GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
Chủ đề 1 :
I/ MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Biết được ý nghóa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học
2. Nêu được dự đònh ban đầu về việc lựa chọn hướng đi sau khi TN THCS
3. Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học
II/ TRỌNG TÂM :
_ Ba nguyên tắc chọn nghề
_ Hình thành ý thức phấn đấu trong học tập, tu dưỡng để đạt được việc chọn nghề
III/ CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
_ Giáo án
_ Sách giáo viên
_ Sách tham khảo
_ Phiếu học tập
2/ Học sinh :
_ Tìm hiểu, điều tra một số ngành nghề yêu thích, hiểu biết
_ Sưu tầm bài hát, bài thơ nói về lao động
IV/ NỘI DUNG CHỦ ĐỀ :
H.ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
* Hoạt động 1 :
Khởi động –Giới
thiệu bài :
_ Hát tập thể
_ Trả lời câu hỏi
của GV
_ Yêu cầu 1 HS bắt giọng cho lớp
hát tập
_ Đặt vấn đề :
+ Có phải khi thích nghề nào thì
sẽ xin đăng ký học nghề đó không
?
+ Chọn nghề thích hợp với bản
thân cần dựa trên những nguyên
I/ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA VIỆC CHỌN
NGHỀ :
_ Phải có sức khỏe, thể
lực và đặc điểm sinh lý
phù hợp với nghề .
_ Phải có tâm lý phù
hợp với nghề
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 1
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
* Hoạt động 2 :
Cơ sở khoa học của
việc chọn nghề:
_ Theo dỏi , trả lời
câu hỏi của GV
_ Tìm VD thực tế
* Hoạt động 3 :
Những nguyên tắc
chọn nghề :
_ Thảo luận nhóm
trong 5’
* Hoạt động 4 :
Ý nghóa của việc
chọn nghề :
tắc nào ?
_ Đọc và phân tích nội dung : cơ
sở khoa học của việc chọn nghề
(SGK/5)
_? Việc lựa chọn nghề được coi là
có cơ sở khoa học khi thỏa mãn
những điều kiện nào ?
_ Việc lựa chọn nghề được coi là
có cơ sở khoa học khi trả lời được
các câu hỏi sau :
+? Về phương diện sức khỏe, thể
lực và đặc điểm sinh lý bản thân
mình có điểm nào nghề không
chấp nhận ( Chiều cao,
khuyết tật … )
+? Về phương diện tâm lý bản
thân mình có những đặc điểm gì
không phù hợp với nghề muốn
chọn ( nóng nảy, thiếu bình tónh,
không tự tin, lãng trí …)
+? Về phương diện sinh sống có gì
trở ngại khi làm nghề mình yêu
thích ( xa nhà, không có xe … )
_ Nêu VD cho từng trường hợp
những vấn đề đặt ra khi chọn
nghề mà không giải đáp được xem
như chọn nghề thiếu cơ sở khoa
học
_ Chia lớp thành 6 phát phiếu
học tập Yêu cầu thảo luận 2
nhóm / 1 câu hỏi
1. Khi chọn nghề, em sẽ chọn
nghề mình yêu thích hay
chọn nghề theo sự sắp đặt
của cha, mẹ hoặc sự rủ rê
_ Phải có điều kiện sinh
sống ổn đònh, thuận lợi
cho nghề
II/ BA NGUYÊN TẮC
CHỌN NGHỀ
_ Không chọn những
nghề mà bản thân không
yêu thích
_ Không chọn những
nghề bản thân không
phù hợp với thể chất
_ Không chọn những
nghề nằm ngoài kế
hoạch phát triển kinh tế
xã hội của đòa phương,
đất nước
III/ Ý NGHĨA CỦA
VIỆC CHỌN NGHỀ :
1/ Ý nghóa kinh tế :
Chọn được nghề mà
mình yêu thích sẽ phát
huy hết khả năng và có
điều kiện làm giàu cho
bản thân , đóng góp xây
dựng quê hương, đất
nước
2/ Ý nghóa xã hội :
Chọn nghề phù hợp sẽ
làm giảm sức ép xã hội
đối với Nhà nước về
việc làm, về cải thiện
đời sống
3/ Ý nghóa giáo dục
Có việc làm ổn đònh, có
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 2
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
của bạn bè ? Vì sao?
2. Nếu em thích một nghề nào
đó mà bản thân em không
đủ điều kiện về tâm lý, thể
chất để đáp ứng yêu cầu
của nghề thì em có nên
chọn nghề đó không ? Vì
sao ? Cho ví dụ minh họa
3. Vì sao hiện nay có một số
sinh viên ra trường dù có tài
năng vẫn chưa có việc làm
ổn đònh ?
_ Yêu cầu HS nêu gương điển
hình về làm kinh tế giỏi ở đòa
phương
_ Chọn nghề không đơn thuần là
tạo thu nhập để sinh sống trong
gia đình mà còn vì sự phát triển
kinh tế –xã hội của đất nước
_? Một số sinh viên sau khi ra
trường chỉ thích làm việc tại thành
phố, thò xã . Liệu điều đó có làm
ảnh hưởng gì đến xã hội hay
không
( Làm mất cân đối về nhân lực
giữa miền núi, vùng sâu, vùng xa
với thành phố, thò xã)
_ Nêu vài VD minh họa về ý
nghóa giáo dục : khi có nghề ổn
đònh thanh niên không la cà, tụ tập
phá phách có ý thức trách
nhiệm trong công việc, có tinh
thần tập thể, có thái độ tôn trọng
của công, phát triển năng lực kỹ
thuật và tư duy kinh tế sẽ thăng
nghề phù hợp thì nhân
cách con người sẽ từng
bước được phát triển và
hoàn thiện
4/ Ý nghóa chính trò
Việc chọn nghề có cơ sở
khoa học nhằm đẩy
nhanh quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại
hóa , làm cho đất nước
ngày càng giàu mạnh
IV/ HỌC SINH THCS
CẦN CHUẨN BỊ TÂM
LÝ ĐI VÀO LAO
ĐỘNG NGHỀ
NGHIỆP :
_ Tìm hiểu một số nghề
mà mình yêu thích, nắm
được yêu cầu của nghề
đối với người lao động
_ Học thật tốt các môn
học có liên quan đến
việc học nghề với thái
độ vui vẻ, thoải mái,
thích thú
_ Rèn luyện một số kó
năng, kó xảo lao động
mà nghề yêu cầu, một
số phẩm chất, nhân cách
mà người lao động trong
nghề phải có
_ Tìm hiểu nhu cầu nhân
lực của nghề và điều
kiện theo trường đào tạo
nghề đó
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 3
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
tiến nhanh trong nghề nghiệp, xác
đònh được chỗ đứng và vò thế của
mình trong xã hội
_ Nước ta đang phấn đấu đến năm
2020 trở thành nước công nghiệp .
Muốn đạt được mục tiêu đó phải
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa
_? Khi còn là HS, các em cần
chuẩn bò cho mình những gì để
vừa chọn được nghề mình yêu
thích, vừa đáp ứng được yêu cầu
phục vụ đất nước?
V/ ĐÁNH GIÁ :
_? Em nhận thức được những điều gì qua buổi giáo dục hướng nghiệp này?
_? Em yêu thích nghề gì ?
_? Nghề nào phù hợp với với bản thân em ?
_? Hiện nay tại Mộc Hóa nghề nào đang cần nhân lực ?
* DẶN DÒ :
Chuẩn bò chủ đề 2 : “ Đònh hướng phát triển kinh tế –xã hội của đất nước
và đòa phương”
Chủ đề 2 :
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 4
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Học sinh biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế –
xã hội của đất nước và đòa phương.
2. Kể ra được một số nghề thuộc các lónh vực kinh tế phổ biến ở đòa phương.
3. Quan tâm đến những lónh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.
II/ TRỌNG TÂM :
Đònh hướng phát triển kinh tế – xã hội của đòa phương và đất nước.
III/ CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
_ Tìm hiểu đònh hướng phát triển kinh tế – xã hội của đòa phương và đất nước.
_ Câu hỏi thảo luận.
_ Tìm hiểu 4 lónh vực công nghệ then chốt hiện nay.
2/ Học sinh :
_ Tìm hiểu các ngành nghề kinh tế phổ biến ở đòa phương.
IV/ NỘI DUNG CHỦ ĐỀ :
H.Đ CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
* Hoạt động 1 :
Khởi động –Giới
thiệu bài :
_ Hát tập thể
_Nghe GV giới
thiệu.
* Hoạt động 2 :
Nghe báo cáo về
đònh hướng phát
triển kinh tế – xã
hội của đòa phương
về nông nghiệp,
công nghiệp, giáo
dục, y tế và văn
_ Yêu cầu 1 HS bắt giọng cho lớp
hát tập
_ Giới thiệu nội dung của bài.
_ GV giới thiệu về một số đặc
điểm của quá trình phát triển kinh
tế – xã hội ở nước ta (thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước )SGK / 13
_ Sử dụng phương pháp vấn đáp,
gợi mở giúp HS nắm khái niệm
công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
_ ? Liên hệ kinh tế ở đòa phương
có dựa vào công nghiệp hoá hay
chưa ? Nêu ví dụ .
I/ CÁC TRỌNG ĐIỂM
PHÁT TRIỂN TRONG
MỘT SỐ LĨNH VỰC
CÔNG NGHỆ TIÊN
TIẾN :
Để phát huy lợi thế của
nước đi sau, cùng với
việc tìm các giải pháp
công nghệ phù hợp để
đồng bộ hóa, nâng cấp,
hiện đại hóa có chọn lọc
cơ sở vật chất – kó thuật
hiện có, với tiềm lực
khoa học và công nghệ
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 5
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
hoá:
HS dựa vào vốn
kiến thức của bản
thân về môn đòa và
những hiểu biết
thực tế để trả lời
câu hỏi của GV.
3/ Hđ 3 : Tìm hiểu
các lónh vực công
nghệ trọng điểm:
HS chia làm 4
nhóm thảo luận 2
câu hỏi của GV.
_ Liên hệ kinh tế ở đòa phương đã
thực hiện hiện đại hoá chưa ? Nêu
ví dụ .
_ ? Em hãy liên hệ thực tế ở đòa
phương có những sáng kiến gì để
góp phần thực hiện công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ? ( máy sạ hàng,
cối xay cá, máy cắt lúa ... )
_ Nếu HS không thể nêu được
GV giới thiệu .
_ Quá trình công nghiệp hóa đất
nước tất yếu dẫn đến sự chuyển
dòch cơ cấu kinh tế , sự phát triển
kinh tế – xã hội ở đòa phương phải
theo xu thế chuyển dòch cơ cấu
kinh tế.
_ Cơ cấu kinh tế là tỉ lệ các ngành
công – nông – dòch vụ. Do công
nghiệp hóa nên ngành công
nghiệp tăng, dòch vụ tăng, nông
nghiệp giảm.
_ Tổ chức cho HS thảo luận 4 lónh
vực công nghệ trong điểm :
1/ Công nghệ thông tin là gì ? Hãy
kể một số công nghệ thông tin đã
được áp dụng ở huyện ta ?
2/ Công nghệ sinh học là gì ? Nêu
một số ngành nghề ở đòa phương
áp dụng công nghệ sinh học ?
_ Giới thiệu ngành công nghệ vật
liệu mới cho HS nắm
+Vật liệu y học : dầu tràm
+Vật liệu thủ công mỹ nghệ :
bàng, lục bình.
_ Giới thiệu công nghệ tự động
đã tạo dựng được, Việt
Nam cần và có thể chủ
động lựa chọn và phổ
cập một số lónh vực
công nghệ tiên tiến của
thế giới.
II/ CÁC LĨNH VỰC
CÔNG NGHỆ TRỌNG
ĐIỂM :
_ Công nghệ thông tin
_ Công nghệ sinh học.
_Công nghệ vật liệu
mới
_ Công nghệ tự động
hoá.
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 6
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
hóa
_ Yêu cầu HS thảo luận :
+ Ngành kinh tế nào ở đòa phương
Có sự trợ giúp của máy tính?
(Bệnh viện, trường học, ngân
hàng…)
+Ở đòa phương có những ngành
nghề nào sử dụng tự động hóa ?
V/ ĐÁNH GIÁ :
_? Vì sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển kinh tế – xã hội của đòa
phương và cả nước?
_ GV tổng kết, rút kinh nghiệm buổi học.
* DẶN DÒ :
Chuẩn bò chủ đề 3 : “Thế giới nghề nghiệp quanh ta”
Chủ đề3 :
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 7
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Biết được một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng
và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
2. Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
3. Kể được một số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng, phong phú của
thế giới nghề nghiệp.
4. Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
II/ TRỌNG TÂM :
1. Tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp .
2. Cơ sở phân loại nghề, trong đó cần đặc biệt chú ý tới phân loại nghề theo
yêu cầu của nghề đối với người lao động .
III/ CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
_ Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan .
_ Chuẩn bò phiếu học tập cho các nhóm : liệt kê một số nghề theo một nhóm nhất
đònh để HS phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động .
_ Chuẩn bò một số câu hỏi cho HS thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn
nghề.
_ Chuẩn bò về tổ chức hoạt động của chủ đề.
2/ Học sinh :
_ Mỗi HS chuẩn bò kể tên 10 nghề mà em biết.
_ Mỗi HS chuẩn bò 1 bìa cứng ( nửa trang tập ) để viết tên 1 nghề mà em biết .
IV/ NỘI DUNG CHỦ ĐỀ :
H.Đ CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
* Hoạt động 1 :
Tìm hiểu tính đa
dạng của thế giới
nghề nghiệp
_ 6 HS lên bảng
viết tên 10 nghề
mà em biết.
_ Thảo luận theo
các câu hỏi gợi ý.
* Hoạt động
_? Ở nước ta có bao nhiêu nghề ?
Trên thế giới có bao nhiêu nghề ?
Giới thiệu bài mới.
_ Gọi đại diện từng tổ lên bảng
viết tên 10 nghề mà em biết.
_ Chia lớp thành 6 nhóm thực hiện
các yêu cầu : lựa ra những nghề
không trùng nhau trên bảng và bổ
sung những nghề mới.
_ Yêu cầu HS nhận xét về tính đa
I/TÌNH ĐA DẠNG –
PHONG PHÚ CỦA
THẾ GIỚI NGHỀ
NGHIỆP :
_ Danh mục nghề đào
tạo của một quốc gia
không cố đònh, nó thay
đổi tuỳ thuộc kế hoạch
phát triển kinh tế – xã
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 8
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
2 :Phân loại nghề
thường gặp :
HS hoạt đông
nhóm để xếp nghề
theo từng nhóm.
_ Theo dõi GV
phân tích.
Trả lời câu hỏi của
GV.
dạng của nghề nghiệp trong xã
hội.
_ Có những nghề có ở đòa phương
này nhưng không có ở đòa phương
khác (xét trong một nước), chỉ có
ở nước này mà không thấy có ở
nước kia (xét trên phạm vi thế
giới)
_ Ở VN : Nghề nuôi cá sấu có ở
các tỉnh thuộc Đồng bằng Sông
Cửu Long nhưng không có ở Cao
bằng, Lạng Sơn và nhiều tỉnh ở
phía Bắc.
_ Ở Ấn Độ có nghề thổi sáo để
điều khiển rắn đuôi kêu (rắn độc
nguy hiểm) , trong khi đó cả Châu
âu cũng như khắp VN, Trung
Quốc, Thái Lan không có nghề
này. Không thể dễ dàng thống
kê đầy đủ số nghề trong xã hội
loài người.
_ Mỗi nghề chia ra thành nhiều
chuyên môn, có nghề có tới vài
chục chuyên môn khác nhau Số
chuyên môn nhiều gấp bội so với
số nghề
_ Ví dụ : Trong nghề dạy học, Có
thầy cô giáo dạy môn : Toán,
Văn, Sử … Trong trường Đại học,
các thầy giáo dạy môn Toán lại
chia ra : Đại số sơ cấp, Đại số cao
cấp, hònh học xạ ảnh, hình giải
tích … Muốn chọn nghề phải
tìm hiểu thế giới nghề nghiệp,
càng hiểu sâu thì việc chọn nghề
hội và yêu cầu về nguồn
nhân lực của từng giai
đoạn lòch sử.
_ Danh mục nghề đào
tạo của quốc gia này
khác với quốc gia kia do
nhiều yếu tố ( kinh tế,
văn hoá, xã hội …) khác
nhau chi phối.
_ Có những nghề có ở
đòa phương này nhưng
không có ở đòa phương
khác, chỉ có ở nước này
mà không thấy có ở
nước kia.
II/PHÂN LOẠI NGHỀ
1/ Phân loại nghề theo
hình thức lao động .(lónh
vực lao động )
_ Lónh vực quản lí, lãnh
đạo.
_ Lónh vực sản xuất.
2/ Phân loại nghề theo
đào tạo .
_ Nghề được đào tạo.
_ Nghề không qua đào
tạo.
3/ Phân loại nghề theo
yêu cầu của nghề đối
với người lao động .
_ Những nghề thuộc lónh
vực hành chính.
_ Những nghề tiếp xúc
với con người.
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 9
GA : GD HƯỚNG NGHIỆP
_ HS tham gia trò
chơi phân loại
nghề.
3/ Hđ 3 : Những
dấu hiệu cơ bản
của nghề, bản mô
tả nghề :
càng chính xác.
_? Dựa vào đặc điểm của nghề có
thể xếp các nghề theo từng nhóm
không ?
_ GV cho VD xếp nghề theo nhóm
tiếp xúc với con người, tiếp xúc
với thiên nhiên và nhóm nghề còn
lại.
_ Cho HS tiến hành trò chơi phân
loại nghề : Chia lớp thành 2 nhóm
tham gia
_ Chốt lại cách phân loại nghề
(phân loại nghề theo 1 và 2 )
_ Hướng dẫn HS phân tích nghề
trồng lúa nước :
+ Là 1 nghề truyền thống của các
dân tộc ở khu vực đồng bằng.
+Kết hợp giữa lao động chân tay
và máy móc, lao động theo mùa
vụ.
+Phải có sức khhoẻ, nắm được qui
trình phát triển của cây lúa, nắm
được 1 số bệnh thường gặp và
cách xử lý.
+không mẫn cảm với các loại
thuốc nông nghiệp, không có bệnh
ngoài da.
+Đảm bảo chế độ bảo hộ lao
động, đảm bảo đầu ra của hàng
hoá, giá lúa ổn đònh để sản xuất
có lời, có sự hỗ trợ của cơ quan
khuyến nông .
+Những buổi hội thảo theo
chuyên đề, trung cấp nông nghiệp,
đại học nông lâm.
_ Những nghề thợ.
_ Nghề kó thuật.
_ Những nghề trong lónh
vực văn học và nghệ
thuật.
_ Những nghề thuộc lónh
vực nghiên cứu khoa
học.
_ Những nghề tiếp xúc
với thiên nhiên .
_ Những nghề có điều
kiện lao động đặc biệt .
III/ NHỮNG DẤU
HIỆU CƠ BẢN CỦA
NGHỀ :
1/ Đối tượng lao động .
2/ Nội dung lao động .
3/ Công cụ lao động .
4/ Điều kiện lao động.
IV/ BẢN MÔ TẢ
NGHỀ :
Trong bản mô tả nghề
thường có các mục sau :
_ Tên nghề và những
chuyên môn thường gặp
trong nghề.
_ Nội dung và tính chất
lao động của nghề.
_ Những điều kiện cần
thiết để tham gia lao
động trong nghề.
_ Những chống chỉ đònh
y học.
_ Những điều kiện bảo
đảm cho người lao động
Trường : THCS TTMH – GV : Phạm Bạch Liên Trang 10