Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quản lý hệ thống thoát nước của thành phố tam kỳ tỉnh quảng nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.3 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN TUẤN MINH

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA
THÀNH PHỐ TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN TUẤN MINH

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA
THÀNH PHỐ TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành : Quản lý đô thị & Công trình
Mã số


: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
MAI THỊ LIÊN HƯƠNG

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng viên của Nhà trường đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội,

tháng 7 năm 2016
TÁC GIẢ

Nguyễn Tuấn Minh



LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.

Hà Nội, tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ

Nguyễn Tuấn Minh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ
A. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
* Sự cần thiết lý do chọn đề tài.................................................................. 1
* Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 2
* Cấu trúc của luận văn: .......................................................................... 2
* Một số khái niệm được sử dụng trong luận văn. ..................................... 3
B. NỘI DUNG............................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ TAM KỲ TỈNH QUẢNG NAM .............. 5

1.1 Thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nước đô thị tại thành
phố Tam Kỳ ............................................................................................. 5
1.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của thành phố Tam Kỳ. ............... 5
1.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội........................................................ 10
1.1.3. Hiện trạng hệ thống thoát nước của thành phố Tam Kỳ............... 14
1.1.4 Thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nước của thành phố
Tam Kỳ................................................................................................. 23
1.2 Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống thoát nước thành phố
Tam Kỳ .................................................................................................. 26


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ TAM KỲ ........... 28
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống thoát nước.................................... 29
2.1.1. Đặc điểm ..................................................................................... 28
2.1.2. Phân loại hệ thống thoát nước. .................................................... 30
2.1.3. Mô hình xử lý ............................................................................. 33
2.2. Các nội dung và nguyên tắc trong quản lý hệ thống thoát nước . 38
2.1.2 Các nội dung cơ bản quản lý Hệ thống thoát nước đô thị. ............ 38
2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức quản lý Hệ thống thoát nước
đô thị..................................................................................................... 40
2.3. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống thoát nước đô thị ................... 42
2.3.1. Các văn bản quản lý do cơ quan nhà nước Trung ương ban hành. ......... 42
2.3.2. Văn bản do UBND thành phố Tam Kỳ ban hành. ....................... 44
2.4 Quy hoạch kiến trúc cảnh quan thành phố Tam Kỳ ..................... 45
2.5 Định hướng phát triển thoát nước thành phố Tam Kỳ đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2050 ........................................................... 48
2.6. Kinh nghiệm của Việt Nam và thế giới trong quản lý hệ thống
thoát nước. ............................................................................................. 57
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN

LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ TAM KỲ .................... 70
3.1. Giải pháp kỹ thuật trong xây dựng hệ thống thoát nước của thành
phố Tam Kỳ ........................................................................................... 70
3.1.1. Đề xuất giải pháp kỹ thuật bố trí đường ống thoát nước của thành
phố Tam Kỳ .......................................................................................... 70
3.1.2. Giải pháp kết nối hệ thống thoát nước bên trong và ngoài của
thành phố Tam Kỳ ................................................................................ 72
3.1.3. Tổ chức đường dây, đường ống trong hào, tuynel kỹ thuật.......... 73


3.1.4. Đề xuất giải pháp thoát nước mưa bằng hệ thống thoát nước bền
vững cho thành phố Tam Kỳ................................................................. 75
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống thoát nước cho thành phố
Tam Kỳ .................................................................................................. 77
3.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ................................................. 77
3.2.2. Nội dung công tác quản lý hệ thống thoát nước theo quy hoạch của
thành phố Tam Kỳ ................................................................................ 81
3.3. Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý
hệ thống thoát nước cho thành phố Tam Kỳ ....................................... 81
3.3.1. Sự phối hợp của các bên liên quan trong quản lý hệ thống thoát
nước trên địa bàn thành phố .................................................................. 81
3.3.2. Đề xuất giải pháp về cơ chế, chính sách ...................................... 85
C. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................
Kết luận .......................................................................................................
Kiến nghị.....................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BTCT

Bê tông cốt thép

HTX

Hợp tác xã

BVMT

Bảo vệ môi trường

KCN

Khu công nghiệp

CTR

Chất thải rắn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TP


Thành phố

DVMT

Dịch vụ môi trường

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

TB

Trạm bơm

TXL

Trạm xử lý

KHKT

Khoa học kỹ thuật

UBND

Ủy ban nhân dân

MTĐT

Môi trường đô thị


XLNT

Xử lý nước thải

Sở TNMT

Sở Tài nguyên Môi trường

HG

Hố ga

VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu

Tên bảng, biểu

bảng, biểu
Bảng 1.1

Đặc trưng thuỷ văn các sông chính tỉnh Quảng Nam

Bảng 1.2

Lượng rác thải phát sinh tại thành phố Tam Kỳ


Bảng 1.3

Tổng hợp hoạt động của HTX VSMT thành phố Tam Kỳ

Bảng 2.1

Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn

Bảng 2.2

Tổng hợp thành phần hoá học CTRSH

Bảng 2.3

Định hướng phân loại CTR tại nguồn

Bảng 2.4

Dự báo số phương tiện và lao động cần thiết đến năm 2025

Bảng 2.5

Tiêu chuẩn phát sinh và tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt
đô thị

Bảng 2.6

Tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn công nghiệp


Bảng 2.7

Tiêu chuẩn phát sinh CTR bệnh viện

Bảng 2.8

Khối lượng CTRSH đô thị thu gom theo từng giai đoạn

Bảng 2.9

Mục tiêu thu gom CTR tỉnh Quảng Nam đến năm 2030

Bảng 3.1

Bảng 3.2

Bảng 3.3
Bảng 3.4

Đề xuất phương thức ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử
dụng
Đề xuất phương thức phân loại CTRSH thành ba loại tại
nguồn
Tổng hợp các khu xử lý liên đô thị và đơn vị thu gom, vận
chuyển
Loại hình điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt đô thị


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

hình
Hình 1.1

Hồ sinh thái Phù Ninh

Hình 1.2

Sơ đồ vị trí và mối liên hệ

Hình 1.3

Công trình dự án tổ hợp khách sạn, thương mại và dịch vụ
Mường Thanh

Hình 1.4

Khu đô thị sinh thái Nam Tam Phú

Hình 1.5

Bản đồ phân chia lưu vực thoát nước mưa của thành phố Tam
Kỳ

Hình 1.6

Bản đồ phân bố hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
của Thành phố Tam Kỳ

Hình 2.1


Sơ đồ phân loại hệ thống thoát nước đô thị

Hình 2.2

Sơ đồ mô hình xử lý nước thải tập trung

Hình 2.3

Sơ đồ hệ thống thoát nước tập trung và hệ thống phi tập trung

Hình 2.4

Quan hệ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích

Hình 2.5

Bản đồ Hành chính tỉnh Quảng Nam

Hình 2.6

Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống

Hình 2.7

Bản đồ địa lý nước Hà Lan

Hình 2.8

Bản đồ tuyến đê dọc bờ biển Hà Lan


Hình 2.9

Tuyến đê tự nhiên dọc bờ biển

Hình 2.10

Tuyến đê ngăn sự xâm nhập nước biển bằng bê tông

Hình 2.11

Hệ thống thoát nước của thành phố Gronigen

Hình 2.12

Hệ thống cối xay gió

Hình 2.13

Hệ thống bơm sử dụng nhiên liệu diesel

Hình 2.14

Hệ thống phù đập của thành phố Amsterdam

Hình 2.15

hệ thống đập nước di động

Hình 2.16


Hình ảnh tàu bơm cát xuống bờ biển để giảm xói mòn

Hình 2.17

Hệ thống thoát nước tại Nhật Bản

Hình 2.18

Cấu tạo trong lòng hệ thống thoát nước

Tên hình


Số hiệu
hình
Hình 2.19

Tên hình
Sơ đồ hệ thống thoát nước

Hình 2.20

Ảnh chụp một phần con đường đưa nước xuống các trụ chứa
đường hầm dài 6,3km nối 5 trụ đứng với nhau

Hình 2.21

Máy khoan đường hầm dưới lòng đất có đường kính khoảng
10m, được sử dụng trong quá trình thi công công trình này


Hình 2.22

Các máy bơm có khả năng xả 200m3 nước/giây

Hình 3.1

Đề xuất đặt đường ống thoát nước ở 1 bên đường với các tuyến
đường có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn 10m

Hình 3.2

Đề xuất đặt đường ống thoát nước ở 1 bê đường với các tuyến
đường có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn 10m

Hình 3.3

Bố trí đường ống cấp nước, thoát nước, cáp điện, cáp thông tin

Hình 3.4

Thu gom nước mưa từ các bức tường của các tòa nhà cao tầng

Hình 3.5

Sơ đồ hệ thống thu gom và tái sử dụng nước mưa (hệ thống
thoát nước bền vững)

Hình 3.6

Sơ đồ cấu trúc bề mặt thấm


Hình 3.7

Sơ đồ phân bố dòng chảy nước mưa khi sử dụng bề mặt thấm

Hình 3.8

Đề xuất thay thế hố trồng cây không thấm nước trên các vỉa hè
thành phố Tam Kỳ bằng thảm thực vật thấm nước

Hình 3.9

Đề xuất thay thế giải phân cách trên tuyến phố bằng kênh chắn
lọc nước mưa

Hình 3.10

Sơ đồ quản lý xây dựng HTKT đô thị

Hình 3.11

Sơ đồ sự phối hợp, thống nhất xuyên suốt trong quản lý đầu tư
xây dựng hệ thống thoát nước

Hình 3.12

Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong quản lý hệ thống
thoát nước đô thị



1

A. MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, cho đến nay, đã có khoảng 760 đô thị. Tỷ lệ các hộ đấu
nối vào mạng lưới thoát nước đô thị nhiều nơi còn rất thấp. Các tuyến cống
được xây dựng và bổ sung chắp vá, có tổng chiều dài ngắn hơn nhiều so với
chiều dài đường phố, ngõ xóm. Nhiều tuyến cống có độ dốc kém, bùn cặn
lắng nhiều, không ngăn được mùi hôi thối. Nhiều tuyến cống lại không đủ tiết
diện thoát nước hay bị phá hỏng, xây dựng lấn chiếm, gây úng ngập cục bộ.
Úng ngập thường xuyên xảy ra nhiều nơi về mùa mưa. Nước thải nhà vệ sinh
phần lớn chảy qua bể tự hoại rồi xả ra hệ thống thoát nước chung tới kênh,
mương, ao hồ tự nhiên hay thấm vào đất. Nước xám và nước mưa chảy trực
tiếp ra nguồn tiếp nhận. Mới chỉ có gần 10% nước thải đô thị được xử lý. Ở
nhiều khu đô thị mới, mặc dù nước thải sinh hoạt đã được tách ra khỏi nước
mưa từ ngay trong công trình, nhưng do sự phát triển không đồng bộ và sự
gắn kết kém với hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh, nên khi ra đến bên
ngoài, các loại nước thải này chưa được xử lý, lại đấu vào một tuyến cống
chung, gây ô nhiễm và lãng phí. Ngoài ra, cốt san nền của nhiều khu đô thị,
đường giao thông và các khu vực lân cận không được quản lý thống nhất, nên
gây tác động tiêu cực, ảnh hưởng lẫn nhau. Phí thoát nước hay phí bảo vệ môi
trường do nước thải quá thấp, không đủ trang trải chi phí quản lý.
Biến đối khí hậu cũng đang ngày càng trở thành những thách thức rất
lớn đối với công tác quy hoạch đô thị và xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, nhất là ở các đô thị ven biển. Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới
năm 2008, đến năm 2050, mực nước biển ở Việt Nam sẽ dâng cao thêm 30
cm. Biến đổi khí hậu còn dẫn đến những hệ quả như lượng mưa tăng, chế độ
thủy văn đô thị trái với quy luật... ảnh hưởng lớn đến việc thu gom và tiêu
thoát nước thải, nước bề mặt.



2

Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “ Quản lý hệ thống thoát nước của
thành phố Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam” được thực hiện với mong muốn đưa
ra được mô hình tổ chức quản lý hệ thống thoát nước phù hợp cho tình hình
thực tế của thành phố Tam Kỳ cũng như có thể áp dụng cho nhiều thành phố
cho các đô thị duyên hải Nam Trung Bộ.
*Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nước của thành
phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý thoát nước thành
phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Quản lý hệ thống thoát nước.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, điều tra khảo sát hiện trạng.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp, so sánh.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp.
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Vận dụng khoa học quản lý, quản lý nhà nước và quản
lý chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị để đề xuất giải pháp trong công tác quản
lý hệ thống thoát nước nói riêng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật nói chung.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống
thoát nước thành phố Tam Kỳ nhằm xây dựng một thành phố hài hoà với
thiên nhiên, môi trường, hạ tầng đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng
cho khu vực;
*Cấu trúc của luận văn:

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn
được chia làm 03 chương chính:


3

Chương I: Tổng quan về thực trạng trong công tác quản lý hệ
thống thoát nước thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý hệ
thống thoát nước thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
Chương III: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống thoát nước thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- Phần kết luận và kiến nghị
* Một số khái niệm được sử dụng trong luận văn.
a. Khái niệm về hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước là tổ hợp những công trình, thiết bị và các giải
pháp kỹ thuật được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ thoát nước.
Thành phần của hệ thống thoát nước bao gồm:
- Mạng lưới đường ống, cống, mương, rãnh và các thiết bị thu nước thải
từ các hộ gia đình, các công trình công cộng, các nhà máy, xí nghiệp, thu
nước từ các mái nhà, đường phố, quảng trường, công viên.
- Tuyến đường cống, mương và các trạm bơm dẫn nước thu được từ
mạng lưới thu nước về trạm xử lý (hoặc đổ thẳng vào ao, hồ, sông, biển...).
- Trạm xử lý nước thải trước khi thải ra các ao, hồ, sông, biển....
- Hệ thống thoát nước chung là hệ thống, trong đó mọi loại nước thải
(nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) được thu gom, vận
chuyển và xử lý chung trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Hệ thống thoát nước riêng là có hai hay nhiều hệ thống cùng làm việc
song song, Nước thải bẩn như nước thải sinh hoạt hoặc nước thải sản xuất
được thu gom và vận chuyển riêng, trước khi xả vào nguồn tiếp nhận cho qua

xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ vệ sinh môi trường nguồn tiếp nhận. Nước thải
sản xuất được quy ước là sạch hoặc nước mưa được thu gom, vận chuyển và
xả trực tiếp vào nguồn tiếp nhận mà không qua xử lý.


4

- Hệ thống thoát nước riêng một nửa gồm hai mạng lưới cống thoát
nước. một mạng lưới dùng để vận chuyển nước thải bẩn (nước thải sinh hoạt,
nước thải sản xuất quy ước là bẩn) mạng lưới khác dùng để vận chuyển nước
mưa và nước thải sản xuất quy ước là sạch tại những điểm giao nhau của hai
mạng lưới bố trí giếng tràn hoặc giếng tách nước.
- Xử lý phân tán là trường hợp nước thải được xử lý trong từng hộ gia
đình hay từng nhóm hộ gia đình và đủ điều kiện để xả vào môi trường tự nhiên.
- Xử lý tập trung là trạm xử lý nước thải phục vụ chung cho một khu
vực đô thị hay toàn đô thị.
- Xử lý thích hợp là một khái niệm động phu thuộc vào bối cảnh và sự
phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Công nghệ thích hợp là công nghệ đáp ứng được nhu cầu vệ sinh môi
trường trong điều kiện khả năng đầu tư và mức sống xã hội còn thấp, nhưng
không mâu thuẫn với sự phát triển lâu dài của quy hoạch phát triển. Khái niệm
công nghệ thích hợp cũng bao hàm ý nghĩa của công nghệ giá thành thấp.
b. Khái niệm về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Quản lý hạ tầng kỹ thuật (HTKT) là quản lý quá trình quy hoạch,
thực hiện theo đồ án quy hoạch, thỏa thuận vị trí, hướng tuyến, đấu nối,
cấp phép, thi công xây dựng, sử dụng, khai thác và vận hành các công
trình HTKT đô thị:
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức điều
hành (phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định…) nhằm kết nối
và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới quản lý hệ thống

hạ tầng kỹ thuật đô thị.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


91
KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong kinh doanh phải lấy mục tiêu là phục vụ người tiêu dùng mới
đảm bảo hoạt động kinh doanh phát triển bền vững. Do đó, giữa chủ đầu tư
khu đô thị mới và chính quyền đô thị cần phải có quan điểm chung thống nhất
là chia sẻ lợi ích, nghĩa là chính quyền đô thị cần có cơ chế chính sách hợp lý,
đảm bảo vừa phục vụ tốt nhu cầu sinh hoạt của người dânvừa đem lọi nhuận
cho chủ đầu tư, lấy mục tiêu cuối cùng là phát triển bền vững
Việc quản lý phải phối hợp thống nhất giữa các đơn vị chức năng, phải
phát huy vai trò của cộng đồng người dân đô thị cùng tham gia công tác quản
lý. Đồng thời, công tác quản lý thoát nước cần giao cho Công ty cổ phần cấp
thoát nước Quảng Nam hoặc các đơn vị chuyên nghành trực thuộc có đủ năng
lực và kinh nghiệm( thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu) để tiếp quản và
phối hợp chặt chẽ với chính quyền cấp phường, xã
2. Kiến nghị

- UBND thành phố Tam Kỳ quản lý trực tiếp cần nghiên cứu, đề xuất
cơ chế chính sách đảm bảo bền vững về tài chính cho doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải. Có nghĩa là mọi phí vận hành
dùng để duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước vẫn chưa được cụ thể hóa
trong Luật doanh nghiệp
- Các nguồn thu phí bảo vệ mô trường đối với nước thải phải được tính
toán cụ thể và phân cấp sử dụng nguồn thu này hợp lý. Phải có cơ chế rõ ràng:
những người được hưởng lợi đóng góp một phần thông qua phí nước lớn hơn
10% so với giá nước sạch, nhà nước dùng ngân sách chi phần còn thiếu
- Nhà nước cần có chính sách hướng dẫn việc đặt hàng hoặc đấu thầu
sản phẩm công ích về thoát nước và xử lý nước thải, hiện nay vẫn chưa được
thực hiện. Cần quy định rõ trách nhiệm của UBND thành phố(là bên đặt
hàng) với việc thực hiện về: tài chính, khối lượng thực hiện, chất lượng dịch
vụ, định mức kinh tế kỹ thuật, nghiệm thu, thanh toán…. Nhằm tạo điều kiện
cho bên nhận đặt hàng chủ động công việc và tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính.


92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo rà soát dự án đầu tư xây dựng công trình, dự án Xây dựng và Cải
tạo hệ thống thoát nước thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), QCVN 46_2011/BTNMT. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
3.

Bộ Tài Chính, Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/05/2012 về việc
ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.

4. Bộ Xây dựng (1997), Quy chuẩn xây dựng việt nam, tập 1, Nhà xuất bản

xây dựng.
5. Bộ Xây Dựng (2008), QCXDVN 01:2008 BXD. Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam về Quy hoạch xây dựng.
6. Bộ Xây Dựng (1984), Thoát nước mạng lưới bên ngoài công trình
20TCVN 51-84, Hà Nội.
7. Bộ xây dựng (2010), QCVN 07:2010/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
8. Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bỉm Sơn (2012), Báo
cáo công tác quản lý hệ thống thoát nước và bảo vệ môi trường trên địa
bàn thành phố.
9. Chính phủ,Nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải.
10. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp
11. Chính phủ (2003), Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
12. Chính phủ (2009), Quyết định 1930/2009/ QĐ-TTq. Về việc phê duyệt
định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
13. Chính phủ (2009),Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.


93
14. Đề án đề nghị công nhận thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam là đô thị
loại II
15. Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
đến năm 2030.
16. Hoàng Văn Huệ, Thoát nước- Tập 1. Mạng lưới thoát nước, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật.
17. Lê Văn Nãi (1999),Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản, Nhà xuất

bản khoa học và kỹ thuật.
18. Mai Thị Liên Hương, Nghiên cứu 1 số giải pháp quy hoạch cải tạo hệ
thống thoát nước nhằm cải thiện vệ sinh sông hồ ở các đô thị Việt Nam
Luận án tiến sĩ, ĐH Kiến trúc Hà Nội 2006.
19. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, Nhà xuất bản xây dựng.
20. Nguyễn Thế Bá (1998), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, Nhà
xuât bản Xây Dựng.
21. Nguyễn Văn Đức (2014), Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý hệ thống thoát nước khu đô thị mới Tây nam hồ Linh
Đàm, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội
22. Nguyễn Thị Ngân (2011), Luận văn thạc sĩ: Quản lý hệ thống thoát nước
thành phố Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang, Trường đại học Kiến trúc
Hà Nội
23. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, Nhà xuất bản xây dựng.
24. Trần Thị Hương, Nguyễn Lâm Quang, Nguyễn Quốc Hưng, Bùi Khắc
Toàn, Cù Huy Đầu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật, nhà xuất bản xây dựng
đô thị, Nhà xuất bản xây dựng.
25. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), giáo trình công nghệ xử lý nước
thải, NXB Khoa học và kỹ thuật.
26. TCVN 5576:1991: Hệ thống cấp thoát nước – Quy phạm quản lý kỹ thuật.
27. TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp- Tiêu chuẩn thải.


94
28. Trung tâm đào tạo ngành nước và môi trường, Sổ tay xử lý nước cấp 1,
tập 2, Nhà xuất bản Xây Dựng.
29. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật.
30. Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam (2014), Đề án đề nghị công nhận
thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Nam.

31. - Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh
Quảng Nam về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thành phố
Tam Kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
32. Quyết định số 1275/QĐ-BXD ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Đề án công nhận thành
phố Tam Kỳ đạt tiêu chuẩn đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Nam.
33. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt Nam

:www.chinhphu.gov.vn

Tỉnh Quảng Nam

: />
Thành phố Tam Kỳ

: />


×