Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ cây xanh tiến thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.91 MB, 179 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN DU LỊCH- QUẢN LÝ- KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÂY XANH TIẾN THÀNH

■ Trình độ đào tạo
■ Hệ đào tạo

: Đại học

■ Ngành

: Kế toán

■ Chuyên ngành
■ Khóa học

: Kế toán tài chính

■ Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh

: Chính quy

: 2013-2017

Tiến Thành


■ Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Ánh Hoa
■ Sinh viên thực hiện
: Vũ Thị Thu Hằng-DH13KC

Bà Rịa- Vũng Tàu, tháng 07, năm 2017


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị

: Công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến Thành

Người nhận xét

:

Nhận xét về sinh viên : Vũ Thị Thu Hằng
1. về tinh thần, thái độ và tác phong khi tham gia thực tập:

2. về kiến thức chuyên môn:

3. về nhận thức thực tế:

4. về khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế:

5. Đánh giá khác:

6. Những vấn đề cần lưu ý:


Vũng Tàu, ngày . tháng 07 năm 2017
Xác nhận của đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

ii


ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Ánh Hoa
1. Về thái độ tác phong khi tham gia thực tập:

2. Về kiến thức chuyên môn:

3. Về nhận thức thực tế:

4. Đánh giá khác:

5. Đánh giá kết quả thực tập:

Vũng Tàu, ngày ...tháng 07 năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Giáo viên phản biện:


1. Về định hướng đề tài:

2. Về kết cấu:

3. Về nội dung:

4. Về hướng giải pháp:

5. Đánh giá khác:

6. Gợi ý khác:

7. Kết quả:

Vũng Tàu, ngày.. ..tháng 07 năm 2017
Giáo viên phản biện

iv


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô
Nguyễn Thị Ánh Hoa, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết Khóa luận
tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Viện Du lịch- Quản lý- Kinh doanh,
Trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu đề tài thực tập mà còn là hành trang quý báu để em bước vào
đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Dịch Vụ Cây

Xanh Tiến Thành, các Anh, Chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
nghiên cứu, tiếp cận với thực tế, vận dụng những kiến thức đã học mà phát huy khả
năng sáng tạo của mình, đồng thời biết được những nhược điểm mà khắc phục, sửa đổi
để hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này .
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp trồng người cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty
TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến Thành luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc.
Trân trọng kính chào!.
Vũng Tàu, ngày 05 tháng 07 năm 2017
SVTT:Vũ Thị Thu Hằng.

v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÂY
XANH TIẾN THÀNH................................................................................................... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến
Thành.......................................................................................................................... 3
1.1.1. Quá trình hình thành......................................................................................3
1.1.2 Quá trình phát triển........................................................................................4
1.2. Hình thức sở hữu vốn.......................................................................................... 5
1.3. Ngành nghề hoạt động kinh doanh.....................................................................5
1.4. Chức năng và nhiệm v ụ ...................................................................................... 7
1.4.1 Chức năng...................................................................................................... 7
1.4.2. Nhiệm vụ....................................................................................................... 7
1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................ 9
1.5.3. Tình hình sử dụng lao động của công ty .....................................................10

1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến Thành ....10
1.6.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức phòng kế toán - tài chính.........................................10
1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................11
1.6.3. Tổ chức vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán...............................12
1.6.4. Hình thức kế toán công ty áp dụng..............................................................14
1.7. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua....18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VA XÁC ĐỊNH Kế T q u ả
KINH DOANH.....................
23
2.1. Kế toán tiêu thụ................................
23
2.1.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm............................................................ 23
2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 24
2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh th u ....................................................... 29
2.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................ 33
2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................36
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh..................................................... 36
2.2.2. Kết quả hoạt động tài chính........................................................................ 36
2.2.3. Kết quả hoạt động khác............................................................................... 37
2.2.4. Mục tiêu và ý nghĩa.................................................................................... 37
2.3. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập.........................................................37
2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................37
2.3.2. Kế toán thu nhập khác.................................................................................40
2.4. Kế toán các khoản chi phí..................................................................................41
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng (TK 641)............................................................. 41
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................... 43
2.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................ 45
2.5. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh........................................................... 52
2.5.1. Khái niệm.................................................................................................... 52
2.5.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................... 52

2.5.3. Chứng từ sử dụng........................................................................................ 52
vi


2.5.4. Nguyên tắc hạch toán..................................................................................53
2.5.5. Phương pháphạch toán................................................................................ 53
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 55
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÂY XANH TIẾN THÀNH.....56
3.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định Kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty....................................................................................................................... 56
3.1.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty ..................................................... 56
3.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ....................................... 58
Sơ đồ 3.1: Quy trình đặt hàng của Công ty (Nguồn: Phòng kế toán) ) ....................59
t y ............................................................................ ................................................. 59
3.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh....59
3.2. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch v ụ ............................................... 60
3.2.1. Nội dung doanh thu tại công ty ................................................................... 60
3.2.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................ 60
3.2.3. Tài khoản sử dụng.......................................
62
3.2.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty
năm 2016............................................................................................................... 62
3.3. Giá vốn hàng bán ................................................................................................72
3.3.1. Nội dung giá vốn hàng bán.........................................................................72
3.3.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................72
3.3.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................73
3.3.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty
năm 2016............................................................................................................... 73
3.4. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác.................................................81

3.4.1. Các khoản giảm trừ doanh th u ....................................................................81
3.4.2. Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................... 81
3.4.3. Thu nhập khác............................................................................................. 92
3.5. Các khoản chi p h í.............................................................................................. 92
3.5.1. Chi phí bán hàng......................................................................................... 92
3.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................92
3.5.3. Chi phí tài chính........................................................................................ 112
3.5.4. Chi phí khác ............................................................................................... 112
3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................117
3.7. Phân tích một số chỉ số tài chính của công ty năm 2016.................................123
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 127
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ CÂY XANH TIẾN THÀNH...................................................128
4.1. Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của công ty trong 2 năm gần đây
(2015-2016)
......................'........ .............................. ........ .7........... .......... ...... 128
4.2. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Dịch vụ cây xanh
Tiến Thành.............................................................................................................. 131
4.2.1. Về phương hướng phát triển của công ty................................................ 131
vii


4.2.2. Nhận xét chung..........................................................................................133
4.2.3. ư u điểm về công tác kế toán tại Công ty ...................................................134
4.2.4. Nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty .............................................137
4.3. Giải pháp................................................................
139
4.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại công ty ..............139
4.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao doanh thu..........................................................143

4.3.3. Một số giải pháp khác................................................................................147
4.4. Kiến nghị:.......................................
148
4.4.1. Kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán......................................................148
4.4.2. Kiến nghị tăng doanh thu...........................................................................152
4.4.3. Về các yếu tố khác.................................................................................... 159
Kết Luận.............
164
PHỤ LỤC................................................................................................................... 165
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 167

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến Thành

Bảng 1.1

Thống kê trình độ văn hóa của nhân viên

Biểu đồ 1.1

Biểu đồ số lượng lao động của công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến Thành

Sơ đồ 1.2


Sơ đồ bộ máy tổ chức phòng kế toán

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy

Bảng 1.2

Tình hình hoạt động sản xuất trong 3 năm vừa qua của doanh nghiệp

Sơ đồ 3.1

Quy trình đặt hàng của công ty

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bảng 3.1

Bảng tổng hợp doanh thu của công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến Thành

Biểu đồ 3.1

Biểu đồ tổng hợp doanh thu của công ty


Sơ đồ 3.2

Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của tài khoản giá vốn hàng bán

Bảng 3.2

Bảng tổng hợp giá vốn của Công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến Thành

Biểu đồ 3.2

Biểu đồ tổng hợp giá vốn của công ty

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của tài khoản doanh thu tài chính

Bảng 3.3

Bảng tổng hợp doanh thu tài chính của công ty TNHH DV cây xanh TT

Biểu đồ 3.3

Biểu đồ tổng hợp doanh thu tài chính của công ty

Sơ đồ 3.4

Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí QLDN

Bảng 3.4


Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty

Biểu đồ 3.4

Biểu đồ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty

Sơ đồ 3.5

Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của tài khoản chi phí khác

Bảng 3.5

Bảng tổng hợp chi phí khác của công ty TNHH Dịch vụ cây xanh Tiến Thành

Biểu đồ 3.5

Biểu đồ tổng hợp chi phí khác của công ty

Sơ đồ 3.4

Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của chi phí QLDN

Sơ đồ 3.5

Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí khác

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG


ANQP

An ninh quốc phòng

BANGHEVP

Bàn ghế văn phòng

BAOHIEMN

Bảo hiểm

BĐS

Bất động sản

BR - VT

Bà Rịa - Vũng Tàu

CCDC

Công cụ dụng cụ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CKTM


Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPDV

Cổ phần dịch vụ

DIENTHOA

Điện thoại

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐT & XD

Đầu tư và xây dựng

GTGT

Giá trị gia tăng




Hợp đồng

HĐ SXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

HM

Hạn mức

KQKD

Kết quả kinh doanh

LN

Lợi nhuận

MAYPHOT


Máy photo

MVITINH

Máy vi tính

NH

Ngân hàng

NV

Nghiệp vụ

NVL

Nguyên vật liệu

PC

Phiếu chi
x


PHIVCRAC

Phí vận chuyển rác

QL - BH


Quản lý bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

THUEDUO

Thuế đường đi

THUEMB

Thuế môn bài

TIENTHUE

Tiền thuế đất

TK

Tài khoản


TM XD

Thương mại xây dựng

TM XD & DV

Thương mại xây dựng và dịch vụ

TMDV

Thương mại dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND


Uỷ ban nhân dân

XD

Xăng dầu

XECN

Xe công nhân

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

xi


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát
triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều
doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp đã thua lỗ,
giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải
nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín, nhằm tới mục
tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận
càng cao càng tốt. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh
luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thương trường. Chính vì vậy, việc phân

tích thường xuyên hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh
giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, biết
được những mặt mạnh, mặt yếu của công ty trong mối quan hệ với môi trường xung
quanh, đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Từ đó tìm ra những biện pháp hữu hiệu để
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Thấy được tầm quan trọng
cũng như những lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại cho
công ty, em đã chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ cây xanh Tiến Thành ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và nghiên cứu công tác kế toán xác định và phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh.
Thông qua các chỉ số doanh thu, chi phí để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
nhằm tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Từ đó, đề ra những
biện pháp kiểm soát chi phí, gia tăng doanh thu và tăng cường khai thác tốt các thế
mạnh của công ty để không ngừng nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động cho công
ty.
Tìm hiểu quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ, hạch toán chi tiết các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1


3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến Thành.
- Về thời gian: từ ngày 20/02/2017 đến 10/04/2017.
- Nguồn số liệu: số liệu được lấy từ phòng kế toán tại Công ty TNHH Dịch Vụ Cây

Xanh Tiến Thành năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập trong quá trình thực tập tại công ty,
phòng kế toán của công ty cung cấp, quan sát công việc hằng ngày của các nhân viên
kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến công tác xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp tìm tài liệu: tài liệu thu thập trong quá trình thực tập tại công ty,
tài liệu trong sách chuyên ngành kế toán, tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của công
ty.
6. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Chuyên đề luận văn tốt nghiệp gồm:
Lời mở đầu
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty Công ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh
Tiến Thành
Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Công ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến Thành
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Cây Xanh Tiến Thành
Kết luận

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÂY
XANH TIẾN THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh
Tiến Thành
1.1.1. Quá trình hình thành
Sau nhiều năm nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, trải qua bao cuộc chiến

tranh mới giành được độc lập, đến nay nước ta cũng đã phát triển, có được ngày hôm
nay chính là nhờ sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước và phần không thể thiếu chính là sự
phấn đấu vực dậy nền kinh tế của các doanh nghiệp nói chung và công ty Công ty
TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến Thành nói riêng. Tuy công ty mới được thành lập vào
ngày 16/03/2009, nhưng cũng đã góp sức mình cho sự phát triển của xã hội.
Tên công ty: Công Ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến Thành
Tên giao dịch: Công Ty TNHH Dịch Vụ Cây Xanh Tiến Thành
Địa chỉ: LK4-03 khu nhà ở Khang Linh, P10, TP. Vũng Tàu
Điện thoại: 064.6261.399
Fax: 064.3572.960
Mã số thuế: 3500740921
Email:
Website :

Logo công ty

3


Hình ảnh công ty.
1.1.2 Quá trình phát triển
Công ty TNHH cây xanh Tiến Thành được thành lập theo quyết định số 207
ngày 16/03/2009 của Phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bà RịaVũng Tàu.
Theo định hướng phát triển kinh tế, với xu thế Cổ Phần hóa các doanh nghiệp Nhà
nước. Đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 04/08/2016 công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh
Tiến Thành một thành viên được cổ phần hóa theo quyết định số 5079/QĐ của Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Tỉnh BR-VT chuyển thành Công Ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến
Thành hai thành viên.
Những năm gần đây, đơn đặt hàng, hợp đồng của công ty ngày càng nhiều, thị
trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, sản phẩm ngày càng đa đạng, đáp ứng được mọi

nhu cầu của khách hàng về chất lượng, giá cả. Hiện nay, công ty có rất nhiều khách
hàng. Thường xuyên quan hệ mua bán với các công ty thuộc : thị trường toàn quốc,
đặc biệt là các tỉnh phía Nam như: Sài Gòn, Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.....
Công ty có cơ sở kinh doanh lành mạnh, có hiệu quả, góp phần vào sự phát triển
kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội. Phấn đấu đạt doanh thu năm sau cao
hơn năm trước, mở rộng thị trường nhiều hơn nữa, phục vụ khách hàng ngày càng tốt
hơn, giữ vững và nâng cao uy tín cho công ty.
4


1.2. Hình thức sở hữu vốn
Loại hình công ty: Là công ty cổ phần có 2 thành viên trở lên
Công ty có vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng. Trong đó:
+ Ông Nguyễn Xuân Hòa góp vốn: 12.000.000.000 đồng
+ Ông Nguyễn Hoài Nam góp vốn: 8.000.000.000 đồng
1.3. Ngành nghề hoạt động kinh doanh

STT
1

Tên ngành
Trồng rau đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh.

Mã ngành
0118

Chi tiết: trồng hoa, cây cảnh.
2

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.


4290

Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ
thuật.
3

Chuẩn bị mặt bằng

4312

Chi tiết: san lấp mặt bằng.
4

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

4663

Chi tiết: Mua bán vật liệu xây dựng.
5

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

4933

6

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.

5022


7

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu.

2599

Chi tiết: Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại.
8

Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp.

0130

Chi tiết: chăm sóc cây xanh.
9

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

4329

10

Bốc xếp hàng hóa.

5224

11

Hoạt động dịch vụ trồng trọt.


0161

12

Thu gom rác thải không độc hại.

3811

13

Lắp đặt hệ thống cấp nước, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không 4322
khí
Chi tiết: lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.

5


STT

Tên ngành

Mã ngành

14

Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác

8129


15

Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan

8130

16

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

4390

Chi tiết: Tháo dỡ nhà xưởng.
17

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

Một số mặt hàng và dịch vụ chủ yếu của công ty:

DV: Thi công sân vườn

DV: Thi công sân vườn

DV: thiết kế công trình, nhà cửa

DV: Xây dựng nhà xưởng

6

4669



DV: Thu gom rác thải không độc hại

DV: Trồng và chăm sóc cây xanh

1.4. Chức năng và nhiệm vụ
1.4.1. Chức năng
- Là đơn vị sản xuất kinh doanh theo các ngành nghề đã đăng ký và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Là đơn vị có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại
ngân hàng.
- Mục tiêu hoạt động của công ty: Xây dựng và giữ vững thương hiệu, đồng thời
mở rộng và phát triển đồng bộ các mặt hàng mà công ty đang có ưu thế, tạo nền tảng
phát triển một cách ổn định, mạnh mẽ, lâu dài và vững chắc, tối đa hóa lợi nhuận, đảm
bảo quyền lợi hợp pháp cho công ty, tạo điều kiện cho công nhân có việc làm, góp
phần giải quyết công ăn việc làm và thúc đẩy nền kinh tế, làm tròn nghĩa vụ đối với
Đảng và Nhà nước.
1.4.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện các nghị quyết của ban lãnh đạo công ty về kế hoạch kinh doanh và
kế hoạch đầu tư của ban lãnh đạo công ty thông qua.
- Bảo tồn và phát triển ngồn vốn ngày càng lớn mạnh về tài chính và đứng vững
trên thị trường, tạo nguồn vốn thu cho ngân sách địa phương. Mở rộng quy mô hoạt
động trong và ngoài nước.
- Phát huy quyền làm chủ thị trường của người lao động, chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần cho người lao động, thực hiện đầy đủ các chính sách về lao động, tiền
lương, các chế độ phúc lợi xã hội theo đúng quy định của nhà nước.
7



- Bảo vệ tài sản của Công Ty, bảo vệ môi trường sinh thái thiên nhiên, xây dựng
môi trường văn hóa Doanh nghiệp, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh thường nhật của Công Ty theo những thông lệ quản lí tốt nhất.
- Công Ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực khác được cho
phép và được pháp luật cho phép. Chấp hành mọi quy định của Nhà nước trong các
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công Ty.
- Công Ty thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước cùng với nhà nước thực hiện
công tác xã hội, công tác từ thiện, đền ơn đáp nghĩa.. .như xây nhà tình thương, ủng hộ
đồng bào bị thiên tai.
1.5. Tổ chức bộ máy hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Dich vụ cây
xanh Tiến Thành. (Nguồn: phòng Tổ chức Hành chính - Tổng hợp)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ Cây xanh Tiến
Thành
8


1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ


Giám đốc:
Có nhiệm vụ quản lý điều hành chung toàn bộ công ty, là người lãnh đạo cao nhất,

chịu trách nhiệm trước pháp luật về tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
tại Công Ty cũng như tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.


Phó Giám đốc:
Là người hỗ trợ và giúp việc cho Giám đốc, có nhiệm vụ quản lý, theo dõi và báo


cáo cho Giám đốc về hoạt động của công ty, lập kế hoạch, triển khai tổ chức thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh, phó giám đốc được tham gia quyết định tập thể với
giám đốc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nhưng người quyết định cuối cùng là
giám đốc.


Phòng tổ chức hành chính:
Thực hiện tuyển dụng nhân sự trong công ty, quản lý hồ sơ công nhân viên. Thực

hiện và chịu trách nhiệm về việc sắp xếp bậc lương cho cán bộ công nhân viên. Theo
dõi, quản lý công tác thi đua trong toàn Công Ty.


Phòng kế toán:
Đây là bộ phận có chức năng vô cùng quan trọng trong việc phân tích hoạt động

và kiểm soát tài chính của công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức có
hiệu quả các nguồn vốn, tài sản của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, kế toán toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty bằng
việc thu thập, xử lý, cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến hoạt động kinh tế tài chính của toàn đơn vị, từ đó góp phần vào
việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty, thực hiện và chấp
hành đầy đủ các chế độ, quy định của Nhà nước


Phòng kinh doanh:
Lập báo cáo các biểu kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Được quyền giao dịch

với khách hàng, theo dõi và thực hiện các hợp đồng kinh tế. Xử lí phân tích thông tin,

lập báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của Giám đốc.
❖ Phòng quản lý chất lượng, kỹ thuật:

9


Lập báo cáo các biểu kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Được quyền giao dịch
với khách hàng, theo dõi và thực hiện các hợp đồng kinh tế. Xử lý phân tích thông tin,
lập báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của giám đốc.
♦♦♦ Phân xưởng sản xuất chế biến:
Thực hiện đúng quy trình sản xuất của công ty tạo sản phẩm và công trình chất
lượng cao.
1.5.3. Tinh hình sử dụng lao động của công ty
Tổng số lao động trong công ty tính đến tháng 12/2016 là 105 người.
Bảng 1.1: Thống kê trình độ văn hóa của nhân viên (Nguồn: phòng Tổ chức Hành chính)
Loại
Số lượng
Tỉ lệ

Phổ thông

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Tổng cộng

76


8

5

16

105

72%

8%

4%

16%

100%

Tỉ lệ sử dụng lao động

■ Phổ thông
■ Trung cấp
Cao đẳng
■ Đại học

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ số lượng lao động của công ty TNHH Dịch vụ cây xanh Tiến
Thành
1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Dịch Vụ cây xanh Tiến Thành
1.6.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức phòng kế toán - tài chính


10


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức phòng kế toán - tài chính (Nguồn: phòng kế
toán)
1.6.2.

Chức năng và nhiệm vụ

♦♦♦ Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp đến các nhân viên kế toán.
Có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong công
ty, tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán, lập báo cáo tài
chính, có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, bảo lưu ý kiến chuyên
môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định. Chịu trách
nhiệm trước Phó Giám đốc về tình hình tài chính của công ty và điều hành chung
công tác kế toán của Công ty.
Quan hệ, phối hợp với các phòng ban, xí nghiệp, thực hiện các nhiệm vụ thu chi,
đảm bảo cân đối thu chi cho toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền yêu cầu các bộ
phận trong doanh nghiệp cung cấp đầy đủ kịp thời các số liệu cần thiết cho công tác
kế toán. Kiểm tra việc đánh giá vật tư, tài sản cố định, hướng dẫn các nhân viên kế
toán thực hiện quyết định của cấp trên.
♦♦♦ Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm nhận các số liệu từ các bộ phận kế toán chi tiết để làm bảng cân
đối, báo cáo phân tích giá thành gửi lên cấp trên một cách đầy đủ chính xác.
♦♦♦ Kế toán chi tiết:

11



Theo dõi tình hình tài sản cố định và công tác tiêu thụ sản phẩm. Tập hợp các
phiếu thu, phiếu chi và căn cứ vào đó để lên các bảng kê sổ quỹ. Ngoài ra còn theo dõi
tình hình biến động tăng hay giảm tài sản cố định, cách tính khấu hao, trình tự hạch
toán, chứng từ và sổ sách kế toán.


Kế toán vật tư:
Mở sổ theo dõi vật tư, hàng hóa, thành phẩm nhập kho, phân loại để thực hiện

công tác hạch toán kế toán đúng tính chất, mục đích sử dụng. Theo dõi vật tư xuất ra
để sản xuất, đồng thời phối hợp với kế toán công nợ theo dõi tình hình công nợ vật tư,
hàng hóa định kỳ theo quy định của nhà nước.
Quản lý, theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ toàn công ty, theo dõi tình hình
tăng giảm tài sản, công cụ dụng cụ. Hàng tháng tính trích khấu hao tài sản cố định và
phân bổ công cụ dụng cụ cho từng đối tượng, bộ phận sử dụng. Tiến hành kiểm kê.


Kế toán thanh toán:
Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ công nợ của đơn vị như: các khoản tạm ứng,

thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu phải trả người bán, đồng thời theo dõi tình
hình thanh toán của khách hàng. Kiểm tra, kiểm soát chứng từ hợp lý, lưu giữ chứng
từ, hồ sơ liên quan, lập báo cáo cuối tháng.


Thủ kho:
Theo dõi tình hình nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất .... tại kho một cách

chặt chẽ.

1.6.3. Tổ chức vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
- Hình thức ghi sổ công ty: Ghi sổ kế toán.
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc.
+ Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: khấu trừ.

12


- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: (Thông tư số 45/2013/TTBTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính) Phương pháp khấu hao đường thẳng. Đây là
phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối
đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh
chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được
trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm;
thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích
khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Trường hợp doanh
nghiệp trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian sử dụng tài
sản cố định nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt mức khấu
hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong
kỳ. (Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để
có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản

cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử
dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí
trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu
nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
+ Máy móc và thiết bị

:

01 - 14 năm

+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn : 02 - 08 năm
+ Nhà cửa, vật kiến trúc

:

06 - 24 năm

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: ghi nhận vào chi phí tài chính.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn mực
kế toán số 18.
13


- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Áp dụng theo quy định của chuẩn
mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và chuẩn mực kế toán số 01
“Chuẩn mực chung ”.

1.6.4.

Hình thức kế toán công ty áp dụng

Công ty đã tổ chức thực hiện hệ thống chứng từ và báo cáo theo đúng chuẩn mực
kế toán Việt Nam, theo chế độ kế toán và theo những quy định kế toán được chấp
thuận tại Việt Nam (Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014).
Do quy mô của công ty vừa và nhỏ, để đáp ứng yêu cầu cho việc quản lý công ty
đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế toán đơn giản, dễ làm.
♦♦♦ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.


14


×