Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý công tác cấp phép xây dựng cho các dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp tỉnh bến tre (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.75 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
--------------------------

HOÀNG LÊ THANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CẤP PHÉP
XÂY DỰNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN
MÃ SỐ: 60.58.02.08

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Các Thầy giáo, Cô giáo, Cán bộ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã
trực tiếp giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
rèn luyện.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến TS. Nguyễn Văn Đức, người Thầy
đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện và
hoàn thành Luận văn.


Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và gửi lời cảm ơn tới bạn
bè và đồng nghiệp đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng song Luận văn không tránh khỏi khiếm khuyết.
Kính mong nhận được sự góp ý của các Thầy giáo, cô giáo cùng các bạn đồng
nghiệp!

Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả

Hoàng Lê Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là sản phẩm nghiên cứu của riêng
cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Hoàng Lê Thanh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ cái viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các bảng, biểu

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................... 1
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
* Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
* Kết cấu luận văn .......................................................................................... 3
NỘI DUNG
Chương 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP PHÉP XÂY DỰNG TẠI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE ........................................................ 4
1.1. Giới thiệu về Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre .......... 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 4
1.1.2. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ quyền hạn ..................................... 5
1.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 12
1.2. Giới thiệu các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre ................................ 14
1.2.1. Khu công nghiệp Giao Long và khu công nghiệp An Hiệp ......... 15
1.2.2. Các khu công nghiệp khác .......................................................... 18
1.3. Tổ chức cấp phép xây dựng tại Bến Tre......................................... 21
1.4. Quy trình cấp phép xây dựng tại Ban quản lý các khu công nghiệp
Bến Tre ........................................................................................................ 23


1.4.1. Nhiệm vụ của Ban quản lý các khu công nghiệp trong công tác xét
duyệt và cấp phép xây dựng ......................................................................... 23
1.4.2. Quy trình xét duyệt và cấp phép xây dựng tại Ban quản lý các khu
công nghiệp .................................................................................................. 24
1.5. Thực trạng công tác CPXD tại các KCN tỉnh Bến Tre .................. 32
1.5.1. Một số kết quả của công tác cấp phép xây dựng tại các khu công
nghiệp Bến Tre ............................................................................................. 32
1.5.2. Những hạn chế, tồn tại trong công tác cấp phép xây dựng .......... 42
1.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong công tác cấp phép

xây dựng ...................................................................................................... 45
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC CẤP PHÉP
XÂY DỰNG ................................................................................................ 47
2.1. Giấy phép xây dựng, mục đích và nguyên tắc cấp phép xây dựng ..... 47
2.1.1. Giấy phép xây dựng .................................................................... 47
2.1.2. Mục đích của cấp phép xây dựng ................................................ 48
2.1.3. Các nguyên tắc trong cấp phép xây dựng .................................... 49
2.2. Quy hoạch xây dựng và quản lý trật tư xây dựng theo giấy phép xây
dựng............................................................................................................................... 50
2.2.1. Quy hoạch xây dựng ................................................................... 50
2.2.2. Một số vi phạm thường gặp trong quản lý quy hoạch xây dựng .. 52
2.2.3. Quản lý trật tư xây dựng theo giấy phép xây dựng ...................... 53
2.3. Các quy định trong cấp phép xây dựng .......................................... 54
2.3.1. Quy định điều kiện cấp phép xây dựng ...................................... 54
2.3.2. Quy định đối tượng được cấp phép và miễn cấp phép xây dựng ..... 57
2.4. Các căn cứ để xét cấp phép xây dựng ............................................ 59
2.4.1.Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng ................................................ 59


2.4.2. Quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, các văn bản thoả thuận chuyên ngành của các cơ quan liên
quan ............................................................................................................. 66
2.4.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến trúc, quy hoạch xây
dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan .................. 66
2.5. Quy trình, thủ tục trong công tác cấp giấy phép xây dựng ............. 66
2.5.1. Quy trình cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng ............................ 67
2.5.2. Quy trình gia hạn và cấp lại giấy phép xây dựng ........................ 68
2.5.3. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép
xây dựng ...................................................................................................... 69
2.5.4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong cấp giấy phép xây dựng....69

2.5.5. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong cấp phép xây
dựng ............................................................................................................. 71
2.6. Cơ sở pháp lý cho công tác cấp phép xây dựng.............................. 72
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC CẤP PHÉP XÂY DỰNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀO KHU CÔNG NGHIỆP BẾN TRE .......................................... 74
3.1. Định hướng phát triển của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2020........ 74
3.1.1. Mục tiêu kinh tế xã hội tổng quát................................................ 74
3.1.2. Các chỉ tiêu cơ bản ..................................................................... 74
3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của công tác cấp phép xây dựng tại các KCN......78
3.3. Các giải pháp cụ thể....................................................................... 78
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách, và thủ tục hành chánh .. 78
3.3.2. Tổ chức bộ máy trong cấp phép xây dựng ................................. 86
3.3.3. Hoàn thiện quy trình thủ tục đầu tư và tăng cường giám sát hoạt
động xây dựng trong khu công nghiệp.......................................................... 87


3.3.4. Tuyên truyền nâng cao ý thức việc thực hiện tuân thủ các quy định
pháp luật về đầu tư xây dựng công trình cho các doanh nghiệp đang hoạt động
và xây dựng trong khu công nghiệp .............................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 92
I. Kết luận............................................................................................. 92
II. Kiến nghị ......................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………..


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BQL

Ban Quản lý


CPXD

Cấp phép xây dựng

CTXD

Công trình xây dựng

DA ĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

GPXD

Giấy phép xây dựng

KCN

Khu công nghiệp

TT

Thông tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

PCCC


Phòng cháy chữa cháy

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QLQH

Quản lý quy hoạch

QLXD

Quản lý xây dựng

SXD

Sở xây dựng

XDSP

Xây dựng sai phép

XDKP

Xây dựng không phép

UBND

Uỷ ban nhân dân



DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hình

Tên hình

Hình 1.1 Ban quản lý các KCN
Sơ đồ tổ chức Ban quản lý các Khu công nghiệp Bến Tre trước
Hình 1.2 quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016
của UBND tỉnh Bến Tre
Hình 1.3 Bản đồ các Khu công nghiệp tỉnh Bến tre
Hình 1.4 Mặt bằng Khu công nghiệp Giao Long (Giai đoạn 1)
Hình 1.5 Mặt bằng Khu công nghiệp Giao Long (Giai đoạn 2)
Hình 1.6 Mặt bằng Khu công nghiệp An Hiệp
Hình 1.7

Hình 1.8

Hình 1.9

Hình 1.10

Hình 3.1

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cấp phép xây dựng qua các năm
2009- năm 2012
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cấp phép xây dựng qua các năm
2013- 06 tháng đầu năm 2016
Công trình xây dựng không phép-Công ty Trách nhiệm hữu hạn

công nghiệp SigMa Việt Nam
Công trình xây dựng không phép -Công ty Cổ Phần công nghệ
cao và thiết bị chiếu sáng Đức Hậu Long
Quy trình cấp phép xây dựng tại Ban quản lý các Khu công
nghiệp Bến Tre

Hình 3.2 Sơ đồ quy trình thủ tục đầu tư vào Khu công nghiệp tỉnh Bến Tre


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng biểu
Bảng 1.1

Bảng 1.2

Bảng 1.3

Bảng 1.4

Bảng 1.5

Tên bảng biểu
Bảng số liệu tổng hợp công tác cấp phép xây dựng trong các
Khu công nghiệp Bến Tre giai đoạn 2009 – hết quý II năm 2016
Thống kê các công trình thuộc dự án của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Công nghiệp SigMa Việt Nam vi phạm trật tự xây dựng
Thống kê vi phạm trật tự xây dựng của Công ty Cổ phần công
nghệ cao và thiết bị chiếu sáng Đức Hậu Long
Thống kê các trường hợp vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn

Khu công nghiệp tỉnh 2013 – hết quý II năm 2016
Thống kê xử lý vi phạm trật tự xây dựng trong Khu công nghiệp
giai đoạn 2013 – hết quý II năm 2016


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Để triển khai thực hiện công tác CPXD và quản lý trật tự xây dựng theo
các quy định của Luật xây dựng, Chính phủ và Bộ Xây dựng đã ban hành các
văn bản pháp quy, quy định và hướng dẫn cụ thể về công tác CPXD và quản
lý trật tự xây dựng. Trên cơ sở các quy định và hướng dẫn của Chính phủ và
Bộ Xây dựng, phần lớn các địa phương đã ban hành văn bản hướng dẫn và
phân cấp cụ thể cho phù hợp với điều kiện và năng lực thực hiện công tác này
để làm cơ sở cho việc CPXD và quản lý trật tự xây dựng ở mối địa phương.
Nhìn chung, đến nay CPXD và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bến Tre đã có chuyển biến rõ rệt. Tuy nhiên, qua báo cáo tình hình CPXD và
quản lý trật tự xây dựng hàng năm cho thấy, tình trạng xây dựng không có
giấy phép vẫn diễn ra, số trường hợp xây dựng sai với GPXD được cấp vẫn
còn. Các KCN, là nơi sản xuất hàng hoá của tỉnh Bến Tre, cũng không là
trường hợp ngoại lệ. Yêu cầu quản lý trật tự xây dựng theo đúng quy hoạch và
pháp luật, để loại trừ hiện tượng phát triển tuỳ tiện không thể kiểm soát nổi là
một vấn đề cực kỳ quan trọng hiện nay tại các KCN của tỉnh.
Là một cán bộ làm việc tại BQL các KCN Bến Tre, nhận thức được sự
cần thiết, tính chất khoa học và những bất cập, khó khăn trong công tác xét
duyệt, CPXD và quản lý trật tự xây dựng tại các KCN. Vì vậy tác giả đã quyết
định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý công tác CPXD cho các dự án
đầu tư xây dựng vào KCN tỉnh Bến Tre” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
* Mục đích nghiên cứu của đề tài

Mục đích của đề tài là tìm hiểu thực trạng, các vấn đề tồn tại, nguyên
nhân trong công tác xét duyệt và CPXD tại các KCN của tỉnh vài năm trở lại
lại đây. Từ đó đưa ra một số giải pháp pháp và kiến nghị hy vọng góp phần


2

nâng cao được hiệu quả của công tác CPXD và quản lý trật tự xây dựng để
công tác đầu tư diễn ra thuận lợi. Qua đó, góp phần vào sự phát triển kinh tế
chung của tỉnh Bến Tre.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là công tác CPXD và quản lý trật tự xây dựng
tại KCN tỉnh Bến Tre.
- Phạm vi nghiên cứu:
▪ Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu về công tác CPXD tại các
KCN trên các nội dung như: Quá trình đầu tư xây dựng mới và cải tạo công
trình có liên quan đến hoạt động xây dựng; ý thức cá nhân, tổ chức khi xin
phép xây dựng; công tác kiểm tra giám sát việc CPXD.
▪ Phạm vi về chủ thể: Nghiên cứu việc thực hiện trách nhiệm của chủ
đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng, các cơ quan liên quan, tổ chức
tư vấn xây dựng và thi công xây dựng, và cơ quan CPXD đối với công trình,
DA ĐTXD tại các KCN tỉnh Bến Tre.
▪ Phạm vi về không gian (địa bàn): Các DA ĐTXD tại các KCN tỉnh
Bến Tre.
* Phương pháp nghiên cứu
▪ Phương pháp nghiên cứu: Kế thừa các phương pháp nghiên cứu truyền
thống như Phương pháp thu thập số liệu, với phương pháp tổng hợp, phân
tích, để đánh giá và khái quát vấn đề cần nghiên cứu.
▪ Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này giúp thu thập thông
tin, số liệu; thực trạng công tác xét duyệt, CPXD, và quản lý trật tự xây dựng

tại các khu nghiệp Bến Tre. Số liệu sử dụng trong đề tài, chủ yếu được tổng
hợp từ phòng Quản lý quy hoạch và xây dựng –BQL các KCN tỉnh Bến Tre.


3

▪ Phương pháp tổng hợp, phân tích: Trên cơ sở các số liệu, thông tin thu
thập được, từ đó tổng hợp lại để đưa ra những kết luận và nhận định.
* Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Thực trạng công tác CPXD tại các KCN tỉnh Bến Tre.
Chương 2. Cơ sở khoa học và pháp lý về công tác CPXD.
Chương 3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công tác CPXD
cho các DA ĐTXD vào KCN tỉnh Bến Tre.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. Kết luận
Nhận thấy được quản lý công tác CPXD là vấn đề rất phức tạp liên quan
đến rất nhiều các chủ thể, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công
tác quản lý nhà nước về xây dựng. Do vậy, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Xây
dựng và UBND tỉnh Bến Tre đã xây dựng nhiều văn bản pháp quy như: Luật
xây dựng năm 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý DA ĐTXD có
hiệu lực thi hành từ ngày 05/8/2015, chỉ thị 14/2007/CT-TTg của Thủ tướng
chính phủ về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng tại các đô thị, chỉ
thị 02/2007/CT-BXD về việc đẩy mạnh công tác CPXD và tăng cường quản
lý trật tự xây dựng đô thị, quyết định 44/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013
của UBND tỉnh Bến Tre ban hành quy định về cấp GPXD và quản lý việc xây
dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bến Tre, quyết định số 03/2016/QĐUBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất
lượng CTXD trên địa bàn tỉnh Bến Tre, nhằm tạo nên một cơ sở pháp lý để
công tác trên được thực thi có hiệu quả hơn.
Và thực tế đã chứng minh, công tác CPXD và quản lý việc xây dựng
công trình theo giấy phép được BQL kiểm tra thường xuyên tại các KCN, và
từng bước đi vào nền nếp, bám sát thực tế. Qua đó đã phát hiện, có biện pháp
khắc phục kịp thời những sai phạm. Bên cạnh đó, BQL hướng dẫn bằng văn
bản đến nhiều doanh nghiệp biết và thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh
vực xây dựng bảo đảm đúng quy trình, quy định.
Mặc dù vậy, công tác quản lý hoạt động xây dựng trong các KCN còn có
nhiều hạn chế, như là:
+ Hiện nay, trong các quy định của pháp luật đã quy định quyền hạn,
trách nhiệm của BQL các KCN trong việc quản lý về quy hoạch, xây dựng


93

trong các KCN, tuy nhiên không quy định chức năng thanh tra, xử lý vi phạm

hành chính nên hiệu lực quản lý chưa cao.
+ Công tác phối hợp trong xử lý vi phạm giữa các cơ quan chưa được
thống nhất, chặt chẽ.
+ Lực lượng cán bộ chuyên môn phòng quản lý quy hoạch xây dựng của
BQL các KCN còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế phát triển các KCN
trên địa bàn tỉnh. Dẫn đến công tác CPXD bị ảnh hưởng, việc phát hiện các vi
phạm xây dựng của doanh nghiệp sẽ hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu.
Để khắc phục những hạn chế trên, cần có các giải pháp như: Hoàn thiện
môi trường pháp lý và quá trình cải cách thủ tục hành chính trong CPXD công
trình; hoàn thiện bộ máy quản lý đồng bộ, trong đó có công tác CPXD và
quản lý sau CPXD; tổ chức bộ máy trong cấp phép xây dựng trong đó chú
trọng việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn của các tổ chức,
cá nhân tham gia trực tiếp công tác này; tuyên truyền nâng cao ý thức tổ chức,
cá nhân trong công tác quản lý cấp phép và quản lý trật tự xây dựng tại các
KCN.
Với các giải pháp như trên, hy vọng trong những năm tới, việc thời gian
thực hiện thụ lý hồ sơ cấp GPXD giảm (≤10 ngày). Song song đó, chất lượng
CPXD tại KCN Bến Tre sẽ được tốt hơn; tình trạng vi phạm hoạt động xây
dựng trong KCN sẽ không còn xãy ra nữa.
II- Kiến nghị
1. Đối với Trung Ương
- Bộ Xây dựng sớm ban hành nghị định, thông tư hướng dẫn cụ thể Luật
xây dựng 2014 đã được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014 và có hiệu lực từ
ngày 1/1/2015, trong đó có phần CPXD và quản lý trật tự xây dựng sau cấp phép
xây dựng.


94

- Các trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ ngành xây dựng phối hợp với các

SXD địa phương thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ; các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước ngành xây dựng cho các cán bộ làm công tác CPXD và thanh tra
xây dựng ở các địa phương.
2. Đối với địa phương
a) UBND tỉnh
- Rà soát lại các quy định về CPXD trên địa bàn theo đúng các quy định
của luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật; công bố bãi bỏ
các quy định trái pháp luật, gây phiền hà cho tổ chức cá nhân xin cấp giấy
phép xây dựng.
- Ban hành quy định về việc CPXD, và quản lý việc xây dựng theo giấy
phép trên địa bàn tỉnh Bến Tre bảo đảm phát huy hiệu lực, hiệu quả của công
tác QLXD ở địa phương.
b) Đối với BQL các KCN tỉnh
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính của đơn vị, tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển, thực hiện thủ tục
hành chính theo nguyên tắc không bổ sung hồ sơ quá 1 lần, không được kéo
dài thời gian xử lý thủ tục hành chính cao hơn theo quy định của pháp luật.
- Phổ biến, quán triệt tới từng cán bộ, công chức, viên chức về cải cách
hành chính, chống quan liêu, chống tham nhũng, sách nhiễu, nêu cao tinh thần
phục vụ, hỗ trợ doanh nghiệp.
- Công khai quy trình, các cán bộ có trách nhiệm xử lý hồ sơ, tăng cường
thanh tra công vụ, kiên quyết xử lý các cán bộ vi phạm quy trình xử lý hồ sơ,
gây phiền hà cho doanh nghiệp.
- Tăng cường phối hợp với các phòng chuyên môn rà soát các công trình
ngay sau khi xây dựng.


95


- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBNDcấp huyện quản lý trật
tự xây dựng trong các KCN. Khi phát hiện vi phạm các quy định của pháp
luật về xây dựng phải có văn bản gửi thanh tra SXD để kịp thời xử lý vi phạm
theo quy định pháp luật.
c) Sở Xây dựng
- Chỉ đạo thanh tra SXD lập kế hoạch thanh tra, phối hợp với BQL các
KCN để nắm bắt tình hình vi phạm trật tự xây dựng tại các KCN nhanh
chóng, chính xác. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
về trật tự xây dựng.
- Rà soát các văn bản, quy định trong công tác quản lý đầu tư xây dựng,
cấp GPXD, xử lý vi phạm trật tự xây dựng để tham mưu cho UBD tỉnh ban
hành, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Phối hợp với Công an tỉnh thống nhất ký ban hành quy chế phối hợp xử
lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng. Nội dung chú trọng công tác
đình chỉ thi công, tháo dỡ, cưỡng chế thi hành đối với các công trình XDSP,
trái phép, không xin giấy phép để đảm bảo tính răn đe của pháp luật. Phối hợp
với các cơ quan chức năng liên quan đề nghị không cấp hoặc thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, thông báo ngừng cung cấp điện, nước
v.v…theo nội dung các quy chế phối hợp và quy định tại nghị định số
180/2007/NĐ-CP ngày 7/12/2007 của Chính phủ.
c) Sở Nội vụ
- Với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở, nghiên cứu tham mưu, đề
xuất việc điều động, bố trí thay thế cán bộ có năng lực chuyên môn, phẩm
chất đạo đức tốt vào các vị trí liên quan trực tiếp công tác quản lý CPXD tại
BQL, nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời điểm hiện nay.
- Như đã phân tích ở trên, nhân sự thiếu sẽ ảnh hưởng đến chất lượng
công việc. Để đáp ứng yêu cầu công việc, BQL đã có văn bản gửi sở nội vụ


96


xem xét tiếp trình UBND tỉnh bổ sung thêm biên chế trong năm nay, để hỗ trợ
các phòng nghiệp vụ BQL hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó có phòng nghiệp
vụ quản lý quy hoạch-xây dựng, có nhiệm vụ quản lý cấp GPXD và quản lý
việc xây dựng theo giấy phép.
d) Các Sở, Ngành khác có liên quan:
- Tích cực phối hợp, tạo điều kiện tốt cho công tác quản lý cấp phép xây
dựng công trình của BQL các KCN tỉnh Bến Tre, đặc biệt trong công tác quản
lý đất đai, môi trường, PCCC, thông tin truyền thông,...
- Bổ sung kinh phí đào tạo nguồn nhân lực đủ chuẩn cho BQL các KCN,
nhằm đáp ứng nhu cầu công việc trong thời kỳ hội nhập.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. BQL các KCN Bến Tre (2015), Báo cáo quy hoạch phát triển, tình
hình triển khai phát triển các KCN đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020.
2. BQL các KCN Bến Tre (2009÷2015), Báo cáo kết quả hoạt động cuối
năm.
3. BQL các KCN Bến Tre (2013), Quy trình cấp phép xây dựng ngày
01/7/2013.
4. Bộ Xây dựng (2007), Chỉ thị 02/2007/CT-BXD ngày 07/10/2007 về
việc đẩy mạnh công tác CPXD và tăng cường quản lý trật tự xây dựng đô thị.
5. Bộ Xây dựng (2009), thông tư số 19/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 về
quy định việc quản lý đầu tư xây dựng trong KCN, khu kinh tế.
6. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010
của Bộ xây dựng về Hướng dẫn lập quy chế QLQH, kiến trúc đô thị.
7. Bộ Xây dựng (2012), Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp GPXD .

8. Bộ Xây dựng (2014), Thông tư số 02/2014/TT-BXD ngày 12/02/2014
của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản,
khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng
kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở.
9. Bộ Xây dựng (2014), Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014
của Bộ Xây dựng về quản lý chất lượng CTXD.
10. Bộ Xây dựng (2015), Chỉ thị số 01/CT-BXD ngày 01/11/2015 về
việc bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình.


11. Chính phủ (2005), Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về QHXD.
12. Chính phủ (2007), Nghị định 180/2007/ND-CP ngày 07/12/2007 của
Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị.
13. Chính phủ (2008), Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế.
14. Chính phủ (2009), Nghị định 23/2009/ND-CP ngày 27/02/2009 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; Kinh
doanh bất động sản; Khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; Quản
lý công trình hạ tầng kỹ thuật; Quản lý phát triển nhà và công sở.
15. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của
Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
16. Chính phủ (2011), Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh
tra.
17. Chính phủ (2012), Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của
Chính phủ về Cấp GPXD.

18. Chính phủ (2013), Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013
của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây
dựng, kinh doanh bất động sản, khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở.
19. Chính phủ (2013), Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 29/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về KCN, khu chế xuất và
khu kinh tế.


20. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý DA ĐTXD.
21. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
01/01/2010.
22. Quốc hội (2010), Luật Thanh tra ngày 15/11/2010.
23. Quốc hội (2012), Luật xử phạt hành chính số 15/2012/QH/13 ngày
20 tháng 06 năm 2012.
24. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
25. Thanh tra tỉnh Bến Tre (2014), Báo cáo cuối năm.
26. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 178/2005/QĐ-TTg ngày
15/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ việc thành lập BQL các KCN tỉnh Bến
Tre.
27. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg
ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát
triển các KCN Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
28. Thủ tướng Chính phủ (2007), Chỉ thị 14/2007/CT-TTg ngày
13/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý trật tự
xây dựng tại các đô thị.
29. Thủ tướng Chính phủ (2008), Văn bản số 515/TTg-CN ngày
04/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương đầu tư mở rộng khu

công nghiệp Giao Long, tỉnh Bến Tre;
30. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 1352/2009/QĐ-TTg
ngày 10/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch các KCN tỉnh Bến Tre.
31. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định 83/QĐ-TTg ngày
13/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020.


32. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 675/2011/QĐ-TTg ngày
27/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh các KCN tỉnh Bến
Tre.
33. Thủ tướng Chính phủ (2014), Văn bản số 2628/2014/TTg-KTN ngày
22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển
các KCN và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các KCN.
34. UBND tỉnh Bến Tre (2004), Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày
16/3/2004 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt quy hoạch chung khu
công nghiệp Giao Long, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
35. UBND tỉnh Bến Tre (2005), Quyết định số 4447/2005/QĐ-UBND
ngày 27/12/2005 của UBND tỉnh Bến tre về việc giao nhiệm vụ cho BQL các
KCN thực hiện quản lý nhà nước các khu, cụm công nghiệp địa phương trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
36. UBND tỉnh Bến Tre (2008), Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày
08/9/2008 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng khu công nghiệp An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre;
37. UBND tỉnh Bến Tre (2009), Quyết định số 559/2005/QĐ-UBND
ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Bến tre về việc bãi bỏ Quyết định số
4447/2005/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm
vụ cho BQL các KCN thực hiện quản lý nhà nước các khu, cụm công nghiệp
địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

38. UBND tỉnh Bến tre (2009), Quy hoạch tổng thể phát triển các KCN
tỉnh Bến tre đến năm 2020.
39. UBND tỉnh Bến tre (2011), Quyết định số 969/2011/QĐ-UBND ngày
26/4/2011 của UBND tỉnh Bến Tre về việc công bố huỷ bỏ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của BQL các KCN tỉnh Bến Tre.


40. UBND tỉnh Bến Tre (2011), Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày
14/7/2011 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng 1/2000 khu công nghiệp Giao Hoà, huyện Châu Thành tỉnh Bến
Tre.
41. UBND tỉnh Bến Tre (2011), Quyết định số 3040/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng 1/2000 khu công nghiệp Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh
Bến Tre.
42. UBND tỉnh Bến Tre (2011), Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng 1/2000 khu công nghiệp Phước Long, tỉnh Bến Tre.
43. UBND tỉnh Bến Tre (2012), Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày
30/5/2012 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng 1/2000 KCN An Hiệp mở rộng, huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre.
44. UBND tỉnh Bến Tre (2012), Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày
10/10/2012 của UBND tỉnh Bến tre về việc ban hành Quy định về QLQH,
quản lý DA ĐTXD công trình và quản lý chất lượng CTXD trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
45. UBND tỉnh Bến Tre (2013), Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày
23/12/2013 của UBND tỉnh Bến Tre Ban hành Quy định về cấp GPXD và
quản lý việc xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
46. UBND tỉnh Bến Tre (2014), Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày
26/12/2014 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi

tiết xây dựng 1/2000 khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, tỉnh Bến
Tre.
47. UBND tỉnh Bến Tre (2015), Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày
04/6/2015 của UBND tỉnh về việc công bố 04 thủ tục hành chính được sửa


đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của BQL các KCN.
48. UBND tỉnh Bến Tre (2016), Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
18 tháng 01 năm 2016 về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước
đối với chất lượng CTXD trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
49. UBND tỉnh Bến Tre (2016), Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày
24 tháng 5 năm 2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức BQL các KCN tỉnh Bến Tre.
50. SXD tỉnh Bến Tre (2015), Văn bản thông báo số: 28/TB-SXD, ngày
11 tháng 01 năm 2015 về kết quả kết luận hội nghị tổng kết ngành xây dựng
năm 2015.


×