Tải bản đầy đủ (.pptx) (71 trang)

bài giảng bệnh lý tuyến giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 71 trang )

Bệnh lý tuyến giáp


Nhắc lại giải phẩu- sinh lý TG








Đặc điểm Hormon giáp
• Tỷ lệ tổng hợp T4/T3 trong tuyến giáp: 10/1
• Bài tiết hormon giáp T4 : 80 - 100µg/ ngày, T3 : 20
% bài tiết từ tuyến giáp, 80% do khử iod (men 5’monodeiodinase) ở mô ngoại biên như gan, thận,
não, cơ và da.
• Khử 1 iod T4 ngoại biên có thể tạo T3 hay rT3
( khơng hoạt tính).
• Dạng Hormon tự do rất thấp. 99,95% T4 và 99,5%
T3 kết hợp TBG (Thyroxine Binding Globulin),
transthyretin ( TB prealbumin) và Albumin.


HORMON GIÁP /MÁU

78%

8%

4%



TBG: thyroxin Binding Globulin
TBPA: transferrin-binding protein A

40%

27%

33%


CHỨC NĂNG HORMON GIÁP
• Chức năng sinh lý hormon giáp
• ảnh hưởng đến sự phát triển và tăng
trưởng ( hệ xương, thần kinh trung ương)
• tạo nhiệt = tăng CHCB
• tim mạch:tăng lưu lượng dòng máu, tăng
cung lượng tim, tăng nhịp tim.
• thần kinh trung ương
• Giấc ngủ
• Chuyển hố lipid
• Chuyển hố đường: tăng đường huyết


Bn đến khám tuyến giáp
Triệu chứng chức năng
XN: FT4, TSH, SIÊU ÂM tuyến giáp
Tuyến giáp
Tuyến giáp


Rối loạn chức năng
tuyến giáp
FT3, FT4 bất thường
CƯỜNG GIÁP

SUY GIÁP

Cường giáp =
hội chứng
gồm các triệu
chứng lâm
sàng gây nên
do tăng kéo
dài hormon
giáp trong
máu.

Suy giáp= hội
chứng gồm
các triệu
chứng lâm
sàng gây ra do
giảm thấp kéo
dài hormon
giáp trong
máu

Chức năng tuyến giáp
Bình thường
FT3, FT4 bình thường


LÀNH TÍNH
ÁC TÍNH
BG lan tỏa
BG đơn nhân
hay đa nhân

BG đơn nhân
hay đa nhân


Cận lâm sàng khảo sát tuyến giáp


1- Nồng độ hormon giáp /máu :
tăng trong cường giáp
giảm trong suy giáp
T4 tòan phần 4 – 12 g /dL
T3 toàn phần 80 – 160 ng/dL
FT4 0,8 – 2,4 ng/ dL
FT3 0,2 – 0,52 ng / dL


( trong thai kỳ nồng độ TBG
cao gấp 2.5 lần bt)

TBPA, TRANSTHYRETIN (TTR)
The reduction of serum TTR concentration surpasses that of TBG in major illness,
nephrotic syndrome, liver disease, cystic fibrosis, hyperthyroidism, and protein-calorie
malnutrition.

Increased serum TTR concentration can occur in some patients with islet cell carcinoma

Các thuốc cạnh tranh gắn kết hormon giáp:
Acide acetyl salicylic cạnh tranh gắn protein làm giảm TT4, tăng FT4.
Phenytoin, phenobarbital, carbamazepine làm giảm TT4, giảm TT3 tăng FT4, tăng FT3,.


Điều hịa bài tiết hormon giáp
•TSH từ tuyến n bài
tiết điều hịa hoạt động
và bài tiết hormon T3,T4
từ tuyến giáp.
•T3 và T4 có cơ chế điều
hịa ngược bài tiết TSH
=> Bình thường : Khi T3,
T4 giảm sẽ kích thích bài
tiết TSH và ngược lại.


Nồng độ TSH
Generation
Method

1
RIA

2
3
4
IMA ( immunometric assay) “sandwich assay”


Lower limit
(mUI/L)

1-2

0.1 – 0.2

Overt
hyperthyroidism

0.01

Subclinical
hyperthyroidism

0.1

0.5

0.01 – 0.02

Normal
TSH range
2

0.001 – 0.002

Subclinical
hypothyroidism


5

10

Overt
hypothyroidism
(mUI/L)


2- Nồng độ TSH / máu
Bt 0,1 – 4 UI/ mL
Giúp chẩn đốn vị trí bệnh lý suy, cường giáp
FT4 tăng, TSH tăng => ngn tuyến yên
FT4 tăng, TSH giảm => ngn tuyến giáp
FT4 giảm, TSH giảm => ngn tuyến yên
FT4 giảm, TSH tăng => ngn tuyến giáp


HPT axis : The TSH inhibition of FT4, FT3 is exponential :
FT4  ½ : TSH  10
FT4  2 : TSH undectable



3- Chuyển hoá cơ bản
BT: -10% đến + 10%
4- Phản xạ đồ gân gót
Bt 200 – 300 mgy
CG: 140 – 240 mgy, SG trên 300 mgy.


5- Nồng độ Cholesterol máu
Giảm trong CG, taêng trong SG


THĂM DỊ TUYẾN GIÁP BẰNG ĐỒNG VỊ PHĨNG XẠ
ĐO ĐỘ TẬP TRUNG CỦA IODE PHĨNG XẠ
I 131 là chất phóng xạ thông dụng hiện nay tại VN.
I123 là chất lý tưởng, bán hủy 13h, phóng tia X và tia gamma,
khơng có tia beta nên dễ đo lường và ít gây tổn thương
mô. Tuy nhiên giá thành đắt hơn I131
Sau một liều I131 uống 120-200UCi, ta đo hoạt động phát xạ
tại tuyến giáp tại thời điểm 4h, 6h, 24h bằng máy đếm
nhấp nháy.
Sự hấp thu Iode phóng xạ có thể thay đổi theo sự cung cấp
iode, sử dụng iod gây giảm độ tập trung.


Đo độ tập trung iod phóng xạ I131 tại TG

Nhiễm độc giáp do thuốc , viêm giáp c giáp do thuốc , viêm giáp



×