Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giáo án sinh 10- chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.19 KB, 80 trang )




SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Năm học: 2010 - 2011

Giáo viên: Ngô Văn Nam


2
BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Môn: Sinh học 10 – Cơ bản
Tuần Tiết Bài Tên bài dạy
1
1 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Các cấp tổ chức của thế giới sống.
2 2 2 Các giới sinh vật.
3
3 3
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương 1: Thành phần hoá học của tế bào.
Các nguyên tố hóa học và nước.
4 4 4 Cacbohiđrat và Lypít.
5 5 5+6 Prôtêin và Axit nuclêic.
6
6 7
Chương 2: Cấu trúc tế bào.


Tế bào nhân sơ.
7 7 8 Tế bào nhân thực.
8 8 9+10 Tế bào nhân thực (tiếp theo).
9 9 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
10 10 12 Thực hành: Thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh.
11 11 Bài tập: Chương 1,2 phần II
12 12 Kiểm tra 1 tiết
13
13 13
Chương 3: Chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.
Khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa vật chất.
14 14 14 Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất.
15 15 15 Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim.
16 16 16 Hô hấp tế bào.
17 17 17 Quang hợp.
18 18 Ôn tập (theo nội dung bài 21 trừ phần Phân bào)
19 19 Kiểm tra học kì I
20 20 18 Chương 4: Phân bào.
Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
21 21 19 Giảm phân.
22 22 20 Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành.
23
23 22
PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT
Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.
24 24 23 Các quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
25 25 24 Thực hành: lên men Êtylic và Lactic.
26
26 25+26

Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật.
27 27 27 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
28 28 28 Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật
29 29 Kiểm tra 01 tiết
30 30 29 Cấu trúc các loại virut.
31 31 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ.
32 32 31+32 Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn. Bệnh truyền nhiễm và
miễn dịch.
33 33 Bài tập học kì II.
34 34 33 Ôn tập: Phần sinh học vi sinh vật
35 35 35 Kiểm tra học kì II.
3
Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu bài học:
2. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn
bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chúc nên thế giới sống.
2. Về kĩ năng & thái độ:
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp dạy học.
II/ CB:
- Tranh vẽ hình 1, SGK sinh học 10
- Tranh ảnh có liên quan.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.

2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV chia nhóm HS, yêu cầu
HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhanh trả lời.
Câu hỏi: Thế giới sống được
tổ chức theo những cấp tổ
chức cơ bản nào?
GV yêu cầu các HS khác bổ
sung.
GV đánh giá, kết luận.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu các nhóm thảo
luận theo câu hỏi được phân
công.
+ Nhóm 1 và nhóm 2:
Câu hỏi: Cho ví dụ về tổ
chức thứ bậc và đặc tính nổi
trội của các cấp tổ chức sống.
GV nhận xét, kết luận.
HS tách nhóm theo yêu
cầu của GV, nghe câu hỏi
và tiến hành thảo luận
theo sự phân công của
GV.
Các nhóm cử đại diện
trình bày kết quả thảo
luận.
Các thành viên còn lại

nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1,và 2 tiến hành
thảo luận theo yêu cầu của
GV, cử đại diện trình bày.
Các nhóm còn lại bổ sung.
I. Các cấp tổ chức của thế
giới sống:
Thế giới sống được chia
thành các cấp tổ chức từ thấp
đến cao theo nguyên tắc thứ
bậc: Tế bào, cơ thể, quần thể,
quần xã và hệ sinh thái.
Trong đó, tế bào là đơn vị cơ
bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật.
II. Đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc
thứ bậc:
Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức
sống cấp dưới làm nền tảng
xây dựng nên tổ chức sống
cấp trên.
Ví dụ: SGK
Ngoài đặc điểm của tổ
sống cấp thấp, tổ chức cấp
cao còn có những đặc tính
riêng gọi là đặc tính nổi trội.
Ví dụ: SGK
4

+ Nhóm 3 và nhóm 4:
Câu hỏi: Thế nào là hệ thống
mở và tự điều chỉnh? Cho ví
dụ.
GV điều chỉnh, kết luận.
GV yêu cầu nhóm 5, 6 trình
bày kết quả.
+ Nhóm 5 và 6
Câu hỏi: Cho ví dụ chứng
minh thế giới sống đa dạng
nhưng thống nhất.
GV tổng hợp, kết luận.
Nhóm 3, 4 cử đại diện lên
trình bày kết quả thảo
luận.
Các nhóm khác bổ sung.
Nhóm 5, 6 trình bày kết
quả, các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
2. Hệ thống mở và tự điều
chỉnh:
Mọi cấp tổ chức sống đều
có các cơ chế tự điều chỉnh
đảm bảo duy trì và điều hòa
sự cân bằng động trong hệ
thống, giúp tổ chức sống có
thể tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục tiến
hóa:
- Nhờ sự thừa kế thông tin di

truyền nên các sinh vật đều
có đặc điểm chung.
- Điều kiện ngoại cảnh luôn
thay đổi, biến dị không
ngừng phát sinh, quá trình
chọn lọc luôn tác động lên
sinh vật, nên thế giới sống
phát triển vô cùng đa dạng và
phong phú.
3. Củng cố:
Câu 1: Vì sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sinh vật?
Câu 2: Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
4. HDVN
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc trước bài 2 trang 10, SGK sinh học 10
***********************************************************************
5
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới.
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh vẽ hình 2, trang 10 SGK sinh học 10 phóng to.
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
- Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK trả lời.
- Giới là gì?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận nhanh trả lời.
- Sinh giới được chia thành
mấy giới? Hệ thống phân
loại này do ai đề nghị?
Hoạt động
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
tách nhóm theo sự phân
công và tiến hành thảo luận
theo nhóm.
+ Nhóm 1:
Câu hỏi: Trình bày đặc
điểm của các sinh vật thuộc
giới Khởi sinh ?
GV nhận xét, kết luận.
+ Nhóm 2:
Câu hỏi: Trình bày đặc
điểm của các sinh vật thuộc
giới Nguyên sinh và giới
HS lắng nghe câu hỏi, tự
tham khảo SGK trả lời.
Học sinh nghe câu hỏi
nghiên cứu SGK, thảo

luận nhanh và trả lời
HS tách nhóm theo yêu
cầu của GV, nhận câu hỏi
của nhóm và tiến hành
thảo luận, ghi nhận kết
quả, sau đó cử đại diện lên
trình bày.
Nhóm 1 trình bày kết quả,
các nhóm khác bổ sung.
I. Giới và hệ thống phân loại 5
giới:
1. Khái niệm giới:
Giới là đơn vị phân loại lớn
nhất, gồm các ngành sinh vật có
đặc điểm chung.
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
Oaitâykơ và Magulis chia thế
giới sinh vật thành 5 giới: Khởi
sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật
và Động vật.
II. Đặc điểm chính của mỗi giới:
1. Giới Khởi sinh: (Monera)
- Là những sinh vật nhân sơ, cơ
thể đơn bào.
- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng
hoặc tự dưỡng.
- Bao gồm các loài vi khuẩn.
2. Giới Nguyên sinh: (Protista)
- Là những sinh vật nhân thực,
cơ thể đơn bào hoặc đa bào.

- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng
hoặc tự dưỡng.
- Bao gồm: Tảo, nấm nhầy và
động vật nguyên sinh.
3. Giới Nấm: (Fungi)
- Tế bào nhân thực, cơ thể đơn
bào hoặc đa bào.
6
Nấm?
GV yêu cầu nhóm 2 trình
bày kết quả.
GV đánh giá, tổng kết.
+ Nhóm 3:
Câu hỏi: Trình bày đặc
điểm của các sinh vật thuộc
giới Thực vật?
GV yêu cầu nhóm 3 trình
bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét, kết
luận.
+Nhóm 4:
Câu hỏi : Trình bày đặc
điểm của các sinh vật thuộc
giới Động vật?
GV yêu cầu nhóm 4 trình
bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét, kết
luận.
Nhóm 2 trình bày kết quả
lên thảo luận.

Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
Nhóm 3 trình bày kết quả
lên thảo luận.
Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
Nhóm 4 trình bày kết quả
lên thảo luận.
Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng
hoại sinh.
- Đại diện: nấm rơm, nấm mốc,
nấm men,…
4. Giới Thực vật: (Plantae)
- Cơ thể đa bào, nhân thực, có
thành Xenlulôzơ.
- Có khả năng quang hợp, dinh
dưỡng theo kiểu quang tự
dưỡng.
- Gồm 4 ngành: Rêu, Quyết, Hạt
trần, Hạt kín.
- Vai trò: cung cấp nguồn thực
phẩm, dược liệu, nguyên liệu, điều
hòa khí hậu, giữ nguồn nước
ngầm,… cho con người.
5. Giới Động vật: (Amialia)
- Cơ thể đa bào, nhân thực.
- Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng
- Gồm 9 ngành sinh vật: Thân lỗ,

Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn,
Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp,
Da gai, Động vật có xương sống.
- Có vai trò quan trọng với tự
nhiên và con người.
3. Củng cố:
- Điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm?
- Điểm khác nhau giữa giới Thực vật và giới Động vật ?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
7
- Làm bài tập cuối bài trang 12.
- Đọc trước bài 3 trang 15, SGK sinh học 10.
***********************************************************************
Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
(Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí
hóa của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 3.1 và hình 3.2 SGK Sinh học 10.
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh?
- Trình bày điểm khác nhau giữa giới Động vật và giới Thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận nhanh trả lời.
- Có bao nhiêu nguyên tố
tham gia cấu tạo cơ thể sống -
Những nguyên tố nào là
nguyên tố chủ yếu?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK trả lời.
- Dựa vào cơ sở nào để phân
biệt nguyên tố đa lượng và
nguyên tố vi lượng?
GV nêu câu hỏi.
- Vì sao nguyên tố vi lượng
chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không
thể thiếu?
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh
HS nghe câu hỏi, nghiên
cứu SGK trả lời.
HS nghiên cứu SGK,
độc lập trả lời.
Các HS khác nhận xét,
bổ sung.
HS thảo luận nhanh, trả
lời.
I. Các nguyên tố hóa học:

- Tế bào được cấu tạo từ các
nguyên tố hóa học. Người ta
chia các nguyên tố hóa học
thành 2 nhóm cơ bản:
+ Nguyên tố đại lượng ( Có
hàm lượng ≥ 0,01% khối
lượng chất khô ): Là thành
phần cấu tạo nên các đại phân
tử hữu cơ( Protein,
cacbohidrat, lipit, axitnucleic)
và vô cơ để cấu tạo nên tế bào,
tham gia các hoạt động sinh lí
của tế bào. Bao gồm các
nguyên tố như C, H, O, N, Ca,
S, Mg …
+ Nguyên tố vi lượng ( Có hàm
lượng ≤0,01% khối lượng chất
khô ): Là thành phần cấu tạo
nên các enzim, hoocmon, điều
tiết quá trình trao đổi chất
trong tế bào. Bao gồm các
nguyên tố như Cu, Fe, Mn, Co,
8
Nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện.
Nhóm 1 và 2:
Câu hỏi: Phân tích cấu trúc
liên quan đến đặc tính hóa lí
của nước?
GV nhận xét, đánh giá kết

quả của từng nhóm. Dặn HS
vẽ hình 3.1 vào tập.
GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình
bày kết quả.
Nhóm 3 và 4:
Câu hỏi: Phân tích vai trò của
nước trong tế bào và cơ thể?
GV nhận xét, đánh giá, kết
luận vấn đề.
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo
sự phân công.
Nhóm 1 và 2 thảo luận,
ghi và dán kết quả lên
bảng.
Nhóm 3, 4 tiến hành
thảo luận, ghi và dán kết
quả lên bảng.
Zn…
Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ
lệ nhỏ nhưng không thể thiếu.
Ví dụ : SGK
II. Nước và vai trò của nước
trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí
của nước:
- Cấu tạo: gồm 1 nguyên tử Ôxi
và 2 nguyên tử Hiđrô, liên kết
với nhau bằng liên kết cộng hóa

trị.
- Do đôi điện tử chung bị kéo về
phía Ôxi nên phân tử nước có
tính phân cực, các phân tử nước
này hút phân tử kia và hút các
phân tử khác nên nước có vai trò
đặc biệt quan trọng đối với cơ
thể sống.
2. Vai trò của nước đối với tế
bào:
- Nước là thành phần chủ yếu
của mọi cơ thể sống.
- Nước là dung môi hòa tan các
chất.
- Nước là môi trường của các
phản ứng.
- Tham gia các phản ứng sinh
hóa....
3. Củng cố:
- Thế nào là nguyên tố vi lượng? Cho ví dụ về một vài nguyên tố vi lượng trong cơ
thể người?
- Mô tả cấu trúc hóa học và nêu vai trò của nước trong tế bào?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Xem trước bài 4 trang 19, SGK Sinh học 10.
***********************************************************************
9
Bài 4: CACBÔHĐRAT VÀ LIPIT
(Tiết 4)
I. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể
sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
Mẫu vật : lá cây, hoa quả có nhiều đường,…
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra 15 phút: Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit ?
a. Mantôzơ.
b. Tinh bột.
c. Hexôzơ.
d. Ribôzơ.
Câu 2: Sắp xếp nào sau đây đúng thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
a. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit.
b. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit.
c. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit.
d. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Câu 3: Chất dưới đây không được cấu tạo từ glucôzơ là ?
a. Glicôgen.
b. Tinh bột.
c. Fructôzơ.
d. Mantôzơ.
Câu 4: Photpholipit có chức năng chủ yếu là ?
a. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào.
c. Là thành phần của máu ở động vật.

d. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây.
Câu 5: Nguyên tố hóa học nào sau đây có trong prôtêin nhưng không có trong lipit
và đường :
a. Phôtpho
b. Nitơ.
c. Natri
d. Canxi
Câu 6: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là ?
a. Mônôsaccarit.
b. Photpholipit.
c. Axit amin.
d. Stêrôit.
Câu 7: Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào yếu tố nào sau đây?
10
a. Nhóm amin.
b. Nhóm cacbôxy1.
c. Gốc R-.
d. Cả ba yếu tố trên.
Câu 8: Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây ?
a. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao.
b. Có tính đa dạng.
c. Là đại phân tử và có cấu trúc đa phân.
d. Có khả năng tự sao chép.
Câu 9 : Cấu trúc nào sau đây có chứa prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các
chất trong cơ thể ?
a. Nhiễm săc thể.
b. Hêmôglôbin.
c. Xương.
d. Cơ.
Câu 10: Các thành phần cấu tạo của mỗi nuclêôtit là ?

a. Đường, axit và prôtêin.
b. Đường, bazơ nitơ và axit.
c. Axit, prôtêin và lipit.
d. Lipit, đường và prôtêin.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK trả lời.
- Cacbôhiđrat là gì?
GV nêu câu hỏi.
Có mấy loại cacbôhi-
đrat? Kể tên đại diện cho
từng loại?
GV cho HS xem các mẫu
hoa quả chứa nhiều đường,
yêu cầu HS quan sát.
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận nhanh trả lời.
- Các đơn phân trong phân tử
đường đa liên kết với nhau
bằng loại liên kết gì? Hãy
phân biệt các loại đường đa?
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh
HS nghe câu hỏi, thảo
luận nhanh, trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc
SGK, cá nhân trả lời.
Các HS khác bổ sung.
HS quan sát, thảo luận,

xác định loại đường có
trong các mẫu vật.
HS tham khảo SGK, thảo
luận nhanh, cử đại diện trả
lời.
Các HS khác bổ sung.
I. Cacbôhiđrat: (Đường)
1. Cấu trúc hóa học:
- Cacbôhiđrat là hợp chất
hữu cơ được cấu tạo chủ yếu
từ 3 nguyên tố: C, H, O.
Cacbôhiđrat có 3 loại:
+ Đường đơn: Hexôzơ
(Glucôzơ, Fructôzơ,…) ;
Pentôzơ (Ribôzơ,…)
+ Đường đôi: Saccarôzơ,
Galactôzơ, Mantôzơ,…
+ Đường đa : Tinh bột,
Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin
Các đơn phân trong phân tử
đường đa liên kết với nhau
bằng liên kết glicôzit.
11
Nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện.
Câu hỏi: Nêu chức năng của
đường?
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả
lời.
- Đặc điểm chung của các

loại lipit là gì?
Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu
các nhóm tiến hành thảo luận.
Câu hỏi: Phân tích chức năng
của lipit ?
GV nhận xét, đánh giá, kết
luận vấn đề.
GV dặn dò HS vẽ hình 4.2
vào tập học.
HS tách nhóm theo hướng
dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo
sự phân công.
HS thảo luận, đại diện của
1 nhóm lên trình bày kết
quả, các nhóm còn lại bổ
sung.
HS đọc SGK, độc lập trả
lời.
HS tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Nhóm đại diện ghi và dán
kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
2. Chức năng:
- Là nguồn năng lượng dự
trữ cho tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên

tế bào và các bộ phận của cơ
thể.
- Cacbohidrat liên kết với
Protein tạo nên các phân tử
glicoprotein cấu tạo nên các
thành phần khác nhau của tế
bào.
II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Là hợp chất hữu cơ không
tan trong nước mà chỉ tan
trong dung môi hữu
cơ( benzen, ete...).
- Lipit bao gồm lipit đơn
giản( mỡ, dầu, sáp) và lipit
phức tạp( photpholipit,
steroit).
2.Chức năng:
- Là thành phần cấu trúc nên
màng sinh chất.
- Là nguồn năng lượng dự
trữ cho tế bào ( mỡ, dầu ).
Tham gia điều hòa quá trình
trao đổi chất( hoocmon)......
3. Củng cố:
- Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
- Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10)

- Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10.
***********************************************************************
12
Bài 5+ 6: PRÔTÊIN V À AXITNUCL ÊIC
(Tiết 5)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của phân tử Prôtêin : cấu trúc bậc 1,
bậc 2, bậc 3, bậc 4.
- Nêu được chức năng của một số Prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa.
- Nêu và giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh lên chức năng
của Prôtêin.
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.
- Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
II. Phương tiện dạy học:
- Hình 5.1 SGK Sinh học 10 phóng to.
- Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat?
- Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi, tham khảo
SGK trả lời.
- Đặc điểm cấu tạo của phân
tử Prôtêin? Cho biết tên gọi
đơn phân của Prôtêin ?

GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK trả lời.
- Mỗi phân tử Prôtêin được
đặc trưng bởi những chỉ tiêu
nào?
Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện.
- Mô tả cấu trúc bậc 1, 2, 3 và
4 của phân tử Prôtêin ?
GV yêu cầu các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét giải thích trên
HS nghe câu hỏi, tự nghiên
cứu SGK, trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc
SGK, cá nhân trả lời.
HS tách nhóm theo hướng
dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo
sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi kết
quả. Nhóm đại diện dán
kết quả lên bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét,
I. Cấu trúc của Prôtêin:
- Prôtêin có cấu trúc theo

nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các axit amin. Có
khoảng 20 loại axit amin tham
gia cấu tạo Prôtêin.
- Các phân tử Prôtêin khác
nhau về số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp các axit
amin.
1. Cấu trúc bậc 1:
Là một chuỗi pôlipeptit do
các axitamin liên kết với
nhau tạo thành.
2. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc
bậc 1 co xoắn( dạng α ) hoặc
gấp nếp ( dạng β ) tạo thành.
3. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Là cấu
trúc không gian 3 chiều của
Protein do cấu trúc bậc 2 co
13
hình về cấu trúc các bậc của
prôtêin, sau đó đánh giá, kết
luận vấn đề.
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả
lời.
- Phân tử Prôtêin có thể bị
mất chức năng sinh học trong
điều kiện nào?
GV nêu câu hỏi, gọi cá nhân

HS trả lời.
- Những yếu tố ngoại cảnh
nào có thể gây ảnh hưởng đến
chức năng của phân tử
Prôtêin?
Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu
các nhóm tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
- Nêu chức năng của các loại
Prôtêin?

GV nhận xét, đánh giá, kết
luận vấn đề.
Hoạt động 3
GV chia nhóm học sinh, nêu
câu hỏi và yêu cầu học sinh
thực hiện.
Nhóm 1, 2:
- Đặc điểm của phân tử
ADN? Trình bày thành phần
hóa học của một nuclêôtit?
Nhóm 3, 4:
- Trình bày cấu trúc không
gian của phân tử ADN? Đặc
điểm của liên kết Hiđrô?
GV nêu một câu hỏi nhỏ, gọi
HS trả lời.
- Gen là gì?
GV yêu cầu đại diện nhóm 3,

bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên
cứu SGK, trả lời.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên
cứu SGK, trả lời.
Các nhóm tiến hành thảo
luận theo sự phân công của
GV.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, ghi kết quả. Nhóm
đại diện dán kết quả lên
bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
HS tách nhóm theo hướng
dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo
sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi kết
quả.
Nhóm 1, 2 dán kết quả lên
bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự nghiên
cứu SGK, trả lời.
xoắn hay gấp nếp.
- Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay

nhiều chuỗi polipeptit cùng
loại hay khác loại tạo thành.
Các yếu tố môi trường như
nhiệt độ cao, độ pH,…có thể
phá hủy các cấu trúc không
gian 3 chiều của phân tử
Prôtêin làm chúng mất chức
năng sinh học, còn gọi là hiện
tượng biến tính của phân tử
Prôtêin.
II. Chức năng của Prôtêin:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ
thể.
Ví dụ: Côlagen  mô liên kết.
- Dự trữ các axit amin.
Ví dụ: Prôtêin sữa,…
- Vận chuyển các chất.
Ví dụ: Hêmôglôbin
- Bảo vệ cơ thể.
Ví dụ: kháng thể
- Thu nhận thông tin.
Ví dụ: các thụ thể trong tế bào.
- Xúc tác cho các phản ứng
hóa sinh.
Ví dụ: các Enzim.
III. Axit Đêôxiribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ADN:
- Phân tử ADN có cấu trúc
theo nguyên tắc đa phân,
đơn phân là các nuclêôtit.

Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm
3 thành phần:
+ Đường Pentôzơ (C
5
H
10
O
4
).
+ nhóm Phôtphat (H
3
PO
4
)
+ Bazơ Nitơ: A, T, G, X.
Có 4 loại nuclêôtit tương
ứng với 4 loại bazơ nitơ.
- Các nucleotit liên kết với
nhau bằng liên kết
photphodieste tạo thành
chuỗi polinucleotit.
14
4 lên trình bày phần thảo luận
của nhóm.
GV treo hình 6.1, nhận xét và
giải thích bổ sung, sau đó
đánh giá, kết luận vấn đề.
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận nhanh trả lời.
- Hãy cho biết đặc điểm cấu

trúc nào giúp ADN thực hiện
chức năng mang, bảo quản và
tryền đạt thông tin di truyền?
Hoạt động 4
GV nêu câu hỏi và yêu cầu
học sinh thực hiện thảo luận.
Nhóm 1, 2
- Trình bày cấu trúc đơn
phân của ARN?
Nhóm 3, 4:
- Trình bày cấu trúc của phân
tử ARN?
GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình
bày kết quả.
GV đánh giá, nhận xét.
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên
bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
HS nghe câu hỏi, nghiên
cứu SGK và thảo luận
nhanh, trả lời.
Các nhóm tiến hành thảo
luận theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi kết
quả.
Nhóm 1, 2 dán kết quả lên
bảng.

Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên
bảng, các nhóm còn lại bổ
- Gen là một đoạn phân tử
ADN, trong đó trình tự
nuclêôtit trên ADN qui định
cho một sản phẩm nhất định
(Prôtêin hay ARN).
* Cấu trúc không gian của
ADN:
- Theo Watson và Crick:
ADN gồm 2 chuỗi
pôlinuclêôtit song song và
ngược chiều nhau,các
nucleotit đối diện liên kết với
nhau bằng các liên kết Hiđrô
( A lk T bằng 2 lk hidro, G lk
X bằng 3 lk hidro ).
- Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn
quanh một trục tưởng tượng
như một thang dây xoắn
2. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng mang,
bảo quản và truyền đạt
thông tin di truyền (TTDT).
ADN được cấu tạo 2 mạch
theo nguyên tắc bổ sung nên
TTDT được bảo quản rất chặt
chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ

thống enzim sửa sai trong tế
bào sửa chữa.
IV. Axit Ribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ARN:
Được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân. Đơn phân là
nuclêôtit, gồm có 3 thành
phần:
+ Đường Pentôzơ: C
5
H
10
O
5
.
+ Nhóm phôtphat: H
3
PO
4
+ Bazơ nitơ: A, U, G, X
 Có 4 loại đơn phân: A, U,
G, X.
* mARN:
Có cấu tạo gồm một chuỗi
pôlinuclêôtit, mạch thẳng.
* rARN:
Có cấu trúc mạch đơn
nhưng nhiều vùng liên kết
với nhau tạo nên các vùng
15

Hoạt động 5:
GV nêu câu hỏi và yêu cầu
học sinh thực hiện.
- Nêu chức năng của các loại
ARN?
GV nhận xét, đánh giá, kết
luận vấn đề.
sung.
HS tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, ghi kết quả. Nhóm
đại diện dán kết quả lên
bảng, các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
xoắn kép cục bộ.
* tARN:
Cấu tạo gồm 3 thùy, trong
đó có 1 thùy mang bộ ba đối
mã.
2. Chức năng của ARN:
- mARN: truyền đạt thông
tin di truyền từ AND đến
ribôxôm và được dùng như
một khuôn để tổng hợp nên
Prôtêin.
- rARN: Là thành phần cấu
tạo nên ribôxôm, là nơi tổng
hợp nên prôtêin.
- tARN: vận chuyển axit

amin tới ribôxôm để tổng
hợp protein.
Ở một số loài virut, thông
tin di truyền còn được lưu giữ
trên ARN.
3. Củng cố:
- Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng.
- Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin
nhưng rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích?
- Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
- Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền không xảy ra
sai sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Xem mục: Em có biết.
- Đọc trước bài 7 trang 31, SGK Sinh học 10.
***********************************************************************
16
Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
(Tiết 6)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước sẽ có lợi gì?
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi
khuẩn.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 7.1 và hình 7.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Nội dung dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- Hãy nêu đặc điểm của tế bào
nhân sơ?
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- Kích thước nhỏ đem lại lợi ích gì
cho tế bào nhân sơ ?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả
lời.
- Hãy nêu các thành phần chính
cấu tạo nên tế bào nhân sơ ?
Hoạt động
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh
thực hiện.
Nhóm 1, 2:
- Cấu tạo và chức năng của màng
sinh chất?
Nhóm 3, 4:
- Cấu tạo và chức năng của tế bào
chất và vùng nhân?
HS nghe câu hỏi,
nghiên cứu SGK trả
lời.
HS tự nghiên cứu
SGK, trả lời.
HS nghe câu hỏi, tham

khảo SGK trả lời.
HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi
kết quả.
Nhóm đại diện dán kết
I. Đặc điểm chung của tế bào
nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Chưa có hệ thống nội màng và
các bào quan có màng bao bọc.
- kích thước nhỏ, khoảng từ 1-
5µm.
Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ lệ
S/V lớn, giúp tế bào trao đổi
chất với môi trường nhanh, tế
bào sinh trưởng và sinh sản
nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
Gồm: màng sinh chất, tế bào
chất và vùng nhân.
1. Thành tế bào, màng sinh
chất, lông và roi:
* Thành tế bào:
- Cấu tạo: chủ yếu từ
peptiđôglican.
- Chức năng: quy định hình

dạng tế bào vi khuẩn.
* Màng sinh chất:
- Cấu tạo: gồm 1 lớp prôtêin và
2 lớp photpholipit.
- Chức năng: Bảo vệ khối sinh
chất bên trong tế bào.
Một số tế bào vi khuẩn còn có
vỏ nhầy để bảo vệ tế bào.
* Roi: giúp vi khuẩn di chuyển.
17
GV nhận xét, đánh giá.
GV yêu cầu nhóm còn lại dán kết
quả lên bảng.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
vấn đề.
quả lên bảng.

Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
Nhóm 3,4 dán kết quả
lên bảng.

Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
* Lông: Giúp các vi khuẩn gây
bệnh dễ bám vào bề mặt tế bào
vật chủ.
2. Tế bào chất:
- Là vùng nằm giữa màng sinh
chất và vùng nhân. Gồm bào

tương, ribôxôm và các hạt dự
trữ.
3. Vùng nhân:
- Chỉ chứa phân tử ADN dạng
vòng.
- Một số vi khuẩn còn chứa
Plasmit trong tế bào chất, đây là
cấu trúc ADN dạng vòng có khả
năng tự nhân đôi độc lập với
ADN của vi khuẩn.
3. Củng cố:
- Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
- Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế
gì?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Xem mục: Em có biết.
- Đọc trước bài 8 trang 36, SGK Sinh học 10.
***********************************************************************
18
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
(Tiết 7)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của mạng lưới nội chất,
ribôxôm, bộ máy Gôngi.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 8.1 và hình 8.2 SGK Sinh học 10 phóng to.

III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
- Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế
gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK trả lời.
- Trình bày đặc điểm chung
của tế bào nhân thực ?
Hoạt động
GV chia nhóm học sinh
Nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện.
Nhóm 1, 2
- Cấu tạo và chức năng của
nhân tế bào và lưới nội chất?
Nhóm 3, 4
- Cấu tạo và chức năng của
ribôxôm, và bộ máy gôngi ?
GV nhận xét, đánh giá.
HS nghe câu hỏi, tham
khảo SGK trả lời.
HS tách nhóm theo hướng
dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo
sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi kết

quả.
Nhóm đại diện dán kết quả
lên bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
Đặc điểm chung của tế bào nhân
thực:
- Đã có màng nhân ngăn cách
nhân và tế bào chất.
- Đã có hệ thống nội màng và
các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước lớn và cấu tạo
phức tạp.
I. Nhân tế bào:
- Cấu tạo:
+ Được bao bọc bởi 2 lớp màng.
+ Bên trong là dịch nhân chứa
chất nhiễm sắc(AND liên kết với
Prôtêin)và nhân con.
- Chức năng: Mang thông tin di
truyền và là trung tâm điều
khiển mọi hoạt động sống của tế
bào.
II. lưới nội chất:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có màng đơn.
+ Gồm hệ thống ống và xoang
dẹp thông với nhau, gồm hai
dạng:

+ Lưới nội chất hạt: trên màng
có đính các hạt ribôxôm.
+ Lưới nội chất trơn: trên màng
không đính ribôxôm mà đính
các enzim.
19
GV yêu cầu nhóm còn lại dán
kết quả lên bảng.
GV nhận xét, đánh giá, kết
luận vấn đề
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên
bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
- Chức năng:
+ Lưới nội chất hạt: Tham gia
vào quá trình tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất trơn: tham gia
tổng hợp lipit, chuyển hóa
đường, phân hủy các chất độc
hại.
III. Ribôxôm:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan nhỏ, không có
màng bao bọc.
+ Cấu tạo từ các phân tử rARN
và protein.
- Chức năng: Tham gia vào quá
trình tổng hợp prôtêin cho tế

bào.
IV. Bộ máy Gôngi:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có màng đơn.
+ Gồm hệ thống các túi màng
dẹp xếp chồng lên nhau nhưng
tách biệt nhau theo hình vòng
cung.
- Chức năng: Thu gom, đóng gói,
biến đổi và phân phối các sản
phẩm của tế bào.
3. Củng cố:
- Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
- Nêu mối liên hệ giữa lưới nội chất và bộ máy gôngi trong tế bào?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học, chuẩn bị làm bài kiểm tra giữa kì.
- Đọc trước bài 9, 10 trang 40 - 43, SGK Sinh học 10.
***********************************************************************
20
Bài 9 + 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC
(Tiết 8)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ti thể.
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp.
- Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 9.1và 9.2 SGK phóng to
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV chia nhóm HS, nêu câu hỏi
và yêu cầu HS tiến hành thảo
luận nhóm.
- Mô tả cấu tạo và chức năng
của ti thể?
GV yêu cầu các nhóm còn lại
bổ sung.
GV giải thích bổ sung dựa trên
hình 9.1, kết luận.
Hoạt động 2:
GV giao công việc cho các
nhóm, quan sát các nhóm làm
việc.
- Mô tả cấu tạo và chức năng
lục lạp?
GV yêu cầu các nhóm còn lại
bổ sung.
GV đánh giá, kết luận
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
HS tách nhóm theo yêu
cầu của GV, nghe câu hỏi
và thảo luận nhóm.
Nhóm đại diện lên trình
bày kết quả, các nhóm còn
lại nhận xét, bổ sung.
Học sinh tiến hành thảo

luận dưới sự giám sát của
GV, ghi nhận kết quả, cử
đại diện lên trình bày kết
quả.
Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
HS nghe câu hỏi, tự tham
V. Ti thể:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có cấu trúc
màng kép.
+ Màng ngoài không gấp khúc,
màn trong gấp khúc tạo thành
mào, có đính nhiều enzim hô
hấp.
+ Bên trong ti thể có chất nền
chứa AND và ribôxôm.
- Chức năng: Là nơi tổng hợp
ATP để cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động sống của tế
bào.
VI. Lục lạp:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có cấu trúc
màng kép, có ở tế bào thực vật.
+ Trong chất nền có nhiều túi dẹt
là tilacôit, trên màng tilacôit
chứa nhiều diệp lục và enzim
quang hợp.
Nhiều phiến tilacôit xếp chồng

lên nhau thành cấu trúc Grana.
Trong chất nền có chứa AND
và ribôxôm.
- Chức năng: Là nơi diễn ra
quá trình quang hợp ( chuyển
hóa năng lượng ánh sáng
thành năng lượng hóa học
trong các hợp chất hữu cơ ).
21
nghiên cứu SGK trả lời.
- Chức năng của không bào?
GV gọi HS khác bổ sung.
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- Chức năng của Lizôxôm?
Hoạt động 3:
GV nêu câu hỏi, yêu cầu các
nhóm thảo luận và trình bày kết
quả.
- Mô tả cấu tạo và chức năng
của khung xương tế bào?
GV yêu cầu các nhóm bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4:
GV nêu câu hỏi, giao công việc
cho HS, quan sát HS thực hiện.
- Mô tả cấu tạo và nêu chức
năng của màng sinh chất?
GV gọi các nhóm cử đại diện
nhận xét.
khảo SGK trả lời.

Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
HS tự nghiên cứu SGK trả
lời.
Các nhóm tiến hành thảo
luận, ghi nhận kết quả, cử
đại diện trình bày.
Các nhóm còn lại bổ
sung.
Các nhóm tiến hành thảo
luận theo yêu cầu của GV,
ghi nhận kết quả và trình
bày.
Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
VII. Một số bào quang khác
nhau:
1. Không bào:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan được bao bọc
bởi màng đơn.
+ Bên trong là dịch không bào
chứa các chất hữu cơ và các
ion khoáng tạo nên áp suất
thẩm thấu.
- Chức năng: Phụ thuộc vào
từng loại tế bào và tùy theo
từng loài sinh vật.
2. Lizôxôm:
-Cấu tạo:

+ Có màng đơn.
+ Là bào quan có dạng túi,
chứa nhiều enzim thủy phân
làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.
- Chức năng: Phân hủy các tế
bào, các tế bào già, các tế bào
bị tổn thương, các bào quan
hết hạn sử dụng.
VIII. Khung xương tế bào:
- Cấu tạo: Gồm hệ thống mạng
sợi và các ống protein ( vi ống,
vi sợi và sợi trung gian ) đan
chéo nhau.
- Chức năng: Duy trì hình dạng
và neo giữ các bào quan ( ti
thể, riboxom, nhân... ), ngoài
ra còn giúp cho tế bào di
chuyển, thay đổi hình dạng
( amip ).
IX. Màng sinh chất:
1. Cấu trúc của màng sinh chất:
- Cấu tạo: Gồm 2 lớp
phôtpholipit và các phân tử
protein ( khảm trên màng).
Ngoài ra còn có một số chất
khác như:
+ Colestêron làm tăng độ ổn
định của màng.
+ Lipôprôtêin, glicôprôtêin có
vai trò thụ thể, kênh, dấu chuẩn,..

1. Chức năng của màng sinh
22
GV đánh giá, tổng kết.
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- Cấu tạo và chức năng của
thành tế bào?
- Cấu tạo và chức năng của
chất nền ngoại bào?
HS nghe câu hỏi, tự
nghiên cứu SGK trả lời.
chất:
- TĐC với môi trường một
cách có chọn lọc.
- Thu nhận thông tin( nhờ
thụ thể ).
- Nhận biết tế bào cùng loại
hoặc tế bào "lạ" nhờ các
glicôprôtêin.
X. Các cấu trúc bên ngoài
màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
- Tế bào thực vật có thành tế
bào là xenlulô.
Nấm: thành tế bào là kitin.
- Chức năng: Quy định hình
dạng và bảo vệ tế bào.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu tạo: glicôprôtêin, các chất
vô cơ, hữu cơ.
- Chức năng: giúp tế bào thu

nhận thông tin.
3. Củng cố:
- Mô tả cấu trúc và chức năng của ti thể?
- Mô tả cấu trúc và trình bày chức năng của lục lạp?
- Mô tả cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào?
- Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc trước bài đã 11 trang 47, SGK sinh học 10.
***********************************************************************
23
Bài 11:VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
(Tiết 9)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Trình bày được kiểu vận chuyển thụ động và kiểu vận chuyển chủ động.
- Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển tụ động và vận chuyển chủ động.
- Mô tả được các hiện tượng nhập bào và xuất bào.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 11.1, 11.2 và hình 11.3 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào?
- Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV treo hình, nêu câu hỏi,
yêu cầu HS quan sát hình
nghiên cứu SGK trả lời.
- Vận chuyển thụ động là

gì?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
quan sát hình vẽ, trả lời.
- Nguyên lí của phương
thức vận chuyển thụ động là
gì?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
tham khảo SGK trả lời.
- Nêu các kiểu vận chuyển
thụ động ?
- Tốc độ khuếch tán của các
chất phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
HS nghe câu hỏi, quan sát
hình vẽ, tham khảo SGK
trả lời.
HS nghiên cứu SGK trả
lời.
HS nghe câu hỏi, nghiên
cứu SGK trả lời.
HS thảo luận nhanh, trả
lời.
I. Vận chuyển thụ động :
- Khái niệm: là phương thức vận
chuyển các chất qua màng sinh
chất từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp mà không
tiêu tốn năng lượng.
- Nguyên lý:
+ Khuếch tán: Là sự chuyển

động của các chất phân tán từ
nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
+ Thẩm thấu: Là hiện tượng
nước ( dung môi ) khuếch tán
qua màng.
- Các kiểu vận chuyển:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp
lipit kép.
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin
xuyên màng.
- Tốc độ khuếch tán của các chất
phụ thuộc vào sự chênh lệch
nồng độ giữa trong và ngoài
màng.
+ Dung dịch ưu trương: Là
dung dịch có nồng độ chất tan
lớn hơn nồng độ các chất tan
trong tế bào.
+ Dung dịch nhược trương: Là
dung dịch có nồng độ chất tan
nhỏ hơn nồng độ các chất tan
trong tế bào.
24
Hoạt động 1
GV chia nhóm HS, nêu yêu
cầu công việc đối với HS,
quan sát HS thực hiện
- Trình bày khái niệm và cơ
chế của phương thức vận

chuyển chủ động?
GV đánh giá, tổng kết.
Hoạt động 2
GV nêu câu hỏi và yêu cầu
công việc đối với HS.
- Trình bày khái niệm và cơ
chế của nhập bào và xuất
bào?
GV nhận xét, kết luận.
HS tách nhóm theo yêu
cầu của GV, tiến hành
thảo luận, ghi nhận kết
quả và cử đại diện lên
trình bày.
Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
Nghe câu hỏi, tiến hành
thảo luận theo yêu cầu, cử
đại diện lên trình bày.
Các nhóm còn lại bổ
sung.
+ Dung dịch đẳng trương: Là
dung dịch có nồng độ chất tan
bằng nồng độ các chất tan
trong tế bào.
II. Vận chuyển chủ động:
- Khái niệm: Là phương thức
vận chuyển các chất qua màng
sinh chất từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao,

cần chất vận chuyển ( chất
mang ) và cần tiêu tốn năng
lượng.
- Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc
chủng → prôtêin biến đổi, đưa
các chất từ ngoài vào trong hoặc
đẩy ra khỏi tế bào.
III. Nhập bào và xuất bào :
- Nhập bào: Là phương thức tế
bào đưa các chất vào bên trong
bằng cách biến dạng màng sinh
chất.
- Cơ chế: gồm các bước
+ Màng tế bào lõm vào, bao lấy
“mồi”.
+ Nuốt “mồi” vào bên trong.
+ Kết hợp với lizôxôm để tiêu
hóa “mồi”.
- Xuất bào: Là phương thức tế
bào xuất ra ngoài các chất hoặc
phân tử bằng cách hình thành
các bóng xuất bào, các bóng
này liên kết với màng, màng sẽ
biến đổi và bài xuất các chất
hoặc các phân tử ra ngoài.
3. Củng cố:
- Phân biệt phương thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ?
- Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào rau ?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.

- Đọc bài thực hành, chuẩn bị mẫu vật theo yêu cầu.
***********************************************************************
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×