Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đánh giá nhà ở thấp tầng tại một số khu đô thị mới hà nội theo tiêu chí thiết kế thụ động (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGÔ ĐỨC HẠNH

ĐÁNH GIÁ NHÀ Ở THẤP TẦNG TẠI MỘT SỐ
KHU ĐÔ THỊ MỚI HÀ NỘI THEO TIÊU CHÍ
THIẾT KẾ THỤ ĐỘNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC

Hà Nội – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGƠ ĐỨC HẠNH
KHĨA 2014 – 2016

ĐÁNH GIÁ NHÀ Ở THẤP TẦNG TẠI MỘT SỐ KHU
ĐÔ THỊ MỚI HÀ NỘI THEO TIÊU CHÍ THIẾT KẾ
THỤ ĐỘNG


Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS NGUYỄN HỮU DŨNG

Hà Nội – Năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Hữu Dũng, Thầy
đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện, Thầy đã động viên,
tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn!
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Khoa Sau
Đại Học – Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã quan tâm, tạo điều kiện và
truyền đạt những kiến thức q báu giúp tơi hồn thành luận văn, giúp ích
trong q trình cơng tác sau này!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả
được trình bày trong luận văn là mới và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình khoa học nào. Nếu sai sót tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước
Nhà trường.

Tác giả luận văn


Ngơ Đức Hạnh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục hình ảnh
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài……………………………………..…….………...……..1
* Mục đích nghiên cứu……………………………………….…….............…2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………..…..…..…2
* Phương pháp nghiên cứu………………………………………….….....…..2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………....………3
* Cấu trúc luận văn…………………………………………..………..……....3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG NHÀ Ở THẤP TẦNG TẠI MỘT SỐ KĐT
MỚI HÀ NỘI THEO HƯỚNG THIẾT KẾ THỤ ĐỘNG……………………4
1.1 Một số khái niệm……………………………….………………..…..…..4
1.1.1 Thiết kế thụ động – Nhà ở thấp tầng thiết kế thụ động…………………4
1.1.2 Khu đô thị mới…………………………………………………...….…..5
1.2 Sơ lược lịch sử phát triển Nhà ở thấp tầng trên Thế giới theo hướng
thiết kế thụ động……………………………………..……..…………….….8


1.2.1 Sự hình thành và phát triển Nhà ở thấp tầng theo hướng thiết kế
thụđộng…………………………………………………………………………
...8
1.2.2 Một số cơng trình Nhà ở thấp tầng theo hướng thiết kế thụ động trên

Thế giới…………………………………………………………..…………...9
1.3 Nhà ở thấp tầng tại Việt Nam theo hướng thiết kế thụ động……......12
1.3.1 Kiến trúc Nhà ở dân gian……………………………………….…...…12
1.3.2 Nhà Pháp tại Hà Nội……………………………………………...……16
1.3.3 Một số cơng trình Nhà ở thiết kế theo hướng thụ động nhằm tiết kiệm
năng lượng……………………...…………………………….……………...17
1.4 Thực trạng Nhà ở thấp tầng tại Hà Nội theo hướng thiết kế thụ
động………………………………………………………………………….19
1.4.1 Thực trạng phát triển thiết kế Nhà ở thấp tầng tại các KĐT mới Hà Nội
theo hướng thiết kế thụ động…………………………………………..…….19
1.4.2 Rào cản và tính ưu việt của giải pháp thiết kế thụ động……...…….….21
1.4.3 Kinh nghiệm truyền thống về xây dựng nhà ở tận dụng các yếu tố tự
nhiên………...………………………………………….……………………22
1.5 Thực trạng nhà ở thấp tầng tại KĐT Kim Chung – Di Trạch, KĐT
Dương Nội và KĐT Mỗ Lao theo hướng thiết kế thụđộng…………..…24
1.5.1 KĐT Kim Chung – Di Trạch………………………..……..…………..24
1.5.2 KĐT Dương Nội……………………………….………………………25
1.5.3 KĐT Mỗ Lao – Hà Đông – Hà Nội………………..…...…….………..26


1.5.4 Đánh giá thực trạng…………………...………...…………….……….27
1.6 Những vấn đề đặt ra cho luận văn nghiên cứu……….….….….…....28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ NHÀ Ở THẤP TẦNG
TẠI MỘT SỐ KĐT MỚI HÀ NỘI THEO TIÊU CHÍ THIẾT KẾ THỤ
ĐỘNG………………………………………………………………….……29
2.1 Cơ sở lý luận………..………………………………………………......29
2.1.1 Lý thuyết thiết kế Nhà ở theo giải pháp thiết kế thụ động……….……29
2.1.2 Các nguyên tắc thiết kế Nhà ở thụ động ………………….….……….32
2.1.3 Quan điểm của một số Kiến trúc sư trên Thế giới………….….………33
2.2 Cơ sở pháp lý………………………...........……….………………...…35

2.2.1 Văn bản pháp lý………………………………………………...……...35
2.2.2 Một số văn bản pháp lý liên quan đến Nhà ở thấp tầng thiết kế thụ
động………………………………………………………………………….35
2.3 Điều kiện tự nhiên tại Hà Nội……………………………….....……....36
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng các dạng Nhà ở thấp tầng
thiết kế thụ động…………...........................................................................38
2.4.1 Yếu tố Kinh tế - Xã hội………………………..………………...…….38
2.4.2 Yếu tố điều kiện khí hậu tự nhiên………………...………………...…39
2.4.3 Yếu tố về quy hoạch - kiến trúc……………………………….…...…..40
2.5 Các xu hướng Kiến trúc Nhà ở áp dụng giải pháp thiết kế thụ
động………………………………………………………………….………43
2.5.1 Kiến trúc Nhà ở hiệu suất năng lượng………………….……………...43


2.5.2 Kiến trúc Nhà ở sinh thái……………………………….…………...…45
2.5.3 Kiến trúc Nhà ở xanh – bền vững……………………….………….….45
2.6 Tiêu chí thiết kế thụ động cho Nhà ở thấp tầng…………...…………46
2.6.1 Tiêu chí thứ 1: Hướng nhà, mặt bằng tổng thể…………….…….…….46
2.6.2 Tiêu chí thứ 2: Thơng gió tự nhiên, chiếu sáng tự nhiên…………..…..46
2.6.3 Tiêu chí thứ 3: Cách nhiệt mái và tường ngồi……………….…....….47
2.6.4 Tiêu chí thứ 4: Giải pháp che chắn nắng rọi, che mưa…………...……48
2.7 Phương pháp đánh giá Nhà ở thấp tầng theo tiêu chí thiết kế thụ
động……………………………………………………………………...….49
2.7.1 Phương pháp 1: Sử dụng phần mềm mơ phỏng để đánh giá cơng
trình……………………………………………………………………...…..49
2.7.2 Phương pháp 2: Đánh giá Hồ sơ thiết kế cơ sở của mẫu Nhà ở thấp tầng
theo các tiêu chí thiết kế thụ động, trên cơ sở áp dụng QCVN09:2013..........52
2.7.3 Phương pháp 3: Phương pháp đánh giá dựa trên quan trắc, định tính và
sử dụng kết quả điều tra xã hội học theo phiếu……………….……..……....56
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHÀ Ở THẤP TẦNG TẠI KĐT KIM CHUNG –

DI TRẠCH, KĐT DƯƠNG NỘI, KĐT MỖ LAO TIÊU CHÍ THIẾT KẾ
THỤ ĐỘNG…………………………………………………………..…..…58
3.1 Quan điểm và mục tiêu……………………………………………...…58
3.3.1 Quan điểm……………………………………………..…………...….58
3.3.2 Mục tiêu……………………………………………….……………….58


3.2 Nguyên tắc đánh giá Nhà ở thấp tầng theo tiêu chí thiết kế thụ
động………………………………………………………………………….59
3.3 Nội dung đánh giá thử nghiệm một số Mẫu Nhà ở thấp tầng tại 3
KĐT mới: KĐT Dương Nội, KĐT Kim Chung - Di Trạch và KĐT Mỗ
Lao………………………………………………………………………......61
3.3.1 Mẫu SL3-Biệt thự song lập KĐT Dương Nội……………….…….….61
3.3.2 Mẫu Nhà biệt thự số 12-Khu TB4 - KĐT Kim Chung – Di Trạch……71
3.3.3 Mẫu Nhà ở liên kế A8-LK6-TT Bộ Công An –KĐT Mỗ Lao……...…81
3.4 Từ kết quả đánh giá kiến nghị một số giải pháp thiết kế Nhà ở theo
hướng thiết kế thụ động.………………..…..……………………………...87
3.4.1 Chọn hướng công trình và Tổ chức mặt bằng tổng thể…………….….87
3.4.2 Các giải pháp thơng gió, lấy sáng tự nhiên………………………...….88
3.4.3 Sử dụng vật liệu cách nhiệt………………………………….......…….89
3.4.4 Sử dụng các giải pháp che chắn nắng, che mưa……………..….…..…89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận………………………………………….…..….………………...91
* Kiến nghị…….……………………………………….………………..….92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu


Tên đầy đủ

KĐT

Khu đô thị

MĐXD

Mật độ xây dựng

HSXD

Hệ số xây dựng

KCTN

Kết cấu che nắng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

SHGC

Solar Heat Gain Coefficient (Hệ số hấp thụ nhiệt của kính)

Được cơng bố bởi nhà sản xuất hoặc được xác định theo
các tiêu chuẩn hiện hành, không thứ nguyên. Trường hợp
nhà sản xuất sử dụng hệ số che nắng SC thì
SHGC = SC * 0,87

SC

Shading Coefficient (Hệ số che nắng)

T

Nhiệt độ K tuyệt đối

R0

Tổng nhiệt trở (số nghịch đảo của hệ số tổng truyền nhiệt
U0) của kết cấu bao che - m2 K/W

U0

Hệ số tổng truyền nhiệt (kể cả trao đổi nhiệt qua 2 lớp biên
khơng khí 2 bên kết cấu), W/m2.K


U0M

Hệ số tổng truyền nhiệt của kết cấu mái, W/m2.K

U0T


Hệ số tổng truyền nhiệt của kết cấu tường, W/m2.K

OTTVT

Overall Thermal Transfer Value (Chỉ số truyền nhiệt tổng
qua tường)
Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 tường
ngồi vào nhà,W/m2

OTTVM

Chỉ số truyền nhiệt tổng qua mái
Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 kết cấu
mái vào nhà ,W/m2

VLT

Visible Light Transmission (Hệ số xuyên ánh sáng của kính)
Biểu diễn tỉ lệ phần trăm của phần năng lượng ánh sáng
xuyên qua kính so với phần năng lượng ánh sáng chiếu tới
bề mặt kính, %;

WWR

Window to Wall Ratio (Tỷ số diện tích cửa sổ - tường),
khơng thứ ngun.

KCBC

Kết cấu bao che


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Nhà ở liên kế KĐT Văn Khê

Hình 1.2

Nhà liên kế mặt phố, KĐT Mỗ Lao

Hình 1.3

Nhà ở biệt thự song lập, KĐT Dương Nội


Hình 1.4

Khu nhà Bedze, Anh

Hình 1.5

Nhà thụ động ở Falun, Thụy Điển

Hình 1.6

Cơng trình trong vùng Ile de France


Hình 1.7

Nhà nơng thơn Bắc Bộ

Hình 1.8

Bố cục nhà nơng thơn Bắc Bộ

Hình 1.9

Nhà vườn Huế

Hình 1.10

Nhà sàn của người Tày

Hình 1.11

Nhà dài dân tộc Êde

Hình 1.12

Biệt thự Tân cổ điển trên phố Trần Hưng Đạo

Hình 1.13

Nhà ở Stacking

Hình 1.14


Nhà ở The Mesh

Hình 1.15

Nhà ở K-House

Hình 1.16

Cách bố trí khơng gian và kiến trúc nhà truyền thống

Hình 1.17

Nhà ở liên kế KĐT Kim Chung, Di Trạch

Hình 1.18

Biệt thự song lập KĐT Dương Nội

Hình 1.19

Nhà ở liên kế KĐT Mỗ Lao

Hình 2.1

Đường chuyển động biểu kiến Mặt trời tại Hà Nội

Hình 2.2

Nhu cầu tiêu thụ năng lượng của các loại nhà trong 1 năm


Hình 3.1

Nhà ở biệt thự song lập – KĐT Dương Nội

Hình 3.2

Vị trí cơng trình

Hình 3.3

Mơ phỏng Hướng và đường biểu kiến mặt trời

Hình 3.4

Tác động gió lên cơng trình

Hình 3.5

Mơ phỏng gió tác động lên cơng trình

Hình 3.6

Mơ phỏng bóng đổ của cơng trình

Hình 3.7

Mơ phỏng chiếu sáng tự nhiên trong cơng trình

Hình 3.8


Mơ phỏng nhiệt độ tác động lên cơng trình


Hình 3.9

Cấu tạo cửa kính và tường bao ngồi nhà

Hình 3.10

Mơ phỏng nhiệt vào mùa Hè

Hình 3.11

Mơ phỏng nhiệt vào mùa Đơng

Hình 3.12

Tác động nhiệt lên mái cơng trình

Hình 3.13

Mơ phỏng Nhà ở biệt thự KĐT Kim Chung – Di Trạch
Mặt bằng định vị Nhà ở biệt thự KĐT Kim Chung – Di

Hình 3.14

Trạch
Mặt bằng tổng thể Nhà ở biệt thự KĐT Kim Chung – Di


Hình 3.15

Trạch

Hình 3.16

Phối cảnh Nhà ở biệt thự KĐT Kim Chung – Di Trạch
Mặt bằng các tầng 1 và 2 Nhà ở biệt thự KĐT Kim Chung –

Hình 3.17

Di Trạch
Mặt bằng các tầng Nhà ở biệt thự KĐT Kim Chung – Di

Hình 3.18

Trạch
Cấu tạo tường và mái Nhà ở biệt thự KĐT Kim Chung – Di

Hình 3.19

Trạch

Hình 3.20

Giải pháp che chắn nắng

Hình 3.21

Nhà ở Liền kế A8-LK6-KĐT Mỗ Lao


Hình 3.22

Sử dụng la bàn xác định hướng nhà

Hình 3.23

Nhà ở A8-LK6-KĐT Mỗ Lao

Hình 3.24

Nội thất Nhà ở A8-LK6-KĐT Mỗ Lao

Hình 3.25

Hướng cơng trình hợp lý

Hình 3.26

Các dạng cửa sổ giúp lấy sáng và thơng gió tự nhiên

Hình 3.27

Che chắn nắng bằng cây xanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Số hiệu bảng


Tên bảng

Bảng 2.1

Bảng đáng giá Nhà ở theo phương pháp 1

Bảng 2.2

Bảng tổng kết đánh giá Mẫu Nhà ở theo phương pháp 1

Bảng 2.3

Bàng đánh giá Mẫu nhà ở theo phương pháp 2

Bảng 2.4

Bảng tổng kết đánh giá Mẫu nhà ở theo phương pháp 2

Bảng 3.1

Bảng thống kê các mẫu Nhà ở được đánh giá
Bảng đánh giá Hướng nhà mẫu SL3-Biệt thự song lập KĐT

Bảng 3.2

Dương Nội
Bảng đánh giá Chiếu sáng tự nhiên mẫu SL3-Biệt thự song

Bảng 3.3


lập KĐT Dương Nội
Bảng đánh giá Chiếu sáng tự nhiên mẫu SL3-Biệt thự song

Bảng 3.4

lập KĐT Dương Nội

Bảng 3.5

Đánh giá cách nhiệt vỏ cơng trình

Bảng 3.6

Đánh giá cách nhiệt mái
Tổng kết đánh giá Mẫu Biệt thự song lập – Mẫu SL03 –

Bảng 3.7

KĐT Dương Nội
Bảng đánh giá Hướng nhà Nhà ở biệt thự số 12, KĐT Kim

Bảng 3.8

Chung – Di Trạch
Bảng đánh giá Mặt bằng tổng thể Nhà ở biệt thự số 12,

Bảng 3.9

KĐT Kim Chung – Di Trạch
Bảng đánh giá AC01 QCVN09:2013 thơng gió tự nhiên


Bảng 3.10

Nhà ở biệt thự số 12, KĐT Kim Chung – Di Trạch
Bảng đánh giá thơng gió tự nhiên Nhà ở biệt thự số 12,

Bảng 3.11

KĐT Kim Chung – Di Trạch

Bảng 3.12

Bảng đánh giá chiếu sáng tự nhiên

Bảng 3.13

Bảng đánh giá BE01 QCVN09:2013 truyền nhiệt tường


Nhà ở biệt thự số 12, KĐT Kim Chung – Di Trạch
Bảng đánh giá BE02 QCVN09:2013 truyền nhiệt mái Nhà
Bảng 3.14

ở biệt thự số 12, KĐT Kim Chung – Di Trạch
Bảng đánh giá cánh nhiệt tường, mái Nhà ở biệt thự số 12,

Bảng 3.15

KĐT Kim Chung – Di Trạch
Bảng đánh giá giải pháp che chắn Nhà ở biệt thự số 12,


Bảng 3.16

KĐT Kim Chung – Di Trạch
Bảng tổng kết đánh giá Nhà ở biệt thự số 12, KĐT Kim

Bảng 3.17

Chung – Di Trạch

Bảng 3.18

Bảng đánh giá hướng nhà

Bảng 3.19

Bảng đánh giá mặt bằng tổng thể

Bảng 3.20

Bảng đánh giá thơng gió tự nhiên

Bảng 3.21

Bảng đánh giá chiếu sáng tự nhiên

Bảng 3.22

Bảng đánh giá cách nhiệt tường và mái


Bảng 3.23

Bảng đánh giá giải pháp che chắn nắng
Bảng tổng kết đánh giá Nhà ở liên kế A8-LK6-TT Bộ Công

Bảng 3.24

An –KĐT Mỗ Lao



1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, con người đã từng
bước làm nên những ngôi nhà từ thô sơ đến phức tạp để chống lại những điều
kiện bất lợi của thời tiết và thoả mãn nhu cầu sống ngày càng cao. Từ đó, dẫn
đến việc xuất hiện các loại hình nhà ở khác nhau trên những khu vực có điều
kiện khí hậu khác nhau. Đặc biệt, các loại hình nhà này đã khơng ngừng được
biến đổi và hồn thiện để thích nghi với khí hậu khu vực mà nó tồn tại.
Việc nghiên cứu mối quan hệ giữa kiến trúc, khí hậu và con người vẫn
đang được các kiến trúc sư tiếp tục nghiên cứu, tìm tịi nhằm thiết kế và xây
dựng nên những cơng trình kiến trúc hiện đại và giàu bản sắc dân tộc. Các
cơng trình này phải vừa thoả mãn được nhu cầu của con người vừa tiết kiệm
năng lượng và bảo vệ môi trường… thể hiện qua các xu hướng kiến trúc tiêu
biểu hiện nay như: Kiến trúc hiệu quả năng lượng (Energy efficient building),
Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture), Kiến trúc xanh (Green
Architecture)… Hạt nhân của các xu hướng này chính là Kiến trúc sinh khí
hậu (Bioclimatic Architecture).

Như vậy có thể nhận thấy, Thế giới đang hướng đến Kiến trúc sinh khí hậu
với rất nhiều xu hướng khác nhau nhưng chung một mục đích là xây nên những
cơng trình Kiến trúc nhằm góp phần giảm thiểu sự phụ thuộc vào năng lượng hóa
thạch và tận dụng tối đa các điều kiện tự nhiên.
Trong các xu hướng phát triển Kiến trúc trên, giải pháp thiết kế thụ động
được coi trọng và là giải pháp nhằm tiết kiệm vật tư, năng lượng và hài hòa với
thiên nhiên cảnh quan.
Thủ đơ Hà Nội đang trên đà phát triển mạnh, vì vậy các khu đô thị mới ngày
được nhân rộng với các loại nhà ở thấp tầng đa dạng. Trong các KĐT mới đã và


2

đang được xây dựng tại Hà Nội, bên cạnh các khu nhà ở chung cư nhiều tầng và
cao tầng đều có một tỷ lệ nhất định khu Nhà ở thấp tầng. Mà theo các chuyên gia,
tiềm năng tiết kiệm năng lượng tại các khu nhà ở thấp tầng là tương đối lớn, khoảng
25-40%, trong khi đó tỷ lệ nhà ở thấp tầng tại Hà Nội chiếm khoảng 80%. Nếu có
hướng đi đúng và ứng dụng tốt các giải pháp thiết kế nhà ở thấp tầng hợp lý, thì
hồn tồn có thể góp phần tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu các tác động xấu đến
mơi trường tự nhiên.
Chính vì vậy, đề tài:" Đánh giá nhà ở thấp tầng tại một số khu đơ thị mới
Hà Nội theo tiêu chí thiết kế thụ động" là vấn đề cần quan tâm hiện nay để xây
dựng hướng đi cho Kiến trúc Việt Nam.
* Mục đích nghiên cứu.
- Đánh giá một số mẫu Nhà ở thấp tầng thiết kế tại một số KĐT mới Hà Nội nhằm
rút ra những giải pháp thiết kế cho Nhà ở hiệu suất năng lượng và Nhà ở sinh thái.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Các mẫu Nhà ở thấp tầng gồm: Nhà ở Biệt thự; Nhà ở
liên kế;
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung vào Nhà ở thấp tầng được xây dựng tại

KĐT Kim Chung – Di Trạch, KĐT Dương Nội và KĐT Mỗ Lao.
* Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu.
- Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả nghiên
cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan.
- Phương pháp hệ thống hố, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các đánh giá
cho phù hợp.


3

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học:
+ Đề tài Phân tích và tổng hợp các cơ sở lý luận khoa học và cơ sở thực tiễn về vấn
đề nghiên cứu để đưa ra các tiêu chí đánh giá các giải pháp thiết kế thụ động.
+ Đề tài nghiên cứu, phân tích hiện trạng thực tế Nhà ở thấp tầng đã xây dựng tại
một số KĐT mới, đánh giá những Nhà ở này theo tiêu chí thiết kế thụ động.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để đánh giá các dạng Nhà ở thấp
tầng thiết kế tại các KĐT mới Hà Nội, góp phần định hướng thiết kế xây dựng
Nhà ở thấp tầng hiệu suất năng lượng và Nhà ở sinh khí hậu
* Cấu trúc luận văn.
Nội dung chính của luận văn có ba chương:
-Chương I: Thực trạng nhà ở thấp tầng tại một số KĐT mới Hà Nội
-Chương II: Cơ sở khoa học để đánh giá nhà ở thấp tầng tại một số KĐT mới
Hà Nội theo tiêu chí thiết kế thụ động
-Chương III: Đánh giá nhà ở thấp tầng tại KĐT Kim Chung – Di Trạch, KĐT
Dương Nội và KĐT Mỗ Lao theo tiêu chí thiết kế thụ động



THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


94

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận
Đề tài nêu ra những vấn đề chính sau:
- Tận dụng tối đa các điều kiện có lợi của tự nhiên, hạn chế tiêu thụ năng
lượng hóa thạch là vấn đề cần quan tâm trong kiến trúc Nhà ở thấp tầng hiện
nay và tương lai.
- Từ các cơ sở lý luận và thực tiễn luận văn đã đề xuất ra 4 tiêu chí thiết kế
theo hướng thụ động cho Nhả ở thấp tầng tại Hà Nội.
+ Đánh giá về hướng và mặt bằng tổng thể
+ Đánh giá thơng gió và chiếu sáng tự nhiên
+ Đánh giá cách nhiệt tường, mái
+ Đánh giá giải pháp che chắn nắng rọi, che mưa hắt
- Luận văn đã thử nghiệm đánh giá một số mẫu Nhà ở thấp tầng tại một số
KĐT mới Hà Nội và đã rút ra những đánh giá làm cở sở cho việc đề xuất các
giải pháp thiết kế theo hướng thụ động và phù hợp với điều kiện tự nhiên ở
Hà Nội.
- Phương pháp đánh giá là rất quan trọng, nhằm phát hiện và chỉ ra các vấn đề

con tồn tại từ đó đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý.
- Luận văn chỉ ra rằng vấn đề thiết kế Nhà ở thấp tầng theo hướng thiết kế thụ
động là rất quan trọng và cần phải được nghiêm túc quan tâm ngay.
- Đáp ứng các tiêu chí của thiết kế thụ động, hướng tới nhà ở tiêu thụ năng
lượng bằng không(Zero energy building) , lấy giải pháp thiết kế truyền thống
làm tiền đề.


95

- Sự kết hợp hài hòa giữa thiết kế thụ động và chủ động trong đó thiết kế thụ
động là thế mạnh.
* Kiến nghị
- Cần thiết phải áp dụng ngay tiêu chí thiết kế theo hướng thụ động và sinh
khí hậu vào thực tiễn thiết kế các cơng trình kiến trúc nói chung và Nhà ở
thấp tầng nói riêng.
- Cần sớm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật hướng dẫn cụ thể về
thiết kế thụ động cho Nhà ở thấp tầng trong giai đoạn phát triển hiện nay cũng
như trong tương lai, theo định hướng phát triển chung của quốc gia đối với
kiến trúc bền vững nói chung và kiến trúc sử dụng năng lượng tự nhiên, năng
lượng tái tạo nói riêng.
- Đưa việc thiết kế kiến trúc Nhà ở theo xu hướng thiết kế thụ động trở thành
một phần trong nội dung giáo trình giảng dạy và nghiên cứu.
- Cần nghiên cứu và áp dụng vào thực tiễn Nhà ở mẫu theo hướng thụ động vì
lợi ích giảm tiêu thụ năng lượng được tạo bởi năng lượng tự nhiên, không ảnh
hưởng đến môi trường địa điểm xây dựng, giảm chi phí xây dựng, linh hoạt,
khả năng thay thế, tái sử dụng cao.
- Cần có những chính sách hỗ trợ cho việc ứng dụng các giải pháp thiết kế thụ
động, nhằm kích thích sự quan tâm của các Kiến trúc sư, Chủ đầu tư và người
trực tiếp sử dụng cơng trình.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Trần Quốc Bảo; Nguyễn Văn Đỉnh (2011), Kiến trúc và quy hoạch Hà Nội
thời kỳ Pháp thuộc, NXB Xây dựng, Hà Nội
2. Bộ xây dựng (2012), Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 9411:2012,
NXB Xây Dựng, Hà Nội
3. Bộ Xây Dựng (2015), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, “Các cơng trình
xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả” - QCXDVN 09:2013, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
4. Nguyễn Hữu Dũng; Đầu Đại Phú (05/2011), Nhà ở thấp tầng sử dụng năng
lượng tụ nhiên và tái tạo tại Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại Học Kiến
Trúc Hà Nội.
5. Nguyễn Hữu Dũng; Lê Vũ Cường (05/2009), Hướng dẫn thiết kế nhà ở thấp
tầng sử dụng năng lượng hiệu quả tại các đô thị Việt Nam, Luận văn thạc sỹ,
Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội.
6. Nguyễn Bá Đang (1998), Diện mạo kiến trúc đương đại Việt Nam, Tạp
chí Kiến trúc Việt Nam số 2 - Hội Kiến Trúc Sư Việt Nam.
7. Phạm Ngọc Đăng, Phạm Hải Hà (2002): Nhiệt và khí hậu kiến trúc,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
8. Kiến trúc và khí hậu nhiệt đới Việt Nam (NXB xây dựng, Hà Nội).
9. Đinh Xuân Lâm (2002), Kiến trúc Việt Nam qua các triều đại, NXB Bộ xây
dựng, Hà Nội.
10. Phạm Đức Nguyên ( 2002), Kiến trúc sinh thái khí hậu – Thiết kế sinh
khái hậu trong kiến trúc Việt Nam, NXB xây dựng, Hà Nội.
11. Trần Quốc Thái (2006), Những giải pháp khiêm tốn cho một tương lai
bền vững – kinh nghiệm và giải pháp kiến trúc thích ứng điều kiện khí
hậu tại Hà Nội 30 năm trở lại đây, Tạp chí kiến trúc Việt Nam số 12.



12. Ngô Thám; Nguyễn Văn Điền, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Khắc Sinh
(2007), Kiến trúc năng lượng và môi trường, NXB xây dựng, Hà Nội.
13. Hà Nhật Tân (Biên dịch 2006): Thơng gió tự nhiên trong nhà ở, NXB khoa
học kỹ thuật Hà Nội.
14. Hoàng Huy Thắng (2002), Kiến trúc nhiệt đới ẩm, NXB Xây dựng, Hà Nội.
15. Chu Quang Trứ (1999), Kiến trúc dân gian truyền thống Việt Nam,
NXB mỹ thuật, Hà Nội.
16. Viện nghiên cứu kiến trúc (2002), Bảo tồn di sản Kiến trúc cảnh quan
Hà Nội, NXB Bộ xây dựng, Hà Nội.
Tiếng Anh:
17. Tata Energy Research Institute (2002), Sustainable energy perspective
for Asia, Multiplexus, Delhi, India.
18. Kaus Daniel (2002), The Technology of Ecological Building,
Multiplexus, Delhi India.
19. ABCB Australia Building codes Board (1996), Building code of
Australia, CCH Australia, Canberra.

Cổng thông tin điển tử:
20. www.vi.wikipedia.org
21. www.e4g.org
22. www.kienviet.net
23. www.kientrucvietnam.org.vn
24. www.baoxaydung.com.vn
25. www.ashui.com
26. www.chikiennguyen.wordpress.com
27. www.xaydung.gov.vn


28. www.dangha.com.vn

29. www. tintuc.hues.vn
30. www.laocai.vn
31. www.vinaculto.vn
32. www.designs.vn


×