Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

cấu tạo nguyên tử và bảng THHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.94 KB, 12 trang )

--------

LUYỆN THI ĐẠI HỌC
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ & BẢNG THHH


GIÁO KHOA
CÂU 1 (KHỐI B 2007): Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính
nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
CÂU 2 (Đề 2007): Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). độ âm
điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.
B. R < M < X < Y.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < R < Y.
CÂU 3 (KHỐI A 2008): Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3 Li , 8 O , 9 F , 11 Na được xếp theo
thứ tự tăng dần từ trái sang phải là:
A. Li, Na, O, F
B. F, O, Li, Na.
C. F, Li, O, Na.
D. F, Na, O, Li.
CÂU 4 (KHỐI B 2008): Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải
là:
A. P, N, F, O.
B. N, P, F, O.
C. P, N, O, F.
D. N, P, O, F.


CÂU 5 (KHỐI B 2009): Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm
các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.
B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. K, Mg, Si, N.
CÂU 6 (KHỐI A 2010): Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
26

55

26

CÂU 7 (KHỐI A 2010): Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử 13: X,26 Y,12 Z ?
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học
B. X và Z có cùng số khối
C. X và Y có cùng số nơtron
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
CÂU 8 (KHỐI B 2007): Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation
bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một
mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN.
B. MgO.
C. LiF.
D. NaF.
CÂU 9 (Đề 2011): Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y

ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là:
A. X3Y2
B. X2Y3
C. X5Y2
D. X2Y5

-2Tri thức là sức mạnh !!!


CẤU HÌNH ELECTRON

CÂU 10 (Đề 2013): Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai).
Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
CÂU 11 (KHỐI A 2013): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na ( Z = 11) là
2 2
5 2
2 2
4 1
2 2
6 2
2 2
6 1
A. 1s 2s 2p 3s
B. 1s 2s 2p 3s
C. 1s 2s 2p 3s
D. 1s 2s 2p 3s

CÂU 12 (KHỐI B 2013): Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm13(

A.
B.
C.
D.

27

Al ) lần lượt là

A. 13 và 14.
B. 13 và 15.
C. 12 và 14.
D. 13 và 13.
+
CÂU 13 (KHỐI A 2012): Nguyên tử R tạo được cation R . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng
+
6
của R (ở trạng thái cơ bản) là 2p . Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10.
B. 11.
C. 22.
D. 23.
CÂU 14 (KHỐI A 2007): Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
2 2 6
1s 2s 2p là:
+ + + + A. Na , Cl , Ar.
B. Li , F , Ne.
C. Na , F , Ne.

D. K , Cl , Ar.
2+
CÂU 15 (KHỐI A 2007): Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
2 6
3s 3p . Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ4, nhóm
IIA (phân nhóm chính nhóm II).
X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
2 2 6 2 6 1
CÂU 16 (Đề 2008): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p 4s , nguyên
2 2 5
tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s 2s 2p . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên
tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D. cho nhận.
2+
2 2
6 2
6
6
CÂU 17 (KHỐI A 2009): Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc.
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.

B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
2 2
6 1
CÂU 18 (Đề 2010): Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s 2s 2p 3s ;
2 2
6 2
2 2
6 2
1
1s 2s 2p 3s ; 1s 2s 2p 3s 3p . Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải
là:
-3Tri thức là sức mạnh !!!


A. X, Y, Z

B. Z, X, Y

C. Z, Y, X
D. Y, Z, X
2+
3+
CÂU 19 (KHỐI A 2011): Cấu hình electron của ion Cu và Cr
lần lượt là :
9
3
7 2
1 2

A. [Ar]3d và [Ar]3d .
B. [Ar]3d 4s và [Ar]3d 4s .
9
1 2
7 2
3
C. [Ar]3d và [Ar]3d 4s .
D. [Ar]3d 4s và [Ar]3d .
TỔNG SỐ HẠT

CÂU 20 (Đề 2009) : Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là:
A. 15B. 17C. 23D. 18
HƯỚNG DẪN GIẢI
Lập hệ phương trình:
p = 17
2p + n = 52
⇔

p + n = 35
n = 18

 ĐÁP ÁN B

NHẬN XÉT:
Bài toán tổng số hạt (S) có thể tính nhanh như sau:
S
3S
• Với 1< Z < 82
:

≤Z≤

(1)

3,5 ≤ Z ≤ S
• Với 1< Z ≤ 20 ( hay S ≤ 60):
3
S
3,22
Áp dụng: Giải nhanh bài toán trên:
Nhận thấy S = 52 < 60 nên áp dụng (2):
52
52
≤Z≤
⇔16,1 ≤ Z ≤ 17,3 ⇔ Z = 17

(2)

3+

CÂU 21 (KHỐI B 2010): Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong ñó số hạt
mang ñiện nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
5 1
6 2
6 1
3 2
A. [Ar]3d 4s .
B. [Ar]3d 4s .
C. [Ar]3d 4s .
D. [Ar]3d 4s .

3,22

3



E – 3 + Z + N = 79

HƯỚNG DẪN GIẢI
hay
2Z + N = 82 (1)



E – 3 + Z – N = 19

hay

2Z – N = 22` (2)
6

2

Giải hệ phương trình (1) và (2) được Z = 26 => [Ar]3d 4s

-4Tri thức là sức mạnh !!!


 ĐÁP ÁN B
CÂU 22 (Cð 2012): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong

hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang ñiện nhiều hơn số hạt mang ñiện là 1. Vị trí (chu kỳ,
nhóm) của X trong bàng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. chu kỳ 3, nhóm VA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm VA.
D. chu kỳ 2, nhóm VIIA.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Z = 17
⇔
N = 18
2Z + N = 52

N = Z + 1

 ĐÁP ÁN B

2

2

6

2

5

Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p → X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA

-5Tri thức là sức mạnh !!!



CÂU 23 (ðH A 2012): X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là
33. Nhận xét nào sau ñây về X, Y là ñúng?
A. ðơn chất X là chất khí ở ñiều kiện thường.
B. ðộ âm ñiện của X lớn hơn ñộ âm ñiện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Z X + Z Y = 33 Z X = 16 X: S
2 2
6 2
4
 Z − Z = 1 ⇔  Z = 17 ⇒ Y: Cl ⇒ X: 1s 2s 2p 3s 3p

 Y
 Y
X
 ĐÁP ÁN D
4

⇒ Phân lớp ngoài cùng của X (3p ) có 4 electron


CÂU 24 (ĐỀ 2008): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7.
A. Fe và Cl.B. Na và Cl.C. Al và Cl.D. Al và P

Số hạt mang ñi

Ngu

Số hạt mang ñiện

CÂU 25 (ĐỀ 2009) : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Ngu
A. khí hiếm và kim loạiB. kim loại và kim loại
C. kim loại và khí hiếmD. phi kim và kim loại

ĐÁP ÁN D

CÂU 26 (ðH A 2012): Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong
Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
Oxit cao nhất của R ở ñiều kiện thường là chất rắn.
Trong bảng tuần hoàn, R thuộc chu kì 3.
Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

HƯỚNG DẪN GIẢI
•Hợp chất với hiđro của R: RHx
•Hợp chất oxit cao nhất của R: R2O8-x


%R (RHx )
R 2R + 16(8-x) 11
.
=
= ⇒ 7R + 43x = 256
%R (R2O8−x ) R+x
2R
4

• Chọn: x = 4 và R = 12 (cacbon)



• Oxit cao nhất là CO2 có cấu tạo thẳng hàng O=C=O → phân tử không có cực
 ĐÁP ÁN A
Hoặc nhẩm nhanh:

%R (RH x )
%R (R 2 O 8−x )

=

%C (CH 4 )
%C (CO 2 )

=

12 12 11
:
= ⇒ R là C.
16 44 4

CÂU 27 (KHỐI B 2012): Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với kim lo
A. ZnB. CuC. MgD. Fe

HƯỚNG DẪN GIẢI
Y thuộc nhómVIA và chu kì 3  Y là S.
 Hợp chất MS có M chiếm 63,64% :
M
%M
 0, 6364  M = 56 (Fe)
M  32

ĐÁP ÁN D
CÂU 28 KHỐI B 2008): Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiñro là RH3. Trong oxit mà
A. S.B. As.C. N.D. P.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Oxit mà R có hóa trị cao nhất là R2O5
Ta có:

16 * 5
74, 07

 R = 14 → R l
16 * 5  2R100

 ĐÁP ÁN C
Chú ý: Hóa trị cao nhất với H + Hóa trị cao nhất với O = 8

CÂU 29 KHỐI A 2009): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí c
nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 27,27%.B. 40,00%.C. 60,00%.D. 50,00%.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Nguyên tố thuộc nhóm VIA  Hợp chất với H là H2X và oxit cao nhấ
X
32
 94,12  X = 32 (S)  %X
(XO3 ) =
X+2100
32+48
 ðÁP ÁN B
ĐỒNG VỊ


CÂU 30 (KHỐI B 2011): Trong tự nhiên clo có hai ñồng vị bền:
35

37
17

Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,

37
17

còn lại làCl
. Thành phần % theo khối lượng củaCl trong HClO là:
17
A. 8,92%
C. 8,56%
B. 8,43%
HƯỚNG DẪN GIẢI

4

D. 8,79%


35

% 17Cl = 75, 77%
Nguyờn t khi trung bỡnh ca clo = 35.0,7577 + 37.0,2423 = 35,4846
37


Gi s cú 1 mol HClO4 n 17Cl = 0, 2423 (mol)
37
17

Phn trm khi lng ca Cl trong HClO4 =

0, 2423.37
1+ 35, 4846 +
4.16

.100% = 8,92%

P N A

CU 31 (C 2007): Trong t nhiờn, nguyờn t ủng

trung bỡnh ca ủng l 63,54. Thnh phn phn tr
A. 27%

B. 50%

HNG D
S dng s ng chộo:
65
29

Cu ( M = 65)

M 63,5

Cu (M = 63)

é % 6529Cu =

73*100 73%
27+73

P N D

BN KNH NGUYấN T

CU 32 (H A 2011): Khi lng riờng ca canxi kim loi l 1,55 g/cm3. Gi thit rng, trong tinh th canxi cỏc nguyờn t l
A. 0,155nm.B. 0,185 nm.C. 0,196 nm.D. 0,168 nm.

HNG D
Th tớch thc ca 1 mol canxi:

V1

Theồ tớch cuỷa moọt nguyeõn tửỷ canxi:V
2
Mt khỏc:
P N C

LIấN KT HểA HC

V 4 r3 r 3
2
3


3V2
1
4


CÂU 33 (Đề 2012): Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử
chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là


A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
CÂU 34 (KHỐI B 2011): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
C. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
CÂU 35 (KHỐI A 2008): Hợp chất có liên kết ion là:
A. HCl
B. NH3.
C. H2O
D. NH4Cl
CÂU 36 (KHỐI B 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử
C. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử
D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử
CÂU 37 (Đề 2009): Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3

B. H2O, HF, H2S
C. HCl, O3, H2S
D. HF, Cl2, H2O
CÂU 38 (KHỐI B 2010): Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4.
B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4.
D. HCl, C2H2, Br2.
CÂU 39 (Đề 2010): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực
B. hiđro
C. ion
D. cộng hoá trị phân cực
CÂU 40 (KHỐI A 2013): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực
B. ion
C. cộng hóa trị có cực
D. hiđro
CÂU 41 (KHỐI B 2013): Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H
(2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CO2.
C. CH4.
D. H2O.
CÂU 42 (Đề 2013): Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. ion.
B. hiđro.
C. cộng hóa trị không cực .
D. cộng hóa trị có cực .



CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
Trong quá trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTKHỐI
cũng như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao đổi trực tiếp với
Thầy. Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn đề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm
yêu thích bộ môn Hóa học.
Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất cả quý Thầy (Cô), học sinh và những ai quan tâm
đến Hóa học.



×