Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tính toán sức chịu tải của cọc chịu động đất theo tiêu chuẩn việt nam và một số tiêu chuẩn nước ngoài (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.97 KB, 20 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN HOÀN MĨ

TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
CHỊU ĐỘNG ĐẤT THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
VÀ MỘT SỐ TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀI

LUẬN VĂN THẠC SỸ XÂY DỰNG DD&CN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------TRẦN HOÀN MĨ
KHÓA: 2014-2016

TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
CHỊU ĐỘNG ĐẤT THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
VÀ MỘT SỐ TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀI



Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số

: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC THANH

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN!
Luận văn cao học là kết quả cuối cùng mà học viên đã cố hắng học tập trong
suốt khóa học 2014-2016 tại trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội.
Xin cảm ơn Khoa sau Đại Học – Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã tạo
điều kiện tốt nhất để học viên hoàn thành luận văn cao học của mình.
Tác giả xin cảm ơn chân thành đến thầy TS. Nguyễn Ngọc Thanh đã tận tình
giúp đỡ, chỉ dạy trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, tạo điều kiện giúp
đỡ tác giả trong suốt quá trình học cao học và làm luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tác giả đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng
cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong
nhận được sự thông cảm và tận tình chỉ bảo của quý Thầy, Cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Trần Hoàn Mĩ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Hoàn Mĩ


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình, đồ thị trong luận văn
Danh mục các bảng biểu trong luận văn
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
 Lý do chọn đề tài. .................................................................................................1
 Mục đích nghiên cứu. ...........................................................................................2
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................2
 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................2
 Cấu trúc luận văn. .................................................................................................3
NỘI DUNG................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 5

TỔNG QUAN VỀ SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC CHỊU ĐỘNG ĐẤT ..................... 5
1.1

Một số vấn đề chính về cọc và sức chịu tải của cọc ..................................5

1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.2

Các khái niệm cơ bản ................................................................................5
Tình hình sử dụng móng cọc ở Việt Nam .................................................5
Một số ưu điểm và phạm vi sử dụng [11,12] ............................................6
Phân loại cọc..............................................................................................7
Tính toán sức chịu tải của cọc ....................................................................8

1.2.1 Tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng tĩnh................................8
1.2.2 Tính toán sức chịu tải của cọc chịu tải trọng động đất ............................10
1.3 Thực trạng tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng động đất tại
Việt Nam ............................................................................................................21
1.3.1 Khái quát về một số tiêu chuẩn nước ngoài ............................................21
1.3.2 Các tiêu chuẩn về thiết kế móng cọc chịu động đất do Việt Nam ban
hành 22
CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................25


CƠ SỞ TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TRONG VÙNG ĐỘNG ĐẤT
THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VÀ MỘT SÓ TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀI25
2.1


Các cơ sở tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng tĩnh ...............25

2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.2

Theo độ bền của vật liệu làm cọc [2].......................................................25
Theo các chỉ tiêu cường độ đất nền [2] ...................................................26
Theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT .....................................29
Cơ sở tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng động đất .............32

2.2.1 Cơ sở lý thuyết .........................................................................................32
2.2.2 Xác định sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng động dựa trên phương
pháp mô hình hóa [7]..........................................................................................45
2.3 So sánh tính toán sức chịu tải cọc đơn trong vùng động đất theo tiêu
chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn AASHTO-LRFD2012, Eurocode7 ..................60
2.4

Đề xuất bảng tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng động đất :63

CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................66
SO SÁNH, TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC CHỊU ĐỘNG ĐẤT
TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỊA TẦNG HÀ NỘI ...........................................................66
3.1

Văn phòng tổ hợp kinh doanh chuyển giao công nghệ Detech ...............66

3.1.1

3.1.2
3.1.3
3.2

Giới thiệu về công trình và điều kiện địa chất .........................................66
Tính toán sức chịu tải của cọc chịu động đất theo các tiêu chuẩn...........68
Tính toán sức chịu tải của cọc dựa trên phần mềm GEO5......................71
Nhà ở chung cư cao tầng CT2B khu đô thị mới Nghĩa Đô, Hà Nội .......74

3.2.1 Giới thiệu về công trình và điều kiện địa chất .........................................74
3.2.2 Tính toán sức chịu tải của cọc chịu động đất theo các tiêu chuẩn...........77
3.2.3 Tính toán sức chịu tải của cọc dựa trên phần mềm GEO5......................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................82
Kết luận...............................................................................................................82
Kiến nghị ............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................84


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1.

Mô hình làm việc của cọc

Hình 1.2.

Mô tả một trận động đất


Hình 1.3.

Các loại đứt gãy và chuyển động tại đứt gãy

Hình 1.4.

Quan hệ giữa gờ mở rộng, vùng hút chìm và chuyển động
trượt ngang tại các bờ mảng

Hình 1.5.

Bản đổ địa chấn kiến tạo khu vực bán đảo đông dương

Hình 1.6.

Bản đồ phân vùng gia tốc lãnh thổ Việt Nam

Hình 1.7.
Hình 1.8.
Hình 1.9.

Cơ chế tương tác giữa cọc và đất trong khi có tải trọng động
đất
Mặt cắt tiêu biểu của dịch chuyển do động đất
Dạng chung của mô hình tính toán tương tác nền móng-kết
cấu của công trình dưới tác dụng của tải trọng động đất

Hình 2.1.


Sức chống mũi cọc

Hình 2.2.

Hệ số Mc1 và Mc2

Hình 2.3.

Hệ số tỉ lệ K

Hình 2.4.

Các hệ số điều kiện làm việc γeq1 và γeq2

Hình 2.5.

Các hệ số α1, α2, α3 và α4

Hình 2.6.

Các hệ số tỷ lệ k

Hình 2.7

Tổ hợp và hệ số tải trọng

Hình 2.8

Hệ số tải trọng dùng cho tải trọng thường xuyên



Số hiệu hình

Tên hình

Hình 2.9.

Ứng xử của cọc chịu tải trọng ngang

Hình 2.10.

Hình 2.11.

Mô hình tính toán cọc chịu tải trọng ngang theo đường cong
p-y
Đường cong p-y cho đất sét mềm dưới mực nước ngầm
(a)Tải trọng tĩnh (b) Tải trọng động

Hình 2.12.

Hình 2.13.

Đường cong p-y cho đất sét cứng trên mực nước ngầm tải
trọng tĩnh.
Đường cong p-y cho đất sét trên mực nước ngầm do tải trọng
động

Hình 2.14.

Đường cong p-y cho đất cát


Hình 2.15.

Đường cong p-y cho đất sét pha hoặc cát pha

Hình 2.16.

Biểu đồ tải trọng giới hạn

Hình 2.17.

Xác định độ sâu vùng ảnh hưởng bên dưới chân cọc

Hình 2.18.

Giá trị cùa hàm F(β)

Hình 2.19.

Độ sâu của vùng ảnh hưởng

Hình 2.20.

Giá trị của hàm G(β)

Hình 2.21.

Xác định modul phản lực của đất

Hình 3.1.


Mô hình tính toán

Hình 3.2.

Dữ liệu về kích thước cọc, thông số tính toán

Hình 3.3.

Dữ liệu về tải trọng

Hình 3.4.

Biểu đồ đường cong tải trọng và độ lún


Số hiệu hình
Hình 3.5.

Tên hình
Biểu đồ so sánh kết quả tính toán sức chịu tải của cọc chịu
động đất với phần mềm GEO5

Hình 3.6.

Mô hình tính toán

Hình 3.7.

Dữ liệu về kích thước cọc, thông số tính toán


Hình 3.8.

Biểu đồ đường cong tải trọng và độ lún

Hình 3.9.

Biểu đồ so sánh kết quả tính toán sức chịu tải của cọc chịu
động đất với phần mèm Geo5


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Bảng 1.1.

Quan hệ giữ MSK-64 và phổ biến biên độ của con lắc

Bảng 1.2.

Quan hệ năng lượng E với Magnitude

Bảng 1.3.

Quan hệ giữa thang Richter và thang Mercalli

Bảng 1.4.


Bảng chuyển đổi từ đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất

Bảng 2.1.

Sức chống mũi cọc

Bảng 2.2.

Hệ số Mc1 và Mc2

Bảng 2.3.

Hệ số tỉ lệ K

Bảng 2.4.

Các hệ số điều kiện làm việc γeq1 và γeq2

Bảng 2.5.

Các hệ số α1, α2, α3 và α4

Bảng 2.6.

Các hệ số tỷ lệ k

Bảng 2.7.

Tổ hợp và hệ số tải trọng


Bảng 2.8.

Hệ số tải trọng dùng cho tải trọng thường xuyên

Bảng 2.9.

So sánh tính toán sức chịu tải cọc đơn trong vùng động đất theo
tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Aashto-lrfd2012, Eurocode7

Bảng 3.1

Bảng kết quả khảo sát địa chất

Bảng 3.2

Bảng kết quả khảo sát địa chất


MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài.
Trên cả nước với sự phát triển và đô thị hóa nhanh chóng, quy mô dân số
tăng lên trong khi diện tích đất xây dựng ngày càng bị thu hẹp kéo theo nhu cầu xây
dựng các nhà cao tầng với quy mô lớn tăng lên đáng kể. Do đó, yêu cầu kỹ thuật
cần đặt ra là đảm bảo an toàn và bền vững cho công trình.
Việt Nam là nước thuộc khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, nằm trên vành
đai lửa Thái Bình Dương, là khu vực hay xảy ra các hoạt động địa chấn, có thể sẽ
chịu ảnh hưởng của các đới đứt gãy thềm lục địa. Các công trình xây dựng có nguy
cơ chịu ảnh hưởng của động đất cao nhất là cấp 8-9.
Trong những năm gần đây, một số nước lân cận như Trung Quốc, Indonesia
(tại Jogjakatar năm 2006, đảo Sumatra năm 2004), Philippines (TP.Baguio năm

2007) … thường xuyên xảy ra các trận động đất, đe dọa tính mạng hàng ngàn người
cũng như phá hủy hàng trăm ngôi nhà. Ở Việt Nam cũng xuất hiện các trận động
đất ở Lai Châu, Điện Biên Phủ. Những trận động đất này nằm trên các đới đứt gãy
Sơn La – Lai Châu – Điện Biên có thể gây ra các trận động đất mạnh lên tới 7 độ
Richter. Ngoài ra, từ cuối năm 2012 đến nay có khá nhiều trận động đất xảy ra tại
Cao Bằng, Thanh Hóa, Nghệ An và ngoài khơi Bà Rịa – Vũng tàu. Việc tính toán
các ảnh hưởng của động đất đến cọc nói riêng và nền móng nói chung là điều cần
thiết.
Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu về sức chịu tải của cọc cũng như nền
móng khi chịu tải trọng động đất còn ít và đây là một vấn đề hết sức cần thiết để
nghiên cứu. Các tiêu chuẩn TCVN 10304-2014, TCXD 205-1988 còn có những
vấn đề chưa được rõ ràng, gây khó khăn cho việc áp dụng cũng như chưa phản ánh
hết được ứng xử của cọc trong vùng động đất. Cần phải nghiên cứu và khảo sát tính
toán sức chịu tải của cọc theo một số tiêu chuẩn nước ngoài như AASHTO-


2

LRFD2012, Eurocode7... để so sánh và phân tích bài toán sức chịu tải cọc khi chịu
ảnh hưởng động đất.
Chính vì vậy, đề tài “Tính toán sức chịu tải của cọc chịu động đất theo tiêu
chuẩn Việt nam và một số tiêu chuẩn nước ngoài” là thực sự cần thiết, có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn.
 Mục đích nghiên cứu.
- Tính toán sức chịu tải của cọc chịu động đất theo tiêu chuẩn Việt Nam và một số
tiêu chuẩn nước ngoài như AASHTO-LRFD2012, Eurocode7.
- Đánh giá lại tính hiệu quả của các tiêu chuẩn về tính toán sức chịu tải của cọc chịu
động đất khi áp dụng tại Việt Nam, đề xuất hệ số sử dụng hợp lý trong điều kiện
thực tế.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cứu:
+ Nghiên cứu bài toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng động đất.
+ So sánh sức chịu tải của cọc theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Tập trung chủ yếu tính toán sức chịu tải của cọc trong điều kiện nền đất chưa bị
hóa lỏng.
 Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;
- Phân tích, tính toán lý thuyết kết hợp với các bảng biểu;
- Thu thập các tài liệu địa chất và các tiêu chuẩn thiết kế;
- So sánh và phân tích các kết quả tính toán.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học:


3

+ Đưa ra các so sánh, phân tích số liệu về sức chịu tải cọc giúp các kĩ
sư có cái nhìn tổng quan hơn về sức chịu tải cọc trong vùng có động đất.
+ Áp dụng tính toán và phân tích số liệu để tăng tính bền vững khi thiết
kế nền móng chịu tải trọng động đất.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Giúp các kĩ sư có cái nhìn đa chiều, chính xác hơn khi tính toán, thiết
kế móng cọc.
+ Là tài liệu tham khảo khi tính toán và thiết kế cọc.
 Cấu trúc luận văn.
Luận văn được trình bày gồm phần mở đầu và 3 chương, nội dung cụ
thể từng chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về sức chịu tải của cọc chịu động đất
1.1 Một số vấn đề chính về cọc và sức chịu tải của cọc

1.2 Tính toán sức chịu tải của cọc
1.3 Thực trạng tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu động đất tại Việt Nam
Chương 2: Cơ sở tính toán sức chịu tải của cọc trong vùng động đất theo
tiêu chuẩn Việt Nam và một số tiêu chuẩn nước ngoài
2.1 Các cơ sở tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng tĩnh
2.2 Các cơ sở tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng động đất
2.3 So sánh tính toán sức chịu tải cọc theo các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu
chuẩn AASHTO-LRFD2012, Eurocode7
2.4 Đề xuất bảng tính toán sức chịu tải của cọc khi chịu tải trọng động đất
Chương 3: So sánh, tính toán sức chịu tải của cọc chịu tải trọng động đất
trong điều kiện địa tầng Hà Nội


4

3.1 Văn phòng giao dịch tổ hợp kinh doanh chuyển giao công nghệ Detech
3.2 Nhà ở chung cư cao tầng CT2B khu đô thị mới Nghĩa Đô, Hà Nội

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Kết luận
- Kiến nghị


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:


TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đề tài này đã nghiên cứu sức chịu tải của cọc chịu động đất theo các tiêu chuẩn
Việt Nam TCXDVN 205:1998, TCVN 10304:2014 và một số tiêu chuẩn nước
ngoài AASHTO LRDF 2012, Eurocodes 7(8). Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng kết
hợp phương pháp hiện đại là mô hình hóa với việc sử dụng phần mềm GEO5. Để
từ đó tác giả phân tích, so sánh kết quả giữa tính toán lý thuyết và bài toán mô hình
hóa. Qua việc nghiên cứu sức chịu tải của cọc chịu động đất theo các tiêu chuẩn
trong và ngoài nước, tác giả đã lập ra các bảng tính excel để đơn giản hóa việc tính
toán.
Các tiêu chuẩn hiện hành trong nước vẫn còn nhiều tồn đọng và kết quả chưa
có sự tương động khi so sánh chúng với nhau cũng như có sự khác biệt khá lớn so
với tiêu chuẩn nước ngoài. Với cùng một bài toán khi xác định sức chịu tải của cọc
chịu động đất theo các tiêu chuẩn Việt Nam , ta thấy kết quả tính toán có thể sai
khác lên tới 60%. Những kết quả tính toán chỉ ra rằng:
- Sức chịu tải của cọc chịu động đất tính theo tiêu chuẩn TCXDVN 205:1998 là bé
nhất.
- Kết quả tính toán theo eurocodes sát nhất với phần mềm Geo5, tuy nhiên quá
trình tính toán gặp khó khăn rất nhiều do còn quá ít chỉ dẫn về tính toán sức chịu tải
trong vùng động đất. Các kỹ sư xây dựng sẽ gặp nhiều khó khăn trong khi thiết kế
theo tiêu chuẩn Eurocodes.
- Kết quả tính toán theo Geo5 lớn hơn 1.2 ÷1.28 so với kết quả của TCVN
10403:2014 và AASHTO LRFD 2012. TCVN 10304:2014 so với TCXDVN
205:1998, được bổ sung chi tiết hơn so với tiêu chuẩn cũ , song vẫn còn nhiều mặt

không rõ ràng vẫn chưa được giải quyết. Tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2012 rõ ràng


83

rành mạch hơn trong các chỉ dẫn thiết kế, đi vào cụ thể hơn các yếu tố tác động vào
sức chịu tải của cọc.
Qua việc phân tích, đánh giá ở trên tác giả nhận thấy việc tính toán sức chịu tải
của cọc chịu động đất theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2012 là tương đối mạch lạc
và đáng tin cậy
Kiến nghị
Do thời gian hạn chế, đề tài chỉ mới đề cập đến xác định sức chịu tải của cọc
chịu động đất theo phương pháp giả tĩnh, chưa giải quyết xét đến tương tác động
học. Vì thế trong thời gian tương lai hướng nghiên cứu là xét đến tương tác động
học. Điều này cần được nghiên cứu theo các hướng sau:
+ Cần soát xét lại các tiêu chuẩn Việt Nam, xây dựng tiêu chuẩn, chỉ dẫn tính
toán thiết kế phù hợp với điều kiện Việt Nam.
+ Xem xét lại hệ số chiết giảm điều kiện làm việc của đất nền
+ Tính toán sự thay đổi ứng suất trong cọc với kích thước cọc khác nhau dưới tác
động động học, quán tính khi chịu tải động đất.


84

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ xây dựng (2014), ”Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304:2014”,
Hà Nội.
2. Bộ xây dựng (1988), ”Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 205:1988”, Hà
Nội.

3. Bộ xây dựng (2012), ”Thiết kế công trình chịu động đất: Phần 2: Nền móng,
tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật TCVN 9386:2012’’, Hà Nội
4. Bộ giao thông vận tải (2005), ”Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05”,Hà
Nội.
5. Bộ xây dựng (2009), ”Hướng dẫn thiết kế kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt
thép chịu động đất theo tiêu chuẩn TCXDVN 375: 2006”, NXB xây dựng, Hà
Nội.
6. Bộ xây dựng (2008), ”Quy chuẩn xây dựng Việt Nam số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng (phần I)”, Hà Nội.
7. Đỗ Văn Đệ, Vũ Minh Tuấn, Nguyễn Hải Nam, Đỗ Tiến Dũng, “ Tính toán công
trình tương tác với đất nền bằng phần mềm geo5 geotechnical software suite”,
NXB Xây Dựng, Hà Nội.
8. Đặng Minh Phương, Trương Thị Hồng Thúy, “ Giới thiệu hệ thống tiêu chuẩn châu
âu Eurocodes”, tạp chí KH công nghệ xây dựng, Hà Nội.
9. Ngô Quốc Trinh (2014), “ Nghiên cứu sự làm việc của cọc chịu tải trọng ngang và
tải trọng động đất”, Luận án tiến sỹ kỹ thuật, Hà Nội.


85

10. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Hữu Kháng, Uông Đình Chất (1996), ”Nền và
móng các công trình dân dụng – công nghiệp”, NXB Xây Dựng, Hà Nội.
11. Nguyễn Văn Quảng, ” Nền móng nhà cao tầng, NXB khoa học và kỹ thuật”,
Hà Nội.
12. Nguyễn Hồng Thanh (2011), ” Nghiên cứu soát xét TCXD 205:1988: Móng
cọc- Tiêu chuẩn thiết kế”, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật xây dựng công trình
Đ&CN, Hà Nội.
13. Trần Văn Việt (2008), “ Cẩm nang dành cho kỹ sư địa kỹ thuật”, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
14. Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu (1997,1998), ”Thiết kế địa kỹ thuật và kháng

chấn cho công trình: EN1997 và EN 1998”, EU.
15. Vương Văn Thành, Nguyễn Đức Nguôn, Phạm Ngọc Thắng, ”Tính toán thực
hành nền móng công trình dân dụng và công nghiệp”, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
Tiếng Anh
16. Agarwal Pankaj, Manish Shrikhande (2006), Earthquake Resistant Design of
Structure. PHI Learning Private Limited, New Delhi.
17. American Association of State Highway and Transportation Officials (2012),
”AASHTO-LRFD2012”, American.
18. Gatinskii Yu. G.(1979), “Geological map of the Indochina peninsula and adjacent
territories on 1: 25.000.000 scale”, VNII Geol Zarub stran., Moskva.


86

19. Минстрой России (1995), “СВАЙНЫЕ ФУНДАМЕНТЫ СНиП 2.02.03-85
Москва 1995”, Россия Федерация



×