Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

3 tai lieu hoi thao tich hop CSDLMT (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.71 KB, 16 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƢỜNG

HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG CSDL MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC
ĐƠN VỊ TRONG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT
NỘI DUNG “TÍCH HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG”

Đơn vị thực hiện

: Trung tâm Thông tin và Tƣ liệu môi trƣờng

Hà Nội, năm 2015


MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
I. HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG CSDL MÔI TRƢỜNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ
TRONG TỔNG CỤC MÔI TRƢỜNG ............................................................... 2
1.1. Các hoạt động đã triển khai ...................................................................... …2
1.2. Một số kết quả đã đạt đƣợc ........................................................................... 4
II. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG TÍCH HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƢỜNG.. 13

1


I. HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG CSDL MÔI TRƢỜNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ
TRONG TỔNG CỤC MÔI TRƢỜNG
1.1. Các hoạt động đã triển khai
Hiện trạng xây dựng CSDL của Tổng cục Môi trường cho đến nay như sau:
Bảng 1. Danh sách các cơ sở dữ liệu do các đơn vị thuộc Tổng cục Môi trƣờng
thực hiện



STT

TÊN CSDL

THUỘC NHIỆM VỤ /
DỰ ÁN

THỜI
GIAN
BẮT
ĐẦU
THỰC
HIỆN

ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN

GHI CHÚ

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHI KHÔNG GIAN
1

2

3

4

5


6

7

8

CSDL đa dạng sinh Xây dựng cơ sở dữ liệu về
học quốc gia
đa dạng sinh học quốc gia
- Jica
CSDL của Cổng Vận hành Trung tâm trao
thông tin an toàn đổi thông tin về an toàn
sinh học Việt Nam sinh học
(Vietnam
BCH
Portal)
Bộ CSDL Quan trắc Xây dựng Hệ thống thông
môi trường
tin đầu mạng, phục vụ
mạng lưới quan trắc môi
trường quốc gia
Bộ CSDL phục vụ Xây dựng hệ thống thông
HTTT giám sát môi tin giám sát môi trường
trường LVS Nhuệ - LVS Nhuệ
Đáy
CSDL phục vụ bảo Theo dõi tình hình nhập
vệ môi trường trong khẩu phế liệu, hoạt động
quản lý nhập khẩu bảo vệ môi trường đối với
phế liệu

các cơ sở nhập khẩu phế
liệu để sản xuất; Xây dựng
cơ sở dữ liệu đối với phế
liệu nhâp khẩu năm 2009 2010
CSDL thẩm định Xây dựng cơ sở dữ liệu
môi trường
thẩm định môi trường

2012

CSDL chất thải
nguy hại (của Hệ
thống thông tin Chất
thải nguy hại)
Cơ sở dữ liệu, lưu
trữ hồ sơ, chia s và
trao đổi thông tin,
dữ liệu về kết quả
kiểm tra, thanh tra
môi trường trên

2011

Thiết lập Hệ thống kê khai
điện tử quản lý tích hợp
chất thải nguy hại tại Việt
Nam
Xây dựng Cơ sở dữ liệu,
lưu trữ hồ sơ, chia s và
trao đổi thông tin, dữ liệu

về kết quả kiểm tra, thanh
tra môi trường trên phạm
vi toàn quốc
2

2006

Cục Bảo tồn Đa Đang
sử
dạng sinh học
dụng,
cập
nhật số liệu
Cục Bảo tồn Đa Đang
sử
dạng sinh học
dụng,
cập
nhật số liệu

2009

Trung tâm Quan Đang
sử
trắc môi trường dụng,
cập
nhật số liệu

2009


Trung tâm Quan Đang
sử
trắc môi trường dụng,
cập
nhật số liệu

2010

Cục Kiểm soát ô Thực
hiện
nhiễm
xong thiết kế
khung
CSDL, chưa
triển khai cập
nhật số liệu

2009

Cục Thẩm định Đang
sử
và ĐTM
dụng,
cập
nhật số liệu
Cục Quản lý Đang
xây
chất thải và Cải dựng
thiện môi trường


2010

Cục Kiểm soát Đang
hoạt động bảo dựng
vệ môi trường

xây


STT

TÊN CSDL

THUỘC NHIỆM VỤ /
DỰ ÁN

THỜI
GIAN
BẮT
ĐẦU
THỰC
HIỆN

ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN

20132015

Cục Kiểm soát ô
nhiễm


GHI CHÚ

phạm vi toàn quốc

9

CSDL môi trường Xây dựng cơ sở dữ liệu về
làng nghề
bảo vệ môi trường làng
nghề

CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS
10

11

12

13

CSDL phục vụ kiểm
soát ô nhiễm môi
trường xuyên biên
giới qua hệ thống
sông Mê Kông
CSDL phục vụ kiểm
soát ô nhiễm
CSDL phục vụ kiểm
soát ô nhiễm môi

trường xuyên biên
giới qua hệ thống
sông Hồng
CSDL phục vụ quản
lý tổng hợp đới bờ
Bắc Trung Bộ và
duyên hải Trung Bộ

Xây dựng CSDL phục vụ
kiểm soát ô nhiễm môi
trường xuyên biên giới
qua hệ thống sông Mê
Kông
Xây dựng hệ thống bản đồ
phục vụ kiểm soát ô nhiễm
môi trường và cảnh báo ô
nhiễm môi trường
Xây dựng CSDL phục vụ
kiểm soát ÔNMT xuyên
biên giới qua hệ thống
sông Hồng

2011

Cục Kiểm soát ô Đang
sử
nhiễm
dụng,
cập
nhật số liệu


2011

Cục Kiểm soát ô Đã xây dựng
nhiễm

2010

Cục Kiểm soát ô Đang
sử
nhiễm
dụng,
cập
nhật số liệu

Xây dựng cơ sở dữ liệu và
hệ thống thông tin tổng
hợp phục vụ quản lý tổng
hợp đới bờ Bắc Trung Bộ
và duyên hải Trung Bộ
Xây dựng cơ sở dữ liệu,
lưu trữ hồ sơ, chia s và
trao đổi thông tin, dữ liệu
về kết quả kiểm tra, thanh
tra môi trường trên phạm
vi toàn quốc
Xây dựng hệ thống thông
tin giám sát môi trường
LVS Nhuệ - Đáy


2010

Cục Quản lý Đang
chất thải và Cải dựng
thiện môi trường

xây

2011

Thanh
TCMT

- Đang
dựng

xây

2009

Trung tâm Quan Đang
sử
trắc môi trường dụng,
cập
nhật số liệu

2009

Văn phòng


14

CSDL WebGIS - Cơ
sở dữ liệu nghiệp vụ
thanh tra môi trường

15

Bộ CSDL phục vụ
HTTT giám sát môi
trường LVS Nhuệ Đáy
CSDL Tổn thương Điều tra, đánh giá mức độ
tài nguyên môi tổn thương tài nguyên –
trường biển
môi trường, khí tượng
thuỷ văn biển Việt Nam;
dự báo thiên tai, ô nhiễm
môi trường tại các vùng
biển

16

3

tra

Đang
sử
dụng,
cập

nhật số liệu


STT

17

18

19

20

21

TÊN CSDL

THUỘC NHIỆM VỤ /
DỰ ÁN

CSDL của HTTT Xây dựng CSDL và HTTT
môi trường LVS Môi trường LVS Cầu
Cầu
CSDL HTS Đồng Dự án: Xây dựng CSDL
Nai
và HTTT môi trường lưu
vực hệ thống sông Đồng
Nai
Dự án “Xây dựng Thuộc Dự án "Xây dựng
CSDL môi trường” CSDL QG về TN&MT"

thành phần

CSDL Sức khỏe môi “Điều tra, đánh giá qui
trường
mô, mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố môi trường
có nguy cơ cao đối với sức
khỏe cộng đồng và đề xuất
kế hoạch triển khai các
giải pháp can thiệp nhằm
giảm thiểu rủi ro về sức
khỏe tại một số điểm ô
nhiễm môi trường nghiêm
trọng và các vùng đặc thù
CSDL Chỉ tiêu MT
Cập nhật thông tin cho HT
chỉ tiêu môi trường;HT chỉ
tiêu quốc gia và HT chỉ
tiêu thông kê ngành
TNMT

THỜI
GIAN
BẮT
ĐẦU
THỰC
HIỆN
2009

20122014


20102014

ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN

GHI CHÚ

Trung tâm Quan Đang
thực
trắc môi trường hiện và cập
nhật số liệu
Trung tâm Quan Đang
thực
trắc môi trường hiện và cập
nhật số liệu
TT Thông tin và Đang
sử
TLMT chủ trì dụng,
cập
phối hợp với các nhật số liệu
đơn vị trực
thuộc Tổng cục
Môi trường thực
hiện

20132014

Thường
xuyên


Trung tâm
Quan trắc môi
trường

1.2. Một số kết quả đã đạt đƣợc
1.2.1. Cục Bảo tồn và Đa dạng sinh học
1.2.1.1. CSDL của Cổng thông tin an toàn sinh học Việt Nam (Vietnam
BCH Portal) được xây dựng từ năm 2006 đến nay
Xây dựng Trung tâm trao đổi thông tin về an toàn sinh học gồm: Cập nhật
cơ sở dữ liệu, đầu mối thu thập thông tin từ các Bộ liên quan về an toàn sinh học,
gửi thông tin lên Cổng thông tin an toàn sinh học của quốc tế thuộc Việt Nam .
1.2.1.2. CSDL đa dạng sinh học quốc gia Jica
Mục tiêu dự án: Nhật Bản hỗ trợ Việt Nam tăng cường năng lực trong
công tác điều tra, xây dựng, cập nhật và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia.
Kết quả đạt được:
- Kết quả Hệ thống cơ sở dữ liệu về Đa dạng sinh học Quốc gia (NBDS)
thế hệ thứ nhất:
4


+ Hệ thống NBDS với cấu trúc tiêu chuẩn quốc tế được phát triển, vận
hành và duy trì một cách hiệu quả tại Bộ TNMT Cục BTĐDSH/TCMT.
+ Số liệu cơ bản liên quan đến các loài động thực vật, bao gồm tất cả các
loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam, đều được nhập vào hệ thống NBDS
- Kết quả Hệ thống cơ sở dữ liệu về Đa dạng sinh học Quốc gia (NBDS)
thế hệ thứ hai:
+ Hệ thống GIS kết nối NBDS với Tỉnh Nam Định được xây dựng.
+ Phương pháp sử dụng NBDS cho các ứng dụng đặc biệt (ví dụ như ĐTM,

v.v) được xây dựng, trong đó Tỉnh Nam Định là đơn vị thí điểm.
Dự án sẽ góp phần hỗ trợ Nam Định phát triển và cập nhật vào hệ thống dữ
liệu về đa dạng sinh học. Trên cơ sở thí điểm tại Nam Định, cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia sẽ được xây dựng, vận hành, hoàn thiện và phát triển góp phần
quản lý thông tin, dữ liệu quốc gia về đa dạng sinh học một cách đồng bộ, thống
nhất phục vụ công tác quản lý đa dạng sinh học ở Việt Nam trong thời gian sắp
tới.
1.2.2. Trung tâm Quan trắc môi trường
Trung tâm Quan trắc môi trường thuộc Tổng cục Môi trường là đơn vị
được giao nhiệm vụ thực hiện quan trắc môi trường quốc gia, xây dựng và quản
lý dữ liệu môi trường, ứng dụng công nghệ thông tin trong quan trắc môi trường,
xây dựng các báo cáo về chất lượng môi trường trong khuôn khổ chức năng,
nhiệm vụ của Tổng cục, là trung tâm đầu mạng trong mạng lưới quan trắc môi
trường quốc gia.
Các cơ sở công nghệ thông tin và ban quản lý tại Trung tâm quan trắc Môi
trường được nhận định là tốt nhất trong số tất cả các phòng ban liên quan đến
CNTT trong Tổng cục Môi trường. Trung tâm quan trắc Môi trường có môi
trường mạng hoàn chỉnh, được đầu tư hạ tầng trang thiết bị tốt, đồng bộ và kỹ
năng CNTT của nhân viên tốt.
Trung tâm quan trắc Môi trường đã và đang thực hiện các nhiệm vụ về xây
dựng CSDL bao gồm:
1.2.2.1. Cập nhật thông tin và duy trì hoạt động hệ thống thông tin môi
trường lưu vực sông Cầu, sông Nhuệ - Đáy và sông Đồng Nai
- Duy trì hoạt động Cổng thông tin môi trường lưu vực sông Cầu, sông
Nhuệ - Đáy và sông Đồng Nai
/>
/>- Bộ Cơ sở dữ liệu của hệ thống được cập nhật thông tin:
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
Cơ sở dữ liệu hiện trạng môi trường
Cơ sở dữ liệu nguồn thải

Cơ sở dữ liệu thủy hệ
Cơ sở dữ liệu điều kiện tự nhiên
Cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội
Ngoài ra Trung tâm còn thực hiện quan trắc tại:
5


Lưu vực sông Hồng-Thái Bình, sông Đà, sông Mã, sông Vu Gia-Thu Bồn,
sông Bằng Giang -Kỳ Cùng, sông Cả -La, sông Ba, sông Trà Khúc, sông Sesan,
sông Sêrepok;
Quan trắc môi trường nước mặt và trầm tích đáy tại các công trình thủy
điện;
Quan trắc môi trường tại vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và
miền Trung;
Quan trắc tác động của hoạt động khai thác và chế biến Bauxite tại khu vực
Tây Nguyên;
Quan trắc môi trường nước mặt vùng Tây Nam Bộ,
Theo dõi, giám sát chất lượng không khí tại một số điểm nóng về ô nhiễm
công nghiệp xung quanh các khu công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc và trục đường giao thông huyết mạch liên tục theo thời gian

Kết quả quan trắc bao gồm:
Quan trắc chất lượng nước mặt: với quan trắc các thông số hóa lý cơ bản (nhiệt
độ, pH, Độ đục, DO, TDS, EC, BOD5, COD, TSS, Amoni, Nitrit, Nitrat, PPO43-, Clorua, Fe, Mn, Coliform),…
Quan trắc thông số đặc thù với các thông số kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, Ni,
Cr(VI), As,…); bổ sung quan trắc thông số Tổng Dầu, mỡ.
Quan trắc thuỷ sinh: quan trắc các thông số chỉ thị sinh học như (động vật
nổi, thực vật nổi, động vật đáy.
Quan trắc trầm tích: quan trắc các thông số (Pb, Cd, Zn, Cu, DDT, Phenol).
Quan trắc môi trường không khí và khí tượng: các thông số (Bụi lơ lửng

tổng số, Bụi PM10, chì bụi, khí SO2, CO, NO2 và các thông số khí tượng - nhiệt
độ, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió)
Quan trắc tiếng ồn và cường độ dòng xe: Tiếng ồn (LAeq, LAmax) và
Cường độ dòng xe (xe cực to,xe to, xe nhỏ, xe máy)
Quan trắc môi trường nước biển ven bờ: Các thông số hóa lý cơ bản: 11
thông số (pH, Nhiệt độ, Độ dẫn điện, Độ đục, TDS,DO, COD, TSS, Amôni (NNH4+), Sắt (Fe), Coliform) với tần suất 4 lần/năm và quan trắc các thông số đặc
thù đều được lưu vào phần mềm quản lý số liệu quan trắc.
1.2.2.2. Duy trì Hệ thống thông tin môi trường đầu mạng phục vụ mạng
lưới quan trắc môi trường quốc gia
Thông tin chính được cập nhật vào cơ sở dữ liệu Quan trắc môi trường là
thông tin về điểm quan trắc, kết quả thu mẫu, thời gian thực hiện, kết quả và số
liệu quan trắc môi trường định kỳ tại các địa phương.
Cổng thông tin Quan trắc môi trường;


1.2.3. Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường
Đơn vị được Bộ giao nhiệm vụ thẩm định các báo cáo đánh giá tác động
môi trường cũng như các báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của các dự án
có quy mô lớn và có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và môi
trường của Việt Nam và công tác hậu thẩm định, tổ chức kiểm tra đánh giá các
công trình xử lý môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức. Mỗi
6


năm, đơn vị xử lý gần 200 hồ sơ xin thẩm định. Số lượng HS tăng nhanh cùng với
sự phát triển của đất nước về nhiều mặt. Năm 2009 đến năm 2011, Cục Thẩm
định được Lãnh đạo Tổng cục Môi trường giao Nhiệm vụ “Xây dựng Cơ sở dữ
liệu thẩm định môi trường”.
Các kết quả đã đạt được của nhiệm vụ bao gồm:
Trang thông tin điện tử giới thiệu về Cục TĐ, về hệ thống ĐTM tại Việt

Nam, tin tức thẩm định môi trường tại địa chỉ Web
Phần mềm quản trị CSDL các hồ sơ thẩm định môi trường và thư viện tra
cứu phục vụ công tác thẩm định môi trường (gọi tắt là Phần mềm CSDL thẩm
định môi trường).
Hệ thống CSDL hồ sơ thẩm định môi trường của Cục Thẩm định (1000 hồ
sơ).
01 Máy chủ phục vụ triển khai Phần mềm CSDL thẩm định môi trường và
lưu trữ bộ CSDL các hồ sơ ĐTM, hệ thống CSDL của Cục TĐ được xây dựng
theo mô hình 01 máy chủ và nhiều máy con.
1.2.4. Cục Kiểm soát hoạt động bảo vệ môi trường
1.2.4.1. ây dựng c s d liệu, lưu tr hồ s , chia s và trao đổi thông tin,
d liệu về kết quả kiểm tra, thanh tra môi trường trên phạm vi toàn quốc
Năm 2009: Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, nghiên cứu tổng quan hiện
trạng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ hồ sơ, chia s và trao đổi thông tin,
dữ liệu về kết quả kiểm tra, thanh tra môi trường
Năm 2010: Thu thập thông tin, tổng hợp tài liệu, số liệu liên quan phục vụ
thiết kế khung cơ sở dữ liệu nghiệp vụ thanh tra môi trường
Thiết kế khung CSDL nghiệp vụ thanh tra môi trường
Xây dựng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ tác nghiệp về thanh tra
môi trường
Năm 2011: Thu thập thông tin, tổng hợp tài liệu, số liệu liên quan phục vụ
việc xây dựng cơ sở dữ liệu nghiệp vụ thanh tra môi trường
“Xây dựng và hoàn thiện phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ tác
nghiệp về thanh tra môi trường
Năm 2012: Nhập liệu theo Hồ sơ các Đoàn thanh tra
Thanh tra Tổng cục đã phối hợp với Viện Môi trường và Tài nguyên tiến
hành nhập liệu cho 175 Bộ Hồ sơ liên quan đến công tác thanh tra môi trường,
bao gồm các doanh nghiệp thuộc 11 địa phương: Đà Nẵng, Phú Yên, Bình Định,
Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, An Giang và
Long An.

Tuy nhiên về phần Quản trị hệ thống: Hiện nay, Nhiệm vụ không có mục
chi để đầu tư mua sắm các thiết bị phần cứng (Server), phần mềm (SQL Server,
ArcGIS Server, Arc SDE,...) và nâng cấp hệ thống mạng và cổng điện tử để đảm
bảo hệ thống làm việc liên tục và trực tuyến.
1.2.5. Cục Kiểm soát ô nhiễm
1.2.5.1. Duy trì, vận hành, cập nhật hệ thống c s d liệu kiểm soát ô
nhiễm và cảnh báo ô nhiễm môi trường
Các kết quả chính:
- Tin tức tiêu điểm về môi trường
7


- Dữ liệu về thông tin văn bản quy phạm pháp luật
- Dữ liệu về quan trắc môi trường gồm: 42 bộ dữ liệu quan trắc và 89 điểm
quan trắc
- Dữ liệu về nguồn thải của các tỉnh/thành phố Hà Nam, Hà Nội, Ninh
Bình, Bắc Ninh và Thái Nguyên.
- Dữ liệu về KCN, KKT, CCN
- Dữ liệu về làng nghề 37/63 tỉnh, thành phố trên cả nước
- Dữ liệu về sản phẩm thân thiện với môi trương
+ Chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam 25 loại chế phẩm
+ Túi ni lông thân thiện với môi trường của 21 công ty
1.2.5.2. Xây dựng hệ thống bản đồ phục vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường
và cảnh báo ô nhiễm môi trường
 Kết quả CSDL bao gồm:
 Cơ sở y tế
 Làng nghề
 Cụm công nghiệp
 Cơ sở sản xuất
 Khu công nghiệp

 Khu kinh tế
 Điểm quan trắc
 Phát thải hóa chất
 Thiên tai và sự cố môi trường
- WebGIS, Website Cục Kiểm soát ô nhiễm tích hợp hệ thống cập nhật cơ
sở dữ liệu quan trắc môi trường phục vụ kiểm soát ô nhiễm và cảnh báo ô nhiễm
môi trường;
- Hệ thống bản đồ ô nhiễm môi trường (theo các thành phần môi trường:
Không khí, nước mặt, nước biển ven bờ) tỷ lệ 1:50.000;
- Kết quả quan trắc môi trường bổ sung tại một số địa phương: Hà Nội,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh
Bình, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình
Định, Phú Yên, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng
Tàu, Cà Mau;
1.2.5.3. Theo dõi tình hình nhập khẩu phế liệu, hoạt động bảo vệ môi
trường đối với các c s nhập khẩu phế liệu để sản xuất; ây dựng c s d liệu
đối với phế liệu nhập khẩu năm 2009 -2010
Việc thực hiện nhiệm vụ này mới chỉ tập chung vào một số nội dung chính
như sau:
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về tình hình nhập khẩu phế liệu và
công tác bảo vệ môi trường tại một Sở Tài nguyên và Môi trường, cửa khẩu hải
quan tại 3 vùng kinh tế trọng điểm;
Đánh giá sự tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và các công ước quốc
tế trong hoạt động kinh doanh, nhập khẩu và sản xuất phế liệu nhập khẩu;
Đánh giá và đề xuất cơ chế trao đổi, cập nhật thông tin và phương thức báo
cáo nhằm mang lại hiệu quả cao trong công tác bảo vệ môi trường trong hoạt
động nhập khẩu phế liệu;
8



Tham khảo kinh nghiệm quốc tế về cơ chế trao đổi, chia s thông tin,
phương thức quản lý thông tin về phế liệu nhập khẩu;
Đề xuất Khung cơ sở dữ liệu về phế liệu nhập khẩu và xây dựng phần mềm
cơ sở dữ liệu quản lý phế liệu nhập khẩu.
1.2.5.4. ây dựng c s d liệu phục vụ kiểm soát ô nhiễm (KSÔN) môi
trường xuyên biên giới qua hệ thống sông Hồng năm 2010
Nhiệm vụ đã đạt được các kết quả sau:
Một khối lượng lớn thông tin dữ liệu liên quan đến tài nguyên, môi trường
nước sông thuộc hệ thống sông Hồng tại ba tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang
được thu thập, phân loại và xử lý theo từng danh mục và đưa cùng về một định
dạng đáp ứng về nội dung thông tin dữ liệu trong CSDL.
CSDL được xây dựng cấu trúc và một bộ danh mục các thông tin dữ liệu
cần thiết về không gian địa lý, kinh tế - xã hội, môi trường nước phục vụ kiểm
soát ô nhiễm môi trường xuyên biên giới qua hệ thống sông Hồng.
Siêu dữ liệu mô tả các thông tin về dữ liệu được bước đầu xây dựng và cập
nhật, nhiều thông tin về dữ liệu như tên, địa chỉ, cơ quan quản lý bộ dữ liệu được
thể hiện cùng với các thông tin, số liệu trong CSDL.
CSDL được quản lý, lưu trữ, hiển thị bởi phần mềm quản lý CSDL tổng
hợp cho lưu vực sông IIMS tạo thành hệ thống CSDL tương đối hoàn thiện tạo
thuận lợi cho người sử dụng dữ liệu trong việc truy xuất dữ liệu, ứng dụng viết
các báo cáo đánh giá, thể hiện miêu tả bằng các đồ thị, biểu bảng và có thể kết nối
dữ liệu với một số phần mềm ứng dụng khác.
1.2.5.4. ây dựng c s d liệu phục vụ kiểm soát ô nhiễm (KSÔN) môi
trường xuyên biên giới qua hệ thống sông Mê Kông năm 2010
Nhiệm vụ đã đạt được các kết quả sau:
- Thiết kế và xây dựng CSDL GIS các tỉnh biên giới (An Giang, Đồng
Tháp) phục vụ công tác kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới qua sông Mê Kông.
- Thiết kế được mô hình dữ liệu đầy đủ thông tin, nội dung chuyên môn
phục vụ cơ bản cho nhu cầu kiểm soát ô nhiễm môi trường nước mặt qua hệ
thống sông

- Dữ liệu của 02 tỉnh An Giang, Đồng Tháp được thu thập và cập nhập đầy
đủ vào CSDL theo mô hình thiết kế gồm không gian địa lý, kinh tế - xã hội, môi
trường nước phục vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường xuyên biên giới qua hệ thống
sông Mê Kông.
1.2.6. Văn phòng Tổng cục Môi trường
Điều tra, đánh giá mức độ tổn thư ng tài nguyên – môi trường, khí tượng
thuỷ văn biển Việt Nam; dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng biển
Các sản phẩm chính của Dự án:
Dự án thành phần 1:
Tiểu dự án 1:
Bản đồ trường khí tượng - hải văn vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000
các vùng trọng điểm tỷ lệ 1/100.000.
Bản đồ phân bố bão, áp thấp nhiệt đới, nước dâng do bão gây tổn thất tài
nguyên, môi trường và kinh tế, xã hội vùng biển và ven biển Việt Nam với tỉ lệ
thích hợp.
9


Bản đồ phân bố thiệt hại, tổn thất về con người, tài nguyên, môi trường và
kinh tế, xã hội do thiên tai khí tượng, thủy văn gây nên trên vùng biển và ven biển
Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000.
Bộ bản đồ cảnh báo thiên tai khí tượng, thủy văn cho toàn vùng biển Việt
Nam tỷ lệ 1/1.000.000, các vùng và các đối tượng dễ bị tổn thương tỉ lệ
1/100.000.
Bộ cơ sở dữ liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn và đánh giá mức độ tổn
thương tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội do khí tượng, thủy văn gây ra.
Tiểu dự án 2:
Thành lập bộ bản đồ chuyên đề: Bản đồ cổ địa lý Holocen sớm (10.000 7.000 năm), Holocen giữa (6.000 – 3.000 năm), Holocen muộn (3.000 – 1.500
năm) tỉ lệ 1/1.000.000 cho toàn thềm lục địa và ven biển Việt Nam, tỉ lệ
1/100.000 cho các vùng trọng điểm; Bản đồ biến đổi đường bờ từ 18.000 năm đến

nay tỉ lệ 1/1.000.000 cho toàn thềm lục địa và ven biển Việt Nam, tỉ lệ 1/100.000
cho các vùng trọng điểm.
Bộ cơ sở dữ liệu toàn bộ số liệu, tài liệu và sản phẩm nghiên cứu phục vụ
quản lý, khai thác và dự báo, cảnh báo và ứng phó với tai biến dâng cao mực
nước biển.
Dự án thành phần 2:
Bộ tài liệu nguyên thủy (số liệu, tài liệu thu thập, điều tra khảo sát, báo cáo
thuyết minh bản đồ).
Các bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 cho toàn vùng biển Việt Nam: Các bản đồ
nền: bản đồ độ sâu, bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực, bản đồ thủy
động lực; Bản đồ hiện trạng ô nhiễm môi trường biển Việt Nam.
Các bản đồ tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 cho 16 vùng trọng điểm: Các bản
đồ nền: bản đồ độ sâu đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực, bản
đồ thủy động lực; Các bản đồ môi trường: bản đồ hóa học môi trường nước, bản
đồ hóa học môi trường trầm tích, bản đồ môi trường phóng xạ, bản đồ hiện trạng
và dự báo ô nhiễm môi trường biển; Bản đồ mức độ tổn thương môi trường do ô
nhiễm 16 vùng biển trọng điểm tỷ lệ 1/100.000.
Mô hình dự báo lan truyền, phát tán các thông số gây ô nhiễm trong môi
trường nước và trầm tích đáy biển, bản đồ dự báo ô nhiễm môi trường trầm tích,
nước biển theo các kịch bản phát triển kinh tế, xã hội và dâng cao mực nước biển,
tỷ lệ 1/1.000.000 cho các vùng biển, tỷ lệ 1/100.000 và tỷ lệ 1/50.000 cho các
vùng trọng điểm.
Dự án thành phần 3:
Bộ cơ sở dữ liệu về hiện trạng và dự báo sự cố tràn dầu trên biển và ven
biển Việt Nam; Các loại bản đồ, gồm Bản đồ phân bố, phân vùng, dự báo sự cố
tràn dầu và bản đồ nhạy cảm vùng biển và ven biển Việt Nam với các loại tỷ lệ
1/1.000.000 và 1/100.000 (có báo cáo thuyết minh của từng loại bản đồ kèm
theo).
Dự án thành phần 4:
Bộ tài liệu và số liệu về các kết quả điều tra khảo sát.


10


Bộ bản đồ về hiện trạng và mức độ suy thoái, tổn thất các hệ sinh thái san
hô, cỏ biển và rừng ngập mặn biển Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000 và các vùng trọng
điểm tỷ lệ 1/100.000, 1/50.000.
Cơ sở dữ liệu các hệ sinh thái san hô, cỏ biển và rừng ngập mặn và đánh
giá MĐST, tổn thất các hệ sinh thái.
Dự án thành phần 5:
Bộ dữ liệu (số liệu, tài liệu thu thập, điều tra, khảo sát) về các yếu tố gây
tổn thương vùng biển và đới ven biển Việt Nam.
Bộ dữ liệu (số liệu, tài liệu thu thập, điều tra, khảo sát) về các đối tượng bị
tổn thương vùng biển và đới ven biển Việt Nam.
Bộ dữ liệu (số liệu, tài liệu thu thập, điều tra, khảo sát) về khả năng ứng
phó của hệ thống tự nhiên - xã hội vùng biển và đới ven biển Việt Nam.
Bộ bản đồ chuyên đề và thuyết minh kèm theo: Bản đồ mức độ nguy hiểm
do tai biến các vùng biển và đới ven biển Việt Nam, tỷ lệ 1/1.000.000 và các
vùng trọng điểm, tỷ lệ 1/100.000; Bản đồ mật độ đối tượng bị tổn thương các
vùng biển và đới ven biển Việt Nam, tỷ lệ 1/1.000.000 và các vùng trọng điểm, tỷ
lệ 1/100.000; Bản đồ khả năng ứng phó của hệ thống tự nhiên - xã hội các vùng
biển và đới ven biển Việt Nam, tỷ lệ 1/1.000.000 và các vùng trọng điểm, tỷ lệ
1/100.000; Bản đồ hiện trạng mức độ tổn thương tài nguyên, môi trường theo các
kịch bản về phát triển kinh tế - xã hội và dâng cao mực nước biển các vùng biển
và dải ven biển Việt Nam, tỷ lệ 1/1.000.000 và các vùng trọng điểm, tỷ lệ
1/100.000, 1/50.000. Bản đồ dự báo mức độ tổn thương tài nguyên, môi trường
theo các kịch bản về phát triển kinh tế - xã hội và dâng cao mực nước biển các
vùng biển và dải ven biển Việt Nam, tỷ lệ 1/1.000.000. Bản đồ quy hoạch tổng
thể tài nguyên, môi trường các vùng biển và dải ven biển theo hướng phát triển
bền vững, tỷ lệ 1/1.000.000 và một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/100.000 cửa sông

Hồng, 1/50.000 vịnh Tiên Yên và cù Lao Chàm.
Dự thảo quy hoạch tổng thể sử dụng bền vững tài nguyên, môi trường vùng
biển và dải ven biển Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000, tỷ lệ 1/100.000 cho cửa sông
Hồng và tỷ lệ 1/50.000 cho vịnh Tiên Yên, Cù Lao Chàm.
Dự án thành phần 6:
Hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý được thu thập, chuẩn hóa theo yêu cầu,
phù hợp với hệ cơ sở dư liệu về mức độ tổn thương tài nguyên, môi trường, điều
kiện kinh tế, xã hội, khí tượng, thủy văn, thiên tai, ô nhiễm môi trường, sự cố tràn
dầu các vùng biển và đới ven biển Việt Nam .
Chuẩn cơ sở dữ liệu; thiết kế hệ thống, thiết kế chi tiết hệ cơ sở dữ liệu về
mức độ tổn thương tài nguyên, môi trường, điều kiện kinh tế, xã hội, khí tượng,
thủy văn, thiên tai, ô nhiễm môi trường, sự cố tràn dầu các vùng biển và đới ven
biển Việt Nam.
Hệ thống cơ sở dữ liệu về mức độ tổn thương tài nguyên, môi trường, điều
kiện kinh tế, xã hội, khí tượng, thủy văn, thiên tai, ô nhiễm môi trường, sự cố tràn
dầu các vùng biển và đới ven biển Việt Nam.
Dự án thành phần 7:
Quy trình điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường
biển.
11


Báo cáo kết quả thực hiện dự án theo từng giai đoạn.
Báo cáo tổng kết toàn bộ Dự án.
Các giải pháp tổng thể bảo vệ, sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường theo
hướng phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Trang thiết bị, máy móc, ảnh viễn thám và bản đồ phục vụ dự án.
1.2.7. Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường
Dự án: ây dựng c s d liệu và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ
quản lý tổng hợp đới bờ Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ

Các kết quả đạt được:
- Bộ bản đồ nền của vùng biển và ven biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Trung Bộ tỷ lệ 1: 50 000;
- Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, tích hợp dữ liệu điều tra bổ sung cho 17
nhóm bản đồ chuyên ngành gồm: Hiện trạng lớp phủ thực vật rừng; Hiện trạng
các vùng nuôi trồng thủy sản; Mạng lưới thủy văn; Các vùng đô thị, các khu công
nghiệp và các khu vực khai thác khoáng sản; Các khu bảo tồn thiên nhiên; Các
vùng đất ngập nước. Thổ nhưỡng Các vùng sinh thái; Các khu di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh; Biến động đường bờ sông và biển; Hiện trạng sử dụng
đất; Thủy văn - hải văn; Tài nguyên rừng; Tài nguyên nước Quảng Ngãi, Quảng
Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Bình Định.
1.2.8. Trung tâm thông tin và Tư liệu môi trường
1.2.8.1. ây dựng CSDL nền địa lý môi trường
+ CSDL nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:50.000 cho 63 tỉnh / thành phố thuộc
Việt Nam.
+ CSDL nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:10.000 cho 11 tỉnh / thành phố thuộc
02 LVS Cầu và Nhuệ - Đáy.
+ Định dạng: ArcGIS Geodatabase
+ Dữ liệu tuân theo chuẩn QCVN 42: 2012 về chuẩn thông tin địa lý cơ sở
1.2.8.2. ây dựng CSDL môi trường thành phần thuộc dự án" ây dựng
CSDL QG về TN&MT”
Các kết quả đã đạt được trong giai đoạn 1 của dự án như sau:
+ Hạng mục 5: Xây dựng CSDL bản đồ hiện trạng HST biển điển hình
(rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển) cho 14 vùng biển Việt Nam năm 20092010 các tỷ lệ 1:100.000.
+ Hạng mục 8: Xây dựng CSDL bản đồ suy thoái HST biển điển hình (rạn
san hô, rừng ngập mặn, thảm cỏ biển) cho 14 vùng biển Việt Nam năm 20092010 tỷ lệ 1:100.000.
+ Hạng mục 11: Xây dựng CSDL bản đồ môi trường trong CSDL GIS
phục vụ QLTHĐB vùng bắc trung bộ và duyên hải trung bộ (14 tỉnh) tỷ lệ
1:50.000.
+ Hạng mục 26: Xây dựng CSDL bản đồ hiện trạng về BVMT huyện Côn

Đảo tỷ lệ 1:25.000.
Hạng mục 27: Xây dựng CSDL bản đồ biến động về MT huyện Côn Đảo 3
thời kỳ (1996-2000-2006) tỷ lệ 1:25.000.

12


+ Hạng mục 28: Xây dựng CSDL bản đồ phục vụ QHMT vùng KTTĐ
phía nam tỷ lệ 1:250.000 phục vụ BVMT đáp ứng quy hoạch, khai thác và sử
dụng tài nguyên
1.2.9. Trung tâm Tư vấn và Công nghệ Môi trường
CSDL Sức khỏe môi trường thuộc nhiệm vụ “Điều tra, đánh giá qui mô, mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường có nguy cơ cao đối với sức khỏe cộng
đồng và đề xuất kế hoạch triển khai các giải pháp can thiệp nhằm giảm thiểu rủi
ro về sức khỏe tại một số điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các vùng đặc
thù”.
1.2.10. Một số đánh giá chung
1.2.10.1. Về thiết kế hệ thống
Công nghệ sử dụng đa dạng, có đơn vị sử dụng mã nguồn mở, có đơn vị sử
dụng sản phẩm thương mại hóa khi xây dựng Website/Portal như: CSDL phục vụ
kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới qua hệ thống sông Hồng (Firebird); Website
Thông tin dữ liệu không gian môi trường (PostgresSQL, Java)… Các hệ quản trị
chủ yếu: SQL Server, Oracle, PostgresSQL.
Định dạng dữ liệu không gian: dùng nhiều định dạng như ArcGIS,
MapInfo, MicroStation.
Hầu hết các CSDL sử dụng công nghệ của Microsoft (SQL Server), Poral
dùng công nghệ ASP.NET (của Microsoft), CSDL GIS sử dụng ArcGIS
Geodatabase (của ESRI). Đây là các sản phẩm thương mại yêu cầu bản quyền.
1.2.10.2. Về an toàn, bảo mật cho hệ thống
Vấn đề an toàn bảo mật dữ liệu, CSDL đã được chú trọng và quan tâm. Tại

một số đơn vị có trang bị hệ thống quan tâm đến an toàn, bảo mật dữ liệu, quan
tâm đến công tác quản trị CSDL như: Văn phòng, Trung tâm QTMT, Trung tâm
TT&TLMT
1.2.10.3. Về nội dung chuyên môn
Kết quả thống kê về tình hình xây dựng CSDL của Tổng cục Môi trường
cho thấy hầu hết các lĩnh vực hoạt động của Tổng cục Môi trường đều cần xây
dựng CSDL để phục vụ cho nhu cầu quản lý nhà nước về môi trường của từng
lĩnh vực
Các CSDL đã thống nhất cách đặt tên bảng/lớp đối tượng, cách đặt tên
trường thuộc tính, các quy định khi thiết kế CSDL (form mẫu trình bày, các yêu
cầu, đối tượng, ràng buộc giữa các đối tượng) theo quy định của Tổng cục Môi
trường.
Tuy nhiên có sự trùng lặp số liệu như: Mỗi cơ sở dữ liệu lại thiết kế một
CSDL nền riêng, trùng lặp số liệu quan trắc, thông tin kinh tế - xã hội,…
II. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG TÍCH HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI
TRƢỜNG
Các CSDL xây dựng từ trước tới nay thường chạy trên các hệ thống đơn l .
Điều này ảnh hưởng đến việc cập nhật và khai thác dữ liệu. Các CSDL này
thường không được tiếp tục phát triển và dữ liệu ít được cập nhật và sử dụng sau
khi đề tài hoặc dự án kết thúc và gây ra khó khăn cho việc chia s dữ liệu
13


Nếu được tích hợp trong một hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia
dựa trên quy định chung về xây dựng, chuẩn định dạng dữ liệu, tích hợp các dữ
liệu và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường sẽ là một sự tiết kiệm thời
gian và công sức rất lớn, tạo lập một hạ tầng dữ liệu hiện đại, với khả năng cung
cấp thông tin đa chiều, đáp ứng các nhu cầu quản lý bảo vệ môi trường và thực
hiện các quyền của cộng đồng được biết các thông tin về môi trường.
Danh mục các lớp thông tin của CSDL môi trƣờng tích hợp xây dựng theo

Quyết định Số 357/QĐ-TCMT Quy định về xây dựng, chuẩn định dạng dữ liệu,
tích hợp các dữ liệu và phát triển hệ thống CSDL môi trƣờng của Tổng cục Môi
trƣờng

NHÓM METADATA
Theo quy định về Chuẩn siêu dữ liệu địa lý ban hành kèm theo bộ Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở: QCVN
42:2012/BTNMT .
NHÓM NỀN
Thực hiện theo Quyết định Số 1180/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 10 năm
2014 Quy định danh mục các lớp thông tin nền địa lý môi trường tỷ lệ 1:10.000,
1:25.000, 1: 50.000, 1:100.000 và 1:250.000.
14


NHÓM KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Cơ cấu các ngành kinh tế
2. Dân số – lao động
3. Ngành nông, lâm, diêm, thuỷ sản
4. Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
5. Ngành Giao thông
6. Giáo dục và đào tạo
7. Ngành y tế và chăm sóc sức khỏe
8. Các khu du lịch, danh lam thắng cảnh
9. Các khu di tích lịch sử, văn hóa
NHÓM CHUYÊN ĐỀ

15




×