Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 5 2017 môn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.9 KB, 4 trang )

ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 5 - 2017
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 545

Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 1: Cho 3,52 gam chất hữu cơ A (C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng
cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn khan. Công thức của A là:
A. C3H7COOH.
B. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5
Câu 2: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung
dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 38,65 gam.
B. 37,58 gam.
C. 40,76 gam.
D. 39,20 gam.
Câu 3: Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với anot bằng Đồng, thì cực dương xảy ra quá trình:
A. khử nước.
B. khử Cu2+.
C. oxi hóa nước.
D. oxi hóa Cu.
Câu 4: X, Y, X là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và
Z có liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O 2 vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F


chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết rằng các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X gần nhất với gái trị nào sau đây?
A. 69,04%
B. 62,77%.
C. 31,38%.
D. 47,07%.
Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và KCl có chứa vài giọt phenolphthalein, hiện tượng
quan sát được là:
A. dung dịch không màu chuyển thành hồng.
B. dung dịch không màu chuyển thành xanh.
C. dung dịch luôn không màu.
D. dung dịch luôn có màu hồng.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu
được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam.
B. 7,78 gam.
C. 8,25 gam.
D. 7,72 gam.
Câu 7: Biết A là một  -aminoaxit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam A
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,06 gam muối. Vậy A có thể là:
A. Caprolactam.
B. Alanin.
C. Glixin.
D. Axit glutamic.
Câu 8: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn; 0,05 mol Cu và 0,3 mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các
kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khó NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol
HNO3 tối thiểu cần dùng là:
A. 1,25 mol.
B. 1,2 mol.
C. 1,6 mol.

D. 1,8 mol.
Câu 9: Chất nào sau đây được dùng làm cao su?
A. Poli(vinyl axetat).
B. Poli(vinyl clorua).
C. Polistiren.
D. Poliisopren.
Câu 10: Trong các khí sau: CO2, CO, NO2, SO2, những khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng
mưa axit?
A. CO2 và SO2.
B. CO2 và NO2.
C. CO và CO2.
D. SO2 và NO2.
Câu 11: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 đốt nóng. Sau phản
ứng thấy còn lại 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu
được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 18,82.
B. 19,26.
C. 16,7.
D. 17,6.
Câu 12: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 17,2 gam.
B. 14,0 gam.
C. 19,07 gam.
D. 16,4 gam.
Câu 13: Tơ olon (tơ nitron) là sản phẩm của phản ứng:
– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 1/5 – Mã đề thi 545



A. trùng hợp caprolactam.
B. trùng ngưng axit  -aminocaproic.
C. trùng hợp vinyl xianua.
D. trùng hợp viny clorua.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch
HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và
NO2. Trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol
HNO3 đã phản ứng là:
A. 1,140 mol.
B. 1,275 mol.
C. 1,080 mol.
D. 1,215 mol.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4, thu được 3,36 lit H2 (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy
nhất.
Giá trị của V là:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 5,6
Câu 16: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch AlCl3.
B. điện phân nóng chảy Al2O3.
C. dùng Na đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
D. dùng cacbon hoặc CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong mỗi phân tử protein, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định.
B. Phân tử peptit có hai nhóm –CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm được gọi là tripeptit.

C. Các peptit tạo thành từ 11 đến 50 đơn vị amino axit được gọi là polipeptit.
D. Hợp chất được tạo thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều  -amino axit được gọi là peptit.
Câu 18: Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 và 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4 M, thu được dung
dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là
A. 0,70M.
B. 0,75M.
C. 0,50M.
D. 0,60M.
Câu 19: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3,
Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 20: Dầu thực vật hầu hết là chất béo ở trạng thái lỏng do
A. chứa chủ yếu gốc axit béo no.
B. chứa chủ yếu gốc axit béo không no.
C. trong phân tử có gốc glixerol.
D. chứa axit béo tự do.
Câu 21: Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M
và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A
tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn
hợp X gồm hai oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,5%.
B. 42,4%.
C. 56,8%.
D. 63,5%.
Câu 22: Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng.
Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch

AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 69,27%.
B. 87,5%.
C. 62,5%.
D. 75,0%.
Câu 23: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra hợp chất sắt (II)?
A. Fe(OH)2 + HCl 
B. Fe(OH)2 + HNO3 
C. Fe + HNO3 dư 
D. Fe(NO3)2 + HCl 
Câu 24: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức và mạch hở có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62 gam X thu được 25,872 lít khí CO 2 (đktc).
Đun nóng 25,62 gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa
bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,9.
B. 23,8.
C. 12,55.
D. 14,25.
Câu 25: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Dẫn CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 2/5 – Mã đề thi 545


B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaCrO2.
C. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1 M
thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu

được lớn nhất là:
A. 40ml
B. 60ml.
C. 80ml.
D. 30ml.
Câu 27: Cho hỗn hợp gồm X (C3H6) và Y (C2H4O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1
muối và 1 rượu. Vậy
A. X là axit, Y là este. B. X là este, Y là axit. C. X, Y đều là axit.
D. X, Y đều là este.
Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình sau:

Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
A. NO2, Cl2, CO2, SO2
B. NO, CO2, H2, Cl2.
C. N2O, NH3, H2, H2S.
D. N2, CO2, SO2, NH3.
Câu 29: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO2 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2
phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho
phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết
tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 8,96g và 0,12M.
B. 5,6g và 0,04M.
C. 4,48g và 0,06M.
D. 5,04g và 0,07M.
Câu 30: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2N-CH2-CH2COOH, CH3COOH, C2H5-NH2, chỉ cần dùng
một thuốc thử là
A. natri kim loại.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH.
D. quỳ tím.

Câu 31: Để trung hòa 4,2 gam chất béo X, cần vừa đủ 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất
béo X bằng
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 32: Để điều chế cao su buna, người ta có thể thực hiện bằng các phản ứng theo sơ đồ sau:
H 50%
H 80%
Ancol etylic 
Buta-1,3-đien 
Cao su buna
Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên
A. 92 gam.
B. 184 gam.
C. 115 gam.
D. 230 gam.
Câu 33: Thành phần chính của quặng boxit là
A. Fe3O4.
B. Al2O3.
C. Fe2O3.
D. FeS2
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn a
gam X, thu được hỗn hợp gồm 14,24 gam alanin và 5,25 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong
phân tử của ba peptit trên nhỏ hơn 13. Giá trị của a là giá trị nào sau đây:
A. 19,49.
B. 16,25.
C. 15,53.
D. 22,73
Câu 35: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có thể hòa tan hoàn toàn trong nước.
B. Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có thể hòa tan hoàn trong dung dịch HCl dư.
C. Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu có thể tan hoàn toàn trong dung dịch NaHSO4.
D. Hỗn hợp gồm FeS và CuS có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.

– Chuyên trang đề thi thử Hóa

Trang 3/5 – Mã đề thi 545


Câu 36: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 80 gam muối khan và 2,24 lit SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã
tham gia phản ứng là
A. 0,9 mol.
B. 0,7 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,8 mol.
Câu 37: Cho m gam bột Cu và 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 3,12 gam chất
rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45 gam
chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:
A. 0,64.
B. 1,28.
C. 1,92.
D. 1,6.
Câu 38: Để tác dụng hết với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối
lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 110,324 gam.
B. 108,107 gam.
C. 103,178 gam.
D. 108,265.

Câu 39: Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe tan hết trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch A và 4,704 lit (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 71,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58,5%.
B. 46,8%.
C. 35,1%.
D. 23,4%.
Câu 40: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. toluen.
B. stiren.
C. caprolactam.
D. acrilonitrin.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC
1

D

11

C

21

C


31

B

2

A

12

A

22

D

32

D

3

D

13

C

23


A

33

B

4

A

14

D

24

C

34

B

5

A

15

A


25

D

35

D

6

A

16

B

26

A

36

B

7

B

17


B

27

B

37

D

8

B

18

C

28

A

38

D

9

D


19

C

29

A

39

C

10

D

20

B

30

D

40

A

– Chuyên trang đề thi thử Hóa


Trang 4/5 – Mã đề thi 545



×