BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
BÙI THỊ QUYÊN
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG NƯỚC HỒ Ở HÀ NỘI (LẤY HỒ LINH ĐÀM
LÀM THÍ DỤ NGHIÊN CỨU)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
BÙI THỊ QUYÊN
KHOÁ: 2014-2016
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG NƯỚC HỒ Ở HÀ NỘI (LẤY HỒ LINH ĐÀM
LÀM THÍ DỤ NGHIÊN CỨU)
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số
: 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong
khoa Kỹ thuật hạ tầng và Môi trường đô thị, cũng như khoa Sau Đại học trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện
đề tài. Nhờ đó tôi đã tiếp thu được nhiều ý kiến đóng góp và nhận xét quý báu của quý
thầy cô thông qua các buổi bảo vệ đề cương và các lần kiểm tra tiến độ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Mai Thị Liên Hương đã trực tiếp
hướng dẫn, định hướng chuyên môn, quan tâm giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.
Trên hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành tốt mọi công việc trong quá trình thực hiện
luận văn. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn của mình tới bạn bè và đồng
nghiệp, luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn bè.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Thị Quyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Thị Quyên
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................1
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Cấu trúc luận văn
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỒ ĐÔ THỊ, NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM VÀ
HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC HỒ Ở HÀ NỘI .......................4
1.1. Các khái niện, vai trò chức năng và phân loại hồ ........................................................4
1.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................................4
1.1.2. Vai trò của hồ ....................................................................................................................4
1.1.3. Phân loại hồ .......................................................................................................................5
1.2. Các nguồn gây ô nhiễm đô thị ........................................................................................7
1.2.1. Các chất gây ô nhiễm môi trường nước...........................................................................7
1.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu đối với các hồ đô thị ở Việt Nam ..............................7
1.3. Chất lượng nước hồ các quận nội thành Hà Nội ........................................................11
1.3.1. Đặc điểm chung hệ thống hồ thành phố Hà Nội ...........................................................11
1.3.2.Chất lượng môi trường nước hồ ở Hà Nội .....................................................................13
1.4. Các đề tài, dự án có liên quan đến cải thiện môi trường nước sông hồ ...................19
1.4.1. Dự án phục hồi Everglades, Bang Florida – Hoa Kỳ ...................................................19
1.4.2. Công nghệ xử lý nước thải phân tán tại nguồn, Johkasou của Nhật Bản, hạn chế
nước thải xả vào hồ....................................................................................................................21
1.4.3. Các nhà khoa học Trung Quốc đã áp dụng năm biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi
trường của Liên hồ và Nguyệt hồ của thành phố Vũ Hán ......................................................21
1.5. Các biện pháp xử lý ô nhiễm, cải thiện môi trường nước hồ đang được áp dụng ở
Hà Nội ....................................................................................................................................22
1.5.1. Dự án áp dụng công nghệ IDRABEL trong xử lý ô nhiễm hồ Thanh Nhàn 2B, Hà
Nội ..............................................................................................................................................22
1.5.2. Công trình xử lý nước ô nhiễm Hồ Trúc Bạch..............................................................26
1.5.3. Xử lý bằng thực vật thủy sinh (TVTS) ..........................................................................27
1.5.4. Dự án phục hồi và ổn định bền vững hồ Hoàn Kiếm ...................................................28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH LÀM SẠCH NƯỚC HỒ .................29
2.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ................................................................................................29
2.2. Lý thuyết về khả năng tự làm sạch của nguồn nước..................................................29
2.2.1. Dấu hiệu nguồn nước bị nhiễm bẩn ...............................................................................29
2.2.2. Nguyên lý của quá trình tự làm sạch..............................................................................30
2.3. Các biện pháp xử lý nước hồ bị ô nhiễm .....................................................................37
2.3.1. Giải pháp cải thiện môi trường nước hồ bị ô nhiễm bằng công trình ..........................38
2.3.2. Giải pháp cải thiện môi trường nước hồ bị ô nhiễm bằng biện pháp phi công trình ..40
2.4. Tổng quan so sánh giải pháp xây dựng trạm xử lý nước thải sử dụng công nghệ
Bùn hoạt tính và công nghệ MBR .......................................................................................46
2.5. Giải pháp tổ chức quản lý hồ .......................................................................................61
CHƯƠNG 3.ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM,CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC HỒ LINH ĐÀM, HÀ NỘI ..........................................................63
3.1. Hiện trạng môi trường hồ Linh Đàm ..........................................................................63
3.1.1. Giới thiệu chung về hồ Linh Đàm..................................................................................63
3.1.2. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường hồ Linh Đàm .......................................................64
3.1.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường hồ Linh Đàm...............................................................67
3.1.4. Các biện pháp xử lý ô nhiễm, cải thiện môi trường nước đã được áp dụng ở hồ Linh
Đàm ............................................................................................................................................69
3.2. Biểu cân bằng lưu lượng nước hồ ................................................................................71
3.2.1. Mức độ pha loãng nước thải và khả năng tiếp nhận nguồn thải của hồ Linh Đàm ....71
3.2.2. Mức độ cần thiết phải xử lý ..........................................................................................73
3.3. Tiêu chí lựa chọn giải pháp xử lý ô nhiễm, cải thiện môi trường nước hồ Linh
Đàm ........................................................................................................................................74
3.4. Đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm, cải thiện môi trường nước hồ Linh Đàm ............75
3.4.1.Xây dựng đài phun nước ................................................................................................75
3.4.2.Nạo vét, loại bỏ lớp bùn đáy............................................................................................75
3.4.3.Tăng cường quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm trong hồ bằng TVTS ..................76
3.4.4.Xây dựng tuyến cống bao thu gom nước thải và trạm xử lý nước thải sinh hoạt sử
dụng công nghệ MBR ...............................................................................................................78
3.4.5.Kiểm soát các nguồn thải vào hồ ....................................................................................95
3.5. Đánh giá các giải pháp cải thiện ô nhiễm nước hồ .....................................................96
3.6. Tính toán kinh tế cho công nghệ xử lý nước thải bằng màng lọc MBR ...................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
bảng, biểu
Bảng 1.1
Nồng độ một số chỉ tiêu chính trong nước thải bệnh viện đa khoa
Bảng 1.2
Tiêu chí đánh giá chất lượng nước hồ
Bảng 1.3
Chất lượng nước các hồ đã cải tạo và chưa cải tạo tách nước thải
Bảng 1.4
Tần suất và khối lượng rải BIO-VASE
Bảng 1.5
Tần suất và khối lượng rải BIO-COL
Bảng 2.1
Hệ số tốc độ tiêu thụ oxy
Bảng 2.2
Giá trị hệ số hòa tan ở các ngưỡng nhiệt độ
Bảng 2.3
Sự tiến hóa qua các thế hệ modul lọc màng của Zenon
Bảng 2.4
Các thông số kỹ thuật màng Motimo – China
Bảng 2.5
Các thông số kỹ thuật khi vận hành màng Motimo – China
Bảng 2.6
Tỷ lệ pha trộn hóa chất cho chế độ rửa màng
Bảng 3.1
Số liệu quan trắc chất lượng nước hồ Linh Đàm
Bảng 3.2
Nội dung công việc quản lý, duy trì chất lượng nước và thời gian thực hiện
tại các hồ tại Hà Nội
Bảng 3.3
Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
Bảng 3.4
Đặc tính nước thải đầu vào lựa chọn cho TXLNT
Bảng 3.5
Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.6
Các thông số thiết kế và kích thước bể tách dầu mỡ
Bảng 3.7
Các thông số thiết kế và kích thước bể điều hòa
Bảng 3.8
Các thông số thiết kế và kích thước bể anoxic
Bảng 3.9
Các thông số thiết kế và kích thước bể aerotank
Bảng 3.10
Thông số kỹ thuật màng Module MBR – 1000
Bảng 3.11
Chi phí xây dựng công nghệ màng lọc MBR
Bảng 3.12
Chi phí thiết bị công nghệ màng lọc MBR
Bảng 3.13
Chi phí điện năng công nghệ màng lọc MBR
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Đặc tính nước thải sinh hoạt
Hình 1.2
Các yếu tố ảnh hưởng tới thành phần và tính chất nước mưa
Hình 1.3
Cơ cấu hiện trạng hành lang bờ của các ao, hồ chưa được kè
Hình 1.4
Cơ cấu hiện trạng hành lang bờ của các ao, hồ đã được kè
Hình 2.1
Các khu vực trong hồ
Hình 2.2
Sơ đồ tuyến cống tách nước mưa ra khỏi hồ
Hình 2.3
Sơ đồ cấu tạo cống xả ejectơ
Hình 2.4
Sơ đồ cấu tạo miệng xả nước thải phân tán
Hình 2.5
Các phương án bổ cập nước sạch cho hồ đô thị
Hình 2.6
Sơ đồ nguyên tắc thay nước tầng đáy
Hình 2.7
Nguyên lý hoạt động của màng
Hình 2.8
Sơ đồ nguyên lí của hệ BHT xử lí nước thải sinh hoạt
Hình 2.9
Sơ đồ nguyên lí của hệ MBR có xử lí N
Hình 2.10
So sánh công nghệ BHT và MBR
Hình 2.11
Công suất lắp đặt mạng Zenon dạng sợi rỗng
Hình 2.12
Các thế hệ modul của Zenon
Hình 2.13
Sự tăng của công suất và sự giảm phí năng lượng qua các thế hệ
màng Zenon
Hình 2.14
Cơ chế lọc trong hệ MBR
Hình 2.15
Thành phần chi phí tính trên cơ sở thời gian làm việc 25 năm
Hình 2.16
Cụm màng, ống thu nước và ống phân phối khí
Hình 2.17
Lắp đặt các cụm màng trong bể sinh học hiếu khí
Hình 3.1
Bản đồ vị trí hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Hình 3.2
Sơ đồ định hướng thoát nước khu vực nội đô
Hình 3.3
Mặt nước hồ Linh Đàm đang bị rác thải bủa vây
Hình 3.4
Bã mía được tập kết thành đống ở sát mép nước
Hình 3.5
Rác thải, lá cây khô tụ trên mặt nước tại nhiều lối lên xuống của
hồ
Hình 3.6
Rác thải ken đặc hàng trăm m2 mặt nước ở góc cuối công viên
Linh Đàm
Hình 3.7
Đài phun nước với các vòi phun nhỏ
Hình 3.8
Bè thực vật thủy sinh
Hình 3.9
Vị trí đặt trạm xử lý nước thải bằng công nghệ MBR
Hình 3.10
Hình 3.11
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt có ứng dụng
màng lọc MBR
Kích thước mode MBR - 1000
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BOD
Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy Sinh hóa)
BTNMT
Bộ tài nguyên môi trường
CHC
Chất hữu cơ
COD
Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu ôxy Hóa học)
DO
Dissolved Oxygen (Ôxy hòa tan)
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
ĐTM
Đô thị mới
HTTN
Hệ thống thoát nước
KH&CN
Khoa học và công nghệ
KTXH
Kinh tế xã hội
MTV
Một thành viên
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
TCCP
Tiểu chuẩn cho phép
TCN
Tiêu chuẩn ngành
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN
Tiểu chuẩn xây dựng Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
TVTS
Thực vật thủy sinh
UBND
Uỷ ban nhân dân
XLNT
Xử lý nước thải
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Hà Nội vốn nổi tiếng là một trong những Thủ đô có nhiều ao hồ nhất thế giới.
Những hồ này không chỉ có giá trị về mặt tự nhiên, cảnh quan, điều hòa vi khí hậu mà
còn có giá trị về văn hóa, là khu danh lam thắng cảnh, vui chơi, giải trí, lễ hội. Nhiều
ao, hồ của Hà Nội gắn liền với các đình chùa, được coi là các địa điểm tâm linh của Hà
Nội. Có lẽ chính vì vậy mà trong lịch sử phát triển hàng nghìn năm, các thế hệ ông cha
chúng ta đã luôn chú trọng giữ gìn bảo vệ và tô điểm thêm cho vẻ đẹp của các hồ này,
để ngày nay chúng ta có thể tự hào về Thủ đô Hà Nội một thành phố xanh, sạch, đẹp,
thành phố của hòa bình với những mặt hồ nước trong xanh thơ mộng.
Đến những năm gần đây với quá trình đô thị hóa ngày càng phát triển của Hà Nội.
Bên cạnh mặt tích cực thì mặt trái của vấn đề này đã và đang gây ra nhiều hậu quả.
Một trong những hậu quả đó là hiện nay hệ thống hồ đang phải gánh chịu mức độ ô
nhiễm lên mức báo động. Những cơ sở sản xuất, y tế, trường học, khu dân cư xung
quanh hồ thường xuyên đổ rác thải sinh hoạt, phế thải xây dựng xuống hồ, sự xuất hiện
quá mức của các loại tảo xanh, tảo độc trong khi hồ lại thiếu hệ thống thoát nước, trạm
xử lý nước thải, thu gom rác thải. Những việc làm này đã dẫn tới tình trạng ô nhiễm
nghiêm trọng các hồ, ảnh hưởng tới hệ sinh thái, cảnh quan, hệ động thực vật sống
dưới hồ và nhất là ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống sinh hoạt của người dân sinh
sống xung quanh khu vực các hồ.
Đứng trước tình hình và yêu cầu cấp bách nhằm cứu những dòng sông đã và sắp
chết, những ao hồ đã và đang trở thành những ao tù. Đề tài “Đề xuất giải pháp cải
thiện chất lượng môi trường nước hồ ở Hà Nội (lấy hồ Linh Đàm làm thí dụ nghiên
cứu)” ra đời nhằm mục đích thí điểm công nghệ nhân tạo nhằm trợ giúp, hỗ trợ cho
các hồ có thể tự làm sạch hoặc được làm sạch.
* Mục đích nghiên cứu:
- Phân tích hiện trạng và đánh giá chất lượng môi trường nước hồ nội thành ở Hà Nội.
2
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng nước hồ tại các đô thị của Việt Nam nói
chung và Hà Nội nói riêng.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng môi trường nước hồ.
- Phạm vi nghiên cứu: Các hồ nội thành thành phố Hà Nội (lấy hồ Linh Đàm làm thí dụ
nghiên cứu).
Việc lựa chọn hồ Linh Đàm thuộc thành phố Hà Nội làm nơi thực hiện đề tài nghiên
cứu là dựa trên một số cơ sở như sau:
- Hồ Linh Đàm nằm tại phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội, là một hồ được
sử dụng làm nơi điều tiết nước mưa cho khu vực thành phố Hà Nội. Hồ Linh Đàm để
nguyên dáng vòng cung ba bề vỗ mát, điều hòa khí hậu cho bán đảo Linh Đàm. Nhìn
chung, sự tồn tại hiện hữu của hồ Linh Đàm làm tăng thêm vẻ đẹp cho thành phố Hà
Nội, sự có mặt của nó còn làm tăng mức độ thuận tiện trong cuộc sống của nhân dân
trong vùng.
- Cùng chung một hoàn cảnh với các loại sông hồ khác trên toàn quốc, hiện nay hồ
Linh Đàm đang hàng ngày phải tiếp nhận nước, rác thải của khu vực và công tác khai
thác, nuôi trồng thủy sản chưa hợp lý. Hầu hết các khu đô thị mới (ĐTM) tại Hà Nội
đang xả thẳng nước thải ra môi trường. Đây là một trong những nguyên nhân khiến
nhiều ao hồ và sông ở khu vực Hà Nội bị ô nhiễm nặng trong thời gian qua. Là một
trong những khu ĐTM đầu tiên của Hà Nội, nhưng hiện nay tất cả nguồn nước thải của
hàng nghìn hộ dân ở khu ĐTM Linh Đàm, quận Hoàng Mai đang xả thẳng ra hồ Linh
Đàm và sông Tô Lịch.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu, kế thừa các đề tài, dự án đã và đang thực hiện có
liên quan; Kế thừa các kinh nghiệm thực tiễn, các kết quả đề tài được thực hiện bởi các
chương trình, đề án, dự án trong nước và quốc tế.
- Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm: Lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu chất lượng
3
nước trong phòng thí nghiệm.
- Phương pháp chuyên gia: Được sự góp ý hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn, các thầy
cô trong khoa và bộ môn, các chuyên gia trong lĩnh vực cấp thoát nước và môi trường
góp ý và hướng dẫn để phân tích, đánh giá hiệu quả của đề tài, xin ý kiến đóng góp để
đề tài hoàn thiện hơn.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập thông tin: Được áp dụng để điều tra và khảo
sát phục vụ đánh giá hiện trạng về các nguồn thông tin kinh tế, xã hội, điều kiện tự
nhiên, hiện trạng môi trường... phục vụ cho công tác tính toán xây dựng đề tài.
- Phương pháp mô hình: Sử dụng các phần mềm tin học như Autocad, Office phục vụ
công tác thiết kế, tính toán.
Trên cơ sở tổng hợp, phân tích và so sánh số liệu thực tế cũng như lý thuyết, đề xuất
các giải pháp.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc xử lý ô nhiễm, cải tạo cảnh quan môi trường
nước ao hồ bằng việc ứng dụng các biện pháp nhân tạo, góp phần quan trọng trong
công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt làm giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện chất lượng nước
ao hồ trả lại cảnh quan thiên nhiên và hệ sinh thái thủy sinh như nó vốn có.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chương gồm có:
Chương 1: Tổng quan về hồ đô thị, nguyên nhân gây ô nhiễm và hiện trạng chất
lượng môi trường nước hồ ở Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết quá trình làm sạch nước hồ.
Chương 3: Đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường nước
hồ Linh Đàm, Hà Nội.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
- Các hồ đô thị có chức năng, nhiệm vụ chính là điều hòa nước mưa tạo cảnh quan
môi trường, vui chơi giải trí, xử lý ô nhiễm...Tuy nhiên các hồ đô thị thường được sử
dụng không đúng mục đích.
- Các nguồn gây ô nhiễm hồ đô thị chủ yếu từ nước thải sinh hoạt, ngoài ra còn có
nước thải công nghiệp, nước thải y tế chưa được xử lý hoặc chỉ xử lý sơ bộ hoặc do các
yếu tố tự nhiên tác động. Vì vậy chất lượng nước hồ đô thị đang ngày càng ô nhiễm
nghiêm trọng và hầu hết không còn có khả năng tiếp nhận nước thải sinh hoạt.
- Các giải pháp đề xuất chủ yếu ở trên dựa trên nguyên lý tự làm sạch của hồ, giải
pháp xây dựng công trình, giải pháp không xây dựng công trình, giải pháp quản lý,
kiểm soát nguồn ô nhiễm và tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng người dân cùng
chung tay bảo vệ môi trường hồ.
- Giải pháp đề xuất áp dụng trạm xử lý nước thải sử dụng công nghệ MBR là tạm thời
khi nước thải trong khu vực chưa được thu gom đưa về nhà máy xử lý nước thải tập
trung theo quy hoạch. Giải pháp này có thiết kế nhỏ gọn, hiệu quả xử lý cao, khả năng
cơ động, dễ dàng vận hành hơn công nghệ bùn hoạt tính truyền thống.
KIẾN NGHỊ
- Hồ đô thị chức năng chính là điều hòa nước trong đô thị. Cần có quy trình vận hành
cụ thể, giữ cao độ mực nước trong hồ cho phù hợp đảm bảo tiêu thoát nước hạn chế
tình trạng ngập úng, phát huy hiệu quả điều hòa nước của hồ.
- Chính quyền địa phương cần nỗ lực tuyên truyền rộng rãi về những ảnh hưởng của ô
nhiễm môi trường tới sức khỏe cho người dân, giúp cho người dân có nhận thức về tác
hại của ô nhiễm môi trường từ đó sẽ nhận thức được tầm quan trọng của công tác vệ
sinh môi trường.
- Việc bảo vệ thành công đề tài, cũng như khả năng đề tài có thể áp dụng vào thực tế
sẽ tạo cơ sở lý thuyết và phương pháp luận cho biện pháp cải thiện chất lượng môi
101
trường nước hồ của nhiều địa phương trên Việt Nam.
- Trong thời gian ngắn, đề tài mới chỉ dừng lại trong phạm vi nghiên cứu lý thuyết,
chưa có điều kiện nghiên cứu thực nghiệm. Do vậy, để đánh giá đầy đủ và chính xác
hiệu quả của công nghệ xử lý nước thải trong điều kiện của hồ Linh Đàm cũng như các
khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam cần phải được tiếp tục nghiên cứu trong thời gian
tới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt, Hà Nội
2. Bộ Xây dựng (2013), Quy hoạch thoát nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, Hà Nội
3. Công ty TNHH MTV Thoát nước Hà Nội (2014), Báo cáo đánh giá công tác
quản lý duy trì chất lượng nước hồ năm 2014;
4. Elodon D.Enger, Bradley F.Smith (2008), Tìm hiểu môi trường, Nhà xuất bản
Lao động Xã hội, Hà Nội;
5. Trần Đức Hạ (2009), “Các giải pháp tổng hợp cải thiện môi trường nước hồ đô
thị”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng
6. Trần Đức Hạ (2002), Xử lý nước thải đô thị, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội;
7. Hoàng Văn Huệ (2009), Xử lý nước thải, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội
8. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ:“Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hồ điều hòa trong các đô thị từ loại II
trở lên” của PGS.TS Mai Thị Liên Hương (2008) đã đề xuất các giải pháp nâng
cao khả năng điều tiết nước mưa và xử lý nước thải cho các hồ.
9. Trịnh Xuân Lai, Mai Thị Liên Hương (2015),Vận hành và thiết kế nâng cấp các
công trình xử lý nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính, Nhà xuất bản xây
dựng.
10. Trịnh Xuân Lai (2008), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội
11. Lương Đức Phẩm (2002), Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh
học, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội
12. Nguyễn Văn Phước (2011), Giáo trình Xử lý nước thải sinh hoạt và công
nghiệp bằng phương pháp sinh học, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội;
13. Sở tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội (2012), Dự án áp dụng công
nghệ IDRABEL trong xử lý ô nhiễm hồ Thành Nhàn 2B, Hà Nội, Hà Nội
14. Tổng cục Môi trường – Bộ tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo tổng hợp
Dự án “ Xây dựng mô hình di động thí điểm sử dụng công nghệ màng sinh học để
xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng nước sông, hồ tại Việt Nam”, Hà Nội
15. Trung tâm nghiên cứu môi trường và cộng đồng (2010, 2015), Báo cáo hồ Hà
Nội năm 2010, 2015; Hà Nội ;
Tiếng Anh:
16. American Public Health Association (1969), Glossary: Water and waswater
controll engineering, New York
17. Toray Industries, Inc. Water Treatment Division (2008), Submerged
Membrane Module for MBR, Chiba.
Trang Web:
18. />19.
20.
21.
PHỤ LỤC 1: QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM
2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT)
PHỤ LỤC 2: QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN HOÀNG MAI
(VỊ TRÍ HỒ LINH ĐÀM)