Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đồ án thiet ke duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.64 KB, 6 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
1. Tên học phần:

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG

Mã học phần:

DC3DB44

2. Số tín chỉ:

2

3. Trình độ:

Sinh viên năm thứ 4

4. Phân bổ thời gian:

90 giờ


5. Điều kiện tiên quyết:
Học phần Thiết kế đường ô tô;

Mã học phần: DC3DB41

6. Mục tiêu của học phần:
- Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình đào tạo để lập dự án
đầu tư xây dựng công trình đường ô tô.
- Kỹ năng:
+ Xây dựng được hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình đường ô tô;
+ Xây dựng được hồ sơ thiết kế cơ sở của công trình;
+ Xây dựng bản vẽ theo tiêu chuẩn thiết kế;
+ Vận dụng được các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm vào đồ án;
+ Thuyết trình, bảo vệ đồ án.
7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần chuyên đề gồm: Lập dự án đầu tư xây dựng một công trình đường ô tô
cụ thể (các căn cứ lập, sự cần thiết phải đầu tư xây dựng, quy mô và giải pháp kỹ thuật
chính cho công trình, phương án chung giải phóng mặt bằng, sử dụng lao dộng…).
Lập hồ sơ thiết kế cơ sở công trình nói trên (các bản vẽ thiết kế tuyến, giải pháp kết
cấu công trình, thuyết minh bản vẽ…).
8. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Nghiên cứu giáo trình, tài liệu để thực hiện đồ án;
- Thực hiện nhiệm vụ đồ án theo tiến độ học các học phần;
- Thuyết trình, bảo vệ đồ án.
9. Tài liệu làm đồ án:
- Giáo trình học tập các học phần liên quan;
1


- Quy chuẩn; Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu hiện hành;

- Tiêu chuẩn vật liệu sử dụng;
- Các định mức áp dụng;
- Luật xây dựng, các Nghị định và thông tư hướng dẫn thực hiện
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Nhận xét của giảng viên hướng dẫn;
- Điểm bảo vệ đồ án
11. Thang điểm: 10 (lấy một chữ số thập phân)
12. Nội dung yêu cầu của đồ án:
12.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

TT

Nội dung thực hiện

Phân bổ
thời gian
(giờ)

1

Phần 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình

45

2

Phần 2: Thiết kế cơ sở

45
Tổng số


90

12.2. Nội dung chi tiết:

PHẦN 1

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu chung;
1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu;
1.3. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu;
1.4. Các quy hoạch xây dựng có lien quan đến dự án;
1.5. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng nghiên cứu;
1.6. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến nghiên cứu;
1.7. Phân tích sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình;
1.8. Điều kiện tự nhiên vùng tuyến đi qua;
1.9. Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến và các công trình trên tuyến;
1.10. Các giải pháp thiết kế tuyến và công trình trên tuyến, kết luận chọn phương án;
1.11. Phương án chung giải phóng mặt bằng và tái định cư;
1.12. Đánh giá tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng đối với
môi trường;
1.13. Tổng mức đầu tư và triển khai dự án;
1.14. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án;
2


1.15. Tổ chức xây dựng;
1.16. An toàn trong xây dựng công trình;
1.17. Kết luận và kiến nghị.


PHẦN 2

THIẾT KẾ CƠ SỞ
2.1. Thuyết minh
- Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công
trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí,
quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình
thuộc dự án với hạ tầng kỹ thuật khu vực;
- Phương án kiến trúc với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án kết cấu chính
- Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án kết cấu
chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
- Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật;
- Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng;
2.2. Các bản vẽ thiết kế cơ sở
- Tài liệu khảo sát phục vụ thiết kế cơ sở;
- Bình đồ tuyến:
+ Cung cấp bình đồ khu vực tuyến tỷ lệ 1/10.000 (địa hình phức tạp dung bình đồ
tỷ lệ 1/5000) trên đó thể hiện các phương án tuyến (nếu có). Các phương án tuyến
được tô màu khác nhau; tuyến đường hiện có tô màu vàng đậm; sông, suối, hồ ao tô
màu xanh; phương án tuyến kiến nghị tô màu đỏ.
+ Cung cấp bình đồ tuyến tỷ lệ 1/2.000 cho một đoạn tuyến dài 2 km, với đường
đồng mức h = 2 m, được phóng to từ bình đồ khu vực tuyến nêu trên.
- Mặt cắt dọc phương án tuyến: Tỷ lệ vẽ theo chiều dài 1/2000; cao 1/200 (Trên
bản vẽ thể hiện mặt cắt dọc đường đỏ phải vẽ đậm hơn mặt cắt dọc đường đen tuyến).
- Mặt cắt ngang tuyến: Tỷ lệ vẽ 1/200.
- Kết cấu áo đường: Vẽ các phương án kết cấu áo đường cho từng đoạn tuyến sử
dụng.
- Cầu, cống thoát nước: Tỷ lệ vẽ 1/100.
- Công trình phòng hộ (kè, tường chắn, gia cố chống xói…): Tỷ lệ vẽ 1/100 hoặc

1/200.
- Nút giao: Tỷ lệ vẽ không nhỏ hơn 1/500.
- Công trình an toàn giao thông: cung cấp bảng thống kê công trình an toàn giao
thông và bản vẽ điển hình.
- Công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật (nếu có).
3


- Công trình phục vụ khai thác (trạm thu phí, bến xe, hạt quản lý giao thông …).
- Bản vẽ kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
13. Yêu cầu với giảng viên :
- Giao nhiệm vụ của đồ án môn học từ khi bắt đầu học môn thiết kế đường;
- Giới thiệu tài liệu sử dụng;
- Hướng dẫn sinh viên làm đồ án theo tiến độ học các học phần;
- Nhận xét làm đồ án.
14. Lịch trình thực hiện đồ án
Mỗi tuần bố trí 6 giờ, giảng dạy hết học phần trong 15 tuần (2 tín chỉ). Bố trí dạy
vào năm thứ 4 của khoá học.
Tuần

Nội dung thực hiện

Thời
gian
(giờ)

Phần 1: Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1. Giới thiệu chung

1


1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu

1

1.3. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu

1

1.4. Các quy hoạch xây dựng có liên quan đến dự án

1

1.5. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng nghiên cứu

1

1.6. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến nghiên cứu

1

1.7. Phân tích sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình

1

1.8. Điều kiện tự nhiên vùng tuyến đi qua

1

1.9. Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến và các công

trình trên tuyến

4

3

1.9. Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến và các công
trình trên tuyến

6

4

1.10. Các giải pháp thiết kế tuyến và công trình trên tuyến, kết luận
chọn phương án

6

5

1.10. Các giải pháp thiết kế tuyến và công trình trên tuyến, kết luận
chọn phương án

6

6

1.11. Phương án chung giải phóng mặt bằng và tái định cư

1


1.12. Đánh giá tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu ảnh
hưởng đối với môi trường

1

1.13. Tổng mức đầu tư và triển khai dự án

2

1.14. Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội
của dự án

1

1

2

4


7

8

1.15. Tổ chức xây dựng

1


1.15. Tổ chức xây dựng

6

1.15. Tổ chức xây dựng

1

1.16. An toàn trong xây dựng công trình

1

1.17. Kết luận và kiến nghị

1

Phần 2: Thiết kế cơ sở

3

2.1. Thuyết minh
9

2.1. Thuyết minh

6

10

2.1. Thuyết minh


6

2.1. Thuyết minh

5

2.2. Các bản vẽ thiết kế cơ sở

1

12

2.2. Các bản vẽ thiết kế cơ sở

6

13

2.2. Các bản vẽ thiết kế cơ sở

6

14

2.2. Các bản vẽ thiết kế cơ sở

6

15


2.2. Các bản vẽ thiết kế cơ sở

6

11

15. Hướng dẫn thực hiện
15.1. Bố cục của bản thuyết minh
- Trang bìa (theo mẫu)
- Nhiệm vụ đồ án;
- Nhận xét của giáo viên hướng dẫn;
- Nội dung thuyết minh.
15.2. Nội dung của bản thuyết minh đồ án
- Thuyết minh đầy đủ, chi tiết các phần theo mục 12.2
15.3. Các quy định chung
- Thuyết minh đánh máy trên khổ giấy A4
- Font chữ : Time New Ronman
- Khổ giấy A4. Căn lề Magin: Left: 30mm, Right: 15mm; Top, Bottom: 20mm.
- Font chữ : Time New Roman
- Tên các chương (hoặc vấn đề): chữ in hoa, cao 16, đậm (Bold), căn lề giữa (center)
- Các mục 1, 2.... chữ thường, cỡ 13, đậm (Bold), để justify
- Các nội dung khác: cỡ 13, Justify, fisrt line 1cm, giãn dòng Multiple 1,3,
spacing before 6pt hoặc spacing (before +after) = 3pt+3pt.

5


15.5. Quy định bản vẽ
- Bình đồ khu vực tỷ lệ 1/10.000 (tùy theo phạm vi khu vực tuyến mà in trên khổ

giấy A1 hoặc A2);
- Bình đồ tuyến, tỷ lệ 1/2.000 cho một đoạn tuyến dài 2 km, với đường đồng mức
h = 2 m in trên khổ giấy A3 (bố trí 500 m bình đồ tuyến thể hiện trên một tờ giấy A3).
Cuối mỗi km tuyến thể hiện một khung tên bản vẽ.
- Bản vẽ trắc dọc phương án tuyến (tỷ lệ dài 1/2.000, cao 1/200) in trên khổ giấy
A3 (bố trí 500 m mặt cắt dọc tuyến thể hiện trên một tờ giấy A3). Cuối mỗi km tuyến
thể hiện một khung tên bản vẽ.
- Tập bản vẽ trắc ngang tỷ lệ 1/200, thiết kế trên khổ giấy A3;
- Bản vẽ thiết kế điều phối đất được thể hiện trên khổ giấy A3;
-Các bản vẽ điển hình thể hiện trên khổ giấy A3.
- Các bản vẽ bằng máy vi tính;
- Bản vẽ thể hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam, phía trên của bản vẽ đề tên theo chữ
kỹ thuật, chiều cao 25 mm;
- Khung tên bản vẽ theo mẫu hướng dẫn;
- Đường viền bao quanh bản vẽ (bên trên, dưới, phải) cách mép giấy 1cm; đường
viền mép bản vẽ bên trái cách mép giấy 2,5cm.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2013
KT.HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

TS. Vũ Ngọc Khiêm

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×