhịp thở của vùng
Kinh Bắc. Nó chen vào nỗi nhớ của anh và thành một yếu tố quan trọng trong nỗi nhớ quê hương. Câu thơ
như trộn lẫn thực và ảo vì đàn “chó ngộ”, “mẹ con đàn lợn âm dương”, “đám cưới chuột” đang quay
cuồng trong cơn lốc chiến tranh ảo vì nhớ lại hình ảnh êm đềm quá khứ, thực vì nó sống động trong tâm trí
nhà thơ như những cảnh thật ngoài đời, như con người thật quê hương. Thật đúng như thế vì những bức
tranh làng Hồ chính là cái nhìn và niềm ao ước của con người về cuộc sống ấm no yên vui hạnh phúc
thanh bình mà nay chỉ là niềm hoài vọng và anh cũng không biết rõ “bây giờ tan tác về đâu?”. Đó cũng là
sự xót xa đau đớn, căm hận. Nó trở thành điệp khúc lặp đi lặp lại ở những đoạn sau để cuối cùng “chúng ta

không biết nguôi hờn”.
“Bên kia sông Đuống” của Hoàng Cầm hay chính là nỗi lòng nhà thơ khi hay tin giặc chiếm quê mình. Có
lẽ vì vậy, nên khi tiếp xúc lần đầu với bài thơ Nguyên Hồng đã tuôn trào nước mắt… Đoạn thơ khép lại
nhưng mở ra trước mắt ta những hình ảnh tươi đẹp về ngày đất nước hòa bình thống nhất để quê hương
Kinh Bắc bên kia sông Đuống không còn “tan tác về đâu” mà sẽ giống dòng sông Đáy.
Sông Đáy chậm nguồn quanh Phủ Quốc
Sáo diều khuya khoắt thổi đêm trăng
(Đôi mắt người Sơn Tây - Quang Dũng)
ĐỀ II
Câu 1: Quá trình sáng tác và các đề tài chính của nhà văn Nguyễn Tuân:
a) Trước cách mạng tháng Tám:
- Là cây bút tiêu biểu cho làng văn xuôi lãng mạn thời kỳ phát triển cuối cùng.
- Tác phẩm tiêu biểu: Vang bóng một thời (1940); Tuỳ bút I (1941); Chiếc lư đồng mắt cua (1941), Một
chuyến đi (1941); Tóc chị Hoài (1943); Tuỳ bút II (1943),… Ông viết về những điều tâm huyết, về những
nét đẹp trong truyền thống văn hóa của dân tộc mà nay còn vang bóng, bên cạnh đó là những cảnh đẹp trên
quê hương qua quá trình di chuyển, xê dịch đầy lãng mạn tài hoa của ông.
Trước cách mạng, nhiều lần ông tuyên bố bênh vực quan điểm nghệ thuật vị nghệ thuật, nhưng trong
những tác phẩm tiêu biểu nhất của mình, ông luôn thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc, sự tôn trọng, khâm
phuc những giá trị văn hoá cổ truyền của quê hương.

×