Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Vùng Đông Nam Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.73 KB, 4 trang )

Tiết 39 - Bài 35: vùng đồng bằng sông cửu long
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS cần :
- Hiểu đợc ĐBSCL là vùng trọng điểm sx LT-TP lớn nhất cả nớc. Vị trí địa lý thuận
lợi, tài nguyên đất, nớc, khí hậu phong phú đa dạng; ngời dân cần cù, năng động,
thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trờng. Đó là điều kiện quan
trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực.
2. Kỹ năng:
- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở ĐBSCL.
- Giải thích 1 số vấn đề.
II. Ph ơng tiện dạy học :
- Lợc đồ TN vùng ĐBSCL.
III. Hoạt động dạy và học:
A.ổn định lớp:
B. KTBC:
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- GV treo lợc đồ TN vùng ĐBSCL.
- HS quan sát và cho biết:
? Vùng ĐBSCL gồm những tỉnh nào?
Diện tích, dân số ?
- HS trả lời.
- GV :Đây là vùng ở tận cùng phía Tây
Nam của đất nớc ta.
? Hãy xác định ranh giới của vùng trên
đất liền?
- HS xác định trên Lđồ.
- GV chú ý các đảo, quần đảo của vùng
biển Đông và vịnh Thái Lan.
? Nêu ý nghĩa của VTĐL của vùng?
- HS trả lời.


- GV chốt.
+ Là vùng liền kề với vùng KT trọng
điểm phía Nam.
+ Gần khu vực kinh tế phát triển năng
động nhất nớc ta ( Đông Nam Bộ).
+ Gần các tuyến đờng GTVT của khu vực
và quốc tế, cửa ngõ của tiểu vùng sông
Mê Kông.
+ Có đờng bờ biển dài, nhiều đảo, quần
đảo.
+ Có đồng bằng rộng lớn, đất đai màu
mỡ.
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Là vùng tận cùng phía tây nam của nớc
ta.
- Giới hạn:
+ Bắc: Campuchia.
+Tây nam: Vịnh Thái Lan.
+ Đ nam: biển Đông.
+ Đ bắc: vùng ĐNB.
*> ý nghĩa:
- Vùng có vị trí thuận lợi cho phát triển
KT, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nớc
ta.
- Vùng biển, đảo giàu tiềm năng-> phát
- Gv kết luận:
- GV chuyển mục:
- HS quan sát H35.1 và cho biết:
? Địa hình vùng ĐBSCL có đặc điểm gì
nổi bật?

- HS trả lời.
- Gv chốt:
+ Địa hình tơng đối bằng phẳng, cao TB
2-3m.
+ Độ dốc TB 1cm/ km.
? Với vị trí nêu trên, khí hậu của vùng có
đặc điểm gì? Đặc điểm sinh vật?
- HS trả lời.
- Gv chốt:
- MR: là vùng ít gặp bão hoặc nhiễu loạn
thời tiết. Song gần đây, năm 2006 ảnh h-
ởng nặng của bão số 9.
- HS quan sát H 35.1:
? Cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và
chúng phân bố nh thế nào? Giá trị sử
dụng?
- HS trả lời.
- GV chốt : gồm 3 loại:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông
Hởu, màu mỡ-> trồng lúa , CCN, cây ăn
quả
+ Đất phèn: Đồng Tháp Mời, Cà Mau.
+ Đất mặn: ở ven biển-> nuôi trồng thuỷ
sản, rừng ngập mặn.
- Gv chốt:
- HĐ nhóm: 3nhóm- 3 nội dung:
- Yêu cầu dựa vào hình 35.2, nhận xét thế
mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL
để sx LT-TP?
- Đại diện trả lời.

- GV chốt:chú ý 4 lợi thế của sông Mê
Kông
+ Nguồn nớc tự nhiên dồi dào.
+ Nguồn sinh vật thuỷ sản phong phú.
+ Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích.
+ Là đờng GTVT trọng yếu trong và
triển KT.
- Thuận lợi trong giao lu KT-VH với các
nớc trong khu vực và quốc tế.
II. ĐK tự nhiên và TN thiên nhiên:
a. Địa hình: ĐB rộng lớn, tơng đối bằng
phẳng, diện tích là:39.734km, cao TB 3-
5m.
b. Khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm, nguồn nớc phong phú.
c. Sinh vật: cả trên cạn và dới nớc rất
phong phú và đa dạng.
d. Đất: có 3 loại đất chính, có giá trị kinh
tế cao.
+ Đất phù sa: 1,2 triệu ha-> trồng lúa,
CCN, cây ăn quả..
+Đất phèn, mặn: 2,5 triệu ha.
=> Tài nguyên thiên nhiên của vùng có
nhiều thế mạnh để phát triển nông
nghiệp. Đặc biệt là vai trò to lớn của sông
Mê Kông.
ngoài nớc.
? Bằng hiểu biết của mình hãy nêu 1 số
khó khăn chính về mặt tự nhiên của
ĐBSCL?

- HS trả lời.
- Gv chốt:
+ Diện tích đất phèn, mặn còn nhiều.
+ Mùa khô kéo dài, nớc biển xâm nhập
sâu vào đất liền-> thiếu nớc ngọt.
+ Mùa lũ-> ngập úng trên diện tích rộng
và kéo dài.
? Nêu biện pháp khắc phục?
- HS trả lời.
- GV chốt:
+ Cải tạo đất.
+ Xây dựng hệ thôngd thoát lũ, cung cấp
nớc ngọt.
+ Phơng hớng chính: sống chung với lũ,
khai thác lợi thế do lũ mang lại.
+ Chuyển hình thức canh tác sang nuôi
trồng thuỷ sản..
? ý nghĩa của việc cải tạo đất?
- HS trả lời.
- Vì diện tích 2 loại đất phèn, mặn còn
lớn-> cải tạo đa vào sử dụng.
- GV kết luận và chuyển mục.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết:
? Thành phần dân c ở ĐBSCL có gì khác
biệt so với vùng ĐBSH?
- HS trả lời.
- Gv chốt: ĐBSH hầu nh chỉ có ngời
Kinh.
? Nhận xét đặc điểm dân c của ĐBSCL?
- HS trả lời.

- HS quan sát B35.1.
? Nhận xét một số chỉ tiêu dân c, xã hội ở
ĐBSCL so với cả nớc?
- HS trả lời.
?Chỉ tiêu nào thấp hơn? Điều đó có ý
nghĩa gì?
( Nền KT chủ yếu là nông nghiệp, trình
độ dân trí thấp)
? Chỉ tiêu nào cao hơn? Điều đó có ý
*> Khó khăn:
- Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn
cho sản xuất và đời sống con ngời.
III. Đặc điểm dân c , xã hội :
- Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc
sinh sống nh: ngời Kinh, ngời Khơ Me,
ngời Chăm, ngời Hoa.
- Mặt bằng dân trí cha cao.
nghĩa gì?
( Đông dân, ngời dân năng động với nền
sản xuất hàng hoá)
? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển KT đi
đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát
triển đô thị ở ĐBSCL?
- HS trả lời.
- GV kết luận bài.
- Ngời dân cần cù, năng động thích ứng
linh hoạt với sản xuất hàng hoá và với lũ
hàng năm.
D. Củng cố:
- Nắm đợc thế mạnh về TNTN của vùng, những vấn đề khó khăn.

- Đặc điểm dân c, xã hội. Tại sao phải.( Câu 3- SGK)
- ý nghĩa của việc cải tạo đất ở ĐBSCL.
E. HDVN:
- Học bài cũ, làm bài tập bảm đồ.
- Chẩn bị trớc bài 36.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×