BEÄNH COØI XÖÔNG
DO THIEÁU VITAMINE D
Bs Nguyễn Ngọc Thương
BM Bệnh học lâm sàng – khoa ĐD
KTYH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu được NN và yếu tố thuận lợi gây
bệnh còi xương
2. Trình bày được 3 thể LS của bệnh còi
xương.
3. Trình bày cách điều trò 3 thể LS của bệnh
còi xương
4. Thực hiện và tuyên truyền GD được các
biện pháp phòng chống bệnh còi xương.
NỘI DUNG
• Vitamin D (calciferol) gồm 2 secosteroids:
vitamin D2 (ergocalciferol) và vitamin D3
(cholecalciferol).
•
• D2 và D3 được xem là dạng tiền hormon, sẽ
chuyển thành hormon có hoạt tính sinh học
của vitamin D là calcitriol (1,25, OH2-D), được
điều hòa bởi canxi trong chế độ ăn và
hormon phó giáp (PTH).
• Nhu cầu vitamin D: nhũ nhi, trẻ em và người
lớn là 200 IU/ ngày (5 mg cholecalciferol).
•
• Nồng độ vitamin D trong sữa mẹ rất
thấp 22 IU/L Do đó, cần bổ sung 200 IU
vitamin D trong ngày cho trẻ bú mẹ.
•
• Sữa công thức được bổ sung 1,5mg (62
IU)/100 calo # 10mg/L, gấp đôi nhu cầu
ước tính cho trẻ sinh đủ tháng.
•
• Xét nghiệm : theo dõi tình trạng vitamin
D là 25-OH-D, canxi, phốtpho, phosphatase
kiềm trong huyết thanh. 1µg = 40 IU.
VAI TRÒ CỦA VITAMINE D
1. Điều hòa việc tổng hợp protein gắn
canxi ở TB biểu mô ruột
2. Tăng hấp thu canxi và phốtpho tại
ruột
3. Tái hấp thu canxi và phốtpho tại thận
4. Tăng gắn canxi và phốtpho vào xương
→ cần thiết cho việc tạo xương
5. Tăng huy động canxi và phốtpho từ
xương trong trường hợp thiếu canxi
NGUỒN CUNG CẤP VÀ CHUYỂN
HÓA
NGUỒN CUNG CẤP:
• 80% do tia cực tím của ánh nắng mặt trời
chiếu vào da (bước sóng hiệu quả nhất
là 290-315 nm) chuyển chất tiền vit D, 7dehydrocholesterol có sẵn trong da thành D3.
• 20% còn lại do thức ăn cung cấp từ
TV và nấm dưới dạng D2,
ĐV (sữa, cá, gan, trứng) dưới dạng D3.
Nhu cầu vitamin D trong chế độ ăn lệ thuộc vào
mức độ tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
NGUYÊN NHÂN THIẾU
VITAMINE D
• Thiếu ánh nắng hoặc không tiếp xúc
với
ánh
nắng
và
ăn thiếu vitamin D.
•
• Thiếu cung cấp: các yếu tố thuận lợi:
+ Tuổi:
+ Màu da:
+ Trẻ bệnh kém hấp thu chất béo (Celiac,
xơ nang):
+ Thuốc chống động kinh:
+ Glucocorticoid là chất đối vận với vitamin
D trong việc vận chuyển canxi.
+ Di truyền:
• Suy gan, suy thận.
LÂM SÀNG
THỂ CỔ ĐIỂN Ở TRẺ TRÊN 6 THÁNG:
4 triệu chứng chính
1. Triệu chứng liên quan đến hạ calci
máu:
2. Biến dạng xương ở lồng ngực. chi và
cột sống:
3. Giảm trương lực cơ:
4. Thiếu máu:
THỂ CỔ ĐIỂN Ở TRẺ TRÊN 6
THÁNG
1.Triệu chứng liên quan đến hạ
calci máu:
• Quấy khóc về đêm, đổ mồ hôi
trộm
• Chậm mọc răng, răng sậm màu,
mất bóng, dễ gãy
• Thóp liền chậm
• Ít gây cơn tetanie vì lượng calci máu
thường giảm nhẹ
THỂ CỔ ĐIỂN Ở TRẺ TRÊN
6 THÁNG
2 BIẾN DẠNG XƯƠNG Ở LỒNG NGỰC. CHI VÀ
CỘT SỐNG:
• Ngực: chuỗi hạt sườn, rãnh Harrison,
xương ức bò nhô ra phía trước, kiểu ức
gà hoặc lõm về sau dạng hình phễu.
• Cột sống: gù vẹo
• Khung chậu bò hẹp
• Tứ chi: Vòng cổ tay, cổ chân
• Tay cán giá, chân chữ O hoặc chữ X
THỂ CỔ ĐIỂN Ở TRẺ TRÊN
6 THÁNG
3.Giảm trương lực cơ:
• Chậm phát triển về vận động: chậm
ngồi, đứng, đi
• Bụng phình to, rốn lồi
• Cơ hô hấp kém hoạt động, dễ bội
nhiễm phổi.
4 Thiếu máu:
• Chủ yếu là thiếu máu thiếu sắt, gặp
khi bệnh nặng, có thể kèm gan lách to
vừa ở trẻ nhũ nhi.
• Thiếu máu, còi xương và suy dinh dưỡng
thường được kết hợp trong hội chứng
thiếu cung cấp: Jack Hayem Luzet
CÒI XƯƠNG SỚM Ở TRẺ DƯỚI 6
THÁNG
• 1. Tình trạng hạ Ca++/máu: tăng kích
thích thần kinh-cơ
Khi ngủ hay bò giật mình…
Khi thở có tiếng rít của mềm sụn
thanh quản…
Khi bú, sữa gây co thắt dạ dày làm
cho trẻ nôn,
Khi sốt cao, trẻ dễ bò co giật và có
từng cơn tăng nhòp tim, nhòp thở.
CÒI XƯƠNG SỚM Ở TRẺ DƯỚI
6 THÁNG
2 Biến dạng xương:
• Chủ yếu ở hộp sọ: bẹp theo tư thế
nằm, 2 bướu trán, 2 bướu đỉnh
• Xương hàm trên khép lại và nhô ra phía
trước so với xương hàm dưới do động
tác bú.
• Nếu không được chẩn đoán và điều trò
kòp thời sẽ có biến dạng ở lồng ngực,
cột sống và các chi như ở thể cổ điển
3.Giảm trương lực cơ và thiếu máu
thường nhẹ hơn trẻ cổ điển
BỆNH CÒI XƯƠNG
BÀO THAI
Thường gặp ở trẻ sinh non, sinh đôi,
sinh ba hoặc mẹ ít ra ngoài trời trước
sanh. Sau đẻ trẻ có
Thóp rộng 4-5cm đường kính, rãnh
nối 2 thóp rộng 2-3 cm, hộp sọ: có
chổ mềm, ấn lõm: dấu hiệu
nhuyễn sọ.
Ca/máu giảm nặng gây ngừng thở
từng cơn, nhẹ gây cơn khóc dạ đề,
ọc sữa, nấc cục và đi tướt.
Voøng coå chaân
Voøng coå tay
Chuỗi hạt sườn
Rãnh Harrison
Vẹo cột sống
Biến dạng lồng ngực
Bướu đỉnh
CẬN LÂM SÀNG
Calci máu:↓ nhẹ ở gđ đầu và cuối, ⊥ ở gđ tiến
triển
↓ ở cả 3 thời kỳ của bệnh ở trẻ < 6
tháng (do tuyến cận giáp họat động chưa tốt)
Phospho máu: ↓ ở giai đọan cuối
Phosphatase kiềm: ↑ // với ↓ Vit D (25-OHD<10µg/ml)
X quang đặc trưng nếu hiện diện
Điểm cốt hóa chậm so với tuổi
Hình ảnh nút chai/X quang ngực (# chuỗi hạt
sườn)
Gãy cành tươi thân xương dài
X quang cổ tay, cổ chân: đầu xương to bè, sụn
dãn rộng, khóet hình đáy chén, đường viền
rõ nét ở giai đọan phục hồi
Rickets of the knees demonstrates bowing of the femurs,
metaphyseal cupping and fraying,coarsening of the trabecular pattern
, increase in distance between end of shaft and epiphyseal center,
poorly ossified epiphyseal centers
BIẾN CHỨNG
1. Bội nhiễm phổi:
2. Co giật: do hạ canxi máu
3. Ngộ độc vitamine D: do dùng liều
cao, kéo dài
ĐIỀU TRỊ
1. Giáo dục bà mẹ nuôi con theo khoa học
Bú sữa mẹ
n dặm đúng cách
Tắm nắng mỗi ngày
2. Điều trò Vitamin D
CÒI XƯƠNG CỔ ĐIỂN:Điều trò dựa vào X
quang đầu xương dài
XQ hình đáy chén: 5000UI/ngày x 2-3tuần→ chụp
lại.
Nếu còn khoét xương: tiếp tục liều tấn công
2-3tuần→ chụp lại
Hình đường viền: dự phòng 400UI/ngày→khi
biết đi
Còn khoét xương⇒ còi xương do RL chuyển
hoá⇒ Tìm nguyên nhân bệnh gan, thận.
ĐIỀU TRỊ
CÒI XƯƠNG SỚM: không cần XQ, điều trò
Vitamin D- Calci
//
Vitamin D: 1500-2000 UI/ngày x 3-4tuần→400UI/ngày
đến biết đi
Calci: kiểm tra Calci máu mẹ và con
Nếu Calci máu mẹ↓:2g Calci/ngày→ khi Calci máu
⊥
Nếu Calci máu con↓:0,5g Calci/ngày→khi Calci
máu ⊥
CÒI XƯƠNG BÀO THAI
Sau sanh nếu nghi ngờ→ SPASME DU SANGLOT→ đònh
lượng Calci trong máu mẹ và con
Nếu ↓ ⇒ điều trò như thể còi xương sớm
PHÒNG BỆNH
•1. Giáo dục sức khoẻ
Nuôi con theo khoa học
Loại bỏ những phong tục sai lầm
Tắm nắng cho cả mẹ và con
•2. Uống Vitamin D phòng bệnh từ ngày
thứ 7
Sanh thường, đủ tháng: 400UI/ngày → biết đi
Sanh non, sanh đôi, sanh ba: 1000 UI/ngày →
biết đi
Mẹ: 1000UI/ngày từ tháng thứ 6 → sanh