Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

quy trình thi công trường gạch AAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 31 trang )

Giải pháp xây tường bằng
Gạch bê tông khí chưng áp
(AAC)


Gạch AAC là gì?
Sản phẩn gạch bê tông nhẹ khí chưng áp (AAC) là loại sản phẩm được
làm từ cát (hoặc tro bay), vôi, thạch cao, xi măng, bột nhôm và được sản xuất
bằng công nghệ khí chưng áp không ô nhiễm, tốt cho sức khỏe con người. Sản
phẩm có thể tái chế để sử dụng.


Ưu điểm của gạch AAC
AAC nhẹ hơn 2-3 lần hạch đất nung và 4-5
lần gạch bê tông thường mà vẫn đảm bảo
khả năng chịu lực, hiển nhiên giúp bản giảm
chi phí xây dựng phần móng của công trình.

AAC có kích thước lớn hơn nhưng nhẹ hơn.
Nó tiện lợi hơn trong việc vận chuyển. Do đó
dự án sẽ hoàn thành khi dùng AAC nhanh
hơn 2-3 lần khi dùng gạch đất nung.

AAC có cấu trúc để áp dụng cho cách âm
tuyệt hảo. Nó có thể làm giảm tiếng ồn từ
bên ngoài vào bên trong tòa nhà hơn gạch
đất nung.

AAC dễ thi công, không cần đòi hỏi sự khéo
léo. Bạn có thể dể dàng cắt, bào nhẵn,
khoan hoặc tạo rảnh để đặt đường ống điện


nước với các dụng cụ cầm tay thông dụng.

AAC tiết kiệm hiệu quả năng lượng 4-8 lần so
với gạch đất nung. Nó làm giảm sự chuyền hơi
nóng từ bên ngoài vào bên trong của công
trình. Máy lạnh của bạn sẽ ít tốn điện hơn. Bạn
có thể tiết kiệm lên đến 30% hóa đơn tiền điện.

AAC không độc hại vì thế bạn có thể làm
việc mà không hại gì cả. Sau khi cháy nó sẽ
không phát sinh ra khói độc.

AAC chịu lửa. Nó có thể chịu lửa 2-4 lần so
với gạch đất nung, vì thế nó sẽ giảm hư hại
và tổn thất cho bạn và tài sản của bạn.

AAC bền. nó sẽ chịu được bất cứ thời tiết
và tình huống nào. Nó khôngdễ bị hư hỏng.

AAC có kích thước chính xác, giúp cho
người thợ xây thao tác nhanh gọn. Nó có
nhiều kích cở, giúp bạn lựa chọn cho công
trình bạn thuận tiện hơn.


Các tiêu chuẩn áp dụng
1. TCVN 7959-2011: Bê tông nhẹ- Gạch Bê tông khí
chưng áp- AAC.

2. TCVN 9028 -2011: Vữa cho bê tông nhẹ.


3. ASTM C1660-10: Standard Specification for Thinbed Mortar for Autoclaved Aerated Concrete (AAC).
4. Chỉ dẫn kỹ thuật: thi công và nghiệm thu tường xây
bằng bloc bê tông khí chưng áp ,10-2011.
5. TCVN 5573-2010: Tiêu chuẩn thiết kế khối xây.


Quy cách và định mức
ĐỊNH MỨC XÂY
Loại tường

Kg/m2

m2/bao

7,5cm
10cm
15cm
20cm
25cm

2
2,5
3
3,5
5

25
20
16,6

14,3
10

ĐỊNH MỨC TRÁT

Chiều dày

Dài và cao

Viên/m2

Viên/pallet

m2/pallet

7,5cm
10cm
15cm
20cm
25cm

60x20cm
60x20cm
60x20cm
60x20cm
60x20cm

8,33
8,33
8,33

8,33
8,33

200
150
100
70
60

14
18
12
8,4
7,2

Chiều dày
trát

Kg/m2

m2/bao

5 mm
7 mm
10 mm
15 mm
20 mm

8
11

16
24
32

6,3
4,5
3,1
2,1
1,6


Dụng cụ thi công
1. Cây khuấy vữa (dùng với khoan điện
tốc độ chậm và thùng nhựa).

2
5
3
7

2. Bay răng cưa, có độ rộng khác nhau,
phù hợp với các loại tường khác
nhau, giúp cho chiều dày lớp vữa
xây được mỏng.
3. Búa cao su dùng để đóng và chỉnh
gạch.

1
8
6

2
8

4. Thước cân dùng để cân bằng gạch.
5. Êke thép, dùng để kẻ vạch, giúp cho
việc cưa gạch được chính xác.
6. Cưa tay (và cưa máy).
7. Bàn chà răng cưa, dùng để chà
phẳng gạch và tường.
8. Cạo rãnh, dùng để lắp đặt các đường
ống, lưỡi khoan lỗ, đục.


Tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng
Chiều cao và chiều rộng cho phép lớn nhất khi
xây tường trong nhà (lực gió 20kg/m2)
Chiều
cao
tường
(m)

Chiều rộng tường (m)

7.5

10

12.5

15


20

2.5

4.2

6.3

8.0

10.0

10.8

2.75

3.7

6.0

7.2

9.6

10.8

3

3.4


5.7

6.6

8.2

10.8

3.25

3.0

4.9

6.2

7.6

10.8

3.5

2.0

4.5

5.4

7.1


10.8

3.75

-

3.8

4.8

6.4

10.8

4

-

3.0

3.8

5.5

10.0

4.5

-


1.5

2.5

4.0

9.0

5

-

-

1.5

3.2

7.5

5.5

-

-

-

2.5


6.0

6

-

-

-

1.5

5.0

Chiều dày tường (cm)


Tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng
Chiều cao và chiều rộng cho phép lớn nhất khi
xây tường trong nhà (lực gió 50kg/m2)
Chiều
cao
tường
(m)

Chiều rộng tường (m)

7.5


10

12.5

15

20

2.5

2.9

4.7

6.4

8.0

9.2

2.75

2.6

4.5

5.8

7.7


9.2

3

2.4

4.3

5.3

6.6

9.2

3.25

2.1

3.7

5.0

6.1

9.2

3.5

1.4


3.4

4.3

5.7

9.2

3.75

-

2.9

3.8

5.1

9.2

4

-

2.3

3.0

4.4


8.5

4.5

-

1.1

2.0

3.2

7.7

5

-

-

1.4

2.6

6.4

5.5

-


-

-

2.0

5.1

6

-

-

-

1.2

4.3

Chiều dày tường (cm)


Làm thế nào để xây đúng kỹ thuật và nhanh
1.
2.
3.

Vận chuyển gạch bằng pallet, khu vực chứa gạch phải thuận tiện, gần dàn giáo.
Giữ nguyên các vật liệu đóng gói cho đến khi thi công.

Các hư hỏng trên gạch AAC có thể vá, sửa chữa bằng vữa chuyên dùng.
Chú ý: sử dụng các dụng cụ an toàn như mũ cứng, kính bảo hộ, khẩu trang găng
tay để tránh hít phải quá nhiều bụi và bảo vệ mắt khi thi công gạch AAC.
Kiểm tra các góc tường xây cho chính
xác và vuông góc nhau. Kiểm tra độ
bằng phẳng của nền bằng ống cân
nước trước khi thi công. Độ chênh
giữa điểm cao nhất đến điểm thấp nhất
không quá 10mm.

Khi các góc tường đã được định vị bằng dây hoặc máy
kinh vĩ, dùng bay thợ hồ rải 1 lớp vữa nặng (vữa thông
thường hạt thô M75) dày ít nhất 10mm không quá
25mm
Dùng bay thợ hồ
để gạt bỏ phần
vữa thừa

Lớp vữa này phải thật đều để thuận tiện cho việc
đặt hàng gạch đầu tiên.


Kéo vữa trên gạch

Dùng bàn chải quét sạch trên bề
mặt gạch để đảm bảo cho vữa
bám trên bề mặt gạch.
Chú ý. Nếu gạch quá khô thì ta
nhúng bàn chải ướt để quét lên bề
mặt gạch thì sẽ sạch bụi hơn.


Dùng bay răng cưa có chiều
rộng bằng chiều rộng viên
gạch cần xây để trát vữa trên
bề mặt gạch. Trước tiên cạnh
đứng trước sau đó trát cạnh
nằm. Bề rộng vữa đảm bảo
bằng bề rộng viên gạch.


Phương pháp beo tường vào cột
Neo bằng thép tròn

Neo bằng bát neo


Liên kết giữa tường với tường
Tường ngoài liên kết với tường trong nhà bằng 2 cách:
b. Xây các viên gạch chờ
của tường trong đồng thời
với tường ngoài. Phương
pháp này dùng trong trường
hợp tuong trong và tường
ngoài xây đồng thời.`

a. Đặt tấm thép lỗ chờ vào tường ngoài. Phương
pháp này dùng trong trường hợp tường ngoài xây
trước và tường trong xây sau.



Chèn đầu tường


Đục , cắt tường
Dùng thước đánh
dấu đường muốn
cắt, dùng máy cắt
có lưỡi cắt khô để
cắt tường. Không
nên cắt sâu qúa
chiều sâu cần thiết.

Đánh dấu vị trí ổ điện, dùng đục (dạng
đục gỗ) để đục các ổ điện.

Có thể dùng cây cạo rãnh để tạo rãnh
đặt ống thay vì dùng máy cắt.


Kiểm tra các vị trí khi hoàn thành
Kiểm tra liên kết giữa
tường với tường

Độ sâu của các rãnh
không được lớn hơn 1/3
chiều dày tường

Tất cả các cấu kiện
được lắp trên tường
1 cách chắc chắn.


Mạch vữa trên và dưới
lệnh nhau tối thiểu
100mm
Chiều dày lớp vữa
đều nhau, dày từ
2 – 3mm
Vữa đứng hoàn
toàn phải đầy
Cạnh gạch bị bể được
vá bằng vữa xây

Phần vữa dư thừa
phải được cạo bỏ.

Lớp vữa xây thô
Lớp chống ẩm của nền
(theo thiết kế)


Các vị trí cần lưu ý để đóng lưới


TCVN 9028 -2011: Vữa cho bê tông nhẹ
Bảng 1: Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi
Mức quy định
Vữa lớp mỏng
lớp
Vữa trát
mỏng


Tên tiêu chí

1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất,mm, không lớn hơn

1,25

2. Độ lưu động, mm

190 - 220

3. Khả năng giữ độ lưu động, %, không nhỏ hơn

180 - 210
90

4. Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn

180

5. Thời gian điều chỉnh, phút, không nhỏ hơn

5

6. Hàm lượng ion Clo, %, không lớn hơn

0,1

Bảng 2: Mác và cường độ nén của vữa
Mác vữa

Cường độ nén trung bình, MPa (N/mm ),
2

M2,5

M5,0

M7,5

M10

M12,5

2,5

5,0

7,5

10

12,5

không nhỏ hơn

Cường độ bám dính của vữa, MPa (N/mm 2), không nhỏ hơn 0,4.
Hệ số hút nước do mao dẫn của vữa trát sử dụng cho bề mặt ngoài của khối
xây, kg/m2.phút0,5, không lớn hơn 0,2.



ASTM C1660-10: Standard Specification for Thin-bed
Mortar for (AAC).

FIG. 1 Extracting Cubes for Specimen

FIG. 2 Test Setup For Measuring Splitting Tensile Strength

TABLE 1 Minimum Splitting Tensile Strength of Test SpecimenA
AAC Strength Class

Specified
Compressive Strength
of AAC, f 8AAC,
psi (MPa)

Minimum
Splitting Tensile
Strength
of the Specimen,
ft AAC , psi (MPa)B

ACC2
AAC3
AAC4
AAC6

290(2.0)
435 (3.0)
580 (4.0)
870 (6.0)


41 (0.28)
50 (0.34)
58 (0.40)
71 (0.49)


Vữa xây chuyên dùng
Khả năng giữ nước: Khả năng chỉnh sửa lâu, giữ đủ
lượng nước để đóng rắn.
Tăng độ dẻo cho vữa: Mạch hồ mỏng, dễ thi công, hạn chế
vữa bị rơi vãi.
Cường độ bám dính cao: Bám chắc trên bề mặt gạch.
Không co ngót, rạn nứt : Không nứt và bong tróc.
Áp dụng TCVN 9028-2011 và ASTM C1660-10


Vữa xây chuyên dùng
Sản xuất vữa xây chuyên dùng tại công trình:
Ưu điểm:
- Giảm giá thành xây dựng, giá vữa bằng 1/3 giá vữa đóng gói.
- Chủ động hơn so với dùng vữa chuyên dùng đóng gói.

Nhược điểm:
- Trong quá trình trộn không đúng vữa sẽ không đạt chất lượng.
- Vữa trộn xong phải dùng trong ngày, không để lâu.
- Nguyên liệu các kém chất lượng làm vữa kém chất lượng.

Phụ gia dùng để sản
xuất vữa xây cho

gạch bê tông nhẹ.

Định mức trộn:
Sản phẩm

Phụ gia

Xi măng

Cát

Vữa xây M100

4 túi
phụ gia

50kg

20 lít x 5

Nước
20 lít x 2,2 – 2,5

Ghi chú: sau khi trộn vữa xong, đem mẫu thí nghiệm, vữa đạt TCVN 9028 -2011

Khuyến cáo:
- Phải kiểm soát trong quá trình trộn vữa.
- Phải có cát hạt mịn (đường kính hạt <0,5mm) và sạch không tạp chất.
- Tóm lại phải kiểm soát được quá trình trộn vữa thì nên dùng phương án này.
Company Logo



Hoàn thiện bề mặt tường
Dùng bàn chà
nhám để chà
phẳng bề mặt
tường và quét
sạch bụi trước
khi thi công
công tác tiếp
theo.

Phương pháp truyền thống: giá thành tăng so với gạch đất sét nung
- Trát vữa chuyên dùng cho gạch AAC.
Phương pháp mới: giảm giá thành công trình.
- Dùng vữa xây trát lớp mỏng tạo bám dính, sau đó dùng vữa thông
thường để trát.
- Dùng keo ốp lát gạch ốp gạch trực tiếp lên bề mặt tường AAC.
- Bả Ultra skimcoat trược tiếp lên bề mặt tường AAC.
- Dán giấy trực tiếp lên bề mặt tường AAC.


Vữa trát chuyên dùng cho gạch AAC
Khả năng giữ nước cao: Giữ đủ lượng nước để vữa
đóng rắn mà không cần bảo dưỡng sau khi trát.
Dẻo: Vữa bị rơi vãi, dễ thi công.
Cường độ bám dính cao: Bám chắc trên bề mặt gạch.
Không co ngót: Không răn nứt và bong tróc.
Áp dụng TCVN 9028-2011.



Vữa trát chuyên dùng cho gạch AAC
Sản xuất vữa trát chuyên dùng tại công trình:
Ưu điểm:
- Giảm giá thành xây dựng, giá vữa bằng 1/2 giá vữa đóng gói.
- Chủ động hơn so với dùng vữa chuyên dùng đóng gói.

Nhược điểm:
- Trong quá trình trộn không đúng vữa sẽ không đạt chất lượng.
- Vữa trộn xong phải dùng trong ngày, không để lâu.
- Nguyên liệu các kém chất lượng làm vữa kém chất lượng.

Phụ gia dùng để sản
xuất vữa xây cho
gạch bê tông nhẹ.

Định mức trộn:
Sản phẩm

Phụ gia

Xi măng

Cát

Vữa trát M75

4 túi
phụ gia


50kg

20 lít x 7

Nước
20 lít x 2,2 – 2,4

Ghi chú: sau khi trộn vữa xong, đem mẫu thí nghiệm, vữa đạt TCVN 9028 -2011

Khuyến cáo:
- Phải kiểm soát chặt trong quá trình trộn vữa.
- Phải có nguồn cát hạt mịn (đường kính hạt <1,2mm) và sạch không tạp chất.
- Tóm lại phải kiểm soát được quá trình trộn vữa thì nên dùng phương án này.


Hình ảnh thi công bả ultra skimcoat


TCVN 9028 -2011: Vữa cho bê tông nhẹ
Bảng 1: Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi
Mức quy định
Vữa lớp mỏng
lớp
Vữa trát
mỏng

Tên tiêu chí

1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất,mm, không lớn hơn


1,25

2. Độ lưu động, mm

190 - 220

3. Khả năng giữ độ lưu động, %, không nhỏ hơn

180 - 210
90

4. Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn

180

5. Thời gian điều chỉnh, phút, không nhỏ hơn

5

6. Hàm lượng ion Clo, %, không lớn hơn

0,1

Bảng 2: Mác và cường độ nén của vữa
Mác vữa
Cường độ nén trung bình, MPa (N/mm ),
2

M2,5


M5,0

M7,5

M10

M12,5

2,5

5,0

7,5

10

12,5

không nhỏ hơn

Cường độ bám dính của vữa, MPa (N/mm 2), không nhỏ hơn 0,4.
Hệ số hút nước do mao dẫn của vữa trát sử dụng cho bề mặt ngoài của khối
xây, kg/m2.phút0,5, không lớn hơn 0,2.


×