Tải bản đầy đủ (.pdf) (283 trang)

thuyết minh đồ án tốt nghiệp cấp thoát nước hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 283 trang )

THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

lời nói đầu
Cùng với sự đổi mới và phát triển của
đất nước trong giai đoạn hiện nay , nền
kinh tế của nước nhà đang tăng trưởng
mạnh . Đảng và chính phủ rất quan tâm
đến mọi mặt của xã hội , trong đó vấn
đề nước sạch và vệ sinh môi trường nhận
được sự quan tâm đặc biệt của nhà nước
cũng như các tổ chức , thu hút nhiều dự
án đầu tư và các công trình phát triển
nhằm giải quyết một cách tốt nhất vấn đề
nước sạch và vệ sinh môi trường nói
chung và vấn đề cung cấp đầy đủ nước
cho nhân dân cả về chất lượng nói riêng .
Đóng góp vào sự đi lên chung của cả
nước tất cả các tỉnh thành đang tập trung
phát triển mọi mặt đời sống cho nhân
dân
Hà Tĩnh là 1 tỉnh thuộc vùng trung du .
Tỉnh uỷ , Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
đang nỗ lực phấn đấu hơn nữa nhằm đem
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

1

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG



THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

lại mọi điều kiện sống tốt nhất cho nhân
dân .
Để tổng kết kết quả học tập sau 5 năm
của sinh viên nghành cấp thoát nước
kỹ thuật môi trường ,em được nhận đồ
án tốt nghiệp với đề tài
thiết kế hệ thống cấp nước thị xã hà
tĩnh
Đồ án đã được hoàn thành sau hơn 3
tháng thiết kế .
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo trong bộ môn cấp thoát nước Môi
trường nước và các thầy cô giáo trong
khoa kỹ thuật môi trường đã trang bị cho
em những kiến thức để vững bước vào
cuộc sống .
Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến thầy giáo , Tiến sĩ Nguyễn Văn Tín ,
người đã tận tình chỉ bảo và góp ý giúp
đỡ trong quá trình tính toán và hoàn
thành đồ án .
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

2


KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

Mặc dù đồ án đã được hoàn thành
nhưng do khối lượng kiến thức khá lớn
nên không tránh khỏi những thiếu sót .
Em kính mong có được sự góp ý của các
thầy , cô giáo để đồ án của em được
hoàn thiên hơn .
Hà Nội , Ngày Tháng Năm 2001
Sinh viên thiết kế
Nguyễn Văn Tuấn

chương I : khái quát chung
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

3

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

I.1/ khái quát :

Thị xã Hà Tĩnh trực thuộc tỉnh Hà
Tĩnh là trung tâm văn hoá kinh tế của
tỉnh . Qua nhiều thời kỳ biến đổi của xã
hội nhân dân Hà Tĩnh vẫn giữ được
truyền thống văn hoá lịch sử lâu đời là
một trung tâm nhân văn của vùng đồng
bằng bắc trung bộ . Trong suốt lịch sử
phát triển của đất nước Hà Tĩnh luôn
được quan tâm xây dựng vững mạnh về
nhiều mặt . đặc biệt trong quá trình
chuyển đổi kinh tế hiện nay Hà Tĩnh đã
nhanh chóng đạt đuợc nhũng tiến bộ vượt
bậc . Từ một địa phương bị chiến tranh
tàn phá đến nay Hà Tĩnh đã hàn gắn được
vết thương và đang trên đà phát triển
cùng cả nước .
I.2/ điều kiện tự nhiên :
Sau khi tách tỉnh Nghệ Tĩnh năm 1991
, năm 1993 thị xã Hà Tĩnh được quy
hoạch lại nằm toàn bộ trong huyện thạch
hà có tổng diện tích 29.2 km2 . Thị xã
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

4

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP


TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

Hà Tĩnh có khí hậu nhiệt đới gió mùa ,
thuộc vùng khí hậu bắc trung bộ .
Nhiệt độ không khí trung bình năm
23,90C .
Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình
tháng 29,40C .
Nhiệt độ không khí thấp nhất trung
bình tháng 180C .
Nhiệt độ không khí cực đại tuyệt đối
41,10C .
Nhiệt độ không khí cực tiểu tuyệt đối
70C .
Lượng mưa trung bình năm 2548 mm .
Lượng mưa trung bình cao nhất tháng
611 .
Lượng mưa trung bình thấp nhất tháng
61mm .
Độ ẩm tương đối trung bình năm 86% .
Độ ẩm trung bình cao nhất tháng 92% .
Độ ẩm trung bình thấp nhất tháng 75%
.
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

5

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG



THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối 31% .
Tổng số ngày nắng trong năm 1671
ngày .
Tổng số ngày mưa trong năm 195 ngày
.
mùa mưa tại thị xã Hà Tĩnh thường từ
tháng 5 đến tháng 12 , mùa khô từ tháng
1 đến tháng 4 năm sau . Hướng gió chủ
yếu là hướng gió đông nam . Tốc độ gió
trung bình 1,8 m/s .
I.3/ điều kiện kinh tế :
Do điều kiện đầu tư còn hạn chế nên
tình trạng kinh tế của thị xã Hà Tĩnh còn
lạc hậu , cơ sở hạ tầng phát triển chưa
đồng bộ .
Thị xã chưa có các cơ sở công nghiệp
lớn , hiện tại có các cơ sở công nghiệp
khai thác , chế biến xuất khẩu vừa và nhỏ
, nguồn thu ngân sách chính của tỉnh vẫn
dựa vào nguồn thu thuế thương mại và
nông , lâm nghiệp
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

6

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG



THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

I.4/về dân số :
Dân số thị xã Hà Tĩnh năm 2000 và
năm 2010 được dự báo trong bảng sau
với tỷ lệ tăng tự nhiên 1,8%,tỷ lệ tăng cơ
học 2,4% .
chương 2
hiện trạng cấp nước, nhu cầu
dùng nước và sự cần thiết
phải đầu tư
2.1,hiện trạng cấp nước :
Trước năm 1954 thị xã hà tĩnh đã có
hệ thống cấp nước trên cơ sở nước tự
chảy và không xử lý do pháp xây dựng.
chủ yếu phục vụ cho quân đội pháp
trong những năm 1964- 1973 hệ thống
cấp nước này bị chiến tranh phá hoại
hoàn toàn. năm 1975- 1978 UBND tỉnh
Ngệ Tĩnh phê duyệt luận chứng kinh tế kĩ
hệ thống cấp nước này bị chiến tranh phá
hoại hoàn toàn . năm 1975- 1978 UBND
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

7


KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

Tỉnh đã cho khôi phục và sửa chữa lại ,
lắp đặt được 4450m đường ống gang
150-250 tuy nhiên hệ thống này chưa
đáp ứng được yêu cầu dùng nước tối
thiểu của người dân. mới đạt tới 10151/ng-ngđ
năm 1988 UBND tỉnh Ngệ Tĩnh phê
duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật hệ
thống câp nước thị xã Hà Tĩnhvới công
suất 10.000m/ngđ tới năm 2000 côngviệc
xây dựng được bắt đầu từ tháng 11/1998
cho một đơn nguyên với một công
suất5000m/ngđ cho đến năy mới hoàn
thành một phần nhỏ khối lượng các hạng
mục trong luận chứng kinh tế kỹ thuật
được duyệt số 94 QĐ /UB ngày
10/6/1988 Cụ thể mạng lưới đường ống
kể cả đường ống truyền dẫn nước thô từ
400- đã lắp đặt được 18,959 km
khu vực nhà máy đã xây dựng xong trạm
bơm cấp 1,cấp 2, bể chứa 1000m, nhà
quản lý 2 tầng mạng cao thế 10 kv dẫn
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457


8

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

tới trạm,trạm biến áp 180 KVA 10/0.4 và
một nhà hoá chất một tầng cấp 4 với tổng
số vốn đầu tư khoảng 10 tỷ đồng Việt
Nam
2.2,Nhu cầu dùng nước :
Nhu cầu dùng nước được tính toán trên
cơ sở phát triển dân số của thị xã trên các
phương diện thăy đổi cơ học, tự nhiên và
nhu cầu dùng nước công cộng và công
nghiêp vừa và nhỏ của quy hoạch phát
triển thị xã tới năm 2010 ,ngoài ra còn kể
đến các nhu cầu tưới cây tưới đường , rò
rỉ vầ bản thân trạm
Chất lượng nước đươc yêu cầu theo
tiêu chuẩn 33-85/TCN, áp lực đảm bảo
cấp nưóc nhà 3 tầng (16m)
Bảng tổng hợp
dân sồ thị xã Hà Tĩnh
Năm

Nội thị


THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

Ngoại thị Toàn thị

9

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

1993
2000
2010

22.638
30.193
35.040

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

24.039
32.622
37.039

46.677
62.255
72.349


các phương án đầu tư
các phương án lựa chọn nguồn nước :
I . Nước ngầm :
Theo tài liệu đoàn 2F Liên đoàn 2
địa chất thuỷ văn chuyên nghiên cứu
nguồn nước ngầm 3 tỉnh Thanh Hoá Nghệ An - Hà Tĩnh đã kết luận trong
phạm vi 5 km xung quanh thị xã Hà Tĩnh
nguồn nước ngầm có chất lượng xấu (
hàm lượng sắt 52 mg/l , hàm lượng muối
mặn 3700 mg/l ) không thể dùng cho dân
dụng và công nghiệp . Còn những nguồn
nước ngầm khác đều chưa có đánh giá
một cách đáng tin cậy .
2 . Nước mặt :
Gồm 2 nguồn tự nhiên và nhân tạo
+ Nguồn tự nhiên :
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

10

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

- Sông cầu phủ với Qmax = 1.430 m3/s ,
Qmin = 2m3/s nối thông ra biển , độ
nhiễm mặn NaCL lớn tới 860 mg/l

không thể làm nguồn cấp nước đô thị .
- Sông cầu đông : là một sông nhỏ chủ
yếu là nước tái sinh từ đông ruộng chảy
vào . Thực chất là một máng tiêu thoát
nước , chất lượng nước xấu bị ô nhiễm
nặng .
+ Nguồn nhân tạo :
- Hồ kẻ gỗ : Sử dụng từ năm 1980 :
- Dung tích hồ W = 228 106 m3 .
- Diện tích lưu vực : F = 233 Km2 .
- Mực nước dâng bình thường Hd =
30,5m .
- Cao trình đỉnh đập tràn Hđ = 36 m .
- Cao trình mực nước chết H0 = 14.7 m .
- Cao trình đáy cống Hc = 10.5 m .
Hồ phục vụ cho nông nghiệp với diện
tích tưới là 17.000 ha của 2 huyện
Thạch Hà và cẩm xuyên .
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

11

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

-

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI


Chất lượng nước tốt có thể dùng cho ăn
uống sinh hoạt , làm nguồn nước cấp
đô thị .
Hồ bộc nguyên :Sử dụng từ năm 1964
cách trung tâm thị 10 km .
Dung tích hồ 22.106 m3 .
Diện tích lưu vực F = 23km2 .
Mực nước dâng bình thường Hd = 14m .
Cao trình đỉnh đập tràn hiện tại Hđ =
18.4m .
Cao trình đỉnh đập tràn thiết kế Hđtk =
20 m .
Cao trình mực nước chết H0 = 10.5 m .
Hồ có nhiệm vụ làm nguồn cấp nước
đô thị phục vụ ăn uống sinh hoạt của
nhân dân thị xã . chất lượng nước qua
phân tích đảm bảo .

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

12

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI


số liệu thuỷ văn nguồn nước
Stt số liệu đặc trưng

Hồ Hồ Bộc
Kẻ Gỗ Nguyên

1
2
3
4
5
6
7

228.106
m3
223km2
30.5 m
36 m
32 m
14.7 m
10.5 m

Dung tích hồ
Diện tích lưu
vực
Mực nước dâng
bình thường
Cao trình đỉnh
đập

Cao trình đập

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

13

22.106
m3
32km2
14 m
22 m
18.4 (20
)m
10 m

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

tràn
Cao trình mực
nước chết
Cao trình đáy
cống

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457


14

6.5 m

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

số liệu phân tích hoá lý
nguồn nước
S
tt

Yếu tố

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

Giến
g
khoa
n
15

Hồ
Bộc
Ngu
yên


Hồ
Kẻ
Gỗ

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1

5
1

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

PH
Độ đục ( Si02 )
Độ kiềm P (
CaC03 )
Độ kiềm T (
CaC03 )
Độ cứng tổng
cộng (độ đức)
Độ cứng tạm thời
( độ đức )
Độ cứng vĩnh cửu
( độ đức )
Độ kiềm Cabonat
(CaC03) mg/l
Độ kiềm
Bicabonat
(CaHC03) mg/l
Độ oxy hoá ( 02)
mg/l
Cặn tổng cộng (
1050 C ) mg/l
Cặn hoà tan ( 1050

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457


16

6.8 6.86
5.76
0.00
7
31m 0.25
gđl/l 0.6
0.11
0.54
0
0
0.64
71
65
6
7
0.05
37.4
4 1.09
35.8 1.09
35.8 2.35
1.41

6.6

1
3.3
4.0
57

42
15

52.4

0
0

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4

2
5
2
6
2

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

C ) mg/l
1.2
Cặn không tan (
0
1050 C ) mg/l
0
Oxy hoà tan (
0
mg/l )
14.6
CO2 tự do ( mg/l )
4
H2S ( mg/l )
0.02
NaCL ( mg/l )
4
Sắt tổng cộng (
11.3 0.27
mg/l )
6
Fe+2 , Fe+3 ( mg/l ) 0.27 0
Ca+2 ( mg/l )

0.3
Mg+2 ( mg/l )
0.05
NH4+ ( mg/l )
AL+3 ( mg/l )
Mn+2 ( mg/l )
K+ , Na+ ( mg/l )
HCO3- ( mg/l )
CO2( mg/l )-2
CL-( mg/l )
NO2-( mg/l )
NO3- ( mg/l )

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

17

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

7 PO4-3 ( mg/l )
2
8
2
9
3

0
3
1
3.Lựa chọn nguồn nước :
Qua các tài liệu về nguồn nước cho
thấy chọn phương án nguồn nước là hồ
chứa Bộc Nguyên sẽ đảm bảo yêu cầu về
công suất của hai giai đoạn đảm bảo yêu
cầu vê chất lượng nguồn cấp nước đo thị
( PH = 6.8 , hàm lượng sắt 1.09 mg/l ) /
Ngoài ra cao trình mực nước dâng bình
thường cao hơn cốt xây dựng trung bình
toàn thị xã là 11.5 m . Điều này sẽ mang
lại hiệu quả kinh tế cao khi hệ thống cấp
nước đi vào sử dụng và phù hợp với
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

18

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

quyết định của UBND tỉnh Hà Tĩnh số
1096QĐ/UB ngày 26/3/1993 về việc sử
dụng nguồn nước hồ Bộc Nguyên phục
vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp .

3.2 các phương án lựa chọn vị trí đặt
trạm xử lý nước :
1. Khu đồi độc lập hồ Bộc Nguyên :
Thuộc xã Cẩm Thạch huyện Cẩm Xuyên
tỉnh Hà Tĩnh . Đây là một đồi trọc có cao
độ 16m , nếu đặt trạm xử lý tại khu đồi
này ta cần phải bố trí trạm bơm cấp 1 ,
tại hồ Bộc Nguyên nước được tự chảy từ
đồi cao về thị xã Hà Tĩnh sau đó đưa vào
thị xã thông qua trạm bơm tăng áp đặt tại
nhà máy cũ .
Phương án này có nhược điểm : Từ vị trí
đường có sẵn vào khu vực làm trạm xử lý
gần 1 km , riêng tiền làm đường tính ra
thời điểm hiện tại xấp xỉ 2 tỉ đồng , chưa
kể tiền san ủi đồi và xây dựng công trình
xử lý nước , ngoài ra phải làm cầu qua
suối ( L= 15m ) .
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

19

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

2, Khu trường đoàn hồ Bộc

nguyên(Phương án 1) :
Thuộc xã Thạch điền huyện Thạch Hà
tỉnh Hà Tĩnh .Đây là một khu đất được
dự kiến làm trường đoàn cũ, hiện nay bỏ
hoang chưa dùng đến, diện tích rộng , có
khả năng mở rộng cho tương lai, cường
độ nền đất tốt, gần đây đường giao thông
có sẵn và đường điện 35 KV
So với phương án đặt trạm xử lý tại đồi
độc lập, phương án nằy có lợi thế hơn
được trọn để so sánh với phương án đặt
trạm xử lý mới tại nhà máy cũ.Tuy nhiên
do cao độ san nền của khu đất là 10-12m
cho nên cần bố trí cả trạm bơm cấp 1(dự
phòng) vầ trạm bơm cấp 2. Ngoài ra do
tận dụng đưnờng ống 400 đã có chất
lượng kém, nên đảm bảo áp lực cấp nước
cho nhà 3 tầng tại thị xã hà tĩnh cần làm
thêm trạm bơm tăng áp
3, Tại khu vực ( Xã Thạch Hoà ) thị xã
Hà tĩnh ( Phương án 2 ) :
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

20

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP


TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

Tại khu vực thị xã hà tĩnh ta có một vị
trí đặt trạm xử lý nước đó là vị trí nhà
máy nước cũ,như dự án cũ đã được phê
duyệt
tại vị trí nằy mặt bằng nhà máy nước hiện
tại có kích thước nhà máy 120m x100 m
ta phải xử dụng2400m2 diện tích ruộng
lúa nước , và3600m2 diện tích thổ cư của
8 gia đình để xây dựng nhà máy nước
Theo ước tính của ban quản lý dự án thị
xã Hà tĩnh,riêng tiền đền bù 8 hộ gia
đình để lấy 3600m2đất thổ cư,cần có ít
nhất 2 tỷ đồng và 3600m2 đất khác để
chuyển chỗ ở cho các hộ gia đình đi nơi
khác Mặt khác hiện tại chính phủ đang
có chỉ thị ngừng cấp đất ruộng lúa nước
để sử dụng vào mục đích khác
Tuy nhiên nếu đăt trạm xử lý tại nhà
máy cũ ta tận dụng được một số công
trình kiến trúc đã có sẵn ướctính tri phí
tới 10 tỉ đồng .Mặt khác tận dung được
áp lực tự chẩy tại mực nước tại hồ Bộc
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

21

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG



THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

Nguyên(Khi mực nước +16m nước tự
chảy được về thị xã không cần trạm bơm)
Ngoài ra phương án này có một tồn tại cơ
bản là viễc xả bùn và nước thải của khu
xử lý gặp nhiều khó khăn Theo quan
điểm bảo vệ môi trường của truyên gia úc
,vị trí nằy không đảm bảo các đièu kiện
vệ sinh cho công tác xả bùn
Những yêu nhược điểm hai vị trí lựa
chọn đặt khu xử lý mới
S Nội dung
tt
1
2
3
4
5
6

Chi phí giải
phóng
mặt
bằng
Khả năng mở
rộng trạm xử lý

Cường độ chịu
tải nền đất
Vị trí xả nước

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

Khu
trường
đoàn
250.000.0
00
Tới
40.000
m3/ngđ
Tốt
Thuận lợi
Chọn
22

Khu nhà
máy cũ
2.000.00
0.000
Hạn chế
Không
tốt
Không
thuận lợi
Không


KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

ý kiến của Chọn
chuyên gia
ý kiến địa
phương

nên chọn
Không
nên chọn

Căn cứ vào ưu nhược điểm của 2 vị trí
dự kiến đặt trạm xử lý trên , ta kết luận :
Chọn khu xử lý mới tại khu trường đoàn
xã Thạch Điền huyện thạch Hà

THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

23

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP


TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

chương I.
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

24

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


THUYếT MINH Đồ áN TốT NGHIệP

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG Hà NộI

xác định nhu cầu dùng nước
năm 2010.
I.1/ nhu cầu dùng nước cho
sinh hoạt.
Theo số liệu đIều tra và quy hoạch đến
năm 2010 ta lập bảng dự báo dân số thị
xã Hà Tĩnh được cấp nước giai đoạn 1
như sau:
Khu Diện Mậ Số
vực tích t dân
độ
XD (ng (ng)
DD /ha
(ha) )
I. Nội 280. 18 504
thị

18 0 33
II. 192. 13 250
Ngoại 66 0 46
THựC HIệN NGUYễN VĂN TUấN MS 41- 457

25

% Dân Số dân
số
được
cấp
nước
90

được
cấp
nước
(ng)
45390

80

20037

KHOA Kỹ THUậT MÔITRƯờNG


×