Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Giao an Ly 9 Chuan KTKN ( Hot )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.44 KB, 132 trang )

Ngày 24 tháng 08 năm 2010

Chơng 1: Điện học
Tiết 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
A- Mục tiêu:
*Kiến thức - Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
*Kỹ năng: - Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu cụ thể.
*Thái độ: - Cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị :
Mỗi nhóm HS: 1dây điện trở quấn sẵn trên trụ sứ (điện trở mẫu), 1 ampekế, 1 vônkế,
1 công tắc,1 nguồn điện, dây nối .
C- Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức
liên quan đến bài học:
- Y/c quan sát hình 1.1/SGK
? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng
đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
ta cần những dụng cụ gì?
? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ
đó?
Hs: Quan sát hình vẽ SGK và lần lợt
trả lời những câu hỏi của GV
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc
của I vào U giữa hai đầu dây dẫn:
- Y/c Hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình
1.1SGK/4
- Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc


mạch điện thí nghiệm .
- Y/c đại diện nhóm trả lời C
1
I. Thí nghiệm
Hs: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện SGK
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Thảo luận nhóm để trả lời C1:khi U
tăng thì I tăng ,khi U giảm thì I
giảm.
*Hoạt động 3

:: Vẽ và sử dụng đồ thị để
rút ra kết luận
- Y/c quan sát đồ thị SGK
? Nhận xét dạng đồ thị ?
- Y/c thực hiện C2
? Dựa vào dạng đồ thị vừa vẽ hãy rút ra kết
luận về mối quan hệ giữa I và U?
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U
Hs: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của U và I là đờng thẳng đi qua gốc
toạ độ
Hs: Thảo luận nhóm và rút ra kết
luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn tăng ( hoặc giảm ) bao nhiêu lần
thì cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm ) bấy
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
1

- GV chốt lại kết luận nhiêu lần.
*Hoạt động 4: Củng cố vận dụng
? Giữa Uvà I có mối quan hệ gì? Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc này có đặc điểm
gì ?
C3: Từ đồ thị hình 1.2/SGK hãy xác định :
? Còng độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi
U=2,5V; 3,5V là bao nhiêu?
? Muốn xác định U, I ứng với một điểm M
bất kỳ trên đồ thị ta làm nh thế nào?
? Hãy trả lời câu hỏi mà đầu bài đa ra?
Hs: Trả lời miệng
Hs: Khi U=2,5V thì I=0,5A
Khi U=3,5 thì I= 0,7A
Hs: Từ M gióng song song xuống
các trục toạ độ và đọc kết quả chính
xác.
Hs: Trả lời
*Hoạt động 5
:
Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài và làm các bài tập 1.1 đến
1.4/SBT
- Đọc trớc bài Điện trở của dây dẫn-Định
luật Ôm
Ghi lại những y/c để về nhà thực
hiện.

Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Tiết 2 Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm


A- Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải
bài tập. Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm.Vận dụng đợc định luật Ôm để
giải một số bài tập đơn giản.
*Kỹ năng:
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện. Vẽ
sơ đồ mạch điện ,sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
*Thái độ:
Cẩn thận ,chính xác, kiên trì trong học tập.
B- Chuẩn bị :
Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số
I
U
theo SGV.

C- Tiến trình dạy - học:
1. ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra:
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
2
? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cờng
độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó ?Từ bảng số liệu ở bài trớc hãy xác định thơng số
I
U
. Từ đó hãy nêu nhận xét?
Hs: Trả lời: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây.(3đ)
*Thơng số
I

U
:
- Lần1: 0
- Lần2: 12
- Lần3:~12
*Nhận xét: Thơng số
I
U
có giá trị gần nh nhau với một dây dẫn xác định khi
có dòng điện chạy qua
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện
trở
Gv: Treo bảng phụ : bảng2,bảng1/SGK
lên bảng
Y/c từng học sinh dựa vào bảng
2 xác định thơng số
I
U
với mỗi dây
dẫn ?
Y/c thảo luận nhóm và trả lời C2
I. Điện trở của dây dẫn
Hs: Trả lời sau khi HĐ cá nhân tính
toán
Hs: Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm
trả lời C2: Đối với mỗi điện trở th-
ơng số
I

U
là không thay đổi
*Hoạt động 2 : : Khái niệm điện trở
-Y/c HS đọc khái niệm điện trở trong SGK
? Điện trở của dây dẫn đợc tính bằng công
thức nào?
? Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây
lên hai lần thì điện trở tăng hay giảm mấy
lần ? Vì sao?
? Nêu ý nghĩa của điện trở ?
Hs: Đọc khái niệm trong SGK
Hs: Thì điện trở tăng 2 lần vì nó tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế
Điện trở là đại lợng đặc trng cho
mức độ cản trở dòng điện nhiều hay
ít của dây dẫn
*Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức
của định luật Ôm
? Từ cách đặt R=
I
U
hãy viết hệ thức tính
I ?
? Nhìn hệ thức I=
R
U
hãy phát biểu thành
lời ?
GV chốt lại bằng định luật Ôm.
II. Định luật ôm

Hs: I=
R
U

Hs: Cờng độ dòng điện trong dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây , tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây.
*Hoạt động 4: Củng cố , vận dụng
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
3
? Công thức R=
I
U
dùng để làm gì ? Từ
công này có thể nói U tăng bao nhiêu lần
thì R tăng bấy nhiêu lần đợc không? Tại
sao?
Y/c HS giải C3,C4
GV chính xác hoá bài giải của HS: C3:
U=6V C4 :
1
1
R
U
I
=

12
3

2
R
U
R
U
I
==

21
3II
=
Để tính điện trở của dây dẫn khi biết
hiệu điện thế giữa hai đầu dây và c-
ờng độ dòng điện qua dây. Từ công
thức này không thể nói khi U tăng
bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu
lần đợc vì:
2Hs: Lên bảng giải
*Hoạt động 5: : Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài
- Làm hết bài tập trong SBT
- Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành trong đó
trả lời các câu hỏi của phần 1
Hs: ghi yêu cầu về nhà
Ngày 24 tháng 08 năm 2010

Tiết 3: Bài 3: thực hành: xác định điện trở của dây dẫn
Bằng vôn kế và ampe kế
A. Mục tiêu :
-Kiến thức :

Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả đợc cách bố
trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampekế
-Kỹ năng :
Mắc đợc mạch điện theo sơ đồ cho trớc. Rèn kỹ năng sử dụng cụ các dụng cụ
đo theo đúng quy tắc
- Thái độ:
Cẩn thận kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện
Hợp tác trong hoạt động nhóm
Yêu thích môn học
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Một đòng hồ đo điện đa năng .
- Học sinh: ( một nhóm): 1 dây dẫn cha biết giá trị điện trở, 1 nguồn 0-15V, 1
ampekế, 1vôn kế, 1công tắc điện, 7đoạn dây nối, viết sẵn báo cáo.
C. Tiến trình dạy - học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra mẫu báo cáo từng HS chuẩn bị
? Nêu công thức tính điện trở ?
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
4
Y/c thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ thí nghiệm
Hs: kiểm tra mẫu báo của nhau.
Hs: R=
I
U
- Thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ vào vở
3. Thực hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 : Mắc mạch điện theo sơ
đồ và tiến hành đo

- Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ
- Gv: Theo dõi, hớng dẫn, nhắc nhở HS khi
mắc vôn kế và ampekế
-Y/c mỗi nhóm : Lần lợt đặt các giá trị
hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 đến
5V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi các
giá trị cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn
ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả
của báo cáo ( GV theo dõi, nhắc nhở để
mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích
cực )
- Y/c cá nhân hoàn thành và nộp báo cáo
Các nhóm tiến hành TN và ghi kết
quả theo y/c
Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp
*Hoạt động 2

: Nhận xét
- Gv: Nhận xét chung về ý thức, tổ chức kỷ
luật của cả lớp. Tuyên dơng các nhóm hoạt
động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ
dùng thí nghiệm. Phê bình những bạn cha
tích cực, tự giác hoặc còn nghịch đồ TN
Hs lắng nghe để rút kinh nghiêm.
*Hoạt động 3
:
Hớng dẫn về nhà
- Ôn lại định luật Ôm
- Đọc trớc bài "Đoạn mạch nối tiếp "

Hs: ghi lại các y/c để về nhà thực
hiện
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
5
Ngày 08 tháng 09 năm 2010
Tiết 4 Bài 4: đoạn mạch nối tiếp
A. Mục tiêu :
* Kiến thức :
Xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp và hệ thức giữa U và R từ các kiến thức đã học
* Kỹ năng:
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra lại các hệ thức suy ra
từ lý thuyết .Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài
tập về đoạn mạch nối tiếp
* Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản có liện
quan trong thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: bảng phụ
- Học sinh: Điện trở mẫu có giá trị khác nhau sao cho điện trở lớn nhất có giá
trị bằng tổng 2 điện trở kia, vôn kế, ampekế, nguồn điện, công tắc, dây nối.
C. Tiến trình dạy - học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
? Phát biểu và viết công thức định luật ôm?
- Làm bài tập 2.4 - SBT
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức có liên
quan đến bài mới:

- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối
tiếp:
? Cờng độ dòng điện qua mỗi bóng quan hệ
nh thế nào với cờng độ dòng điện ở mạch
chính?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có
mối liên hệ nh thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đèn?
I. Cờng độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch mắc
nối tiếp
1. Nhắc lại kiến thức cũ
Hs:
+ cờng độ dòng điện tại mọi điểm
đều nh nhau
+ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đèn
*Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp :
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
6
y/c trả lời C1,C2
Hs:
C1: R
1
,R
2

mắc nối tiếp
C2: từ I = I
1
= I
2
và công thức của
định luật Ôm ta suy ra hệ thức: U
1
/
U
2
=R
1
/ R
2

*Hoạt động 3

: Xây dựng công thức tính
R

của đoạn mạch nối tiếp hai điện trở:
? Thế nào là điện trở tơng đơng của đoạn
mạch ?
GV hớng dẫn HS xây dựng công thức
- y/c cá nhân làm C3
II. Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch nối tiếp
1. Điện trở tợng đơng
Hs : Nêu khái niệm điện trở tơng

đơng
Hs: hoạt động cá nhân làm C3:
U
AB
= U
1
+ U
2
= I R
1
+ I R
2
= I R

suy ra: R

= R
1
+ R
2
*
Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh SGK
? Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì?
2. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm
Thảo luận và rút ra kết luận

*Hoạt động 5
:
Củng cố - Vận dụng:
? Cần mấy công tắc để điều khiển mạch đèn
nối tiếp ?
? Trong sơ đồ hình 4.3b/ SGK có thể mắc hai
điện trở có trị số thế nào nôia tiếp với nhau
( thay cho 3 điện trở ) ? Tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn AC ?
Hs: Lần lợt trả lời trả lời

*Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc các công thức
- Làm hết các bài trong SBT
Hs: Ghi lại các y/c để về nhà thực
hiện
Ngày 14 tháng 09 năm 2010

Tiết 5 Bài 5: đoạn mạch song song

Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
7
A. Mục tiêu :
- Kiến thức :
+ xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song và hệ thức giữa I và R
+ Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết đối
với đoạn mạch song song.
- Kỹ năng :
vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và

giải bài tập về đoạn mạch song song.
- Thái độ :
Cẩn thận, tích cực trong khi làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm cần: 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở có giá trị bằng tích
hai điện trở còn lại chia tổng của chúng, 1 ampekế, 1vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện
6 V, 9 đoạn dây dẫn.
C. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Trong mạch gồm hai đèn mắc song song hiệu điện thế và cờng độ dòng điện
của mạch chính có quan hệ gì với hiệu điện thế và cờng độ dòng điện của các mạch
rẽ?
HS: Trong mạch gồm hai đèn mắc // thì:
U = U
1
= U
2
I = I
1
+ I
2
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 : Nhận biết đoạn mạch
song song
- Y/c trả lời C1
? Hãy c/m hệ thức ở C2 ?
- GV củng cố các câu trả lời
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện

thế trong đoạn mạch song song
C1: R
1
// R
2
, ampekế đo I mạch chính,
vôn kế đo U giữa hai đầu mỗi điện
trở đồng thời đó cũng là hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch
C2: Vì hai điện trở mắc song song
nên: U
1
= U
2
. Theo định luật Ôm suy
ra:
I
1
R
1
= I
2
R
2

1
2
2
1
R

R
I
I
=

*Hoạt động 2

: Xây dựng công thức tính
điện trở tơng đơng của đoạn mạch song
song
- Y/c trả lời C3 ( gv giúp đỡ nếu hs gặp
II. Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch song song
1. Công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
8
khó khăn )
song song
HS : vì R
1
// R
2
nên : I = I
1
+ I
2
Theo định luật Ôm:
2
2

1
1
R
U
R
U
R
U
td
+=
mà: U = U
1
= U
2
Suy ra:
21
111
RRR
td
+=
*Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra
- Y/c các nhóm mắc mạch điện và tiến
hành thí nghiệm theo hớng dẫn của SGK
? Qua thí nghiệm hãy rút ra kết luận ?
2. Thí nghiệm kiểm tra
HS : Mắc mạch điện và tiến hành thí
nghiệm theo nhóm
Thảo luận và rút ra kết luận
*Hoạt động 4: Củng cố , vận dụng

Y/c cá nhân suy nghĩ và trả lời C4, C5
C4: đèn và quạt mắc // vào nguồn
220V để chúng hoạt động bình thờng
Nếu đèn không hoạt động thì quạt
vẫn hoạt động bình thờng
Vì quạt đợc mắc vào hiệu điện thế đã
cho
C5: R
12
= 15

R

=
==
+
10
3
30
.
312
312
RR
RR
R

< R
1
; R


< R
2
;
*Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Đọc lại toàn bài, học thuộc ghi nhớ
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc trớc bài mới.
Hs: Ghi yêu cầu về nhà.
Ngày 15 tháng 09 năm 2010

Tiết 6 Bài 6: bài tập vận dụng định luật ôm
A. Mục tiêu :
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
9
- Kiến thức :
Ôn tập củng cố các kiến thức đã học: ĐL Ôm tổng quát, ĐL Ôm cho đoạn
mạch nối tiếp, song song
- Kỹ năng :
Vận dụng các kiến thức đã học giải đợc bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là ba điện trở
- Thái độ : Cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác
B. Chuẩn bị :
- Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện (U) và cờng độ dòng điện (I) định mức của
một số dụng cụ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn 110V,220V
C. Tiến trình dạy - học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm?
? Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện
trở mắc nối tiếp, song song.

3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Giải bài 1
? R
1
,R
2
mắc với nhau nh thế nào? ampekế ,
vôn kế đo những đại lợng nào trong mạch ?
? Khi biết U, I dùng công thức nào để tính
R

? Dùng công thức nào để tính R
2
khi biết R

và R
1
?
Y/c cá nhân làm bài 1 vào vở, HS 1 làm vào
bảng nhóm
? Ngoài cách giải này có em nào có cách
giải nào khác không?
R
1
nt R
2
A:đo I mạch chính
V: đo U giữa hai đầu đoạn mạch
Dùng công thức R


=
I
U
Từ công thức R

= R
1
+ R
2
suy ra
R
2
= R

- R
1
HS : lên bảng giải
Từ định luật Ôm ta suy ra:
R

=
I
U
=
)(12
5,0
6
=
Vì R

1
nt R
2
nên: R

= R
1
+ R
2

R
2
= R

- R
1
= 12 - 5 = 7(

)
HS: Tính U
2
khi biết U và U
1
, sau
đó tính R
2
*Hoạt động 2 : Giải bài 2
? Nêu cách mắc, các dụng cụ đo mắc nh vậy
để đo những đại lợng nào?
? Hãy tính U

AB
theo mạch rẽ R
1
?
HS: R
1
// R
2
, Ađo I,A
1
đo I
1
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
10
? Hãy tính I
2
qua R
2
từ đó tính R
2
?
? Hãy đa ra cách giải khác?
mạch là: U
AB
=U
1
=I
1
R

1
=1,2.10=12 (

)
Cờng độ dòng điện qua R
2
là :
I
2
=I - I
1
=1,8-1,2=0,6(A)
Điện trở R
2
là:
R
2=
==
20
6,0
12
2
2
I
U
*Hoạt động 3: Giải bài 3
? Hãy phân tích mạch điện ?
? Viết công thức tính R

theo R

1
và R
MB
?
? Viết công thức tính I
1
đi qua R
1
? tính U
MB

từ đó tính I
2
,I
3
?
Y/c 2HS lên bảng mỗi em làm 1 ý
Y/c HS khác nhận xét
? Ngoài ra còn cách giải nào khác không?
- GV giới thiệu cách giải khác .
HS: R
2
//R
3
, R
1
nt MB
A đo I mạch chính
R


= R
1
+ R
MB

R
MB
=
32
32
RR
RR
+
32
32
1
RR
RR
td
RR
+
+=
I
1
=
1
; .
AB
td
U

MB MB
R
U R I=
I
2==
32
3
;
R
U
R
U
MBMB
I
=
HS1: a) R


= 30

HS2: b) I
1
= 0,4A
I
2
= I
3
= 0,2A
*Hoạt động 4: Củng cố, hớng dẫn học ở
nhà:

? Giải bài toán vật lý dạng này ta cần làm
qua mấy bớc ?
GV củng cố các bớc cho HS và dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã chữa.
- Làm hết các bài tập trong SBT
- HS : + Tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch
điện
+ Phân tích mạch, tìm các
công thức liên quan
+ Vận dụng các công thức đã
học để giải
+ Kiểm tra biện luận kết quả


Ngày 23 tháng 09 năm 2010
Tiết 7 Bài 7: sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
A. Mục tiêu :
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
11
+ Kiến thức : - Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều
dài, tiết diện, vật liệu làm dây )
- Tiến hành đợc TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài .
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm cùng từ một vật liệu thì
tỷ lệ thuận với chiều dài của dây .
+ Kỹ năng : Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
+ Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B. Chuẩn bị :

- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn ; 1 công tắc, 1 ampe kế , 1 vôn kế , 3 dây diện trỏ có
cùng tiết diện nhng có chiều dài lần lợt là : 18 vòng, 36 vòng , 54 vòng
C. Tiến trình dạy - học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra 12 phút: M N
Đề ra: Cho hình vẽ, trong đó R
1
= 4

, R
2
= 10

, R
3
= 15

;
ampe kế chỉ 3A. R
1
A
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch MN. R
2
b, Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N. R
3
Số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
Biểu chấm: a, Viết đợc công thức tính R
23

23 2 3

1 1 1
R R R
= +
cho 1đ V
Thay số tính đợc R
23
= 6

cho 1,5 đ
Tính đợc R
MN
= R
1
+ R
23
= 4 + 6 = 10

cho 1,5 đ
b, áp dụng hệ thức định luật Ôm tính đợc U
MN
= I.R
MN
cho 1,5đ
= 3.10 = 30V cho 1,5đ
Số chỉ của vôn kế chính là hiệu điện thế của đoạn mạch song song:
U
23
= I.R
23
cho 1,5đ

= 3.6 = 18 V cho 1,5 đ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Công dụng của dây dẫn
và dây dẫn thờng đợc sử dụng :
? Dây dẫn dùng để làm gì ? dây dẫn có ở
đâu xung quanh ta ?
? Dây dẫn thờng đợc làm bằng vật liệu
gì?
Dây dẫn cho dòng điện chạy qua, dây
dẫn có ở mạng điện gia đình, trong
các thiết bị điện
Hs: Nhôm, đồng, vôn fram, nikêlin
*Hoạt động 2 : Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào yếu tố nào?
? Khi đặt dây dẫn vào mạch có V k đổi,
có I xác định thì điện trở của dây dẫn có
thay đổi không ?
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một trong những
yếu tố khác nhau
Dây dẫn có điện trở xác định
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
12
Y/c quan sát hình 7.1 (SGK)
? Các dây dẫn này có hoàn toàn giống
nhau không? khác nhau ở điểm nào ?
? Để xđ sự phụ thuộc của điện trở vào
một yếu tố nào đó ta phải làm ntn?
HS: Dự đoán; khác nhau; chiều dài;

tiết diện; chất làm dây
HS: Giữ nguyên các yếu tố khác, cho
yếu tố đó thay đổi .
*Hoạt động 3 : Sự phụ thuộc của R vào
chiều dài của dây:
? Hãy dự đoán y/c của c1?
Y/c làm TN kiểm tra theo mục 2 SGK và
đối chiếu KQ với dự đoán.
GV chốt
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
HS dự đoán
Đại diện một số em nêu kq đối chiếu
*Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng
Y/c trả lời C2
Y/c làm C
3,
C
4.
C2: Nếu mắc bóng đèn vào hđt bằng
dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn
mạch càng lớn

cđdđ càng nhỏ
C3: Điện trở của cuộn dây là :
R=
20
U
I
=

Chiều dài của cuộn dây là :
l=
m404.
2
20
=
C4: vì I
1
= 0,25 I
2
=
4
2
I
nên điện trở
đoạn dây 1 lớn gấp 4 lần
*Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà:
- Học nội dung bài theo SGK và vở ghi,
thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc trớc bài mới.
- HS ghi yêu cầu về nhà

Ngày 24 tháng 09 năm 2010
Tiết 8 Bài 8: sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn
A. Mục tiêu :
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
13
- Kiến thức :

+ Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật
liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
+ Bố trí và tiến hành đợc TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
dây
+ Nêu đợc kết luận ( nh dự đoán)
- Kỹ năng :
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Thái độ:
Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS: - 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng chiều dài, cùng chất lợng nhng
tiết diện khác nhau,
- 1 nguồn, 1 khoá,
- 1 ampe kế, 1 vôn kế,
- Dây nối.
C. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây ntn? làm bt 7.2/sbt
Hs: Trả lời phần ghi nhớ bài 7
Bài 7.2/SBT
a. Điện trở của cuộn dây : R=
==
240
125,0
30
I
U
b, Mỗi mét dây này có điện trở là:
r =

==
2
120
240
l
R
GV cùng HS cả lớp nhậ xét câu trả lời và bài làm của HS lên bảng, GV cho
điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 : Dự đoán về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào tiết diện .
? Muốn nghiên cứu sự phụ thuộc của R vào
tiết diện S của dây ta làm ntn?
Quan sát mạch điện hình 8.1 SGK và làm
câu C1
C2: Hãy dự đoán về mối quan hệ giữa điện
trở của các dây dẫn với tiết diện của mỗi
dây?
I. Dự đoán về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện .
HS: dùng dây cùng loại, cùng chiều
dài, tiết diện khác nhau
HS: C
1
: R
2
=
2
R

, R
3
=
3
R
HS: Tiết diện tăng bao nhiêu lần
thì điện trở giảm bấy nhiêu lần

điện trở của dây dẫn cùng loại
cùng chiều dài tỷ lệ nghịch với tiết
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
14
diện của dây
*Hoạt động 2 : TN kiểm tra dự đoán .
Y/c mắc mạch điện nh hình 8.3/SGK tiến
hành Tn kiểm tra dự đoán
? Hãy rút ra kết luận ?
Hs tiến hành TN , thảo luận đối
chiếu với dự đoán.
HS: Kết luận :
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch
với tiết diện của dây
*Hoạt động 3: Vận dụng
Y/c trả lời c
3
c
4
C
5
:

? Nếu l
1
= 100m, l
2
= 54m mà không tính
đến S thì R
1
vả R
2
?
? Nếu S
2
=0,1mm
2
,S
2
=c,5mm
2
thì R
1
? R
2
?
? Vậy R
1
gấp mấy lần R
2
nếu xét cả l và s?
C
3

.

Hai dây đồng có cùng chiều
dài, dây thứ nhất có S = 2mm
2
dây
thứ hai có S
2
= 6mm
2
thì điện trở
của dây thứ nhất lớn gấp 3 lần điện
trở dây thứ hai.
C
4
:
R
2
=R
1
=
1,1
2
1
S
S
Hs:
R
1
gấp 2 lần R

2

KS: R
1
gấp 5 lần R
2
R
1
gấp 10 lần R
2
R
1
= 500
= 50
2
R
*Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà:
- Học nội dung bài theo SGK và vở ghi,
thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc phần có thể em cha biết và bài mới.
- HS ghi yêu cầu về nhà
Ngày 29 tháng 09 năm 2010
Tiết 9 Đ9: sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
A. Mục tiêu :
* Kiến thức : - Nhận biết đợc điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài ,tiết diện và đợc
làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau .
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào
điện trở suất của chúng.

* Kỹ năng : - Bố trí và tiến hành TN đợc để chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có
cùng chiều dài, tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
15
- Vận dụng công thức R=
s
l

để tính đợc một đại lợng khi biết khi biết
đại lợng còn lại
* Thái độ : Cẩn thận, tích cực trong khi làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Cho mỗi nhóm HS : 2 cuộn dây có cùng chiều dài, tiết diện nhng làm bằng 2
chất khác nhau, 1 nguồn, 1 công tắc, ampekế, vônkế, dây nối.
- Hs: đọc trớc bài mới.
C. Tiến trình dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Kiểm tra:
HS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Phải tiến hành TN với các
dây dẫn ntn để xác định sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện của dây? Sự phụ thuộc
đó là gì?
HS2: Làm bài tập 8.3-SBT
HS1: Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật
liệu làm dây. Phải dùng dây có
cùng chiều dài đợc cùng làm từ
một vật liệu nhng có tiết diện khác
nhau. Điện trở của dây tỷ lệ nghịch

với tiết diện của nó.
HS2:ĐS:Vì
1
2 2 1
10 85
10
S
S nenR R= = =
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của
điện trở cào vật liệu làm dây dẫn:
Cho HS quan sát các đoạn dây có cùng chiều
dài, cùng tiết diện nhng làm từ các chất khác
nhau yêu cầu trả lời C
1
? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành xác
định điện trở của dây dẫn?
? Hãy lập bảng ghi kết quả thí nghiệm?
Y/c các nhóm lắp mạch điện theo yêu cầu và
tiến hành thí nghiệm.
? Qua thí nghiệm hãy rút ra kết luận ?
HS:
C
1
:Các dây dẫn có cùng l,s nhng
làm bàng vật liệu khác nhau.
HS thảo luận theo bàn rồi đại diện
lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
HS các nhóm tiến hành lắp mạch
điện xđ điện trở. Ghi kết quả vào
bảng

KL: Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào vật liệu làm dây
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trở suất:
Y/c đọc SGK
? Đại lợng nào đặc trng cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ?
? Giá trị của đại lợng này đợc xác định nh
thế nào? Đơn vị là gì ?
Điện trở suất ký hiệu là

(rô)
? Hảy nêu nhận xét về trị số điện trở suất của
kim loại và hợp kim?
? Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
m


điều đó có ý nghĩa gì ?
HS: Điện trở suất
HS: Giá trị của nó bằng điện trở
của 1 đoạn dây dẫn hình trụ đợc
làm bằng vật liệu đó có chiều dài
1m, tiết diện 1m
2
Đơn vị là
m

HS điều đó có nghĩa là một dây
đồng hình trụ có chiều dài 1m tiết

Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
16
? Trong số các chất nêu trong bảng chất nào
dẫn điện tốt nhất .
Y/c làm C
2
diện 1m
2
có điện trở là 1,7 .10
-8


HS: Trả lời.
C
2
Điện trở của đoạn dây
contantan là: R=1.1.0,50.10
-6

*Hoạt động 4: Xây dựng các bớc tính R
theo C
3
:

Y/c HS tính R trong bảng 2,
Đó chính là công thức tính điện trở R=
s
l

? Hãy nêu ý nghĩa các đại lợng trong công

thức ?
R
1
=1.1

R
2
=

1
l
R=
s
l

HS: Nêu ý nghĩa
* Hoạt động 5: Vận dụng :
Y/c làm C
4
,C
5
,C
6
? Từ R=
s
l

hãy suy ra công thức tính l, s?
C
4

: R= 0,087

C
5
: Điện trở của dây nhôm
R=2,8.10
-8
.2.10
16
=

0,056

Điện trở nikênin
R=0,4.10
-6
=

5,25
)10.02,0(
8
23
R
Đồng
= 1,7.10
-8
=

4,3
10.2

400
6
HS: l =

sR.
,
.l
S
R

=
C
6
: Chiều dài dây tóc là
l=

sR.
=
10
8
25 .10
0,1428 14,3
5,5.10
m cm



=
* Hoạt động 6: Hớng dẫn học ở nhà:
- Học nội dung bài theo SGK và vở ghi, thuộc

phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc phần có thể em cha biết và bài mới.
- HD bài 9.5: a) V= l.S => l=
...
.
V V
S D S
= =
- HS ghi yêu cầu về nhà
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Tiết 10 Đ10: Biến trở - điện trở dùng
trong kĩ thuật
A. Mục tiêu :
- Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong
mạch.
- Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kỹ thuật.
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
17
B. Chuẩn bị :
-Gv: Biến trở có con chạy (20

-2A), biến trở than (20

-2A), nguồn 3v, bóng đèn
2,5 v -1w, công tắc,7 đoạn dây dẫn có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 3
điện trở kỹ thuật ghi giá trị số, 3 điện trở kỹ thuật vòng màu, một biến trở có tay quay
.
C. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*
Hoạt động 1
:
Kiểm tra:
HS1: Điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8


m
điều đó có nghĩa gì? Viết công thức tính điện
trở theo cấu tạo của dây?
Làm bài tập 9.4 - SBT
HS2: Làm bài tập 9.5 - SBT
HS: Điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8

m điều đó có nghĩa là: một dây dẫn
làm bằng đồng có chiều dài 1m ,tiết
diện 1m
2
, có điện trở là 1,7.10
-8


ĐS: Bài 9.4: R = 0,85

Bài 9.5: l = 56,18m, R
1
*Hoạt động 2 : Cấu tạo và hoạt động của

biến trở :
GV đa ra biến trở:
? Hãy quan sát và nêu tên của các biến trở ?
? Hãy đối chiếu hình 10.1a /SGK với biến trở
có con chạy thật và chỉ ra đâu là cuộn dây của
btrở, đâu là 2 đầu A,B, đâu là con chạy ?
? Hãy vẽ lại các ký hiệu sơ đồ của btrở cho
dòng diện chạy qua nếu mắc chúng vào
mạch? (treo bảng phụ hình10.2)
Gv đề nghị Hs vẽ lại các ký hiệu sơ đồ của
biến trở và dùng chì tô đậm phần btrở cho
dòng điện chạy qua nếu chúng đợc mắc vào
mạch.
HS: Nêu tên từng biến trở
HS đối chiếu và xác định các bộ phận
HS lên bảng tô vào hình vẽ
*Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cđdđ:
Y/c thực hiện C
5
Y/c làm C
6
? Dịch chuyển con chạy C về phía nào đèn
sáng mạnh hơn ? tại sao?
? Đèn sáng mạnh nhất phải dịch con chạy tới
vị trí nào ?
? Hãy nêu kết luận?
- Đề nghị trả lời C6 trớc lớp.
? Biến trở là gì? Dùng để làm gì?
HS: Vẽ hình

Nhóm HS làm C6
HS mắc mạch điện theo sơ đồ trên
Dịch chuỷên con chạy C về phía A đèn
sáng hơn vì: Khi dịch C

A thì l của
điện trở giảm

R giảm

I tăng
Dịch đến M thì đèn sáng nhất
Biến trở là điện trở cá thể thay đổi trị
số, dùng để điều chỉnh cờng độ dòng
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
18
điện trong mạch khi thay đổi trị số điện
trở của nó .
*
Hoạt động 4: Các diện trở dùng trong kỹ
thuật .
? Hãy giải thích tại sao lớp than hoặc lớp kim
loại mỏng trong các vi mạch điện tử lại có
đtrở lớn?
Cho HS quan sát đtrở có vòng màu và giới
thiệu cách đọc .
Y/c thức hiện C9
Lớp than hay kim loại mỏng đó có tiết
diện S nhỏ


R lớn.
*Hoạt động 5: Vận dụng:
Y/c HS đọc trị số của các điện trở trong bộ thí
nghiệm .
Y/c làm C
10


C
10:
Chiều

dài của dây hợp kim là:
l =
6
6
. 20.0,5.10
9,091
1,1.10
R S
m



=
và l =
. .0,02d m

=
Số vòng dây của btrở là:

N=
9,091
145
' .0,02
l
l

= =
vòng
*Hoạt động 6: Hớng dẫn học ở nhà:
- Học nội dung bài theo SGK và vở ghi, thuộc
phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc phần có thể em cha biết và bài mới
- Hs ghi yêu cầu về nhà
Soạn ngày 06 tháng 10 năm 2010
Dạy ngày tháng 10 năm 2010
Tiết 11 Đ11: Bài tập vận dụng định luật ôm
và công thức tính điện trở của dây dẫn
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính đ-
ợc các đại lợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối
tiếp, song song hoặc hỗn hợp
-Kỹ năng : Rèn kỷ năng giải bài tập vật lý
B. Chuẩn bị:
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
19
Đối với cả lớp: Ôn tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch : Nối tiếp, song song
hoặc hỗn hợp; công thức tính điện trở R theo l, s,



C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Viết các công thức tính U, I, R của
đoạn mạch nối tiếp, song song và công
thức tính R theo l, s,

?
HS2: Làm bài tập 10.3-SBT
HS3: Làm bài tập sau: Một dây dẫn bằng
nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm
2
. Tính
điện trở của dây dẫn này.
Bài 10.3: Đổi 0,60mm
2
= 6.10
-7
m
2
, 4cm =
0,04m.
a, Điện trở lớn nhất của biến trở:
áp dụng công thức R =
l
S


Với l = N.d => R =

N d
S


Thay số: R

41,9

b, Biến trở này chịu đợc dòng điện có c-
ờng độ lớn nhất là:
I =
67
1,6
41,9
U
A
R
=
Bài tập thêm:

6
7
30
1,1.10 . 110
3.10
l
R
S




= = =
*Hoạt động 2 : Giải bài tập
Bài 1: Từ bài cũ, Gv yêu cầu làm bài tập
1.
? Muốn tính đợc cờng độ dòng điện trớc
hết ta phải tính gì ?
? Điện trở của dây dẫn này là bao nhiêu?
? Dựa vào công thức nào để tính I ?
? Cơ sở đẻ làm bài tập 1?
GV củng cố lại.
Bài 2 :
GV cho 1 HS đọc đề bài tập
Yêu cầu HS tóm tắt
? Hãy nêu cách giải câu a, ?
GV cho HS cả lớp giải câu a,
? Hãy tìm cách giải khác ?
Gợi ý: ? U giữa hai đầu bóng đèn?
? U giữa hai đầu biến trở?
? R
2
của biến trở?
? Giá trị của biến trở phải là bao nhiêu để
không ảnh hởng đến bóng đèn ?
? Tính l của dây dẫn bằng công thức
nào ?
GV củng cố lại bài tập.
Bài 1: Cho biết : l = 30m
S = 0,3mm
2

=0,3.10
-6
m
2
, U=220V
I =?
áp dụng định luật ôm: I =
R
U
Cờng độ dòng điện trong dây dẫn là: I =
)(2
110
220
A
=
Bài 2: Cho biết
R
1
= 7,5

I = 0,6 A
U= 12 V R
b
=30

S
b
= 1mm
2
=1.10

-6
m
2
a , R
2
=? đèn sáng bình thờng
b, l
b
= ?
Giải
Điện trở toàn mạch là : R=
==
20
6,0
12
I
U
Điện trở R
2
của biến trở là:
R
2
=R

-R
1
( vì mắc nối tiếp)
R
2
= 20 - 7,5 =12,5 (


)
Chiều dài dây làm biến trở là :
áp dụng công thức

RS
l
=
Thay số ta có: l =
)(75
10.4,0
10.1.30
6
6
m
=


Bài 3: Cho biết:
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
20
Bài 3 :
- Yêu cầu đọc bài tập, từng HS tự giải
câu a mà không xem phần gợi ý .
- GV cho 1 HS nêu cách giải câu a, cả
lớp giải theo cách đó nếu là đúng.
- Yêu cầu tự lực làm câu b,
- Gợi ý nếu cần thiết:
? Mạch đợc mắc theo kiểu gì ? Muốn
tính R

MN
trớc hết ta phải tính gì ?
? Cờng độ dòng điện ở mạch chính tính
bằng cách nào ?
? Hiệu điện thế?
- Gv củng cố lại bài tập.
- Tìm cách giải khác.
R
1
= 600

, l = 200m, R
2
=900

,
S = 0,2mm
2
= 0,2.10
-6
m
2
,
U
MN
= 220V,

=1,7.10
-8


m
a, R
MN
= ?
b,U
1
,U
2
=?
Giải
a, Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB
là:
R
12
=
)(360
1500
900.600.
21
21
==
+
RR
RR
Điện trở của các đoạn dây MA, BN là:
R
d
=1,7.10
-8
)(17

10.2,0
200
6
=

Điện trở của toàn mạch MN là:
R
MN
= R
12
+R
d
=360+17=377(

)
b , Cờng độ dòng điện ở mạch chính là : I
=
A
R
U
MN
MN
58,0
377
220
==
Hiệu điện thế cuả đoạn mạch AB là:
U
AB
=U

1
= U
2
=I.R
12
=0,58.360 =210 (V)
*Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà: -
Xem lại các kiến thức liên quan và các
bài đã chữa.
- Làm các bài tập trong SBT.
- Hớng dẫn bài 11.2:
+ Mạch điện: (R
1
//R
2
)nt Btrở
+ I mạch chính là? => R
b
=?
+ R
max b
= 30/2=15

=> d = 0,26mm
Soạn ngày 06 tháng 10 năm 2010
Dạy ngày tháng 10 năm 2010
Tiết 12 Đ12: Công suất điện
A. Mục tiêu :
- Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện
- Vận dụng công thức P = U.I để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng

còn lại
B. Chuẩn bị :
- Gv: 1 bóng đèn 6V-3 W , 1 bóng đèn 12 V - 10W
1 bóng đèn 220V- 100 W , 1 bóng đèn 220 V - 25W
nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn kế , dây nối.
C. Tiến trình dạy học :
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
21
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Kiểm tra:
HS1: Làm bài tập 11.2-SBT
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
GV cùng cả lớp nhận xét, GV cho điểm.
Bài 11.2-SBT: a, Sơ đồ mạch điện:
- CĐDĐ trong mạch chính là: I = 1,25A.( I
= I
1
+I
2
=
1 2
1 2
)
U U
R R
+
- Điện trở của biến trở là:

1
2,4

b
U U
R
I

= =
b, Điện trở lớn nhất của biến trở là:

max
30
15
2
max
max
U
R
I
= = =
Từ
l l
R S
S R

= =


2
4 4
...
4

0,00026 0,26
d S l
S d
R
m mm



= = = =
= =
*Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định
mức của các dụng cụ điện
Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc
các dụng cụ có ghi số V, số W
GV tiến hành thí nghiệm nh hình 12.1
? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số
W ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh yếu
của chúng ?
? Oát là đơn vị của đại lợng đo nào ?
GV nêu ý nghĩa công suất, công suất định
mức
Yêu cầu làm C
3
HS quan sát
Đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn.
đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn
HS:Là đơn vị đo công suất
C
3
: - Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh

thì công suất lớn
- Bếp điện khi nóng ít thì công suất nhỏ.
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu công thức tính
công suất điện
Y/c đọc phần đầu trong SGK
? Mục đích của TN là gì ?
? Các bớc tiến hành thí nghiệm?
? Nêu cách tính công suất điện của đoạn
mạch ?
Y/c làm C
5

? Hãy chứng minh:
R
U
RI
2
2
==

Kiểm tra công suất của đèn có đúng với
công suất định mức không
P đo bằng oát (W)
V đobằng vôn (V)
IUP .
=
I đo
bằng Ampe(A)
HS: Từ công thức
P

=U.I (*)
Theo định luật ôm :
R
U
I
=

U= I.R thay vào (*) ta có
P = I.R.I= I
2
.R
Tơng tự thay
R
U
I
=
vào (*) ta có :
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
22
R
U
R
U
UP
2
.
==
*Hoạt động 4 : Vận dụng
C
6

: Trên bóng đèn có ghi 220 V -75W
? Tính cờng độ dòng điện qua bóng đèn và
điện trở khi nó sáng bình thờng ?
? Có thể dùng cầu chì loại 0,5A để bảo vệ
bóng đèn này đợc không? Vì sao ?
GV nêu một số câu hỏi củng cố:
? Trên 1 bóng đèn có ghi 12V-5W, ý
nghĩa của số 5W là gì?
? Bằng cách nà có thể xác định công suất
đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua?
HS: áp dụng công thức: P =U.I

)(9,2
75
220
A
U
P
I
==
Điện trở của bóng đèn là
Từ công thức :
)(3,645
75
220
222
====
P
U
R

R
U
P
Không thể dùng cầu chì loại 0,5 A để bảo vệ
. Vì cờng độ dòng điện hiệu dụng của đèn
lớn hơn cờng độ dòng điện của cầu chì

cầu chì không có tác dụng bảo vệ .
*Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà:
- Đọc bài và thuộc phần ghi nhớ.
- Làm C
7
,C
8
và bài tập 12.1
12.7

/SBT
- Hớng dẫn bài 12.7:
Vận dụng công thức:

.
0,75
A P h
P kw
t t
= = =
Chọn B
Lắng nghe và ghi yêu cầu về nhà.


Soạn ngày 13 tháng 10 năm 2010
Dạy ngày tháng 10 năm 2010
Tiết 13 Đ13: Điện năng - công của dòng điện
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : + Nêu đựơc VD chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
+ Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm
của công tơ là 1 kilôoat giờ (kw.h)
+ Chỉ ra đựơc sự chuyển hoá các dạng năng lợng trong hoạt động của các
dụng cụ điện nh các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện máy bơm nớc,..
- Kỹ năng : Vận dụng công thức A=Pt = UIt để tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại
- Thái độ : Ham học, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
23
-Gv: + Tranh vẽ phóng to các dụng cụ dùng điện hình 13.1
+ 1 công tơ điện
+ Bảng 1
C. Tiến trình dạy- học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: ? Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta
biết điều gì?
? Viết công thức tính công suất điện? Giải
thích các chữ có mặt trong công thức và đơn vị
của chúng?
? Trên một bóng đèn có ghi 220V-60W cho
biết ý nghĩa của các số ghi này?
HS2: Làm bài tập 12.5-SBT.
- Đặt vấn đề vào bài: Hàng tháng mỗi gia đình

sử dụng điện điều phải trả tiền theo số đếm của
công tơ điện số đếm này cho biết điều gì? Nội
dung bài học hôm nay ta sẽ giải quyết vấn đề
đó. Ghi đầu bài
HS1: Lên bảng trả lời
HS2: Bài tập 12.5-SBT:
a, áp dụng công thức
.
P
P U I I
U
= =
Thay số: I =...= 2,4A
b, áp dụng công thức
U U
I R
R I
= =

Thay số: I = ...

91,7A
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về năng lợng của
dòng điện
- Yêu cầu hs trả lời câu C1
? Điều gì chứng tỏ công cơ học đợc thực hiện
trong hoạt động của các dụng cụ hay các thiết
bị này?
? Điều gì chứng tỏ nhiệt lợng đợc cung cấp
trong hoạt động của các dụng cụ hay các thiết

bị này?
? Vì sao nói dòng điện có năng lợng?
GV: Năng lợng của dòng điện đựơc gọi là điện
năng
- Cá nhân hs thực hiện C
1
C
1
: + Dòng điện thực hiện công cơ học
trong hoạt động của máy khoan, máy
bơm nớc
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lợng trong
hoạt động của mỏ hàn,ồi cơm điện và
bàn là .
HS: Dòng điện có năng lợng vì nó có
khả năng thực hiện công .Cũng nh có
thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật.
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự chuyển hoá điện
năng thành các dạng năng lợng khác
- GV: Y/c học sinh thảo luận C
2
- Đề nghị HS thảo luận để chỉ ra và điền vào
bảng 1.
- Cho một vài nhóm trình bày.
- Y/c học sinh nhắc lại hiệu suất đã học ở lớp 8
- Y/c học sinh vận dụng k/n này trả lời C
3
- Các nhóm thảo luận ghi ra bảng 1
C
2

:
+ Bóng đèn dây tóc: Nhiệt năng và
năng lợng ánh sáng
+ Đèn LED: Năng lợng ánh sáng và
nhiệt năng
+ Nồi cơm điện, bàn là: Nhiệt năng,
năng lợng ánh sáng
+ Quạt, máy bơm: Cơ năng và nhiệt
năng
HS: Khái niệm hiệu suất:
Tỉ Số của công có ích và công toàn
phần gọi là hiệu suất . Kí hiệu H
C
3
: - Đối với đèn dây tóc và đèn LED:
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
24
Phần năng lợng có ích là năng lợng ánh
sáng, phần năng lợng vô ích là phần
nhiệt năng
- Đối với nồi cơm điện và bàn là:
Phần năng lợng có ích là nhiệt năng
phần năng lợng vô ích là năng lợng ánh
sáng ( nếu có)
- Đối với quạt điện và máy bơm nớc:
Phần năng lợng có ích là cơ năng, phần
năng lợng vô ích là nhiệt năng.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu công của dòng điện,
công thức tính và dụng cụ đo công của dòng
điện

- Gv : Thông báo công của dòng điện bằng
bảng phụ
- Y/c học sinh trả lời C
4
, C
5
? Trong thực tế để đo công của dòng điện ta
dùng dụng cụ nào ?
? Tìm hiểu xem một số đếm của công tơ ứng
với lợng điện năng sử dụng là bao nhiêu ?
- Yêu cầu học sinh đọc mục 3
- GV: Hớng dẫn :
? Em hiểu thế nào là một số đếm của công tơ?
? Một số đếm của công tơ điện tơng ứng với l-
ợng điện năng sử dụng là bao nhiêu ?
Từng HS làm và trả lời C4, C5:
C
4
: Công suất P đặc trng cho tốc độ
toàn thiện công và các trị số bằng công
thể hiện đợc trong một đơn vị thời gian

A
P
t
=
A: công thực hiện
t: thời gian
C
5

: từ
A
P
t
=


A=Pt
Nhng P = UI

A = UIt
U đo bằng V
I đo bằng A
t đo bằng s
A đo bằng J
C
6
:+ Số đếm của công tơ tơng ứng với
lợng tăng thêm của số chỉ của công tơ
+ Một số đếm (số chỉ của công tơ tăng
thêm 1 đơn vị )tơng ứng với lợng điện
năng đã sử dụng là 1kwh
*Hoạt động 5: Vận dụng củng cố
- GV: Y/c hs hoàn thành c
7
,c
8

- Gợi ý C
7

: Giải thích con số ghi trên bóng đèn;
tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại lợng đã biết
và đại lợng cần tìm thể hiện qua công thức
nào ?
- Gợi ý C
8
: Một số đếm của công tơ tơng ứng
với lợng điện năng là bao nhiêu? Vận nên tính
lợng điện năng tiêu thụ ra đơn vị gì?
- Cá nhân hs hoàn thành C
7
,C
8
+ C
7
:
Vì đèn sử dụng ở hđt U=220V bằng hđt
định mức do đó công của đèn đạt bằng
công suất định mức P = 75 w = 0.075
kw
Bóng đèn đã sử dụng lợng điện năng là:
áp dụng công thức A=Pt

A= 0,075.4 =.kwh
Số đếm của công tơ là 0,3số
+ C
8
: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số
ứng với lợng điện năng mà bếp sử dụng
là: 1,5 kwh =1,5.10

6
J
Công suất của bếp điện là
A
P
t
=
=
h
kwh
2
5,1
= 0,75kwh
Thiết kế bài giảng Vật lý 9 GV: Lê Hữu Trung
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×