Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giải pháp thiết kế đô thị tuyến phố nguyễn khoái, hai bà trưng hà nội (đoạn từ nút giao phố trần hưng đạo nguyễn khoái đến nút giao phố trần khát chân nguyễn khoái) (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.04 KB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ THÀNH NHƠN

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TUYẾN PHỐ NGUYỄN KHOÁI
HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI (ĐOẠN TỪ NÚT GIAO PHỐ
TRẦN HƯNG ĐẠO – NGUYỄN KHOÁI ĐẾN NÚT GIAO PHỐ
TRẦN KHÁT CHÂN – NGUYỄN KHOÁI)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ THÀNH NHƠN
KHÓA: 2013 - 2015

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TUYẾN PHỐ NGUYỄN KHOÁI
HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI (ĐOẠN TỪ NÚT GIAO PHỐ
TRẦN HƯNG ĐẠO – NGUYỄN KHOÁI ĐẾN NÚT GIAO PHỐ
TRẦN KHÁT CHÂN – NGUYỄN KHOÁI)



Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 60.58.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TRÚC ANH

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo cùng các đồng nghiệp, bạn bè
và gia đình.
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới
TS. Nguyễn Trúc Anh - Người thầy đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt qua trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội và các thầy cô, các anh chị Phòng Sau đại học, Khoa Quy hoạch đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu, hoàn thành
Luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp Viện Quy
hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, nơi tôi công tác đã luôn ủng hộ, chia sẻ
và động viên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô đã cho những đóng góp quý báu
trong những lần kiểm tra tiến độ nghiên cứu đề tài, các thầy cô trong Hội
đồng chấm Luận văn đã tận tình chỉ bảo, góp ý để hoàn thiện Luận văn.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, người thân
đã cổ vũ, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện Luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2016
HỌC VIÊN

Vũ Thành Nhơn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Thành Nhơn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ
Lý do chọn đề tài. .................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu. .............................................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................ 2
Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài.................................................................. 3

Các khái niệm (thuật ngữ) sử dụng trong Luận văn.................................................. 3
Cấu trúc luận văn..................................................................................................... 4
A.

NỘI DUNG..................................................................................................... 5

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN PHỐ NGUYỄN KHOÁI - TP. HÀ NỘI (ĐOẠN TỪ NÚT GIAO PHỐ
TRẦN HƯNG ĐẠO - NGUYỄN KHOÁI ĐẾN NÚT GIAO PHỐ TRẦN KHÁT
CHÂN – NGUYỄN KHOÁI). ................................................................................. 5
1.1.

Vài nét về thiết kế đô thị tuyến phố. .............................................................. 5

1.1.1. Thiết kế đô thị và các khái niệm về thiết kế đô thị. ........................................ 5
1.1.2. Thiết kế đô thị tuyến phố. .............................................................................. 7
1.1.3. Thiết kế đô thị tuyến phố tại Hà Nội. ............................................................. 8
1.2.

Những bất cập và thách thức khi làm thiết kế đô thị tuyến phố cả nước nói

chung và Hà Nội nói riêng. .................................................................................... 10
1.3.

Khái quát chung về tuyến phố nghiên cứu. .................................................. 13

1.3.1 Vị trí và ranh giới thiết kế............................................................................ 13
1.3.2 Sự hình thành và phát triển của tuyến phố qua các giai đoạn lịch sử. .......... 19
1.4.


Thực trạng thiết kế đô thị tuyến phố nghiên cứu. ......................................... 20

1.4.1. Thực trạng sử dụng đất tuyến phố................................................................ 20
1.4.2. Thực trạng kiến trúc công trình và hình thái đô thị. ..................................... 22
1.4.3. Thực trạng cây xanh cảnh quan và không gian mở. ..................................... 29


1.4.4. Thực trạng giao thông và các liên kết giao thông khu vực thiết kế. .............. 30
1.4.5. Thực trạng về điều kiện tự nhiên, địa hình ................................................... 32
1.4.6. Thực trạng các hoạt động ngày và đêm ở tuyến phố .................................... 32
1.4.7. Thực trạng chiếu sáng thẩm mỹ đô thị ......................................................... 33
1.4.8. Thực trạng các biển quảng cáo và tiện ích trang thiết bị đường phố ............. 33
1.4.9. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. ................................................. 34
1.5.

Một số dự án, quy hoạch có liên quan.......................................................... 35

1.6.

Tổng hợp các vấn đề cần nghiên cứu. .......................................................... 41

1.6.1 Những tồn tại và bất cập tại tuyến phố nghiên cứu. ..................................... 41
1.6.1 Các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết. ......................................................... 44
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TUYẾN PHỐ NGUYỄN
KHOÁI - TP. HÀ NỘI (ĐOẠN TỪ NÚT GIAO PHỐ HƯNG ĐẠO – NGUYỄN
KHOÁI ĐẾN NÚT GIAO TRẦN KHÁT CHÂN – NGUYỄN KHOÁI) ............. 45
2.1.

Cơ sở lý luận ............................................................................................... 45


2.1.1. Cơ sở lý thuyết về thiết kế đô thị ................................................................. 45
2.1.2. Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin Lynch .................................................... 54
2.1.3. Lý luận không gian đô thị của Roger Trancik .............................................. 56
2.1.4. Các xu hướng chính của thiết kế đô thị hiện nay. ......................................... 59
2.2.

Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 60

2.2.1. Các văn bản pháp lý. ................................................................................... 60
2.2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm. ......................................................... 62
2.3.

Các cơ sở thực tiễn ảnh hưởng tới việc thiết kế đô thị tuyến phố ................. 63

2.3.1 Kinh nghiệm trên Thế Giới. ......................................................................... 63
2.3.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam. .......................................................................... 65
2.4.

Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thiết kế đô thị tuyến phố nghiên cứu ............ 68

2.4.1. Điều kiện tự nhiên, môi trường tự nhiên. ..................................................... 68
2.4.2. Điều kiện môi trường nhân tạo .................................................................... 70
2.4.3. Điều kiện văn hóa - xã hội – lịch sử............................................................. 70
2.4.4. Điều kiện khoa học - kinh tế. ....................................................................... 72


2.4.5. Tác động của cộng đồng. ............................................................................. 73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TUYẾN PHỐ NGUYỄN KHOÁI
(ĐOẠN TỪ NÚT GIAO PHỐ TRẦN HƯNG ĐẠO – NGUYỄN KHOÁI ĐẾN
NÚT GIAO PHỐ TRẦN KHÁT CHÂN– NGUYỄN KHOÁI) – HÀ NỘI ........... 74

3.1.

Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc thiết kế đô thị tuyến phố. ..................... 74

3.1.1. Quan điểm. .................................................................................................. 74
3.1.2. Mục tiêu. ..................................................................................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc thiết kế. ..................................................................................... 76
3.2 Đề xuất các nhóm giải pháp thiết kế đô thị tuyến phố Nguyễn Khoái, quận Hai
Bà Trưng, Thành phố Hà Nội (Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo – Nguyễn
Khoái đến nút giao phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái) .................................... 77
3.2.1. Giải pháp tổng thể. ...................................................................................... 77
3.2.2. Giải pháp thiết kế đô thị các khu chức năng............................................... 100
3.2.3. Một số vấn đề khác.................................................................................... 115
B.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 117


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1

Vị trí tuyến đường trong quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội
đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 [18]

Hình 1. 2

Ranh giới nghiên cứu [18]

Hình 1. 3


Sơ đồ mối quan hệ khu vực thiết kế với các khu vực xung quanh.

Hình 1. 4

Vị trí tuyến đường nghiên cứu trong định hướng giao thông công
cộng Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến
năm 2050.[18]

Hình 1. 5

Lịch sử phát triển của tuyến phố qua các thời kỳ

Hình 1. 6

Vị trí nghiên cứu trong quy hoạch chi tiết quận Hai Bà Trưng năm
2000 [21]

Hình 1. 7

Hiện trạng sử dụng đất

Hình 1. 8

Hiện trạng các nhà dân tự xây

Hình 1. 9

Bệnh viện 108

Hình 1. 10: Bệnh viện Hữu Nghị

Hình 1. 11

Trường trung học cơ sở Lương Yên

Hình 1. 12

Tòa nhà Kim khí Thăng Long

Hình 1. 13

Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu

Hình 1. 14

Hiện trạng chiều cao các công trình trong khu vực thiết kế

Hình 1. 15

Sơ đồ cấu trúc đô thị

Hình 1. 16

Một số hình ảnh hiện trạng

Hình 1. 17

Cây xanh thiếu và phân bố không đồng đều trên tuyến phố

Hình 1. 18


Mặt cắt hiện trạng khu dân cư tuyến đường Nguyễn Khoái

Hình 1. 19

Hoạt động ban ngày trên tuyến phố

Hình 1. 20

Hoạt động về đêm trên tuyến phố

Hình 1. 21: Minh họa hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị


Hình 1. 22

Bản đồ định hướng quy hoạch nội đô trong QHCXD Thủ đô Hà Nộ
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050[19]

Hình 1. 23

Bản đồ sử dụng đất Quy hoạch phân khu H1-4 TP.Hà Nội[20]

Hình 1. 24

Bản đồ sử dụng đất đồ án “Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến phố dọc đê Sông Hồng”[16]

Hình 2. 1

Quảng trường piazza San Marco ở Venice (Italia), Khu thể thao văn

hóa Lâm Đồng (Việt Nam), Khu nhà ở Hồng Kông. [1]

Hình 2. 2

Quy chuẩn thiết kế và hình dạng công trình kiến trúc (built form) [1]

Hình 2. 3

Quy chuẩn thiết kế và hình dạng công trình kiến trúc (built form) [1]

Hình 2. 4

Thiết kế đô thị với giao thông [1]

Hình 2. 5

Hệ thống không gian mở [1]

Hình 2. 6

Sử dụng đất hỗn hợp [1]

Hình 2. 7

phân đợt đầu tư [1]

Hình 2. 8

Các quản lý phát triển [1]


Hình 2. 9

Các quy chuẩn, quy phạm sử dụng đất cho từng khu

Hình 2. 10

Tuyến phố Hill, Thordon, Wellington, Newzeland

Hình 2. 11

Trung tâm thành phố Sapa

Hình 2. 12

Cảnh quan tuyến phố Tràng Tiền – TP. Hà Nội xưa và nay

Hình 3. 1

Giải pháp thiết kế đô thị tổng thể tuyến phố

Hình 3. 2

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Hình 3. 3

Minh họa công trình điểm nhấn trên tuyến phố

Hình 3. 4


Sơ đồ minh họa đề xuất nhịp điệu tầng cao tuyến phố

Hình 3. 5

Mặt bằng phân khu cây xanh trên tuyến đường

Hình 3. 6

Minh họa một đoạn phố tổ chức cây xanh có Boulevard

Hình 3. 7

Giải pháp cây xanh đường phố chính (nguồn internet)

Hình 3. 8

Minh họa tổ chức kiến trúc cảnh quan một không gian trống


Hình 3. 9

Minh họa trang trí kiến trúc nhỏ trong không gian trống

Hình 3. 10: Đề xuất các hướng tuyến cảnh quan giao thông kết nối hai bên tuyến
phố
Hình 3. 11

Minh họa nhà chờ xe bus tự động

Hình 3. 12


Đường đi bộ kết hợp lối đi cho người khiếm thị

Hình 3. 13

Đường đi bộ được lựa chọn cho tuyến phố

Hình 3. 14

Hình ảnh minh họa giá để xe đạp

Hình 3. 15

Minh họa đèn chiếu sáng có gắn biển quảng cáo

Hình 3. 16

Minh họa vị trí biển quảng cáo trên mặt đứng công trình

Hình 3. 17

Mặt bằng phân khu chức năng trên tuyến phố

Hình 3. 18

Sơ đồ phân khu thiết kế cho tuyến phố

Hình 3. 19

Sơ đồ minh họa thiết kế đô thị phân đoạn 1


Hình 3. 20

Minh họa bảo tồn các hình thức kiến trúc công trình bệnh viện 108 và
Hữu Nghị

Hình 3. 21

Thay đổi màu sơn tăng tính hấp dẫn cho người đi bộ

Hình 3. 22

Mặt cắt phân đoạn 1

Hình 3. 23

Minh họa giải pháp tổ chức giao thông Boulevard

Hình 3. 24

Mặt bằng tổng chức không gian kiến trúc cảnh quan phân đoạn 1

Hình 3. 25

Sơ đồ minh họa thiết kế phân đoạn 2

Hình 3. 26

Mặt cắt phân đoạn 2


Hình 3. 27

Các công trình trên phân đoạn 2

Hình 3. 28

Mặt bằng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phân đoạn 2

Hình 3. 29

Sơ đồ minh họa thiết kế phân đoạn 3

Hình 3. 30

Minh họa chiều cao công trình nhà ở tự xây dựng

Hình 3. 31

Giải pháp sử dụng đất không đủ điều kiện xây dựng

Hình 3. 32

Mặt bằng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phân đoạn 3


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1

Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất


Bảng 1. 2

Hiện trạng chiều cao và độ tuồi công trình công trình

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
UBND: Ủy ban nhân dân
QHĐT: Quy hoạch đô thị
MĐXD: Mật độ xây dựng
TCTĐ: Tầng cao tối đa
TKĐT: Thiết kế đô thị


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Tuyến phố Nguyễn Khoái là một trong những tuyến phố giao thông quan
trọng đáp ứng nhu cầu lưu thông vận tải của đường liên khu vực thành phố, là
thành phần quan trọng trong cấu trúc tổ chức kiến trúc cảnh quan kết nối tổng
thể không gian hai bên sông Hồng.
Nhằm tạo dựng hình ảnh bộ mặt khu vực nội đô lịch sử bằng việc tổ chức
đường bao tuyến phố có nhịp điệu, điểm nhấn; Coi trọng các điểm nhìn từ cầu
Chương Dương và Vĩnh Tuy. Đồng thời cải tạo, chỉnh trang, thiết kế đô thị
tuyến phố, khai thác hiệu quả quỹ đất, tạo điều kiện sống và môi trường đô
thị, đảm bảo góp phần xây dựng thủ đô văn hiến, văn minh hiện đại.
Cách làm chỉnh trang tuyến phố theo các dự án ngân sách của thành phố
cho thấy cần có các nghiên cứu chuyên sâu về cách thức mở rộng, giải pháp
đền bù, liên kết tạo dựng không gian công cộng theo hướng văn minh, hiện
đại và bền vững
Trước đây, đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 quận Hai Bà Trưng có đưa

tuyến đường Nguyễn Khoái (Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo – Nguyễn
Khoái đến nút giao phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái) vào ranh giới quy
hoạch, tuy nhiên đồ án này chưa nghiên cứu giải pháp thiết kế đô thị khu vực
này. Việc chưa có được một giải pháp thiết kế đô thị đã làm phát sinh nhiều
vấn đề sau khi được đưa vào sử dụng bắt đầu từ năm 2000 như hệ thống giao
thông còn khó tháo gỡ, kết nối dân cư trong đê và ngoài đê chưa được chú
trọng, một số công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật đã xuống cấp, việc bảo
vệ cảnh quan môi trường cần được quan tâm nhiều hơn nữa. Ngoài chức năng
lưu thông phương tiện cơ giới, thì tuyến phố chưa có được đặc trưng riêng.


2

Chính vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp thiết kế đô thị tuyến phố Nguyễn
Khoái (Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo – Nguyễn Khoái đến nút giao
phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái) là cần thiết và ý nghĩa.
Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp thiết kế đô thị nhằm tạo dựng hình ảnh tuyến phố hiện
đại, khang trang, có đặc trưng. Xác định không gian mở của tuyến phố góp
phần xây dựng hình ảnh Thủ đô Hà Nội.
Đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung Hà Nội đến năm 2030 tầm
nhìn đến năm 2050, hài hòa với cảnh quan khu vực, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế, đảm bảo vệ sinh môi trường, góp phần bảo tồn di sản cũng như
tạo môi trường sống tốt nhất cho người dân đô thị.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu: Tuyến phố Nguyễn Khoái – Quận Hai Bà Trưng
– Hà Nội (Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo – Nguyễn Khoái đến nút giao
phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái).
b. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện trong phạm vi từ
tim đường 50m đến 150m về phía dãy nhà số lẻ trong đê và hết lớp nhà đầu

tiên dãy nhà số chẵn phía ngoài đê thuộc ranh giới quận Hai Bà Trưng - Hà
Nội, được giới hạn từ điểm đầu là nút giao phố Trần Hưng Đạo – Nguyễn
Khoái đến điểm cuối là nút giao phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái.
c. Phạm vi thời gian: Đến năm 2030.
Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Đề tài nghiên cứu tuyến phố trên các
phương diện khác nhau: kiến trúc, quy hoạch, kinh tế, văn hóa, lịch sử, xã
hội…
- Phương pháp phi thực nghiệm: khảo sát thực địa.


3

- Phương pháp thống kê, thu thập tài liệu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu lịch sử.
- Phương pháp điều tra cộng đồng.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
- Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp.
Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đưa ra được giải pháp thiết kế đô thị tuyến phố có tính khả thi.
+ Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây dựng
không gian kiến trúc cảnh quan các tuyến phố ở Hà Nội trước tình hình mới
hiện nay.
- Ý nghĩa khoa học:
+ Nghiên cứu lý luận để cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh
quan tuyến phố, đề xuất những phương án thiết kế đô thị hợp lý để tuyến phố
trở thành phố có đặc thù riêng.
+ Nghiên cứu lý luận lựa chọn vị trí xây dựng các công trình cao tầng,

công trình điểm nhấn, không gian trống, tạo diện mạo, làm đẹp đô thị.
+ Nghiên cứu làm rõ hơn các vấn đề thiết kế đô thị của tuyến phố.
Các khái niệm (thuật ngữ) sử dụng trong Luận văn.
- Thiết kế đô thị:
+ Thiết kế đô thị là việc cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho
từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong
đô thị[15].
- Cảnh quan đô thị:
+ Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong
đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè ,


4

đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất,
đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh,
rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị[15].
- Kiến trúc đô thị:
+ Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị[15].
- Không gian đô thị:
+ Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô
thị[15].
Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần MỞ ĐẦU và KẾT LUẬN, luận văn bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố
Nguyễn Khoái (Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo - Nguyễn Khoái đến

nút giao phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái) – Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở khoa học thiết kế đô thị tuyến phố Nguyễn Khoái
(Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo - Nguyễn Khoái đến nút giao phố Trần
Khát Chân – Nguyễn Khoái) – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
-

Chương 3: Giải pháp thiết kế đô thị tuyến phố Nguyễn Khoái (Đoạn từ

nút giao phố Trần Hưng Đạo - Nguyễn Khoái đến nút giao phố Trần Khát
Chân – Nguyễn Khoái) – Hai Bà Trưng – Hà Nội.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


117

B.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận.
Qua những nghiên cứu của luận văn có thể kết luận những vấn đề sau:

- Dưới sự tác động chung của phát triển, thời kỳ kinh tế thị trường, sức ép

dân số, nhất là tác động nhiều chiều của toàn cầu hóa, các tuyến phố tại Hà
Nội đang phải chịu những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Việc thiết kế đô thị đô
thị đặc trưng của mỗi tuyến phố là việc làm cấp thiết cần thực hiện ngay và ý
nghĩa thực tiễn của công tác này là rất lớn.
- Đề tài đã khái quát tình hình thiết kế đô thị tuyến phố Nguyễn Khoái
(Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo tới nút giao phố Trần Khát Chân –
Nguyễn Khoái), đánh giá được những yếu tố khách quan và chủ quan. Đồng
thời, cũng phân tích những cơ sở khoa học, thực tiễn cho việc thiết kế đô thị
tuyến phố. Đề tài cũng tổng kết được các nguyên tắc chung về chỉ tiêu quy
hoạch, các nguyên tắc về bố cục cảnh quan, tạo dựng hình ảnh tuyến phố, làm
phong phú thêm phương án thiết kế đô thị cho tuyến phố.
- Mỗi chi tiết, yếu tố hay mỗi một công trình, một không gian đô thị trên
tuyến đều là thành phần quan trọng trong việc tạo nên hình ảnh đô thị đặc
trưng cho tuyến phố, cho khu vực. Mỗi công trình lại thuộc sở hữu của những
thành phần khác nhau, của những tập thể và cá nhân cụ thể với trình độ, thành
phần và những nhận thức khác nhau nên tác động của cộng đồng, của mỗi
người dân trong toàn quá trình của công tác cải tạo tuyến phố là rất lớn.
- Trong khoa học nghiên cứu thiết kế đô thị tuyến phố, việc nghiên cứu
của tổng thể các vấn đề liên quan như lịch sử, văn hóa, xã hội, nhân văn và
xây dựng các ý tưởng phục vụ tối đa có tính chất then chốt.
- Để đảm bảo sự phát triển hài hòa, bền vững và tạo hình ảnh đô thị đặc
trưng của tuyến phố Nguyễn Khoái (Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo tới
nút giao phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái), cần quan tâm:


118

+ Xác định được những không gian đô thị mang bản sắc riêng, những hình

ảnh đặc trưng của tuyến phố.
+ Tổ chức cải tạo, tôn tạo và xây mới các không gian trên tuyến theo
hướng tăng diện tích công cộng, cây xanh công viên, bãi đỗ xe phát triển đồng
bộ trên các mặt kinh tế - văn hóa - môi trường sống.
+ Quan tâm đúng mức để khuyến khích đầu tư, phát triển kinh tế tạo nên
động lực và điều kiện để người dân sinh sống và làm việc trong khu vực để có
thể đảm bảo cuộc sống hài hòa với việc gìn giữ các giá trị và hình ảnh đặc
trưng của tuyến phố.
+ Mở rộng các tuyến đường ngang theo quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết
các quận đảm bảo tầm nhìn cho phương tiên giao thông tại các nút giao.
+ Các trang thiết bị trên toàn tuyến, đèn đường, đèn giao thông, biển hiệu,
quảng cáo, các chi tiết trang trí... khi được sử dụng đều tuân thủ các quy định
chặt chẽ, mang dáng dấp của thời kỳ phát triển thành phố phù hợp với không
gian và đặc trưng của tuyến.
- Kết hợp hiệu quả và hợp lý công tác xây dựng tuyến phố với việc hoàn
thiện các nhân tố tạo hình cơ bản của tuyến phố như: nút, cột, cạnh biên,
mảng và tuyến... để tạo nên một tuyến phố đẹp, có vị trí và vai trò quan trọng
trong đô thị.
Kiến nghị.
* Về quản lý kiến trúc
- Tuyến phố Nguyễn Khoái (Đoạn từ nút giao phố Trần Hưng Đạo tới nút
giao phố Trần Khát Chân – Nguyễn Khoái), là tuyến phố thuộc khu phố cũ có
kiến trúc thể hiện sự liên tục qua các thời kỳ từ kiến trúc Pháp cho đến thời kỳ
bao cấp và đặc biệt là sau thời kỳ đổi mới. Các công trình trên tuyến phố này
đã tạo ra cho Hà Nội một giá trị đặc trưng của thời kỳ phát triển và hội nhập.


119

- Cần phải có quy chế duy tu, bảo dưỡng đồng bộ các yếu tố tạo nên kiến

trúc đô thị, bao gồm cả cây xanh, các hạ tầng kỹ thuật khác như giao thông,
điện nước.
- Cần phải tổ chức giao thông hợp lý để khai thác giao thông công cộng
như giao thông ngầm.
- Cần quan tâm và đầu tư trong việc đào tạo nhân lực, bồi dưỡng cán bộ
ngành xây dựng, đội ngũ kiến trúc sư, nhà hoạch định đô thị để có cái nhìn
mới mẻ và quan điểm đột phá trong khâu thiết kế cũng như ý tưởng trong việc
quản lý, phê duyệt các đô án quy hoạch trên tuyến phố và triển khai dự án
thiết kế đô thị.
* Về chính sách
- Tuyến đóng góp vai trò tạo nên bộ khung cho đô thị nên mỗi tuyến phố,
cụm các tuyến phố là sự kết hợp tất cả các tuyến phố trong đô thị. Vì vậy, cần
có các chính sách phát triển đồng bộ và kết hợp, hỗ trợ lẫn nhau cho tuyến
phố.
- Các chính sách quản lý phát triển tổng thể, chi tiết, khuyến khích, hỗ trợ
đầu tư, phát triển kinh tế cho tuyến nghiên cứu và khu vực lân cận.
- Các quy định cụ thể trong việc quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến trúc,
thiết kế đô thị trong khu vực, trên tuyến phố đảm bảo giữ gìn đặc trưng và bản
sắc của toàn tuyến, hài hòa với bản sắc chung trong cả khu vực.
- Các chính sách phải thu hút sự tham gia và quyết định của cộng đồng
trong toàn bộ quá trình thực hiện các công tác phát triển tuyến phố nhất là các
công tác thiết kế đô thị và quản lý tuyến phố cần được thực hiện với sự phối
hợp của người dân.
* Về tổ chức thực hiện
- Chính quyền cơ sở cấp phường là cơ quan quản lý thực hiện theo hướng
dẫn của cấp quận và các quy định chung của Thành phố.


120


- Thực hiện quy hoạch theo đúng Quy hoạch chung Hà Nội đến năm 2030
tầm nhìn 2050 điều chỉnh theo Quyết định 1259/QĐ - TTg ngày 26/7/2011
của thủ tướng Chính phủ và Quy hoạch chi tiết quận Hai Bà Trưng - Thành
phố Hà Nội.
- Đẩy mạnh hơn nữa sự tham gia và giám sát của cộng đồng dân cư; đồng
thời công khai công tác thiết kế đô thị trên cơ sở lấy ý kiến của cộng đồng
dân cư.
- Thành lập Ban quản lý các dự án về thiết kế đô thị cho tuyến phố và khu
vực lân cận.
* Phương hướng phát triển của đề tài nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu mới đầu chỉ có tính chất đề xuất các giải pháp, cần
phải nghiên cứu sâu hơn một số vấn đề:
- Khảo sát khoa học, điều tra toàn diện thông qua phiếu ý kiến của người
dân và tư vấn của chuyên gia. Sau đó là quá trình thống kê, tổng hợp, lập
bảng, sơ đồ phân tích đánh giá để từ đó lựa chọn phương án tối ưu, các đề
xuất có thể áp dụng ngay và thực tế.
- Làm một trong những phương án tham khảo để so sánh và phân tích cho
việc lựa chọn các giải pháp thiết kế đô thị tuyến phố Nguyễn Khoái (Đoạn từ
nút giao phố Trần Hưng Đạo tới nút giao phố Trần Khát Chân – Nguyễn
Khoái).


D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Trúc Anh, Giới thiệu thiết kế đô thị tại Việt Nam, Bài giảng
Cao học Kiến trúc và Quy hoạch, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
2. Nguyễn Trúc Anh (2004), Thiết kế đô thị, Tạp chí quy hoạch xây dựng,
BXD, tháng 3, 2004.
3. Nguyễn Trúc Anh (2007), Thiết kế đô thị - Không gian mở, Tạp chí
quy hoạch xây dựng, BXD, số 30,2007.

4. Nguyễn Trúc Anh (2007), Thiết kế đô thị - Không gian xanh, Tạp chí
quy hoạch xây dựng, BXD, số 31,2008
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ
1/2000.
6. Nguyễn Xuân Hinh (2012), Tập bài giảng môn học Thiết kế đô thị,
khoa Quy hoạch – Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội.
7. Đặng Thái Hoàng (2008), Hợp tuyển thiết kế đô thị, Nhà xuất bản Xây
Dựng
8. Đặng Thái Hoàng (1999), Kiến trúc Hà Nội thế kỷ XIX - thế kỷ XX, Nhà
xuất bản Hà Nội.
9. Nguyễn Tố Lăng (2003), Thiết kế đô thị, Bài giảng Cao học Kiến trúc
và Quy hoạch, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
10. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, nxb Xây dựng, Hà Nội.
11. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, (Đặng Thái
Hoàng dịch), Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
12. Ngô Huy Quỳnh, Quy hoạch cải tạo và xây dựng đô thị, Văn hóa
thông tin (1997) trang 42-49.
13. Đào Ngọc Nghiêm (2010), Quá trình phát triển của Hà Nội qua các
thời kỳ trong “Hà Nội thiên niên kỷ - Bài học từ quá trình đô thị hóa”.


14. Nhà xuất bản Chính trị Quốc Gia (2014), Luật xây dựng.
15. Nhà xuất bản Lao động (2014), Luật Quy hoạch đô thị.
16. Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội - Hồ sơ dự án Quy hoạch cơ bản
phát triển khu vực sông Hồng đoạn qua Hà Nội.
17. Nguyễn Hồng Thục – Trịnh Minh Hiếu (2013), Có quản lý được bằng
thiết kế đô thị, Tạp chí kiến trúc Việt Nam, BXD, tháng 4, 2013.
18. Đỗ Trần Tín (2012), Khai thác yếu tố cây xanh, mặt nước trong tổ
chức không gian công cộng các khu đô thị mới tại Hà Nội, Luận văn
Tiến sỹ, Hà Nội

19. Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Quốc gia - Đồ án Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm
2050.
20. Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội (2015), Đồ án Quy hoạch phân khu
đô thị H1-4, tỷ lệ 1/2000.
21. Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội (2000), Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi
tiết quận Hai Bà Trưng, tỷ lệ 1/2000
TIẾNG ANH
22. Allan B.Jacobs (1999), Great Streets, The MIT Press, Boston - Jersey Los Angeles.
23. City of Tshwane (2005), Streetscape design guidelines, New York.
24. Donald Watson, Alan Plattus, Robert Shibley (2003), Time-saver
standard for urban design, New York, USA.
25. Kevin Lynch (1960), Image of city, The MIT Press, Boston - Jersey Los Angeles.
26. Michael A.Von Hausen (2012), Dynamic Urban Design, iUniverse.
27. Roger Trancik (1986), Finding Lost Space - Theories of Urban Design,
Van Nostrand Company, New York.


E. PHỤ LỤC.
PHỤ LỤC 1:
Trích thông tư 06/2013TT-BXD ngày 13 tháng 05 năm 2013 về hướng dẫn
nội dung Thiết kế đô thị.
BỘ XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 06/2013/TT-BXD

Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2013


THÔNG TƯ
Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn về nội dung Thiết
kế đô thị.
Điều 17. Nội dung đồ án Thiết kế đô thị cho một tuyến phố
1. Nội dung thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố mới
a) Đánh giá hiện trạng đề xuất Thiết kế đô thị về: mật độ, tầng cao, khoảng
lùi, tỷ lệ cây xanh trên tuyến phố. Các nội dung này phải tuân thủ theo quy
hoạch chung và quy hoạch phân khu đã được duyệt.


b) Định hình các khối và hình thức kiến trúc chủ đạo, kiến trúc chính: màu
sắc, vật liệu sử dụng trong kiến trúc; cụ thể hóa bằng thiết kế sơ bộ kiến trúc
các công trình điểm nhấn và những kiến trúc nhỏ khác. Thiết kế tổng thể hệ
thống cây xanh và cảnh quan, chỉ định chủng loại, kích cỡ cây xanh.
2. Nội dung thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố cũ:
a) Đánh giá hiện trạng kiến trúc trên tuyến phố.
b) Xác định mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao:
- Đề xuất nội dung và phương án thiết kế khoảng lùi cho tuyến phố và
từng công trình, tuân thủ nguyên tắc không được phá vỡ cấu trúc không gian
truyền thống khu vực và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

- Phương án thiết kế cụ thể chiều cao kiến trúc công trình cho tuyến phố
gắn với mật độ xây dựng. Giải pháp kiểm soát tầng cao cho cả tuyến phố,
từng đoạn phố.
c) Định hình về kiến trúc:
- Về hình khối và hình thức kiến trúc chủ đạo: theo xu hướng truyền thống
hoặc hiện đại hoặc kết hợp. Cụ thể hóa kiến trúc ở những thành phần như:
mái, cốt cao các tầng, cửa, ban công, lô gia..
- Định hình công trình kiến trúc điểm nhấn. Đề xuất kiến trúc nhỏ mang
tính biểu tượng, điêu khắc và trang trí gắn kết với ngôn ngữ hình khối chung
của khu vực. Đối với các biển quảng cáo cần đề xuất kích cỡ, màu sắc, tỷ lệ
phù hợp.
- Chỉ định màu sắc chủ đạo trên tuyến phố phù hợp với tập quán, văn hóa.
- Đề xuất giải pháp thiết kế cụ thể, có tính khả thi, sửa chữa những khiếm
khuyết trong đô thị cũ bằng việc trồng cây xanh bổ sung, làm mái hiên dọc hè
phố hoặc bằng các biện pháp kỹ thuật khác.
d) Đối với hệ thống cây xanh và cảnh quan: lựa chọn chủng loại cây xanh
có màu sắc, kích cỡ phù hợp với tuyến phố và sẵn có tại địa phương. Giải


pháp thiết kế mặt nước kết hợp cây xanh đảm bảo phù hợp với cảnh quan
xung quanh.
e) Đối với các khu di tích, các công trình di sản văn hóa cần khoanh vùng
bảo vệ theo Luật Di sản, kiểm soát việc xây dựng các công trình xung quanh.
3. Trong trường hợp hai tuyến phố cũ và mới liên thông cần phải đề xuất
về giải pháp thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo sự kết nối hài
hòa giữa tuyến phố mới và tuyến phố cũ.
4. Nội dung thiết kế hạ tầng kỹ thuật:
a) Về giao thông: xác định mặt cắt đường, vỉa hè, biển báo giao thông.
b) Hạ tầng kỹ thuật khác: xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
các yêu cầu cụ thể đối với tuyến phố, phạm vi và hành lang bảo vệ các công

trình ngầm, nổi và trên cao. Đề xuất thiết kế sơ bộ các hệ thống trang thiết bị
hạ tầng đồng bộ, các công trình tiện ích đường phố và chiếu sáng đô thị.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Đình Toàn


×