Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Giáo trình rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.06 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
KHOA SƯ PHẠM TIỂU HỌC - MẦM NON
========= o0o ========

GIÁO TRÌNH
(Lưu hành nội bộ)

RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
THƯỜNG XUYÊN
(Dành cho Cao đẳng giáo dục mầm non hệ chính quy)

Tác giả: Lê Thị Vân

Năm 2017


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 3
Chương 1 ................................................................................................................ 4
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO
DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON .................................................................... 4
1.1. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON ....................................................... 4
1.2. THỰC HÀNH LẬP CÁC LOẠI KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT
ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON................. 7
1.2.1. Kế hoạch thực hiện chương trình theo năm học cho từng độ tuổi............. 7
1.2.2. Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục trong một ngày............... 9
1.2.3. Kế hoạch tổ chức hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ.............................. 12
1.3. THỰC HÀNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO
DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON ............................................................... 12


1.3.1. Tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ................................. 12
1.3.2. Tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non.......................... 14
Chương 2 .............................................................................................................. 29
THIẾT KẾ GIÁO ÁN VÀ TẬP GIẢNG CÁC MÔN PHƯƠNG PHÁP TRONG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ............................................................................ 29
2.1. THỰC HÀNH THIẾT KẾ GIÁO ÁN CÁC MÔN PHƯƠNG PHÁP TRONG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO............................................................................ 29
2.2. THỰC HÀNH TẬP DẠY ............................................................................ 29
Chương 3 .............................................................................................................. 43
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC LỄ HỘI CHO TRẺ...................................... 43
Ở TRƯỜNG MẦM NON..................................................................................... 43
3.1. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC CÁC NGÀY LỄ HỘI ........................ 43
3.1.1. Vai trò của việc tổ chức lễ hội đối với trẻ mầm non ............................... 43
3.1.2. Một số biện pháp tổ chức ngày lễ, hội trong trường mầm non................ 43
3.1.3. Kế hoạch tổ chức lễ hội.......................................................................... 45


LỜI NÓI ĐẦU

Hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên hướng tới việc rèn luyện
cho sinh viên các năng lực sư phạm cần thiết của người giáo viên tương lai. Vì thế
hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên được coi là một khâu quan
trọng trong quy trình đào tạo giáo viên mầm non. Để góp phần đổi mới công tác
đào tạo và bồi dưỡng giáo viên mầm non nhằm nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, cập nhật những đổi mới về nội dung, phương pháp dạy học theo chương
trình chăm sóc - giáo dục trẻ.
Tài liệu “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên” biên soạn nhằm mục
đích thông qua hoạt động thực hành thường xuyên khắc sâu các kiến thức về nghiệp
vụ sư phạm, hình thành hệ thống kĩ năng nghề nghiệp cơ bản gắn liền với thực tiễn
bậc mầm non, từ đó hình thành ý thức, tình cảm nghề nghiệp, chuẩn bị cho sinh viên

bước vào nghề.
Tài liệu gồm ba phần chính:
- Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm
non: Tìm hiểu và thực hành công tác chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non.
- Thiết kế giáo án và tập giảng các môn phương pháp trong chương trình đào
tạo: Tìm hiểu và bước đầu thực hành tổ chức các hoạt động giáo dục của bộ môn:
PP giáo dục thể chất, PP làm quen với MTXQ, PP làm quen với tác phẩm văn học,
PP phát triển ngôn ngữ, PP hình thành biểu tượng Toán, PP tổ chức hoạt động tạo
hình, PP tổ chức hoạt động âm nhạc.
- Lập kế hoạch và tổ chức các ngày Lễ hội cho trẻ ở trường mầm non.
Đây là tài liệu giúp tổ chức có hiệu quả các hoạt động thực hành nghề nghiệp.
Lần đầu tiên, tài liệu được biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.

Tác giả


Chương 1
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG
PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON
1.1.1. Các hoạt động giáo dục mầm non
1.1.1.1. Hoạt động chơi
Hoạt động chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. Trẻ có thể chơi
với các loại trò chơi cơ bản sau:
- Trò chơi đóng vai theo chủ đề.
- Trò chơi ghép hình, lắp ráp, xây dựng.
- Trò chơi đóng kịch.
- Trò chơi học tập.
- Trò chơi vận động.

- Trò chơi dân gian.
- Trò chơi với phương tiện công nghệ hiện đại.
1.1.1.2. Hoạt động học
Hoạt động học được tổ chức có chủ định theo kế hoạch dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của giáo viên. Hoạt động học ở mẫu giáo được tổ chức chủ yếu dưới hình
thức chơi.
1.1.1.3. Hoạt động lao động
Hoạt động lao động đối với lứa tuổi mẫu giáo không nhằm tạo ra sản phẩm
vật chất mà được sử dụng như một phương tiện giáo dục. Hoạt động lao động đối
với trẻ mẫu giáo gồm: lao động tự phục vụ, lao động trực nhật, lao động tập thể.
1.1.1.4. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là các hoạt động nhằm hình thành một số nền nếp, thói quen trong sinh
hoạt, đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, tạo cho trẻ trạng thái thoải mái, vui vẻ.
1.1.2. Hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục mầm non
1.1.2.1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức
- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng
trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết
Trung thu, Ngày hội đến trường, Tết cổ truyền, sinh nhật của trẻ, Ngày hội của các
bà, các mẹ, các cô, các bạn gái (8.3),Tết thiếu nhi (ngày 1/6), Ngày ra trường.


1.1.2.2. Theo vị trí không gian, có các hình thức
- Tổ chức hoạt động trong phòng lớp.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
1.1.2.3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
- Tổ chức hoạt động cả lớp.
1.1.3. Phương pháp giáo dục mầm non

1.1.3.1. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm
- Phương pháp thực hành thao tác với đồ vật, đồ chơi: Trẻ sử dụng và phối
hợp các giác quan, làm theo sự chỉ dẫn của giáo viên, hành động đối với các đồ vật,
đồ chơi (cầm, nắm, sờ, đóng mở, xếp chồng, xếp cạnh nhau, xâu vào nhau,…) để
phát triển giác quan và rèn luyện thao tác tư duy.
- Phương pháp dùng trò chơi: sử dụng các loại trò chơi với các yếu tố chơi
phù hợp để kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú hoạt động tích cực giải quyết nhiệm
vụ nhận thức, nhiệm vụ giáo dục đặt ra.
- Phương pháp nêu tình huống có vấn đề: Đưa ra các tình huống cụ thể nhằm
kích thích trẻ tìm tòi, suy nghĩ dựa trên vốn kinh nghiệm để giải quyết vấn đề đặt ra.
- Phương pháp luyện tập: Trẻ thực hành lặp đi lặp lại các động tác, lời nói, cử
chỉ, điệu bộ theo yêu cầu của giáo viên nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã được
thu nhận.
1.1.3.2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa (quan sát, làm mẫu, minh hoạ)
Phương pháp này cho trẻ quan sát, tiếp xúc, giao tiếp với các đối tượng, phương tiện
(vật thật, đồ chơi, tranh ảnh); hành động mẫu; hình ảnh tự nhiên, mô hình, sơ đồ và
phương tiện nghe nhìn (phim vô tuyến, đài, máy ghi âm, điện thoại, vi tính) thông
qua sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm tăng cường vốn hiểu biết, phát
triển tư duy và ngôn ngữ của trẻ.
1.1.3.3. Nhóm phương pháp dùng lời nói
Sử dụng các phương tiện ngôn ngữ (đàm thoại, trò chuyện, kể chuyện, giải thích)
nhằm truyền đạt và giúp trẻ thu nhận thông tin, kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẻ ý
tưởng, bộc lộ những cảm xúc, gợi nhớ những hình ảnh và sự kiện bằng lời nói. Lời
nói, câu hỏi của giáo viên cần ngắn gọn, cụ thể, gần với kinh nghiệm sống của trẻ.
1.1.3.4. Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ
Phương pháp dùng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và
ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi niềm vui, tạo niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ


trong quá trình hoạt động.

1.1.3.5. Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá
- Nêu gương: Sử dụng các hình thức khen, chê phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ. Biểu
dương trẻ là chính, nhưng không lạm dụng.
- Đánh giá: Thể hiện thái độ đồng tình hoặc chưa đồng tình của người lớn, của bạn
bè trước việc làm, hành vi, cử chỉ của trẻ. Từ đó đưa ra nhận xét, tự nhận xét trong
từng tình huống hoặc hoàn cảnh cụ thể. Không sử dụng các hình phạt làm ảnh
hưởng đến sự phát triển tâm - sinh lý của trẻ.
1.1.4. Tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động
1.1.4.1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp
- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với chủ đề giáo
dục.
- Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ.
- Sắp xếp và bố trí đồ dùng, đồ chơi hợp lí, đảm bảo an toàn và đáp ứng mục
đích giáo dục.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt (có thể bố trí cố định hoặc có
thể di chuyển), mang tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng
đồ vật, đồ chơi, tham gia hoạt động và thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
- Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có: Khu vực chơi đóng vai; tạo hình; thư
viện (sách, tranh truyện); khu vực ghép hình, lắp ráp/xây dựng; khu vực dành cho
hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc và có khu vực yên
tĩnh cho trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên các
khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp với chủ đề và tạo môi trường làm quen với
chữ viết.
b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời, gồm có
- Sân chơi và sắp xếp thiết bị chơi ngoài trời.
- Khu chơi với cát, đất, sỏi, nước.
- Bồn hoa, cây cảnh, nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật.
1.1.4.2. Môi trường xã hội

- Môi trường chăm sóc giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an
toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩnăng xã hội cho trẻ.
- Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với
trẻ và giữa trẻ với những người xung quanh.


- Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác
luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
1.2. THỰC HÀNH LẬP CÁC LOẠI KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT
ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.2.1. Kế hoạch thực hiện chương trình theo năm học cho từng độ tuổi
Để thực hiện tốt chương trình giáo dục trẻ mỗi độ tuổi, bắt đầu vào năm học,
cán bộ quản lí và giáo viên mầm non cần lập kế hoạch thực hiện chương trình theo
năm học cho từng lứa tuổi. Kế hoạch thực hiện chương trình cả năm học sẽ cho ta
một cái nhìn tổng thể về cơ hội học tập, mục tiêu giáo dục mà trường mầm non cung
cấp cho trẻ. Đây là kế hoạch cả năm nhằm đảm bảo các lĩnh vực phát triển của trẻ
đều được chú trọng. Khi xây dựng kế hoạch này, cán bộ quản lí cần phải biết huy
động một cách tối đa trí tuệ của tập thể, thu hút sự tham gia tích cực của tất cả các
giáo viên từng khối, nhóm, lớp để kế hoạch có chất lượng và có tính khả thi.
1.2.1.1. Căn cứ để xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình theo năm học cho từng
lứa tuổi
Khi xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình theo năm học cho từng độ tuổi,
giáo viên cần dựa vào những căn cứ sau:
- Mục tiêu chương trình và mục tiêu cuối độ tuổi.
- Nội dung chương trình theo độ tuổi ở từng lĩnh vực phát triển trong chương
trình giáo dục mầm non.
- Điều kiện thực tế của trường, lớp; khả năng phát triển của trẻ, số lượng trẻ
trên cô, số lượng trẻ trong lớp, cơ sở vật chất: phòng nhóm, sân chơi và thiết bị,
nguyên vật liệu, đồ dùng và đồ chơi, nhu cầu và sự tham gia của cha mẹ trẻ vào quá
trình chăm sóc, giáo dục trẻ, điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội của địa

phương nơi trẻ sinh sống.
1.2.1.2. Cấu trúc kế hoạch thực hiện chương trình theo năm học
- Tên kế hoạch: ví dụ: kế hoạch thực hiện chương trình năm học 201 - 201
- Khối lớp: mẫu giáo lớn
- Trường mầm non
+ Đặc điểm tình hình: số lớp, số trẻ/ lớp; số cô/ lớp; điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị...
+ Mục tiêu cuối độ tuổi theo từng lĩnh vực phát triển


+ Những nội dung chủ yếu
+ Dự kiến các chủ đề giáo dục trong năm và phân phối thời gian cho từng chủ
đề.
+ Biện pháp thực hiện nội dung.
+ Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
1.2.1.3. Các bước xây dựng kế hoạch thực hiện
* Bước 1: Chuẩn bị
Trong bước này, cán bộ quản lý và các giáo viên mầm non cần thu thập đầy
đủ các thông tin làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch. Cụ thể là: đặc điểm tình
hình của trường, lớp, số lượng lớp, số lượng trẻ/lớp, số lượng cô và trình độ của họ,
đặc điểm phát triển của trẻ, những thuận lợi, khó khăn...
* Bước 2: Xác định mục tiêu cuối độ tuổi theo từng lĩnh vực phát triển như thể chất,
nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, thẩm mỹ.
Mục tiêu cuối mỗi độ tuổi được xác định dựa trên các cơ sở sau:
- Mục tiêu cuối tuổi nhà trẻ (3 tuổi) hoặc cuối tuổi mẫu giáo (6 tuổi) thể hiện
trong chương trình giáo dục mầm non. Dựa trên những mục tiêu này, giáo viên và
cán bộ quản lý xác định các mức độ yêu cầu cần đạt phù hợp với từng lứa tuổi.
- Dấu hiệu đánh giá ở từng lĩnh vực cụ thể cho từng lứa tuổi.
Ví dụ: một số dấu hiệu đánh giá sự phát triển vận động của trẻ cuối độ tuổi mẫu giáo
bé (3 - 4 tuổi) là: bật xa: 25 - 30 cm; ném xa 2m bằng 1 tay...

Mục tiêu phát triển trẻ ở lứa tuổi này trong tài liệu hướng dẫn thực hiện
chương trình. Căn cứ vào những mục tiêu này, cán bộ quản lí và các giáo viên điều
chỉnh (có thể nâng cao hơn hoặc hạ thấp xuống) cho phù hợp với trình độ phát triển
và khả năng của trẻ ở trường mình.
* Bước 3: Xác định những nội dung chủ yếu trong từng lĩnh vực cho một độ tuổi cụ
thể.
Những nội dung này được xác định căn cứ vào:
- Các nội dung theo từng lĩnh vực của một độ tuổi cụ thể trong chương trình
giáo dục mầm non.
- Mục tiêu cuối độ tuổi đã xác định ở trên.


- Đặc điểm vùng miền, thực tế địa phương, trường, lớp, đặc điểm của trẻ trong
lớp.
1.2.2. Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục trong một ngày (Kế hoạch
điều khiển hoạt động trong ngày)
Việc lập kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục một ngày dựa trên kế
hoạch thực hiện chủ đề và kết quả thực hiện kế hoạch của những ngày trước đó.
Khi lập kế hoạch này, cần lưu ý tới sự liên kết giữa các hoạt động xoay quanh
chủ đề, hoạt động của ngày sau kế thừa kết quả của các hoạt động trong những ngày
trước.
Những hoạt động lặp lại trong tuần hoặc trong chủ đề chỉ cần soạn một lần,
những lần thực hiện sau, nếu có thay đổi, chỉ cần ghi bổ sung.
Cấu trúc và nội dung một bản kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong
một ngày như sau:
Kế hoạch điều khiển hoạt động
- Đối tượng trẻ: Độ tuổi:

Lớp:


- Ngày thực hiện:
- Người thực hiện:
A. Mục đích yêu cầu
Giáo viên xác định mục đích, yêu cầu chung cần đạt được trong ngày.
Ví dụ: với mẫu giáo lớn, giáo viên có thể chọn chủ đề thực hiện trong tuần là "Rác
thải ở quanh ta" và chủ đề nhánh của một ngày "Thu gom rác" thì mục đích chính
khi thực hiện chủ đề nhánh là:
+ Giáo dục cho trẻ ý thức bảo vệ môi trường sạch sẽ bằng việc thu gom rác
cho vào các túi hoặc các thùng rác khác nhau.
+ Nhận ra vai trò của việc thu gom rác và có ý thức hơn trong việc thực hiện
các hành vi vệ sinh nơi công cộng.
B. Nội dung và phương pháp thực hiện
* Đón trẻ - hoạt động tự chọn - thể dục buổi sáng - điểm danh - trò chuyện
ở phần này, trình tự các hoạt động và yêu cầu đối với việc thực hiện các hoạt
động lặp đi lặp lại từ ngày này sang ngày khác. Do đó, trong kế hoạch, giáo viên cần


ghi: khi đón trẻ, cần lưu ý đến trẻ nào để trao đổi với gia đình và quan sát, theo dõi
trẻ trong khi trẻ chơi tự chọn, đặc biệt đối với trẻ mới ốm dậy, trẻ mới đến lớp...
* Hoạt động chung/giờ học có chủ đích
Hoạt động chung/giờ học được thực hiện theo thời khóa biểu. Mỗi ngày giáo
viên sẽ thực hiện 1 đến 2 giờ học.
a) Đối với trẻ nhà trẻ: ở thời điểm này giáo viên thực hiện 1 - 2 giờ "Chơi tập có
chủ đích" cho trẻ với các nội dung: phát triển vận động, giáo dục âm nhạc hoạt động
với đồ vật, luyện giác quan, thơ - truyện, nhận biết tập nói.
b) Đối với trẻ mẫu giáo: Mỗi ngày thực hiện 1 - 2 giờ học với nội dung thể hiện ở
các lĩnh vực: khám phá MTXQ, hình thành biểu tượng toán, làm quen với văn học,
thể dục, giáo dục âm nhạc, tạo hình.
Mẫu giáo lớn có thêm nội dung làm quen chữ viết.
Phần này, giáo viên cần soạn theo cấu trúc:

I. Mục đích, yêu cầu
II. Chuẩn bị
III. Tiến hành
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

Hoạt đông 1:....
Hoạt động 2:...
Hoạt động 3:…
Giáo viên dựa vào sự hứng thú và khả năng của trẻ cũng như điều kiện thực
tế của trường để lựa chọn nội dung tổ chức và các hoạt động phù hợp: hoạt động có
chủ đích, trò chơi vận động và chơi tự do với đồ chơi có sẵn ở ngoài trời, nguyên vật
liệu thiên nhiên và các đồ chơi mang từ lớp ra.
* Hoạt động ngoài trời
Phần này, giáo viên nên soạn theo cấu trúc sau:
I. Dự kiến nội dung hoạt động
II. Mục đích, yêu cầu
III. Chuẩn bị


IV. Cách tiến hành
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

Hoạt đông 1:....
Hoạt động 2:...
Hoạt động 3:...
* Hoạt động chơi ở các góc

Đây là thời điểm trẻ được chơi và hoạt động ở các góc mà trẻ thích.
ở nhà trẻ thường có các góc chơi như: chơi thao tác vai, chơi xếp hình, xâu hạt,
lắp ghép đơn giản, xem tranh ảnh...
ở mẫu giáo, trẻ thường chơi ở các góc như góc đóng vai, góc xây dựng - lắp
ghép, góc học tập, góc tạo hình, âm nhạc, góc thiên nhiên và khám phá khoa học.
Về cơ bản, nội dung chơi ở các góc phản ánh nội dung của chủ đề.
Ví dụ: với chủ đề "Động vật nuôi trong gia đình", ở góc tạo hình trẻ có thể vẽ, tô
màu, xé dán, nặn các con vật nuôi mà trẻ yêu thích, ở góc chơi gia đình, ngoài các
hoạt động phổ biến trong gia đình trẻ có thể tập chăm sóc các con vật...
Khi soạn phần này, giáo viên có thể thực hiện theo cấu trúc sau:
I. Dự kiến nội dung hoạt động
II. Mục đích, yêu cầu
III. Chuẩn bị
IV. Cách tiến hành
* Ăn trưa, ngủ trưa và ăn quà chiều
Trình tự thực hiện các thời điểm này về cơ bản là lặp lại từ ngày này sang ngày
khác. Do vậy, phần này có thể không cần mô tả chi tiết cách làm mà đưa ra thời
điểm và một số điểm lưu ý khi tổ chức các hoạt động này.
Ví dụ: khi tổ chức cho trẻ ăn, trẻ ngủ cần lưu ý đến những trẻ nào? cần kết hợp dạy
trẻ những kiến thức và kỹ năng hoặc những thói quen hành vi đạo đức nào? Cần có
cách xử lí như thế nào khi có các tình huống xảy ra như trẻ nôn trớ, sặc, trẻ khó
ngủ, trẻ không ngủ hoặc thức dậy sớm.
* Hoạt động chiều


Thời điểm này cũng nên lập kế hoạch theo cấu trúc giống như phần hoạt động
chơi ở các góc.
* Trả trẻ: Chỉ nêu lên những điểm cần lưu ý
1.2.3. Kế hoạch tổ chức hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ
Soạn kế hoạch một hoạt động cụ thể có thể theo lược đồ sau:

Tên hoạt động:...
Chủ đề:...
Đề tài:...
- Mục đích, yêu cầu
Trong một hoạt động cần đưa ra mục đích, yêu cầu về mặt kiến thức, kỹ năng
và thái độ mà trẻ sẽ đạt được khi tham gia giờ hoạt động đó. Không nên đưa ra quá
nhiều mục đích và cố gắng thực hiện được các mục đích đó.
- Chuẩn bị: Địa điểm, sắp xếp chỗ ngồi, đồ dùng, đồ chơi, nguyên liệu cần thiết,
những hoạt động làm quen trước khi tiến hành hoạt động.
- Tổ chức thực hiện/ cách tiến hành: Các bước tổ chức cho trẻ thực hiện hoạt động
để đạt được mục đích đề ra. Có thể soạn dưới hình thức thể hiện sự lồng ghép hoạt
động của cô và hoạt động của trẻ hoặc theo cấu trúc sau:
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

Hoạt đông 1:....
Hoạt động 2:...
Hoạt động 3:...
1.3. THỰC HÀNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.3.1. Tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ
1.3.1.1. Đảm bảo an toàncho trẻ
a) Chỉ tiêu:
- Ttrẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối trong các mặt hoạt động, không để trẻ xảy
ra thương tích hay ngộ độc thực phẩm, theo thông tư số 132/2010/TT-BGD&ĐT
ngày 15/4/2010 của bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
- Quản lý trẻ chặt chẽ trong mọi hoạt động, ở mọi lúc mọi nơi
- Luôn theo dõi, quan sát chặt chẽ số lượng trẻ đến lớp hàng ngày.
- Đảm bảo cơ sở vật chất có chất lượng cho trẻ học an toàn.



b) Biện pháp:
- Toàn thể giáo viên đến lớp đón trẻ đúng giờ giấc quy định.
- Giáo viên luôn có mặt và giám sát trẻ khi cho trẻ ra khu sân chơi hoạt động
ngoài trời. Nhất là khi trẻ chơi tự do.
- Giáo viên nắm chắc sĩ số trẻ đi học trong ngày, và đặc biệt quan tâm đến những
trẻ mới đến lớp.
- Tổ chức tập huấn cho giáo viên về giáo dục dinh dưỡng, VSATTP và sơ cứu tại
chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn.
- Đảm bảo mua thực phẩm tươi ngon, rõ nguồn gốc và thực hiện ký hợp đồng
cam kết trách nhiệm giữa bên mua và bên cung cấp thực phẩm.
- Thực hiện nghiêm túc quy trình lưu mẫu thức ăn được quy định tại Sổ kiểm
thực ba bước.
- Tăng cường kiểm tra bếp ăn, kịp thời phát hiện các nguyên nhân gây hậu quả
xấu, gây ngộ độc - phát hiện các mối nguy và đưa ra các biện pháp xử lý điều chỉnh.
Đảm bảo yêu cầu bếp ăn được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ tiêu chuẩn VSATTP.
- Ban giám hiệu và giáo viên luôn có trách nhiệm giám sát, kiểm tra đồ dùng đồ
chơi thường xuyên để nhằm sửa chữa kịp thời những dụng cụ, đồ chơi bị hư hỏng
tránh gây thương tích cho trẻ trong quá trình chơi.
1.3.1.2. Chăm sóc sức khỏe cho trẻ
a) Chỉ tiêu:
- Trẻ đến trường được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm học và cân đo theo
dõi sức khỏe 3 lần/năm với trẻ nhà trẻ 24 tháng tuổi trở lên và trẻ mẫu giáo.
- Phấn đấu cuối năm tỉ lệ trẻ đạt phát triển bình thường đạt: 96 - 98%
- Lập kế hoạch chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi, béo phì, trẻ khuyết tật
hòa nhập.
- Đảm bảo sử dụng nguồn nước sạch, nước uống cho trẻ được đun sôi, đảm
bảo hợp vệ sinh và phù hợp với thời tiết.
- Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, hình thành nền nếp thói quen tốt,

các hành vi ứng xử văn minh có lợi cho sức khỏe trẻ.
b) Biện pháp:
- Ban chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với nhau để lập kế hoạch và triển khai công
tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong năm học cụ thể theo năm tháng.
- Tuyên truyền kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ huynh.
Thông qua giờ đón trả trẻ, thông qua các hội thi, các buổi họp phụ huynh.
- Phối hợp chặt chẽ với trung tâm y tế trong công tác phòng bệnh, phòng dịch;
khám sức khỏe và cân đo định kỳ, vệ sinh khử trùng bề mặt môi trường, đồ dùng, vệ
sinh cá nhân.
- Nhân viên y tế phối hợp với tổ nhà bếp, giáo viên chủ nhiệm các nhóm, lớp
thực hiện các biện pháp can thiệp với trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân, trẻ thấp còi, béo
phì, trẻ khuyết tật hòa nhập.
- Thực hiện đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, an toàn: xây dựng thực đơn
theo mùa phù hợp với từng độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo, nguồn thực phẩm thực tế của
địa phương. Sử dụng phần mềm Quản lý giáo dục chất lượng cao để xây dựng tính
khẩu phần ăn cho trẻ hợp lý, cân đối đảm bảo tỉ lệ calo, tỷ lệ dinh dưỡng duy trì ở
mức: P: 14 - 16%; L: 24 - 26%; G: 60 - 62%, tính thêm tỷ lệ Ca, B1 trong thực đơn


bữa ăn của trẻ và cân đối kịp thời tại trường mầm non. Xây dựng thực đơn phù hợp
với trẻ SDD (béo phì) để trẻ phát triển bình thường.
- Công tác vệ sinh môi trường phòng chống dịch bệnh:
+ Phối hợp với phụ huynh để mua sắm đầy đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân cho trẻ
riêng biệt như: xà phòng rửa tay, khăn mặt, khăn ăn, cốc uống nước..
+ Giáo viên phải làm kí hiệu tập cho trẻ tự nhận biết kí hiệu dụng cụ vệ sinh
cá nhân đúng chính xác, tránh việc nhầm lẫn và không được dùng chung.
+ Tạo môi trường xanh sạch đẹp trong lớp và ngoài sân.Vệ sinh lớp học thông
thoáng trước giờ đón trẻ. Sắp xếp đồ dùng đồ chơi trật tự ngăn nắp, gọn gàng. Xử lý
kịp thời các loại rác thải, các chất thải bỏ đúng nơi quy định, không gây ô nhiễm.
- Tập cho trẻ thói quen biết vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi,

biết bỏ rác vào thùng, biết giữ gìn sân trường lớp học, sạch sẽ, tập cho trẻ thói quen
lao động dọn vệ sinh hằng ngày: Nhặt rác sau mỗi buổi sáng tập thể dục, bỏ vào
thùng đúng nơi quy định.
- Vệ sinh cá nhân :
+ Chăm sóc bảo vệ da sạch sẽ, chăm sóc vệ sinh răng miệng, tay, chân, mặt,
mũi áo, quần áo gọn gàng thường xuyên.
- Vệ sinh ăn uống :
+ Giáo dục trẻ ăn thức ăn chín, uống sôi, thức ăn đều phải có nắp đậy cẩn thận
tránh ruồi muỗi đậu vào và được ăn thức ăn mới, nóng, không ăn đồ nguội lạnh,
không ăn quà vặt.
+ Cuối tuần tổ chức tổng vệ sinh đồ dùng sinh hoạt, đồ dùng vệ sinh cá nhân
đồ chơi, dụng cụ nhà bếp cho trẻ 1 tuần /lần bằng các dung dịch sát khuẩn.
1.3.2. Tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non
1.3.2.1. Tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em lứa tuổi nhà trẻ
- Hoạt động với đồ vật
- Hoạt động chơi - tập có chủ đích
- Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
* Mục tiêu giáo dục
TRẺ DƯỚI 12 THÁNG TUỔI
1) Phát triển thể chất
- Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, cụ thể:
 Trẻ trai: Cân nặng từ 8.1 đến 12.4 (kg)
Chiều cao từ 70.7 đến 81.5 (cm)
 Trẻ gái: Cân nặng từ 7.4 đến 11.6 (kg)
Chiều cao đạt 68.6 đến 80.6 (cm)
- Có thể đứng lên, ngồi xuống, đi một vài bước chập chững.
- Có thể cầm một vật chuyển từ tay này sang tay kia.
- Có thể nhặt được vật bằng các ngón tay.
2) Phát triển nhận thức
- Thích thú khi nhìn tranh ảnh, đồ chơi có màu sắc sặc sỡ

- Chỉ được một số đồ vật, đồ chơi quen thuộc khi nghe tên gọi
- Chỉ được một số bộ phận cơ thể khi nghe tên gọi
- Nhận ra người lạ, người quen.


3) Phát triển ngôn ngữ
- Nhắc lại được một số âm của người lớn
- Hiểu được câu hỏi Đâu? ở đâu?
- Nói được một vài từ.
4) Phát triển tình cảm - xã hội
- Bộc lộ cảm xúc khi nghe các âm thanh khác nhau
- Bộc lộ cảm xúc với người lạ, người quen
- Bắt chước một số điệu bộ, cử chỉ, động tác của người lớn như chào, vẫy tay...
TRẺ 12 THÁNG TUỔI
1) Phát triển thể chất
- Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, cụ thể:
 Trẻ trai: Cân nặng từ 9.9 đến 15.2 (kg)
Chiều cao từ 80.9 đến 94.9 (cm)
 Trẻ gái: Cân nặng 9.4 đến 14.5 (kg)
Chiều cao từ 79.9 đến 93.3 (cm)
- Bước lên 5 bậc cầu thang có vịn
- Xếp chồng 4 khối
- Cầm được thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước, tự đi dép...
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định theo sự hướng dẫn của cô.
- Biết thể hiện một số nhu cầu về ăn uống và vệ sinh bằng cử chỉ
- Biết một số vật dụng gây nguy hiểm.
2) Phát triển nhận thức
- Thích chơi với các đồ chơi
- Chỉ và nói được tên đồ dùng, đồ chơi, con vật, hoa quả quen thuộc
- Biết sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi

- Biết tên của bản thân và một số người thân trong gia đình
- Chỉ và nói được tên một số bộ phận cơ thể của bản thân: mắt, mũi, tay,
chân...
3) Phát triển ngôn ngữ
- Nhắc được câu 3 - 4 từ
- Hiểu, làm theo chỉ dẫn đơn giản của người lớn
- Trả lời được câu hỏi đơn giản như: Ai?, Cái gì? Thế nào?
- Nói được câu 3 từ
4) Phát triển tình cảm - xã hội
- Thích bắt chước một số hành động: ôm ấp, vỗ về, cho búp bê ăn...
- Thích nghe hát, nghe nhạc
- Thích xem sách, tranh ảnh có màu sắc...
- Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc: hớn hở, sợ hãi...
TRẺ 36 THÁNG TUỔI
1) Phát triển thể chất
- Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A cụ thể:
 Trẻ trai: Cân nặng từ 11.6 đến 17.7 (kg)
Chiều cao từ 89.4 đến 103.6 (cm)
 Trẻ gái: Cân nặng từ 11.1 đến 17.2 (kg)
Chiều cao từ 88.4 đến 102.7 (cm)


- Đi thẳng người
- Chạy theo hướng thẳng và đổi hướng không mất thăng bằng
- Bật xa bằng 2 chân khoảng 20cm
- Chắp ghép được các mảnh hình
- Xâu hạt
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Tự xúc cơm, cầm cốc uống nước
- Cởi tất, quần khi bị bẩn

- Nhận biết một số vận dụng và nơi nguy hiểm
2) Phát triển nhận thức
- Thích khám phá đồ vật
- Gọi tên và nói được chức năng của một số bộ phận cơ thể (mắt, mũi, tay, tai,
miệng, chân, đầu)
- Biết tên cô giáo và một số bạn trong lớp
- Biết dùng một số đồ vật thay thế trong trò chơi
- Nhận biết được một vài đặc điểm nổi bật của một số đồ vật, hoa quả, cây
cối, con vật gần gũi (màu sắc, hình dạng) và công dụng
- Nhận ra 3 màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh)
3) Phát triển ngôn ngữ
- Phát âm rõ
- Đọc được thơ, kể lại truyện ngắn quen thuộc theo tranh
- Diễn đạt được bằng lời nói các yêu cầu đơn giản
- Trả lời được câu hỏi: Để làm gì? Tại sao?
4) Phát triển tình cảm - xã hội
- Thích chơi với bạn
- Nhận biết cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi...
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của người lớn
- Thích tự làm một số việc đơn giản
- Biết chào hỏi, cám ơn
- Biết được một số việc được phép làm, không được phép làm
- Thích hát một số bài hát quen thuộc và vận động đơn giản theo nhạc
- Vẽ nguệch ngoạc bằng bút sáp, phấn...
* Thời khóa biểu
Trẻ từ 3 - 6 tháng tuổi
Thời gian
07h00 - 07h30 (30 phút)
07h30 - 09h00 (90 phút)
09h00 - 09h30 (30 phút)

09h30 - 10h30 (60 phút)
10h30 -12h30 (120 phút)
12h30 - 13h00 (30 phút)
13h00 - 14h00 (60 phút)
14h00 - 15h30 (60 phút)
15h30 - 16h00 (30 phút)

Hoạt động
Đón trẻ
Ngủ (lần 1)
Bú mẹ (lần 1)
Chơi - Tập
Ngủ (lần 2)
Bú mẹ (lần 2)
Chơi - Tập
Ngủ (lần 3)
Bú mẹ (lần 3)


16h00 - 17h00 (60 phút)

Chơi/Trả trẻ

Trẻ từ 6 - 12 tháng tuổi
Thời gian
07h00 - 08h00 (60 phút)
08h00 - 09h30 (90 phút)
09h30 - 10h30 (60 phút)
10h30 - 11h30 (60 Phút)
11h30 - 12h00 (30 phút)

12h00 - 14h00 (120 phút)
14h00 - 15h00 (60 phút)
15h00 - 16h00 (60 phút)
16h00 - 17h00 (60 phút)

Hoạt động
Đón trẻ, tắm nắng
Ngủ (lần 1)
Ăn
Chơi - Tập
Bú mẹ
Ngủ (lần 2)
Ăn
Chơi - Tập
Trẻ bé ngủ (lần 3)
Trẻ lớn chơi/Trả trẻ

Trẻ từ 12 - 18 tháng tuổi
Thời gian
07h00 - 08h00 (30 phút)
08h00 - 08h30 (60 phút)
08h30 - 10h00 (90 phút)
10h00 - 11h00 (60 phút)
11h00 - 12h00 (60 phút)
12h00 - 12h30 (30 phút)
12h30 - 14h30 (120 phút)
14h30 - 15h30 (60 phút)
15h30 - 17h00 (90 phút)

Hoạt động

Đón trẻ, tắm nắng
Chơi - Tập
Ngủ (lần 1)
Ăn chính
Chơi - Tập
Ăn phụ
Ngủ (lần 2)
Ăn chính
Chơi/Trả trẻ

Trẻ 18 - 24 tháng tuổi
Thời gian
7h00 - 8h00 (60 phút)
8h00 - 10h00 (120 phút)
10h00 - 11h00 (60 phút)
11h00 - 13h30 (150 phút)
13h30 - 14h (30 phút)
14h00 - 15h00 (60 phút)
15h00 - 16h00 (60 phút)
16h00 - 17h00 (60 phút)

Họat động
Đón trẻ, tắm nắng, thể dục
sáng
Chơi - Tập
Ăn chính
Ngủ
Ăn phụ
Chơi - Tập
Ăn chính

Chơi - Trả trẻ

Trẻ 24 - 36 tháng tuổi
Thời gian
07h00 - 08h00 (60 phút)
08h00 - 10h00 (120 phút)
10h00 - 11h00 (60 phút)
11h00 - 13h30 (150 phút)

Hoạt động
Đón trẻ, tắm nắng, thể dục sáng
Chơi - Tập
Ăn chính
Ngủ


13h30 - 14h (30 phút)
14h00 - 15h00 (60 phút)
15h00 - 16h00 (60 phút)
16h00 - 17h00 (60 phút)

Ăn phụ
Chơi - Tập
Ăn chính
Chơi/ Trả trẻ

1.3.2.2. Tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo
- Hoạt động vui chơi
- Hoạt động học
- Hoạt động lao động

- Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
MẪU GIÁO BÉ (3 - 4 tuổi)
* Mục tiêu giáo dục cuối 3 tuổi
1)Phát triển thể chất
- Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, cụ thể :
* Trẻ trai :
Cân nặng đạt 12,9 - 20,8 kg → 16,7 ± 3,8 kg.
Chiều cao đạt 94,4 - 111,5 cm → 102,9 ± 8,5 cm.
* Trẻ gái :
Cân nặng đạt 12,6 - 20,7 kg → 16,0 ± 3,4 kg.
Chiều cao đạt 93,5 - 109,6 cm →101 ± 7,1 cm.
- Đi, chạy phối hợp chân tay nhịp nhàng.
- Giữ được thăng bằng trên một chân
- Ném xa 2m bằng hai tay.
- Cầm kéo cắt
- Rửa tay, lau mặt, đánh răng, cởi quần áo có sự giúp đỡ.
- Cầm được bình rót nước vào cốc.
- Nhận biết được một số vật dụng và nơi nguy hiểm.
2) Phát triển nhận thức
- Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi : Ai đây? Cái gì
đây?….
- Nói được một vài đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng quen thuộc.
- Nhận biết được sự thay đổi rõ nét của sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được tay phải, tay trái của bản thân.
- Đếm được trong phạm vi 5.
- Nhận biết được sự khác nhau về kích thước của 2 đối tượng.
- Gọi đúng tên hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
- Nhận biết một số nghề phổ biến, gần gũi.
- Biết họ và tên của bản thân, tên của người thân trong gia đình, tên trường, lớp mầm
non.

3) Phát triển ngôn ngữ
- Nghe hiểu được lời nói trong giao tiếp đơn giản.
- Diễn đạt nhu cầu, mong muốn để người khác hiểu.
- Trả lời được một số câu hỏi của người khác.
- Kể lại chuyện dựa theo câu hỏi.
4) Phát triển tình cảm xã hội


- Thích chơi cùng bạn, không tranh giành đồ chơi.
- Có biểu hiện quan tâm đến người thân.
- Cảm nhận được một số trạng thái cảm xúc của người khác và có biểu lộ phù hợp.
- Chấp nhận yêu cầu và làm theo chỉ dẫn đơn giản của người khác.
- Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép.
- Biết bỏ rác đúng nơi quy định, cất dọn đồ dùng, đồ chơi.
- Cố gắng tự thực hiện các công việc được giao.
5) Phát triển thẩm mỹ
- Trẻ bộc lộ cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung quanh và các
tác phẩm nghệ thuật gần gũi.
- Trẻ thích hát, nghe hát, nghe nhạc. Biết hát kết hợp với vận động đơn giản:
nhún nhảy, giậm chân, vỗ tay…
- Biết sử dụng màu sắc, đường nét, hình dạng tạo ra các sản phẩm đơn giản
* Thời gian biểu
Thời gian
Mïa hÌ
Mïa ®«ng
Néi dung
6h45 - 8h00
7h00 - 8h30
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng
8h00 - 8h30

8h30 - 9h00
Họat động học
8h30 - 9h10
9h00 - 9h40
Chơi, hoạt động ở các góc
9h10 - 10h00
9h40 - 10h20
Chơi và hoạt động ngoài trời
10h00 - 11h10
10h20 -11h40
Vệ sinh, ăn trưa
11h10 - 14h00
11h40 - 14h00
Ngủ trưa
14h00 - 14h40
14h00 - 14h40
Vệ sinh, ăn phụ
14h40 - 15h40
14h40 - 15h40
Chơi và hoạt động theo ý thích
15h40 - 17h00
15h40 - 17h00
Chơi, trả trẻ
* Các chủ đề bao gồm
- Chủ đề Bản thân
+ Tôi là ai
+ Cơ thể của tôi
+ Tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh
- Chủ đề Gia đình
+ Gia đình tôi

+ Ngôi nhà gia đình tôi ở
+ Nhu cầu của gia đình
- Chủ đề Môi trường xã hội
+ Trường mầm non
+ Nghề nghiệp
+ Giao thông
- Chủ đề Môi trường tự nhiên
+ Thế giới động vật
+ Thế giới thực vật


+ Nước và một số hiện tượng tự nhiên
- Chủ đề dinh dưỡng và sức khoẻ
+ Thực phẩm nuôi sống con người
+ Nhu cầu và vai trò của dinh dưỡng với sức khoẻ
+ Giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ, nền nếp, thói quen trong ăn uống
* Phân phối các chủ đề trong năm học
Thời gian

Chủ đề

Số tuần

Tháng 9

Trường mầm non
- Ngày hội đến trường
- Lớp học của bé
- Tết trung thu


Tháng 10

Bản thân
- Tôi là ai?
- Cơ thể tôi
- Tôi cần gì để lớn và khoẻ mạnh
(Lồng ghép: Chăm sóc vệ sinh, nền nếp, các thói quen)

1- 2 tuần
1- 2 tuần
2 tuần

Gia đình
- Gia đình tôi (các thành viên, công việc gia đình)
- Ngôi nhà tôi ở
- Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Nhu cầu của gia đình (lồng ghép vai trò của
dinh dưỡng với sức khoẻ…)

1 tuần
1 tuần
1 tuần
1 - 2 tuần

Tháng 11

2 tuần

Tháng
12 - 1


Nghề nghiệp (theo 6 loại nghề)
4 - 5 tuần
- Giao thông (lái xe, lái tàu, phi công…)
- Xây dựng (thợ xây, thợ mộc, kiến trúc sư…)
- Dịch vụ (bán hàng, thợ may, làm đầu…)
- Chăm sóc sức khoẻ (bác sĩ, ý tá…)
- Giúp đỡ cộng đồng (cảnh sát, bộ đội, giáo viên,
người đưa thư…) (lồng ghép ngày 22/12)
- Sản xuất (nông dân, công nhân, đầu bếp…)

Tháng
1-2

Thế giới động vật
- Một số vật nuôi trong gia đình
- Một số con vật sống trong rừng
- Cá

Tháng 2

Thế giới thực vật
- Cây xanh
1 tuần
- Tết Nguyên đán - Mùa xuân (lồng ghép thức ăn 1 - 2 tuần

2 - 3 tuần


Tháng 3


Tháng 4

ngày tết)
- Một số loài rau
- Một số loại quả
(Lồng ghéo giá trị dinh dưỡng của các loại rau, quả)

1 tuần
1 tuần

Giao thông
- Ngày Quốc tế phụ nữ (8/3)
- Một số luật lệ giao thông
- Một số phương tiện giao thông

1 tuần
2 tuần

Nước và các hiện tượng tự nhiên
- Nước
- Mùa hè
Bác Hồ với các cháu thiếu nhi

1- 2 tuần
1- 2 tuần
1- 2 tuần

MẪU GIÁO NHỠ (4 - 5 tuổi)
* Mục tiêu giáo dục trẻ cuối 4 tuổi

1)Phát triển thể chất
- Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, cụ thể :
 Trẻ trai: Cân nặng đạt 14,4 - 23,5 kg.
Chiều cao đạt 100,7 - 119,1 cm.
 Trẻ gái:
Cân nặng đạt 13,8 - 23,2 kg.
Chiều cao đạt 99,5 - 117,2 cm
- Bò chui không bị chạm vào vật.
- Giữ được thăng bằng trên một chân trong 5 giây
- Chạy đổi hướng theo vật chuẩn.
- Ném xa 3m bằng hai tay.
- Bật xa 30 - 40 cm
- Cắt được theo đường thẳng.
- Rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng
- Cởi và mặt quần áo
- Phân biệt được một số vật dụng nguy hiểm, nơi an toàn và không an toàn.
2) Phát triển nhận thức
- Thích tìm hiểu khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi: Tại sao? Để làm gì?...
- Nhận biết được một số đặc điểm giống nhau và khác nhau của bản thân với
người gần gũi.
- Phân loại được các đối tượng theo 1 - 2 dấu hiệu cho trước.
- Nhận ra mối liên hệ đơn giản giữa sự vật, hiện tượng quen thuộc.
- Nhận biết được phía phải, phía trái của bản thân.
- Nhận biết các buổi sáng - trưa - chiều - tối.
- Đếm được trong phạm vi 10.
- Có biểu tượng về số trong phạm vi 5
- So sánh và sử dụng các từ: bằng nhau, to hơn - nhỏ hơn, cao hơn - thấp hơn,
rộng hơn - hẹp hơn, nhiều hơn - ít hơn…



- Nhận biết được sự giống nhau giữa các hình tròn, hình vuông, hình tam giác,
hình chữ nhật qua một vài dấu hiệu nổi bật.
- Nhận biết một số công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của một số nghề phổ biến và
gần gũi.
- Nói được địa chỉ, số điện thoại của gia đình
- Biết tên của một vài danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước.
3) Phát triển ngôn ngữ
- Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu bằng câu đơn, câu nghép
- Đọc thơ, kể lại chuyện diễn cảm.
- Kể lại được sự việc theo trình tự.
- Chú ý lắng nghe người khác nói.
4) Phát triển tình cảm xã hội
- Chơi thân thiện với bạn.
- Thể hiện sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động…
- Thực hiện công việc được giao đến cùng.
- Thực hiện một số quy định trong gia đình, trường, lớp mầm non, nơi công cộng.
- Giữ gìn, bảo vệ môi trường: bỏ rác đúng nơi quy định, chăm sóc con vật, cây
cảnh: giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
5) Phát triển thẩm mỹ
- Trẻ bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung
quanh và các tác phẩm nghệ thuật.
- Thích nghe nhạc, nghe hát; chú ý lắng nghe, nhận ra giai điệu quen thuộc; hát
đúng, hát diễn cảm bài hát mà trẻ yêu thích.
- Phân biệt âm sắc của một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc và biết sử dụng để
đệm theo nhịp bài hát, bản nhạc.
- Vận động phù hợp với nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay, dậm chân, nhún
nhảy, múa…).
- Biết sử dụng các dụng cụ, vật liệu, phối hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để
tạo ra sản phẩm có nội dung và bố cục đơn giản.
- Biết thể hiện xen kẻ màu, hình trong trang trí đơn giản.

- Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
* Thời khóa biểu
Thời gian (giờ)
Nội dung
Mùa hè
Mùa đông
6.45 - 8.00
7.00 - 8.30
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng
8.00 - 8.30
8.30 - 9.00
Hoạt động học
8.30 - 9.20
9.00 - 9.40
Chơi, hoạt động ở các góc.
9.20 - 10.10
9.40 - 10.30
Chơi, hoạt động ngoài trời
10.10 - 11.10
10.30 - 11.30
Vệ sinh, ăn trưa
11.10 - 14.00
11.30 - 14.00
Ngủ trưa
14.00 - 14.40
14.00 - 14.40
Vệ sinh, ăn phụ
14.40 - 15.50
14.40 - 15.50
Chơi và hoạt động theo ý thích

15.50 -17.00
15.50 - 17.00
Chơi, trả trẻ.


* Các chủ đề bao gồm
- Chủ đề Bản thân
+ Tôi là ai?
+ Cơ thể của tôi
+ Tôi cần gì đề lớn lên và khoẻ mạnh?
- Chủ đề Gia đình
+ Gia đình tôi
+ Ngôi nhà của tôi ở
+ Nhu cầu gia đình
- Chủ đề Môi trường tự nhiên
+ Thế giới thực vật
+ Thế giới động vật
+ Nước và các hiện tượng tự nhiên
- Chủ đề Môi trường xã hội
+ Trường mầm non của chúng em
+ Nghề nghiệp
+ Giao thông
- Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ (lồng ghép ở trong 4 chủ đề trên)
+ Thực phẩm nuôi sống con người
+ Nhu cầu và vai trò của dinh dưỡng đối với sức khoẻ
+ Giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ, nền nếp thói quen tốt trong ăn uống
* Phân phối các chủ đề trong năm học
Thời gian

Chủ đề


Tháng 9

Trường mầm non
- Ngày hội đến trường
- Lớp học của bé
- Tết trung thu

Tháng
9 - 10

Bản thân
- Tôi là ai?
- Cơ thể tôi
- Tôi cần gì để lớn và khoẻ mạnh
(Lồng ghép: Chăm sóc vệ sinh, nền nếp, các thói quen)

Tháng 11

Gia đình
- Gia đình tôi (các thành viên, công việc gia đình)
- Ngôi nhà tôi ở
- Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Nhu cầu của gia đình (lồng ghép vai trò của dinh

Số tuần
2 tuần

1- 2 tuần
1- 2 tuần

2 tuần

1 tuần
1 tuần
1 tuần
1 - 2 tuần


dưỡng với sức khoẻ…)
Tháng
12 - 1

Nghề nghiệp (theo 6 loại nghề)
4 - 5 tuần
- Giao thông (lái xe, lái tàu, phi công…)
- Xây dựng (thợ xây, thợ mộc, kiến trúc sư…)
- Dịch vụ (bán hàng, thợ may, làm đầu…)
- Chăm sóc sức khoẻ (bác sĩ, ý tá…)
- Giúp đỡ cộng đồng (cảnh sát, bộ đội, giáo viên,
người đưa thư…) (lồng ghép ngày 22/12)
- Sản xuất (nông dân, công nhân, đầu bếp…)

Tháng
1-2

Thế giới động vật
- Một số vật nuôi trong gia đình
- Một số con vật sống trong rừng
- Cá
- Chim

- Côn trùng

Tháng 2

Thế giới thực vật
- Cây xanh
1 tuần
- Tết Nguyên đán - Mùa xuân (lồng ghép thức ăn 1 - 2 tuần
ngày tết)
- Một số loài rau
1 tuần
- Một số loại quả
1 tuần
(Lồng ghéo giá trị dinh dưỡng của các loại rau, quả)

Tháng 3

Giao thông
- Ngày Quốc tế phụ nữ (8/3)
- Một số luật lệ giao thông
- Một số phương tiện giao thông

Tháng 4

Nước và các hiện tượng tự nhiên
- Nước
- Mùa hè
Bác Hồ với các cháu thiếu nhi

MẪU GIÁO LỚN (5 - 6 tuổi)

* Mục tiêu giáo dục
1)Phát triển thể chất
- Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A cụ thể:
 Trẻ trai:
Cân nặng từ 16,0 - 26,6 kg
Chiều cao từ 106,4 - 125,8 cm

2 - 3 tuần

1 tuần
2 tuần

1- 2 tuần
1- 2 tuần
1- 2 tuần


 Trẻ gái:

Cân nặng từ 15,0 - 26,2kg
Chiều cao từ 104,8 - 124,5cm
- Đi nối gót giật lùi 5 bước
- Chạy 18m trong khoảng 10 giây
- Chạy đổi hướng theo hiệu lệnh
- Bò theo đường dích dắc
- Ném xa 4m bằng hai tay
- Bật xa 50 - 60cm
- Cắt được đường tròn
- Có thói quen rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, khi tay bẩn và sau khi đi
vệ sinh.

- Biết tự đánh răng, lau mặt.
- Biết tránh xa những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn.
2) Phát triển nhận thức
- Thích tìm hiểu khám phá môi trường xung quanh. Hay đặt câu hỏi: tại sao?
Để làm gì? Làm thế nào? Khi nào?
- Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi.
- Phân loại được một số đối tượng theo 2 - 3 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu
hiệu phân loại.
- Nhận biết được phía phải, phía trái của người khác.
- Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Có biểu tượng về số trong phạm vi 10, thêm bớt trong phạm vi 10.
- Phân biệt các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật qua các
đặc điểm nổi bật.
- So sánh và sử dụng được các từ: To nhất - nhỏ hơn - nhỏ nhất; cao nhất thấp hơn - thấp nhất; rộng nhất - hẹp hơn - hẹp nhất; nhiều nhất - ít hơn - ít nhất.
Phân biệt một số công cụ, sản phẩm, công việc, ý nghĩa của một số nghề phổ biến,
nghề truyền thống ở địa phương.
- Biết được một số công việc của các thành viên trong gia đình, của giáo viên
và trẻ trong lớp, trường mầm non.
- Nhận biết được vài nét đặt trưng về danh lam thắng cảnh của địa phương và
quê hương đất nước
3) Phát triển ngôn ngữ
- Nhận dạng được các chữ cái và phát âm được các âm đó
- Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
Hiểu được một số từ trái nghĩa
- Tham gia có sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: đóng kịch, kể chuyện…
- “Đọc” và sao chép được một số kí hiệu.
- Mạnh dạn, tự tin, chủ động trong giao tiếp.
4) Phát triển tình cảm xã hội
- Hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động.
- Có hành vi ứng xử đúng với bản thân và mọi người xung quanh.

- Có hành vi, thái độ thể hiện sự quan tâm đến những người gần gũi.
- Vui vẻ nhận và thực hiện công việc được giao đến cùng.
- Thực hiện một số quy định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng.


×