Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

giáo án sinh 9 chuẩn KTKN cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.96 KB, 189 trang )

PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
I. MỤC TIÊU:
Học xong chương này HS phải
- Hiểu và ghi nhớ được các khái niệm DT, BD, KG, KH, thể đồng hợp,
thể dò hợp…
- Hiểu và phát biểu được nội dung các qui luật của Menđen, trình bày
được nội dung, phương pháp tiến hành thí nghiệm và phân tích được kết
quả thí nghiệm rút ra các kết luận của Menđen
- Giải được một số bài tập về lai một cặp, hai cặp tính trạng của
Menđen
- Phát triển tư duy lí luận, phân tích, so sánh, rèn luyện kó năng viết
sơ đồ lai…
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to các sơ đồ các thí nghiệm của Menđen
- Đồng kim loại tính xác xuất cho các nhóm
- Một số dạng bài tập cơ bản
III. Kiểm tra, thực hành
- Kiểm tra miệng: ít nhất 4 HS/ lớp
- Kiểm tra 15’: không
- Giải bài tập: 1 tiết/lớp
- Thực hành: 1 tiết/lớp

Tuần 1, tiết 1.
NS:

BÀI 1:

MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
1



ND:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng to hình 1.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng
chiếm một vò trí quan trọng trong Sinh học và Menđen là người đặt nền
móng cho di truyền học.
Hoạt động 1: (10’)
DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghóa của di truyền học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài tập - HS trình bày những đặc điểm
mục(tr 5): liên hệ bản thân mình củabản thân giống và khác bố
xem có những điểm nào giống và mẹ về chiều cao, màu mắt, hình
dạng tay…
khác bố mẹ ?
- GV giải thích:

+ Đặc điểm giống bố mẹ mẹ 
hiện tượng di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ  Hiện
tượng biến dò.
- Thế nào là hiện tượng di truyền ? - Nêu được hai hiện tượng di truyền
và biến dò
biến dò ?
- Ghi nhớ
- GV tổng kết lại:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ
tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dò là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau
về nhiều chi tiết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giải thích rõ ý: “biến dò và di
truyền là hai hiện tượng song song,
gắn liền với quá trình sinh sản”
- Yêu cầu HS trình bày nội dung và ý - Sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
nghóa thực tiễn của di truyền học.
- Lớp nhận xét bổ sung hoàn
chỉnh đáp án
Hoạt động 2 (14’)
MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền
của Menđen- phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- Một HS đọc tiểu sử (tr 7), cả lớp

theo dõi.
- Giới thiệu tình hình nghiên cứu di - Cả lớp theo dõi
2


truyền ở thế kỷ XIX và phương
pháp nghiên cứu của Menđen.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2, nêu
nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạng đem lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
nêu phương pháp nghiên cứu của
Menđen ?
- Nhấn mạnh thêm tính chất độc
đáo trong phương pháp nghiên cứu di
truyền của Menđen và giải thích vì
sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối
tượng nghiên cứu ?

- Quan sát và phân tích hình 1.2 
nêu được sự tương phản của từng
cặp tính trạng.
- Đọc kỹ thông tin SGK ⇒ trình bày
được nội dung cơ bản của phương
pháp phân tích các thế hệ lai.
- Vài HS phát biểu, lớp bổ sung.

- Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát
minh ra các qui luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho
DTH.

- Phương pháp phân tích các thế hệ lai tiến hành như sau:
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc
một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẻ của
từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập
được để rút ra các qui luật di truyền
Hoạt động 3:(11’)
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS nghiên cứu một số - Tự thu nhận thông tin ⇒ ghi nhớ
thuật ngữ
kiến thức.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho
từng thuật ngữ.
- Lấy các ví dụ cụ thể.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu cần)
- Giới thiệu một số kí hiệu
- Ghi nhớ kiến thức
- Cả lớp theo dõi
a) Thuật ngữ
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng.
b) Một số ký hiệu:
- P: cặp bố mẹ xuất phát
- X: kí hiệu phép lai
- G: giao tử
- ♂: giao tử đực (cơ thể đực)

- ♀: giao tử cái (cơ thể cái)
- F: thế hệ con
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:
Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi:
1. Trình bài nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
2. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tướng phản để thực hiện
phép lai ?
3. Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp
tính trạng tương phản”.
V. DẶN DÒ:
3


 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài trong
SGK (Chú ý phương pháp độc đáo của Menđen và các kí hiệu, các
thuật ngữ)
 Kẻ bảng 2 (tr 8) vào vở bào tập
 Tìm hiểu trước về phép lai một cặp tính trạng của Menđen.

4


Giáo án Sinh học lớp 9

Tuần 1, tiết 2.
NS:
ND:

BÀI 2:


LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Menđen.
- Hiểu va øghi nhớ được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng
hợp. Thể dò hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kó năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện
tượng sinh học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp
phân tích các thế hệ lai của Menđen
*. Mở bài: Nêu vấn đề chung cho cà lớp: Vì sao các con được sinh ra
cùng bố mẹ lại có những đặc điểm giống nhau và cũng có nững
đặc điểm khác nhau ?
Hoạt động 1:
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Mục tiêu: - HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng
của Menđen.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS QS hình 2.1 ⇒ giới - Quan sát theo tranh, theo dõi và
thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên ghi nhớ cách tiến hành.
hoa đậu Hà Lan.
- Sử dụng bảng 2 để phân tích các - Ghi nhớ khái niệm
khái niệm: KH, tính trạng trội, tính
- 2-3 HS phát biểu, lớp bổ sung
trạng lặn.
- Gọi vài HS phát biểu lại các khái hoàn thiện
niệm vừa biết .
a) Các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn:là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGk - Phân tích bảng số liệu, thảo
⇒ thảo luận.
luận trong nhóm ⇒ nêu được:
+ Nhận xét Kiểu hình ở F1 ?
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng
trội (của bố hoặc của mẹ)
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

5


Giáo án Sinh học lớp 9

+ Xác đònh tỷ lệ kiểu hình F2 trong

từng trường hợp ?

+ Tỷ lệ kiểu hình F2
H .do
705 3,14 3
=
=
=
H .trang 224
1
1
T .cao 487 2,8 3
=
=
=
T .lun 177
1
1
Q.vang 428 3,14 3
=
=
=
Q.luc
224
1
1
- Từ kết quả đã tính toán, yêu cầu - Đại diện nhóm rút ra nhận xét,
HS rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F2
các nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu HS trình bày TN của - Dựa vào hình 2.2 ⇒ trình bày thí

Menđen
nghiệm. Lớp nhận xét, bổ sung.
b) Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một
cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD:
P Hoa đỏ
x
hoa trắng
F1
Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội: 1
lặn).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhấn mạnh về sự thay đổi giống - Lắng nghe, phát hiện ra vấn đề
làm mẹ thì kết quả thu được
không thay đổi ⇒ vai trò di truyền
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ
như nhau của bố và mẹ.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền trống
 1: đồng tính
từ (tr 9)
 2: 3 trội:1 lặn
- 1-2 HS được gọi đọc lại nội dung.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung qui
luật phân li ?
c) Nội dung qui luật phân li:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần
chủng thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 phân
li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội:1 lặn

Hoạt động 2
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả TN theo quan điểm của Menđen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giải thích quan niệm đương thời - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về
giao tử thuần khiết.
- Yêu cầu HS làm bài tập mục  - Quan sát H 2.3, thảo luận nhóm
xác đònh được:
(tr 9)
+ GF1: 1A:1a
Hợp tử F2 có tỷ lệ: 1AA:2Aa:1aa
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 và
+
Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu
tỉ lệ các loại giao tử ở F2.
hình trội giống hợp tử AA.
+ Tại sao F2. lại có tỷ lệ hoa đỏ:
- Đại diện nhóm phát biểu, các
1 hoa trắng ?
nhóm khác bổ sung.
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

6


Giáo án Sinh học lớp 9


- Vài HS phát biểu, lớp bổ sung.

- Hoàn thiện kiến thức ⇒ yêu cầu
HS giải thích kết quả TN theo - Ghi nhớ kiến thức.
Menđen.
- Chốt lại cách giải thích kết quả
là sự phân li mỗi nhân tố di
truyền về một giao tử và giử
nguyên bản chất như cơ thể
thuần chủng của P.
- Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui đònh.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên
bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN: (6’)
Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi:
1. Trình bài thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả
TN theo Menđen?
2. Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ ?
V. DẶN DÒ:( 6’)

Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi 1,2,3
cuối bài trong SGK (Chú ý sơ đồ giải thích kết quả TN và qui
luật phân li)

Làm bài tập 4 (giáo viên hướng dẫn cách qui ước gen và
viết sơ đồ lai dựa vào sơ đồ 2.3 tr 9 SGK).

Tìm hiểu trước về phép lai phân tích của Menđen.

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

7


Giáo án Sinh học lớp 9

Tuần 2, tiết 3.
NS:
ND:

Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
  

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích.
- Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong
những điều kiện nhất đònh.
- Nêu được ý nghóa của qui luật phân li đối với lónh vực sản xuất
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với
di truyền trội hoàn toàn.

2. Kó năng:
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm
- Rèn luyện kó năng viết sơ đồ lai
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh minh hoạ lai phân tích.
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau:
1. Phát biểu nội dung qui luật phân li, Menđen giải thích kết quả
TN trên đậu Hà Lan như thế nào ?
2. Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn, nêu khái niệm kiểu
hình và cho ví dụ minh hoạ ?
*. Mở bài:( kiểm tra làm bài tập của HS trước khi vào bài mới
Hoạt động 1:
LAI PHÂN TÍCH
Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép
lai phân tích
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại
hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của
Menđen.
- Từ kết quả trên, GV phân tích
các khái niệm: KG, thể đồng
hợp, thể dò hợp.

Hoạt động của HS
- 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2


tỷ
lệ:
1AA:2Aa:1aa
- Ghi nhớ khái niệm
- Các nhóm thảo luận ⇒ viết sơ
đồ lai của 2 trường hợp.

a) Một số khái niệm:
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ
thể.
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

8


Giáo án Sinh học lớp 9

- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống
nhau.
- Thể dò hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS xác đònh kết quả - Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ
của các phép lai:
đồ lai. Các nhóm khác bổ sung
P: Hoa đỏ
x
Hoa trắng
hoàn thiện đáp án.

AA
aa
- Căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo
P: Hoa đỏ
x
Hoa trắng
luận và nêu:
Aa
aa
Muốn xác đònh được KG của cá
- Chốt lại kiến thức và nêu vấn thể mang tính trạnh trội ⇒ đem lai
đề: Hoa đỏ có 2 KG là AA và Aa. với cá thể mang tính trạnh lặn.
- H: Làm thế nào để xác đònh
được KG của cá thể mang tính
trội ?
- 2-3 HS dựa vào SGK trả lời, HS
- Thông báo cho HS lai đó gọi là khác nhận xét
phép lai phân tích và yêu cầu HS - Lần lượt điền các cụm từ vào
làm tiếp bài tập điền từ (tr 11) khoảng trống theo thứ tự:
1: trội, 2: kiểu gen, 3: lặn, 4:
- Gọi 1 HS nhắc lại khái niệm lai
đồng hợp, 5:dò hợp.
phân tích.
- 1-2 HS đọc lại khái niệm lai phân
- Đưa thêm thông tin để HS phân tích.
biệt được khái niệm lai phân tích
với mục đích của lai phân tích là - Lắng nghe, ghi nhớ.
nhằm xác đònh KG của cá thể
mang tính trạng trội.
b) Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng

trội cần xác đònh kG với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng
trội có kểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỷ lệ 1:1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kểu gen dò hợp.
Hoạt động 2
Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI-LẶN
Mục tiêu: Nêu được vai trò của qui luật phân li đối với sản xuất.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK ⇒ thảo luận:
+ Nêu tương quan trội lặn trong
tự nhiên?
+ Xác đònh tính trạng trội và
tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác đònh độ thuần
chủng của giống có ý nghóa gì
trong sản xuất ?
+ Muốn xác đònh giống có
thuần chủng hay không cần phải
thực hiện phép lai nào?
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

Hoạt động của HS
- Tự thu nhận và xử lý thông tin
- Thảo luận nhóm, thống nhất
đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày ý
kiến.
- Các nhóm khác bổ sung.


- Xác đònh được cần sử dụng
phép lai phân tích và nêu nội
dung, phương pháp
9


Giáo án Sinh học lớp 9

- Trong tự nhiên, mối tương quan trội-lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt  cần xác đònh
tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội q vào một kiểu
gen tạo giống có ý nghóa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng phải
kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Hoạt động 3:
TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn
với trội hoàn toàn
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS hình 3, nghiên cứu
thông tin SGK  nêu sự khác nhau
về KH ở F1, F2 giữa trội không
hoàn toàn với thí nghiệm của
Menđen ?
- Yêu cầu HS làm bài tập điền
từ.

Hoạt động của HS
- Tự thu nhận thông tin, kết hợp

QS hình  xác đònh được KH của
trội không hoàn toàn
+ F1: Tính trạng trung gian
+ F2: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.
- Điền được các cụm từ :
+ 1: “Tính trạng trung gian”
+ 2: “1:2:1”
- Vài HS phát biểu

- H: em hiểu thế nào là trội
không hoàn toàn?
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền, trong đó
kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ,
còn F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1
IV.CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:
Gọi HS xác đònh trên bảng phụ nội dung trả lời đúng trong các câu
sau:
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c…) chỉ ý trả lời đúng
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu
được:
a) Toàn quả vàng
c) 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b) Toàn quả đỏ
d) 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. đậu Hà Lan, gen A qui đònh thân cao, gen a qui đònh thân thấp.
Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F 1 thu được 51% cây thân
cao:49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a) P: AA x aa
c) P: Aa x Aa
b) P: AA x Aa

d) P: Aa x aa
V. DẶN DÒ:
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi 1,2 cuối
bài trong SGK
 Làm bài tập 3 vào vở bào tập
 Kẻ bảng 4 vào vở bài tập
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

10


Giáo án Sinh học lớp 9

..............................................................................................................................

Tuần 2, tiết 4.
NS:
ND:

Bài 4:

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
  

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen

- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của
Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
2. Kó năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kó năng phân tích thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng to hình 4
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau:
1. Muốn xác đònh KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải
làm gì ? Nêu cách làm. Mối tương quan trội - lặn có ý nghóa gì
trong thực tiễn sản xuất ?
2. Phân biệt trội hòan tòan và trội không hòan tòan ?
*. Mở bài:
Hoạt động 1:
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Mục tiêu: - Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm, từ đó phát triển được
nội dung quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK


11


Giáo án Sinh học lớp 9

- Yêu cầu HS QS hình 4, nghiên cứu - QS tranh, thảo luận nhóm  nêu
thông tin SGK trình bài thí nghiệm được thí nghiệm:
của Menđen.
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1 : vàng, trơn
F2 : 4 kiểu hình
- Từ kết quả TN , GV yêu cầu HS - Các nhóm thảo luận  hoàn
hoàn thành bảng 3 (tr 15) (khi làm thành bảng 4.
cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi
32 là một phần để tính tỷ lệ
các phần còn lại )
- Đại diện nhóm lên làm trên
- Treo bảng phụ, gọi HS lên điền bảng.
bảng
- Các nhóm khác theo dõi bổ
- Chốt lại kiến thức.
sung.

Kiểu hình
Số hạt Tỷ lệ KH
F2
F2
Vàng, trơn
325

9
Vàng,
101
3
nhăn
108
3
Xanh, trơn
315
1
Xanh, nhăn
- Từ kết quả bảng 4 , GV gọi HS
nhắc lại TN.
- Phân tích cho hS thấy rõ tỷ lệ
của từng cặp tính trạng có mối
tương quan với tỷ lệ kiểu hình ở
F2 (cụ thể như SGK tr 15)
- Phân tích cho HS hiểu các tính
trạng di truyền độc lập với nhau (3
vàng: 1 xanh) (3 trơn: 1 nhăn)=
9:3:3:1

Tỷ lệ cặp tính trạng ở F2
V`ang 315 + 101 416 3
=
=
=
Xanh 108 + 32 140 1
Tro, n 315 + 108 423 3
=

=
( =
Nhan 101 + 32 133 1
- 1 HS trình bày thí nghiệm
- Ghi nhớ kiến thức
3
3
9
VD: vàng, trơn = vàng x
trơn =
4
4
16
- Ghi nhớ kiến thức

a) Thí nghiệm:
Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng
tương phản:
P:
Vàng, trơn
x
xanh, nhăn
F1:
vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2:
9 vàng, trơn:3vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS làm bài tập điền chỗ - Vận dụng kiến thức ở mục a ⇒

trống.
điền được cụm từ “tích tỷ lệ”
- 1-2 HS nhắc lại nội dung qui luật
- Nêu được: căn cứ vào tỷ lệ
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

12


Giáo án Sinh học lớp 9

- H: Căn cứ vào đâu Menđen cho kiểu hình ở F2 bằng tích tỷ lệ của
rằng các tính trạng màu sắc và các tính trạng hợp thành nó.
hình dạng hạt đậu di truyền độc
lập với nhau ?
b) Qui luật phân li độc lập:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì các con lai ở thế hệ thứ 2 (F2) phân li
tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2
BIẾN DỊ TỔ HP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu lại kết - Cá nhân tự nghiên cứu lại bảng
quả thí nghiệm ở F2 ⇒ trả lời
- Nêu được 2 kiểu hình là vàng,
câu hỏi:
+ Kiểu hình nào ở F 2 khác bố nhăn và xanh, trơn và chiếm tỷ
6
mẹ ?

lệ
16
- Nhấn mạnh khái niệm biến dò - Phát hiện ra khái niệm biến dò
tổ hợp được xác đònh dựa vào tổ hợp
kiểu hình của P.
- Cá nhân suy nghó trả lời.
- H: + Thế nào biến dò tổ hợp ?
- HS khác bổ sung
+ Nguyên nhân nào làm xuất
hiện biến dò tổ hợp ở F2 ?
- Ghi nhớ kiến thức
- Hoàn thiện kiến thức
- Biến dò tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố
mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các
cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
IV.CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:
Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
1.
Phát biểu nội dung qui luật phân li ?
2.
Biến dò tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức
sinh sản nào ?
V. DẶN DÒ:
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi 1,2 cuối
bài trong SGK
 Đọc trước bài 5.
 Kẻ bảng 5 vào vở bài tập
*. Rút kinh nghiệm giáo án
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

13


Giáo án Sinh học lớp 9

Tuần 3, tiết 5.
NS:
ND:

Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
  

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan
niệm của Menđen.
- Phân tích được ý nghóa của qui luật phân li độc lập đối với chọn
giống và tiến hoá.
2. Kó năng:
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
- Tranh phóng to hình 5 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau:
1. Căn cứ vào đâu mà Menđenlại cho rằng các tính trạng màu
sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền
độc lập với nhau ?
2. Biến dò tổ hợp là gì ? nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào
?
*. Mở bài:
Hoạt động 1:
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Mục tiêu: HS hiểu và giải thích được kết quả TN theo quan điểm của
Menđen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại tỷ lệ phân - Nêu được tỷ lệ:
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

14


Giáo án Sinh học lớp 9

li từng cặp tính trạng ở F2 ?

V`ang 3 Tro, n 3
= ;
( =

Xanh 1 Nhan
1
- Tự rút ra kết luận
- Từ kết quả trên cho ta kết luận - Tự thu nhận thông tin, thảo luận
gì ?
nhóm  thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Đại diện nhóm lên trình bày
 giải thích kết quả thí nghiệm trên hình 5, các nhóm khác bổ
theo quan niệm của Menđen ?
sung.
- Lưu ý HS: ở cơ thể lai F 1 khi hành
thành giao tử do khả năng tổ hợp
tự do giữa A và a với B và b như
nhau  tạo ra 4 loại giao tử có tỉ - Vận dụng kiến thức  nêu được:
lệ ngang nhau.
+ Do sự kết hợp ngẫu nhiên
- H: Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp của 4 loại giao tử đực và 4 loại
giao tử hay hợp tử ?
giao tử cái  F có 16 tổ hợp giao
2

tử.
- Căn cứ vào hình 5  hoàn thành
- Hướng dẫn cách xác đònh kiểu
bảng.
hình và kiểu gen ở F2  yêu cầu
HS hoàn thành bảng 5 (tr 18)
Kiểu hình
Hạt vàng,
Hạt vàng,

Hạt xanh,
Hạt xanh,
F2 tỉ lệ
trơn
nhăn
trơn
nhăn
1 AABB
1Aabb
1aaBB
1aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu gen
2AaBB
2Aabb
2aaBb
ở F2
3AABb
4AaBb
Tỉ lệ mỗi kiểu
9
3
3
1
hình ở F2
- Menđen cho rằng mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di
truyền quy đònh.
- Qui ước:
Gen A qui đònh hạt
Gen a qui đònh hạt xanh
vàng

Gen B qui đònh vỏ trơn
Gen b qui đònh vỏnhăn
- KG vàng, trơn thuần chủng: AABB
- KG xanh, nhăn: aabb
*. Sơ đồ lai
P:
H vàng, trơn
H xanh, nhăn
AABB
x
aabb
G:
AB
ab
F1:
AaBb
GF1:
F2:

AB, Ab, aB, ab


AB

Ab

aB

ab


AAB
B
V,T

AAB
b
V,T

AaBB
V,T

AaB
b
V,T


AB

GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

15


Giáo án Sinh học lớp 9

Ab

AAB Aabb AaBb Aab
b
V,N

V,T
b
V,T
V,N
aB
AaBB Aabb aaBB aaBb
V,T
V,T
X,T
X,T
ab
AaBb Aabb aaBb aabb
V,T
V,N
X,T
V,N
Kết qua KHû: 9A_B_:9 vàng trơn
3A_bb: 3 vàng nhăn
3aaB_: 3 xan trơn
1aabb: 1 vàng nhăn
Hoạt động 2
Ý NGHĨA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Sử dụng tư liệu trong bài để trả
 thảo luận các câu hỏi:
lời, têu cầu nêu được:
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữa
tố di truyền  hình thành các

tính biến dò lại phong phú ?
+ Nêu ý nghóa của qui luật phân kiểu gen khác P.
li độc lập ?
+ Sử dụng qui luật phân li độc
- Có thể đưa ra những công thức lập có thể giải thích được sự
tổ hợp để phân tích cho học sinh
xuất hiện của biến dò tổ hợp.
- Qui luật phân li độc lập giải thích được một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện biến dò tổ hợp, đó là sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dò tổ hợp có ý nghóa quan trọng đối với chọn giống
và tiến hoá
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:
Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau
1. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?
2. Kết quả một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1
Hãy xác đònh kiểu gen của phép lai trên ?
V. DẶN DÒ:
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi 1,2 cuối
bài trong SGK
 Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
 Các nhóm làm trước thí nghiệm:
 Gieo 1 đồng xu
 Gieo 2 đồng xu
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2
*. Rút kinh nghiệm giáo án
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

16


Giáo án Sinh học lớp 9

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tuần 3, tiết 6.
NS:
ND:

Bài 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách xác đònh xác suất của một và hai sự kiện đồng thời
xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và
tỷ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng
2. Kó năng:
Rèn luyện kó năng hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- HS: + Mỗi nhóm 2 đồng kim loại tính xác xuất
+ Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở

- GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau:
1. Menđen giải thích kết quả TN lai hai cặp tính trạng của mình như
thế nào ?
2. Nêu nội dung qui luật phân li độc lập ? Biến dò tổ hợp có ý
nghóa gì đối với chọn giống và tiến hóa ? Tại sao ở các loài sinh
sản giao phối, biến dò lại phong phú hơn nhiều so với những loài
sinh sản vô tính ?
*. Mở bài: (Kiểm tra sự chuẩn bò của các nhóm)
Hoạt động 1:
TIẾN HÀNH GIEO ĐỒNG KIM LOẠI
Hoạt động của GV
* Hướng dẫn qui trình
- Gieo một đồng kim loại
+ Lấy 1
đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ
cao xác đònh (từ cạnh mặt bàn
học xuống đất).
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi
vào bảng 6.1
- Gieo 2 đồng kim loại:
+ Lấy 2
đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

17


Hoạt động của HS
- Ghi nhớ qui trình thực hành
- Các nhóm tiến hành gieo đồng
kim loại
+ Gieo một đồng kim loại: mỗi
nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.1
+ Gieo 2 đồng kim loại: có thể
xảy ra một trong ba trường hợp
sau:
 2 đồng sắp (SS)
 1 đồng sắp, 1 đồng ngửa


Giáo án Sinh học lớp 9

cao xác đònh (từ cạnh mặt bàn
(SN)
học xuống đất).
 2 đồng ngửa (NN)
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi - Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
vào bảng 6.2
mỗi lần rơi vào bảng 6.2
Hoạt động 2
THỐNG KÊ KẾT QUẢ CỦA CÁC NHÓM
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm trình bày
kết quả đã tổng hợp của bảng
6.1 và 6.2  ghi vào bảng tổng

hợp theo mẫu sau
Tiến
hành
Nhóm
1
2
3

Gieo 1 đồng kim
loại
S
N

Số
lượng
CỘNG
Tỷ
lệ
%
- Kết quả bảng trên , GV yêu cầu
HS liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỷ
lệ các giao tử sinh ra từ con lai F 1
Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỷ lệ
KG ở F2 trong lai một cặp tính trạng.
- Lưu ý cho HS: số lượng thống kê
càng lớn  càng đảm bảo độ
chính xác.


Gieo 2 đồng kim loại
SS

SN

NN

- Căn cứ vào kết quả thống kê
 nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có KG Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a
với xác suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại
có tỷ lệ: 1SS:2SN:1NN  tỷ lệ KG
ở F2 là 1AA: 2Aa:1aa.

IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
 GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
 Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
V. DẶN DÒ:
Làm các bài tập tr 22 và 23
*. Rút kinh nghiệm giáo án
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

18



Giáo án Sinh học lớp 9

..............................................................................................................................

Tuần 4, tiết 7.
NS:
ND:

Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di
truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập.
2. Kó năng:
Rèn luyện kó năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải
bài tập di truyền
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
Không
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1
HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI BÀI TẬP
1. Lai một cặp tính trạng
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P  xác đònh tỷ lệ kiểu hình, kiểu
gen ở F1 và F2

Cách giải:
1. Bước 1: Qui ước gen
2. Bước 2: Xác đònh kiểu gen của P
3. Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F 1 thu được toàn
đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác đònh tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình
ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui đònh
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỷ lệ kiểu hình ở đời con  xác
đònh kiểu gen, kiểu hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con:
Nếu F: (3:1)
 P : Aa x
Aa
F: (1:1)
 P : Aa
x
aa
F: (1:2:1)  P : Aa
x
Aa (trội không hoàn toàn)
Ví dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (qui đònh bởi gen A) là trội
hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (qui đònh bởi gen a).
P: Cá mắt đen x
Cá mắt đỏ
 F1 : 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ.
⇒ Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK


19


Giáo án Sinh học lớp 9

* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P  xác đònh tỷ lệ kiểu
hình ở F1 (F2)
Cách giải:
Căn cứ vào tỷ lệ từng cặp tính trạng (theo các qui luật di
truyền)  tích tỷ lệ của các tính trạng ở F1 và F2
(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3 : 1) (1 : 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
Ví dụ: Gen A qui đònh hoa kép, gen a qui đònh hoa đơn
BB qui đònh hoa đỏ, Bb qui đònh hoa hồng, bb qui đònh hoa trắng.
Các gen qui đònh hình dạng và màu sắc hoa di truyền độc lập với
nhau.
P thuần chủng: Hoa kép trắng x Hoa đơn đỏ  F2 có tỷ lệ kiểu hình
như thế nào ?
* Dạng 2: Biết số lượng hay tỷ lệ kiểu hình ở đời con  Xác
đònh KG của P
Cách giải:
Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con  KG của P
Nếu F2 : 9 : 3 : 3 : 1= (3 : 1) (3 : 1)  F2 dò hợp về 2 cặp gen
P thuần chủng về 2 cặp gen
F2 :
3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1)  P: AaBb x Aabb
F1:
1 : 1: 1: 1 = (1 :1) (1: 1)

 P: AaBb x aabb hoặc Aabb x
aaBb
Hoạt động 2
Bài tập vận dụng
Giáo viên yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn
GV chốt lại đáp án đúng
Bài 1:
P
lông ngắn thuần chủng x lông dài
F1
Toàn lông ngắn
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội  đáp án a.
Bài 2:
Từ kết quả F1 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
 F1
3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo qui luật phân li ⇒ P : Aa x Aa  đáp án d.
Bài 3:
F1:
25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng
 F1 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
 Tỷ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn  đáp án b, d.
Bài 4:
Để sinh ra người có mắt xanh (aa)  bố cho 1 giao tử a và
mẹ cho 1 giao tử a.
Để sinh ra người có mắt đen (A_)  Bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A
 KG và KH P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
Hoặc: Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
 đáp án b hoặc d.

Bài 5: F2 có: 901 cây quả đỏ, 299 cây quả đỏ, bầu dục
301 cây quả vàng, tròn: 103 cây quả vàng, bầu dục
 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

20


Giáo án Sinh học lớp 9

9đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục 3 vàng, tròn: 1 vàng bầu
dục
= (3 đỏ: 1vàng) 3 tròn:1 bầu dục)
 P thần chủng về hai cặp gen
P: Quả đỏ, bầu dục x
Quả vàng, tròn
 Kiểu gen của P là: AAbb
x
aaBB
⇒ Đáp án d.
IV. DẶN DÒ
 Làm lại các bài trong SGK.
 Đọc trước bài 8.
*. Rút kinh nghiệm giáo án
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU: Học xong chương này HS phải
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở moiã loài, mô tả được
cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. Từ
đó nắm được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB, những
diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân, giảm phân.
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

21


Giáo án Sinh học lớp 9

Ýù nghóa của nguyên phân, giảm phân đối với sự sinh trưởng và
phát triển của cơ thể
- Trình bày được sự phát sinh giao tử ở động vật, phân tích ý
nghóa của các quá trình giàm phân và thụ tinh về DT và BD
- Trình bày được cơ chế NST xác đònh giới tính ở người, những yếu
tố môi trường đến sự phân hoá giới tính
- Mô tả, giải thích được Thí nghiệm của Moocgan, ý nghóa của di
truyền liên kết trong chọn giống
- Tiếp tục phát triển kó năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến
thức
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to các hình NST, diễn biến cơ bản của NST trong
nguyên phân, giảm phân, phát sinh giao tử, TN của Moocgan
- Bảng phụ
- Kính hiển vi, tiêu bản cho các nhóm

III. KIỂM TRA, THỰC HÀNH
- Kiểm tra miệng: ít nhất 5HS/lớp
- Kiểm tra 15’: không
- Thực hành: 1 tiết/lớp

Tuần 4, tiết 8
NS:
ND:

BÀI 8:

Nhiễm Sắc Thể

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể (NST)
ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
Tranh phóng to hình 8.1  8.5 SGK
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

22



Giáo án Sinh học lớp 9

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Mở bài: Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các
nhiễm sắc thể có trong nhân tế bào.
Hoạt động 1:
TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST
Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghóa của bộ NST
Hoạt động của GV
- Giới thiệu cho HS QS hình 8.1
- H: + Thế nào là cặp NST tương
đồng ?
+ Phân biệt bộ NST đơn bội
và bộ NST lưỡng bội ?
- Nhấn mạnh: Trong cặp NST tương
đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1
có nguồn gốc từ mẹ.
- Yêu cầu HS đọc bảng 8
- H: số lượng NST trong bộ lưỡng
bội có phản ánh trình độ tiến
hoá của loài không?

Hoạt động của HS
- QS kó hình, rút ra nhận xét về
hình dạng, kích thước.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận
xét bổ sung.
- Ghi nhớ


- 1 HS đọc to cả lớp theo dõi
- So sánh bộ NST lưỡng bội của
người với các loài còn lại  nêu
được: số lượng NST không phản
ánh trình độ tiến hoá của loài.
- QS kó hình  nêu được: có 8 NST
- Yêu cầu HS QS hình 8.2 trả lời gồm:
câu hỏi:
+ 1 đôi hình hạt
+ Ruồi giấm có mấy bộ NST ?
+ 2 đôi hình chữ V
+ Mô tả hình dạng bộ NST ?
+
Con cái: 1 đôi hình que
Con đực: 1 chiếc hình que, 1
chiếc hình móc.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Phân tích thêm cặp NST giới tính
có thể tương đồng (XX), không
tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 - Ở mỗi loài bộ NST giống nhau
chiếc (XO).
về:
- H: Nêu đặc điểm đặc trưng của + Số lượng NST
bộ NST ở mỗi loài sinh vật ?
+ Hình dạng các cặp NST.
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp
đồng dạng giống nhau về hình thái, kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chức các cặp NST tương
đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp

tương đồng.
- những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực
và cá thể cái ở cặp NST giới tính.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số
lượng.
Hoạt động 2
CẤU TRÚC CỦA NST
Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa.
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

23


Giáo án Sinh học lớp 9

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo: ở kì giữa NST có - Lắng nghe
hình dạng đặc trưng và cấu trúc
hiển vi của NST được mô tả ở kì
này.
- QS hình 8.3  8.5, nêu được:
- Yêu cầu HS
+ Hình dạng, đường kính, chiều
+ Mô tả hình dạng, cấu trúc dài của NST.
của NST ?
+ Nhận biết được 2 cromatít, vò
trí tâm động.
- Điền chú thích hình 8.5
+ (1): 2 crômatit

+ Hoàn thành bài tập mục  (tr
+ (2): Tâm động.
25)
- Một số HS phát biểu, lớp bổ
sung.
- Tự hoàn thiện vào vở
- Chốt lại kiến thức
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ
giũa.
 Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.
 Dài: 0,5- 50 Mm
 Đường kính: 0,2-2Mm
 Cấu trúc: ở kì giũa NST gồm 2 crômatit (nhiễm
sắc tử chò em) gắn với nhau ở tâm động.
 Mỗi crômatit gồm một phân tử ADN và Prôtêin
loại Histôn.
Hoạt động 3:
CHỨC NĂNG CỦA NST
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phân tích thông tin SGK.
- Nghe và ghi nhớ thông tin
+ NST là cấu trúc mang gen 
nhân tố di truyền (gen) được xác
đònh ở NST.
+ NST có khả năng tự nhân đôi
liên quan đến ADN (sẽ học ở
chương III)
 NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một
vò trí xác đònh.

 NST có đặc tính tự nhân đôi  các tính trạng di
truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và
cơ thể
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:
Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi:
1. Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3
ở cột A.
Cột A

Cột B

GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

24

Trả lời


Giáo án Sinh học lớp 9

1- Cặp NST tương
đồng
2- Bộ NST lưỡng
bội
3- Bộ NST đơn bội

a. là bộ NST chứa các cặp NST tương
đồng.
b. là bộ NST chứa một NST của mỗi
cặp tương đồng

c. là cặp NST giống nhau về hình thái,
kích thước.
2 Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?

123-

V. DẶN DÒ:
 Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài
trong SGK
 Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bào tập
 Tìm hiểu trước về hiện tượng nguyên phân.
*. Rút kinh nghiệm giáo án
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tuần 5, tiết 9
NS:
ND:

BÀI 9:

Nguyên

Phân

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của
nguyên phân.
- Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh sản và
sinh trưởng của cơ thể.
2. Kó năng:
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
Tranh phóng to hình 9.1  9.3 SGK
Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ:
GV: Trần Cơng Thảo @yahoo.com.vn Krơng Păc-Đăk LăK

25


×