SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NINH THUẬN
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2014 – 2015
Khóa ngày: 23 – 6 – 2014
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1: (2,0 điểm)
a) Giải phương trình bậc hai: x2 – 2x – 2 = 0
3 x + y = 2
2( x − y ) − 5 x = 2
b) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Bài 2: (2,0 điểm) Cho hàm số: y = 2x – 5 có đồ thị là đường thẳng (d)
a) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của (d) với các trục tọa độ Ox,Oy. Tính tọa độ
các điểm A, B và vẽ đường thẳng (d) trong mặt phẳng tọa độ Oxy
b) Tính diện tích của tam giác AOB
Bài 3: (2,0 điểm)
x3 + y3
x+ y
. 2
2
2
x − xy + y x − y 2
≠
Cho biểu thức: P =
, x y
a) Rút gọn biểu thức P.
7−4 3
b) Tính giá trị của P khi: x =
4−2 3
và y =
Bài 4: (4,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = a nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R (0
< a < 2R).
a) Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD theo a và R.
b) Xác định giá trị của a theo R để hình chữ nhật ABCD có diện tích lớn nhất.
c) Một đường thẳng d đi qua O cắt các cạnh AB, CD lần lượt tại M, N và cắt các
cạnh AD, BC kéo dài lần lượt tại P, Q. Chứng minh rằng: ∆APM = ∆CQN.
--------HẾT-------
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Bài 1: (2,0 điểm)
a) Giải phương trình bậc hai:
∆
=3
x1 = 1 + 3
b)
x2 – 2x – 2 = 0
x1 = 1 − 3
;
3 x + y = 2
3 x + y = 2
− y = 4
x = 2
⇔
⇔
⇔
2( x − y ) − 5 x = 2
− 3 x − 2 y = 2
x = 2
y = −4
Bài 2: (2,0 điểm)
a) Vẽ (d) :
x
y = 2x – 5
0
-5
A(5/2;0)
B(0;-5);
Tự vẽ đồ thị
1
1
5 25
=
2
2
2 4
b) SA0B = . OA.OB = .5.
(đvdt)
Bài 3: (2,0 điểm)
a) Rút gọn biểu thức P.
x3 + y3
x+ y
. 2
2
2
x − xy + y x − y 2
≠
P=
, với x y
( x + y )( x 2 − xy + y 2 )
x+ y
x+ y
.
2
2
( x − y )( x + y ) x − y
x − xy + y
=
=
x+ y
x− y
b) P =
7−4 3
x=
3
4−2 3
3
=2và y =
=
-1
2 - 3 + 3 −1
1
3+ 2 3
=
=−
3
(2 − 3) − ( 3 − 1) 3 − 2 3
Vậy: P =
Bài 4: (4,0 điểm)
5/2
0
Q
A
M
B
0
D
N
C
P
a) Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD theo a và R.
Ta có: SABCD = AB.BC = a.
AC 2 − AB 2
= a.
4R 2 − a 2
b) Xác định giá trị của a theo R để hình chữ nhật ABCD có diện tích lớn nhất.
Vì: 0 < a < 2R, nên: 2R – a > 0
( a − 4 R 2 − a 2 ) ≥ 0 ⇔ a 2 + ( 4 R 2 − a 2 ) ≥ 2a 4 R 2 − a 2
Ta có:
⇔ a 4R 2 − a 2 ≤ 2R 2
Hay : SABCD
≤ 2R 2
4R − a 2 ⇒ a = R 2
2
Dấu “=” xảy ra khi: a =
a=R 2
2
Vậy: Max SABCD = 2R khi:
c) Chứng minh rằng: ∆APM = ∆CQN
- Trước hết, ta chứng minh: ∆AOM = ∆CON (g.c.g) suy ra: AM = CN
- Xét ∆ APM và ∆CQN có: AM = CN (cmt)
Aˆ = Bˆ = 90 0
ˆ = QNC
ˆ
AMP
⇒ ∆APM = ∆CQN
(slt)
(g.c.g)