Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

chuyên đề hóa họccơ bản lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 63 trang )

HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

CHƯƠNG I:

SỰ ĐIỆN LI

BÀI 1:

SỰ ĐIỆN LI

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

I. THÍ NGHIỆM:
1. Thí nghiệm : cốc a: nước cất. cốc b: dd saccarozo, cốc c: dd NaCl
Qua thí nghiệm ta thấy
* NaCl (rắn, khan); NaOH (rắn, khan), các dd
ancol etylic (C2H5OH) , glixerol (C3H5(OH)3)
không dẫn điện.
* Các dd axit, bazơ và muối đều dẫn điện
được.
* Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra
ion.

2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối:
- Tính dẫn điện là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do
gọi là các ion.
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện li.
- Axit, bazơ, muối là các chất điện li.
- Phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-.


NaOH → Na+ + OH-.
NaCl → Na+ + Cl-.
* Các ion dương gọi là cation và ion âm là anion.

II. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI:
1.Những chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước các phần tử hòa tan đều phân li ra ion
Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu
hết các muối.
HCl

H+
+
Cl 2+
Ba(OH)2

Ba
+
2OH -

* Khi viết phương trình điện li dùng dấu →
2.Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn
lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
- Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2,
Al(OH)3 . . .

 CH3COO - + H+ * Khi viết phương trình điện li dùng dấu
CH3COOH




BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 1: - Sự điện li là gì , chất điện li là gì ? cho ví dụ
- Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? cho ví dụ?
- Hãy viết phương trình điện li của một axit, bazơ và một muối ?
Bài 2: Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau:
a. Các chất điện li mạnh: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4. NaCl, HClO4 , Al2(SO4)3.
b. Các chất điện li yếu: HClO, H2S, H2SO3.
Bài 3: Viết phương trình điện li: KHSO3, NaHCO3, KHS, NaH2PO4, K2HPO4
Bài 4: Trong các muối sau: Na2SO4, NaHSO4, Na2HPO3, Na2HPO4 muối nào là muối axit, muối nào
là muối trung hòa? Giải thích?

Bài 5: Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO 3 .
a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.
b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu.
1 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

BÀI 2:

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

AXIT - BAZƠ - MUỐI

Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HCl → H+ + Cl - Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, H2SO4. . .
- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .

II. Bazơ
- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
NaOH → Na+ + OH III. Hidroxit lưỡng tính
- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li
như bazơ.
- Các hidroxit lưỡng tính thường gặp :Zn(OH)2,Al(OH)3, Cr(OH)3; Pb(OH)2 ,Sn(OH)2
Chúng điều ít tan trong nước và có lực axit bazơ yếu.
Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính

 Zn2+
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 
+
2OH 
I. Axit :



Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 
+
2H+
ZnO2
2
Có thể viết Zn(OH)2 : kẽm hidroxit : dưới dạng H2ZnO2 : Axit zincic
IV. Muối: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH+4 ) và
anion là gốc axit
( Chú ý : Nếu anion gốc axít còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp
tục phân li yếu ra ion H+.
NH +4 +
NO-3
- Thí dụ:

NH4NO3

NaHCO3
HCO3-



Na+

HCO-3
+
H+ + CO32-

NaCl → Na+ + ClNâng cao : Định nghĩa theo Bronstet :
- Axit là chất nhường proton .
Vd:
CH3COOH + H2O
H3O+ + CH3COOGiá trị Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ
Ka càng nhỏ , lực axit của nó càng yếu. )
- Bazơ là chất nhận proton .
Vd:
NH3
+
H2O
NH4+ + OH –
Giá trị Kb chỉ phụ thuộc vào bản chất baz và nhiệt độ
Kb càng nhỏ , lực bazơ của nó càng yếu. )

2 BIÊN SOẠN: T.DUY


HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Định nghĩa: Muối, axit, Bazo, Hidroxit lưỡng tính cho ví dụ.
Câu 2: Viết pt pứ chứng minh Al(OH)3 và Zn(OH)2 là chất lưỡng tính.
Câu 3:Viết phương trình điện li của các chất sau đây (nếu có):
HCl, HNO3, H2SO4, H2S, H2CO3, KOH, Ba(OH)2,NH4OH, NaCl, K2SO4, Na2S, Al2(SO4)3,
NH4NO3,(NH4)2SO4, NaHCO3, NaHSO4, H2O, Pb(OH)2, Fe(OH)3, , Ba(H2PO4)2, K2HPO4?
Câu 4: Tính nồng độ mol của các ion:
a) 3 (l) dung dịch có hòa tan 0,6 (mol) Na2CO3.
b) 2 (l) dung dịch có hòa tan 4,48 (l) khí HCl (đktc).
c) Trộn 250 (ml) dung dịch CuCl2 ) 0,15M với 100 (ml) dung dịch KCl ) 0,5M.
d) Trộn 200 (ml) NaNO3 0,5M với 300 (ml) dung dịch Na2SO4 1M.
e) Trộn 200 (ml) dung dịch Ca(OH)2 0,05M với 30 (ml) dung dịch KOH 0,1M.
f) Trộn 25 (ml) dung dịch H2SO4 0,5M với 10 (ml) dung dịch HCl 0,05M.
Câu 5. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch NaOH 3,5M vào 500 ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được m gam
kết tủa keo trắng. Tìm m?
Câu 6. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch KOH 3,75M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thì thu được m
gam kết tủa keo trắng. Tìm m?
Câu 7. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch X ( gồm: NaOH 1,5M và KOH 2M ) vào 500 ml dung dịch Y (
gồm: AlCl3 0,25M và Al(NO3)3 0,75M ) thì thu được m gam kết tủa keo trắng. Tìm m?
Câu 8. Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch KOH 3M vào 500 ml dung dịch ZnSO4 1M thì thu được m gam
kết tủa. Tìm m?
Câu 9. Tính thể tích các dung dịch:
a) Dung dịch HNO3 4M có chứa số mol ion H+ bằng số mol ion H+ trong 0,5 (l) dung dịch H2SO4 1M.

b) Dung dịch NaOH 2M có chứa số mol ion OH⁻ bằng số mol ion OH⁻cótrong 500 (ml) dung dịch
Ba(OH)2 0,4M.
NÂNG CAO:
Câu 10. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH
vào dung dịch hỗn hợp X gồm a mol H2SO4 và b
mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau

Số mol
Al(OH) .
0,4
O

0,8

2,0

2,8

Số mol NaOH

Nếú cho 1lit dd Ba(OH)2 1M vào dd X thì khối
lượng kết tủa thu được là:
Câu 11:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3
trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch
NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m
gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V
ml) được biểu diễn bằng đò thị bên. Giá trị của
a.

Câu 12 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư
vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta
có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết
tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x .

3 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

BÀI 3:

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH
CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ

I. Sự điện li của nước :
1. Sự điện li của nước: Thực nghiệm cho thấy nước là chất điện li rất yếu:
H2O
H+ + OH(1)
2. Tích số ion của nước:
Ở 250 C ta có: K w   H   OH   1,0.1014
(2)
3. Ý nghĩa tích số ion của nước : Tích số ion của nước : [H+] .[OH-] =10-14 M ( đo ở 25oC)
a) Môi trường axit: [H+] > [OH–] hay [H+] > 10–7M
b) Môi trường kiềm: [H+] < [OH–] hay [H+] < 10–7M

c) Môi trường trung tính: [H+] = [OH–] = 10–7M
II. Khái niệm về pH – Chất chỉ thị màu
1.
Khái niệm pH:
Nếu [H+] =10–a thì pH = a
Về mặt toán học pH = – lg [H+]
Vd: [H+] = 10-3M  pH=3 : Môi trường axit
pH + pOH = 14
2. Thang pH: thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.
- Môi trường dung dịch được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH dung dịch.
[H+]

pH

Môi trường dd

= 1,0.10-7M

=7

Trung tính

> 1,0.10-7M

<7

Axit

< 1,0.10-7M


>7

Bazơ

- Chất chỉ thị màu thường dùng là quì tím và phenolphtalein.
Quì tím

đỏ
pH≤6

Phenolphtalein

tím
6 < pH <8
không màu
pH < 8,3

xanh
pH ≥ 8
hồng
pH ≥ 8,3

- Bảng màu pH với quỳ tím:

4 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN


TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Tính pH của các dung dịch sau:
a) Dung dịch HNO3 0,01M.
b) Dung dịch H2SO4 0,005M.
c) Dung dịch NaOH 0,1M.
d) Dung dịch Ca(OH)2 0,05M.
Câu 2:Tính nồng độ mol của các thành phần có trong các dung dịch sau:
a) Dung dịch HCl pH = 2.
b) Dung dịch H2SO4 pH= 3.
c) Dung dịch KOH pH =10.
d) Dung dịch Ba(OH)2 =12
Câu 3: Tính pH của các dung dịch sau:
a) 2,5 (ml) dung dịch HCl chứa 3,66 gam chất tan.
b) 300 (ml) dung dịch H2SO4. có chứa 0,98 gam H2SO4.
c) 250 (ml) dung dịch KOH có chứa 0,05 mol chất tan.
d) 100 (ml) dung dịch Ba(OH)2 có chứa 0,0855 (g) chất tan .
Câu 4: Tính pH của các dung dịch sau khi thí nghiệm như sau và cho biết màu quỳ tím khi cho vào
dd sau khi trộn:
a) Trộn 40 (ml) dung dịch HCl 0,2M với 80 (ml) dung dịch HCl 2M.
b) Trộn 50 (ml) dung dịch NaOH 0,1 M với 150 (ml) dung dịch NaOH 0,05M.
c) Trộn 10 (ml) dung dịch HNO3 0,2M với 30 (ml) dung dịch H2SO4 0,015M.
d) Trộn 20 (ml) dung dịch NaOH 0,15M với 20 (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,5M.
Câu 5: Xác định môi trường của dung dịch sau:
a) Dung dịch có [H+] = 1,75.10-3M.
b) Dung dịch có [H+] = 3.10-10M.
-2
c) Dung dịch có [OH ] = 2,5.10 M.

d) Dung dịch có [OH-] = 0,5.10-12M.
Câu 6: Tính thể tích các dung dịch thỏa yêu cầu:
a) Trộn V (l) dung dịch HCl 0,5M với 2 (l) dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X
có pH = 2,3. Tìm V.
b) Trộn V (l) dung dịch H2SO4 0,25M với 1 (l) dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X có
pH= 11. Tìm V
c) Tính thể tích dung dịch NaOH có pH =12 cần dùng để trung hòa vừa đủ 100 (ml) dung dịch
có chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M.
Câu 7: Tính nồng độ các dung dịch thỏa yêu cầu:
a) Trộn 200 (ml) dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với dung dịch Ba(OH)2 thu được
500 (ml) dung dịch có pH = 13 và a (g) kết tủa. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu và
tính a.
b) Trộn 200 (ml) dung dịch chứa đồng thời HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 (ml) dung
dịch NaOH thu được dung dịch A có pH = 12. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.

BÀI 4:
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Điều kiện xãy ra phản ứng
1.Chất kết tủa:
PTPT: BaCl2
+ H2SO4
PT Ion:

Ba2+ + 2Cl- + 2H+

PT ion thu gọn: Ba2+




BaSO4↓

+

2HCl

+ SO 24 - → BaSO4↓ + 2Cl- + 2H+

+

5 BIÊN SOẠN: T.DUY

SO 24 -



BaSO4↓

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HĨA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
2. Chất điện li yếu:
a) Phản ứng tạo thành nước : HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH– → H2O
b) Phản ứng tạo thành axit yếu :
HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl
H+ + CH3COO- → CH3COOH
Lưu ý: Trường hợp khơng xảy ra phản ứng trao đổi ion
Ví dụ:

NaCl + KOH → NaOH + KCl
Na+ + Cl- + K+ + OH- → Na+ + OH- + K+ + ClĐây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau.
3. Chất bay hơi:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl
+ CO2↑

CO

23

+

+

2H



CO2↑

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

+ H2O

+ H2 O

II. KẾT LUẬN:
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là pứ của các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo
thành ít nhất một trong các chất sau:

+ chất kết tủa.
+ chất bay hơi.
+ chất điện li yếu.

Nâng cao: Phản ứng thủy phân của muối
- Dung dòch muối tạo bởi acid mạnh, bazơ mạnh hoặc yếu tương đương nhau không làm đổi màu
giấy quỳ. ( mơi trường trung tính) Vd: NaCl, K2SO4…..
Muối của axit mạnh và baz mạnh hoặc có độ mạnh
tương đương khơng bị thủy phân trong nước.
- Dung dòch muối tạo bởi acid yếu và bazơ mạnh có pH >7, làm quỳ tím hóa xanh. ( mơi trường
baz) Vd: Na2CO3, CH3COONa…
- Muối tạo bởi acid mạnh và bazơ yếu có pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ( mơi trường baz)
Vd: NH4Cl, ZnCl2, Al2(SO4)3…..

BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn, của các phản ứng sau (nếu có):
a) H2SO4 +NaOH
b) HClO + Ba(OH)2
c) HCl + Fe(OH)2
d) H2SO4 + Mg(OH)2
e) HNO3 + CuO
f) H2SO4 + Al2O3
g) FeO + HCl
h) Fe2O3 + HNO3
l) Fe3O4 + H2SO4
j) CO2 dư + NaOH
k) CO2 + NaOH dư
l) CO2 Ba(OH)2 dư
m) Fe2(SO4)3 + NaOH
n) CuSO4 + KOH

o) NH4Cl + Ca(OH)2
p) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
q) MgCl2 + KNO3
r) NH4Cl + AgNO3
s) Na2CO3 + Ca(NO3)2
t) K2CO3 + NaCl
Câu 2: Viết phương trình phân tử của các phương trình ion thu gọn sau
a) Pb2+ + SO 24  → PbSO4
b) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
c) S2- + 2H+ → H2S
d) Ba2+ + CO 32  → BaCO3
e) Ca2+ + PO 34 → Ca3(PO4)2
f) 2H+ + CO 32  → CO2 + H2O
Câu 3: Viết phương trình phân tử của các phương trình ion thu gọn sau:
6 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
2+
2+
2
a) Ca + SO 4  CaSO4
b) Fe + 2OH  Fe(OH)2
22+
c) S + Cu  CuS
d) Ca2++ CO 32  CaCO3
e) Ba2++ PO 34  Ba3(PO4)2

f) Ag++ Br⁻ AgBr
g) 2H++ CO 32   H2O + CO2
h) NH 4 + OH- NH3 + H2O
Câu 4: Một dung dich X có x mol K+ y mol Fe3+ ,z mol Cl- và t mol SO42-, tìm biểu thức liên hệ
x,y,z,t?
Câu 5: Dd chứa các ion sau Al3+=0,6 mol, Fe2+=0,2 mol , Cl-=a mol, SO42-=mol . cô cạn dd thu được
140,7g muối khan . giá trị của a, b là?
Câu 6: Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
a) BaCl2

+ ?

 BaSO4

+ ?

b) Ba(OH)2

+ ?

 BaSO4

+ ?

c) Na2SO4

+ ?

 NaNO3


+ ?

d) NaCl

+ ?

 NaNO3

+ ?

e) Na2CO3

+ ?

 NaCl

+ ? + ?

f) FeCl3

+ ?

 Fe(OH)3 + ?

g) CuCl2

+ ?

 Cu(OH)2 + ?


h) CaCO3

+ ?

 CaCl2

+ ? + ?

e) KNO3
+ NaCl

+
2-,
Câu 7: Dd X chứa 0,07mol Na ,0,02 SO4 , x mol OH-, dd Y có chứa ClO4-, NO3- , H+, tống số mol
ClO4-, NO3- là 0,04 . trộn X và Y thu được 100ml dd Z hỏi Z có pH bằng ?
Câu 8: Dung dịch X có chứa các ion sau Fe3+,SO42-, NH4+, Cl- chia X thành 2 phần băng nhau(2008)
Phần 1: tác dụng với dd NaOH , dung nóng thu được 0,672l khí đktc và 1,07g kết tủa .
Phần 2: tác dụng với lượng dư dd bari clorua thu được 4,66g kết tủa
Tổng khối lượng muối khan thu được hki cô cạn dd X là?

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
A. CÂU HỎI VỀ CHẤT ĐIỆN LI. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
Câu 1: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?
A. HI, H2SO4, KNO3
B. HNO3, MgCO3, HF
C. HCl, Ba(OH)2, CH3COOH
D. NaCl, H2S, (NH4)2SO4
Câu 2: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay điện li yếu
A. CaCO3, HCl, CH3COONa
B. Saccarozơ, ancol etylic, giấm ăn

C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO
D. AlCl3, NH4NO3, CuSO4
Câu 3: Chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện là
A. NaCl
B. Saccarozơ.
C. C2H5OH
D. C3H5(OH)3
Câu 4: Dãy gồm những chất điện li mạnh là
A. KOH, HCN, Ca(NO3)2.
B. CH3COONa, HCl, NaOH.
C. NaCl, H2S, CH3COONa.
D. H2SO4, Na2SO4, H3PO4
Câu 5: Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh ?
A. HCl, NaOH, NaCl.
B. HCl, NaOH, CH3COOH.
C. KOH, NaCl, HgCl2.
D. NaNO3, NaNO2, HNO2.
Câu 6: Dãy gồm các chất điện ly yếu là
A. CH3COONa, HBr, HCN.
B. HClO, NaCl, CH3COONa.
C. HBrO, HCN, Mg(OH)2.
D. H2S, HClO4, HCN.
7 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
Câu 7: Chọn phát biểu đúng về sự điện li

A. là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm
B. là phản ứng oxi-khử
C. là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm
D. là phản ứng trao đổi ion
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được:
A. KCl rắn, khan.
B. Nước sông, hồ, ao.
C. Nước biển.
D. dung dịch KCl trong nước.
Câu 9: Natri florua trong trường hợp nào không dẫn điện ?
A. Dung dịch NaF trong nước
B. NaF nóng chảy
C. NaF rắn, khan
D. Dung dịch tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF.
Câu 10: Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. NaI 0,002M
B. NaI 0,010M
C. NaI 0,001M
D. NaI 0,100M
Câu 11: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M. Dung dịch dẫn điện kém nhất là
A. HF
B. HI
C. HCl
D. HBr
Câu 12: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3), K2SO4 (4). Dãy
nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện?
A. (1), (2), (3), (4).
B. (3), (2), (1), (4).
C. (2), (3), (1), (4).
D. (2), (1), (3), (4).

Câu 13: Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,010M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào
sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,010M.
B. [H+] > [NO2-].
C. [H+] < 0,010M.
D. [NO2-] > 0,010M.
Câu 14: Trong số các chất sau: HNO2, C6H12O6 (fructozơ), CH3COOH, SO2, KMnO4, C6H6,
HCOOH, HCOOCH3, NaClO, CH4, NaOH, C2H5OH, C6H5NH3Cl, Cl2, H2S. Số chất điện li là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 15: Cho dãy các chất sau: HClO, H2S, H2SO4, H3PO4, CH3COOH, NH3, CH3OH, Ca(OH)2,
MgCl2, Al2(SO4)3. Số chất điện li mạnh và chất điện li yếu lần lượt là
A. 4 ; 5.
B. 5 ; 4.
C. 4 ; 6.
D. 6 ; 4.
Câu 16: Cho các nhận định sau:
(a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
(b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.
(d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và NO3- là
A. Fe(NO3)2.

B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO2)2.
D. Fe(NO2)3.
Câu 18: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba2+ và NO3- là
A. Ba(NO3)2.
B. Ba(NO3)3.
C. BaNO3.
D. Ba(NO2)3.
Câu 19: Trong một dung dịch có chứa 0,01 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Cl- và x mol NO3-.
Vậy x bằng
A. 0,05.
B. 0,04.
C. 0,03.
D. 0,01.
Câu 20: Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl–, và d mol HCO3–. Biểu thức nào
sau đây đúng?
A. a + b = c + d
B. 2a + 2b = c + d
C. 40a + 24b = 35,5c + 61d
D. 2a + 2b = - c - d
Câu 21: Khối lượng chất rắn khan có trong dung dịch chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol
Cl- , a mol SO42- là
A. 2,735 gam.
B. 3,695 gam.
C. 2,375 gam.
D. 3,965 gam.
Câu 22: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M. Vậy nồng độ của ion Cltrong dung dịch sau khi trộn là
A. 0,35M.
B. 0,175M.
C. 0,325M.

D. 0,25M.
Câu 23: Hòa tan 50 g tinh thể đồng sunfat ngậm 5 ptử nước vào nước được 200ml dung dịch A. Tính
nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch A
8 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
A. [Cu2+] = [SO42–] = 1,5625M
B. [Cu2+] = [SO42–] = 1M
C. [Cu2+] = [SO42–] = 2M
D. [Cu2+] = [SO42–] = 3,125M
Câu 24: Thể tích dung dịch NaCl 1,3M có chứa 2,3gam NaCl là:
A. 13ml
B. 30,2ml
C. 3,9ml
D. 177ml
Câu 25: Hòa tan 5,85gam NaCl vào nước được 0,5 lít dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ mol
là:
A. 1M
B. 0,2M
C. 0,4M
D. 0,5M
Câu 26: Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M có chứa số mol ion OH– bằng số mol ion H+ có trong
200ml dung dịch H2SO4 1M?
A. 0,2 lít
B. 0,1lít
C. 0,4 lít

D. 0,8 lít.
Câu 27: Trộn 100ml dung dịch Ba(NO3)2 0,05M vào 100ml dung dịch HNO3 0,1M. Nồng độ ion
NO3- trong dung dịch thu được là
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,05M
Câu 28: Trộn 2 thể tích dung dịch axit H2SO4 0,2M với 3 thể tích dung dịch axit H2SO4 0,5M được
dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là:
A. 0,4M
B. 0,25M
C. 0,38M
D. 0,15M
Câu 29: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong hỗn hợp dung dịch được tạo từ 200ml dung dịch
NaCl 1M và 300ml dung dịch CaCl2 0,3M
A. [Na+] = 1M, [Ca2+] = 0,3M, [Cl–] = 1,6M
B. [Na+] = 1M, [Ca2+] = 0,3M, [Cl–] = 1,15M
C. [Na+] = 0,4M, [Ca2+] = 0,18M, [Cl–] = 0,76M
D. [Na+] = 0,4M, [Ca2+] = 0,18M, [Cl–] = 0,49M
B. CÂU HỎI VỀ AXIT – BAZƠ – MUỐI.
Câu 30: Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Bazơ là chất nhận proton
B. Axit là chất khi tan trong nước phân ly cho ra cation H+
C. Axit là chất nhường proton
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH–
Câu 31: Những kết luận nào đúng theo thuyết Arenius:
1. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là một axit
2. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là một bazơ
3. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidrô và phân ly ra H+ trong nước là một axit
4. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH và phân ly ra OH– trong nước là một bazơ

A. 1,2
B. 3,4
C. 1,3
D. 2,4
Câu 32: Theo thuyết Arehinut, chất nào sau đây là axit?
A. NH3
B. KOH
C. C2H5OH
D. CH3COOH
Câu 33: Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là axit?
A. HCl
B. NaCl
C. LiOH
D. KOH
Câu 34: Cho các phản ứng :
(1): Zn(OH)2 + HCl  ZnCl2 + H2O;
(2): Zn(OH)2  ZnO + H2O;
(3): Zn(OH)2 + NaOH  Na2ZnO2 + H2O;
(4): ZnCl2 + NaOH  ZnCl2 + H2O.
Phản ứng chứng tỏ Zn(OH)2 có tính lưỡng tính là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4)
C. (1) và (4).
D. (2) và (3)
Câu 35: Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là
A. Ca(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2
C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2
Câu 36: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính?

A. Cl–, Na+, NH4+, H2O
B. ZnO, Al2O3, H2O
C. Cl–, Na+
D. NH4+, Cl–, H2O
Câu 37: Phản ứng axit – bazơ là phản ứng:
A. axit tác dụng với bazơ
B. oxit axit tác dụng với bazơ
C. có sự nhường, nhận proton
9 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
D. có sự dịch chuyển electron từ chất này sang chất khác
Câu 38: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng axit-bazơ?
A. HCl + KOH.
B. H2SO4 + BaCl2.
C. H2SO4 + CaO.
D. HNO3 + Cu(OH)2.
Câu 39: Xét các phản ứng:
(1) NaOH + HCl
(2) H2SO4 + KOH
(3) HNO3 + BaO
(4) BaCl2 + Na2SO4
Số phản ứng thuộc loại pứ axit – bazơ là
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 40: Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một bazơ?
A. HCl + H2O  H3O+ + Cl–.
B. Ca(HCO3)2  CaCO3 + H2O + CO2.
C. NH3 + H2O  NH4+ + OH–.
D. CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O
Câu 41: Dãy nào sau đây gồm các muối axit?
A. NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3, KHCO3.
B. KHS, NaHS, KH2PO3, NaH2PO4.
C. NaHS, KHS, Na2HPO3, Na2HPO4.
D. NaHCO3, KHSO3, KH2PO2, NaH2PO4.
Câu 42: Cho các chất: NaHCO3, NaCl, NaHSO4, Na2HPO3, Na2HPO4, Na2CO3, CH3COONa. Số
muối axit là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 43: Theo Areniut, hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính ?
A. Zn(OH)2.
B. Pb(OH)2.
C. Al(OH)3.
D. Tất cả.
Câu 44: Cho dãy các chất: Al, Zn, Cr, ZnO, CrO3, NaHCO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, CH3COONa,
CH3COONH4, CH3COOC2H5, Zn(OH)2, Cr(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3. Số chất có tính lưỡng
tính là
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Câu 45: Cho dãy các chất: Al, Zn, Cr, ZnO, CrO3, NaHCO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, CH3COONa,

CH3COONH4, CH3COOC2H5, Zn(OH)2, Cr(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3. Số chất vừa tác dụng
với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Câu 46: Cho các muối sau: NaHS; NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; Na2HPO4; NaH2PO2; NaH2PO3;
NaH2PO4; CH3COONa. Số muối axit trong dãy trên là:
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
C. CÂU HỎI VỀ pH.
Câu 47: Vai trò của nước trong quá trình điện li là
A. Nước là dung môi hoà tan các chất
B. Nước là dung môi phân cực
C. Nước là môi trường phản ứng trao đổi ion
D. Cả 3 ý trên
Câu 48: Công thức tính pH
A. pH = - log [H+]
B. pH = log [H+]
C. pH = +10 log [H+]
D. pH = - log [OH-]
Câu 49: Giá trị pH + pOH của các dung dịch là:
A. 0
B. 14
C. 7
D. Không xác định được
Câu 50: Chọn biểu thức đúng
A. [H+] . [OH-] =1

B. [H+] + [OH-] = 0
C. [H+].[OH-] = 10-14
D. [H+].[OH-] = 10-7
Câu 51: Dung dịch nào sau đây có tính axit
A. pH=12
B. pOH=2
C. [H+] = 0,012
D. α = 1
Câu 52: Phát biều không đúng là
A. Môi trường kiềm có pH < 7.
B. Môi trường kiềm có pH > 7.
C. Môi trường trung tính có pH = 7.
D. Môi trường axit có pH < 7.
Câu 53: Dung dịch H2SO4 0,10M có
A. pH = 1
B. pH < 1
C. pH > 1
D. [H+] > 2,0M
Câu 54: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF?
A. CaF2 + 2HCl  CaCl2 + 2HF
B. H2 + F2  2HF
C. NaHF2  NaF + HF
D. CaF2 + H2SO4  CaSO4 + HF
Câu 55: Hoà tan 6,72 lít khí HCl (đktc) vào nước được 30l dung dịch HCl. pH của dung dịch HCl thu
được là
A. 0,3
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 56: Dung dịch CH3COOH 0,1M có

10 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
A. 7 > pH > 1
B. pH < 1
C. pH = 1
D. pH = 7.
Câu 57: Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = a và dung dịch HCl 0,1M có pH = b. Phát biểu đúng là
A. a < b =1.
B. 7 > a > b = 1.
C. a = b = 1.
D. a = b > 1.
Câu 58: Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
A. [H+] = 1,0.10-3M.
B. [H+] = 1,0.10-4M.
C. [H+] > 1,0.10-4M.
D. [H+] < 1,0.10-4M.
0
Câu 59: Dung dịch của một bazơ ở 25 C có
A. [H+] = 1,0.10-7M.
B. [H+] > 1,0.10-7M.
+
-7
C. [H ] < 1,0.10 M.
D. [H+].[OH-] > 1,0.10-14.
Câu 60: Một dung dịch có  OH    2, 5.10 10 M . Môi trường của dung dịch là:

A. Kiềm
B. Trung tính
C. Axit
D. Không xác định được
Câu 61: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
C. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
D. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.
Câu 62: Nhóm các muối nào sau đây đều có phản ứng thủy phân ?
A. Na2CO3, NaCl, NaNO3.
B. CuCl2, CH3COONa, KNO3.
C. CuCl2, CH3COONa, NH4Cl.
D. Na2SO4, KNO3, AlCl3.
Câu 63: Cho các dung dịch được đánh số thứ tự như sau:
1. KCl.
2. Na2CO3.
3. CuSO4.
4. CH3COONa.
5. Al2(SO4)3
6. NH4Cl.
7.NaBr.
8. K2S.
Chọn phương án trong đó dung dịch có pH < 7 ?
A. 1, 2, 3.
B. 3, 5, 6.
C. 6, 7, 8.
D. 2, 4, 6.
Câu 64: Trong các dung dịch cùng nồng độ mol sau, dung dịch nào có pH lớn nhất ?
A. Dung dịch NaCl.

B. Dung dịch NH4Cl.
C. Dung dịch Al2(SO4)3.
D. Dung dịch CH3COONa.
Câu 65: Cho dãy các chất: Al, Zn, Cr, ZnO, CrO3, NaHCO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, CH3COONa,
CH3COONH4, CH3COOC2H5, Zn(OH)2, Cr(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3. Số chất vừa tác dụng
với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Câu 66: Trong các dung dịch cùng nồng độ mol sau, dung dịch nào có pH bé nhất ?
A. KCl.
B. NH4NO3.
C. NaNO3.
D. K2CO3.
Câu 67: Trong các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, số dung
dịch có pH > 7 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 68: Cho các muối sau đây: NaNO3 ; K2CO3 ; CuSO4 ; FeCl3 ; KCl. Số dung dịch có pH = 7 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 69: Dung dịch HCOOH 0,01M có pH ở khoảng nào sau đây ?
A. pH = 7.
B. pH > 7.
C. 2 < pH < 7.

D. pH = 2.
Câu 70: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol như nhau theo thứ tự pH tăng dần là:
A. Na2CO3, HF, KHSO4, H2SO4.
B. H2SO4, HF, KHSO4, Na2CO3.
C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.
D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Câu 71: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch
H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c ; dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng
?
A. d < c < a < b.
B. c < a < d < b.
C. a < b < c < d.
D. b < a < c < d.
Câu 72: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH
của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Câu 73: Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5),
Na2S (6). Số dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 74: Cho 10,0 ml dung dịch NaOH 0,1M vào cốc đựng 15,0 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch
tạo thành sẽ làm cho
A. phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
11 BIÊN SOẠN: T.DUY


HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
B. phenolphtalein không màu chuyển thành màu xanh.
C. giấy quỳ tím hóa đỏ.
D. giấy quỳ tím không chuyển màu.
D. CÂU HỎI VỀ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION.
Câu 75: Phương trình ion thu gọn, ion OH- có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây
A. Fe3+, HSO4-, Cu2+.
B. Zn2+, Na+, Mg2+.
C. H2PO4-, K+, SO42-.
D. Fe2+, Cl-, Al3+.
Câu 76: Không thể có dung dịch chứa đồng thời các ion
A. Ba2+, OH-, Na+, SO42-.
B. K+, Cl-, OH-, Ca2+.
C. Ag+, NO3-, Cl-, H+
D. A và C đúng.
+
Câu 77: Ion H khi tác dụng với ion nào dưới đây sẽ có khí bay ra ?
A. CH3COOB. CO32-.
C. SO42D. OHCâu 78: Ion OH- khi tác dụng với ion nào dưới đây sẽ cho kết tủa?
A. Ba2+
B. Cu2+
C. K+
D. Na+
Câu 79: Cho các dung dịch: HCl, Na2SO4, KOH, NaHCO3 .Số chất tác dụng được với dung dịch
Ba(OH)2 là
A. 2

B. 1
C. 3
D. 4
Câu 80: Cho các chất : HCl, NaNO3, CuSO4, KOH. Số chất tác dụng được với dung dịch Na2S là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 81: Phản ứng tạo kết tủa PbSO4 nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch?
A. Pb(CH3COO)2 + H2SO4  PbSO4 + CH3COOH.
B. Pb(OH)2 + H2SO4  PbSO4 + H2O
C. PbS + H2O2  PbSO4 + H2O
D. Pb(NO3)2 + Na2SO4  PbSO4 + NaNO3
Câu 82: Cho các cặp chất sau: (I) Na2CO3 và BaCl2; (II) (NH4)2CO3 và Ba(NO3)2; (III) Ba(HCO3)2 và
K2CO3; (IV) BaCl2 và MgCO3. Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là
A. (I), (II), (III).
B. (I).
C. (I), (II).
D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 83: Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion?
A. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.
B. Zn + CuSO4  Cu + FeSO4.
C. H2 + Cl2  2HCl.
D. NaOH + HCl  NaCl + H2O.
Câu 84: Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion?
A. Al + CuSO4.
B. Pb(OH)2 + NaOH.
C. BaCl2 + H2SO4.
D. AgNO3 + NaCl.

Câu 85: Cho các cặp chất sau: (1) K2CO3 và BaCl2; (2) Ba(HCO3)2 và Na2CO3; (3) (NH4)2CO3 và
Ba(NO3)2; (4) Ba(NO3)2 và CaCO3. Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (3), (4).
Câu 86: Các ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch:
A. Na+, Ca2+, CO32-, NO3-.
B. K+, Ag+, OH-, NO3-.
C. Mg2+, Ba2+, NO3-, Cl-.
D. NH4+, Na+, OH-, HCO3-.
Câu 87: Phương trình ion rút gọn Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2  tương ứng với phản ứng nào sau đây?
A. Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 
B. CuSO4 + Ba(OH)2 

C. CuCO3 + KOH
D. CuSO4 + H2S 
Câu 88: Phương trình phản ứng Ba(H2PO4)2 + H2SO4  BaSO4  + 2H3PO4 tương ứng với
phương trình ion gọn nào sau đây?
A. Ba2+ + 2H2PO4- + 2H+ + SO42-  BaSO4  + 2H3PO4
B. Ba2+ + SO42-  BaSO4 
C. H2PO4- + H+  H3PO4
D. Ba2+ + SO42- + 3H+ + PO43-  BaSO4  + H3PO4
Câu 89: Các cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch ?
A. CH3COOK và BaCl2.
B. CaF2 và H2SO4.
12 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018



HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
C. Fe2(SO4)3 và KOH.
D. CaCl2 và Na2SO4.
Câu 90: Để tinh chế dung dịch KCl có lẫn ZnCl2 ta có thể dùng chất nào dưới đây ?
A. Cho lượng KOH vừa đủ.
B. Cho KOH dư.
C. Cho NaOH vừa đủ.
D. Cho NaOH dư.
Câu 91: Có 3 dung dịch không màu sau Ba(OH)2, BaCl2, K2S chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để
nhận biết ?
A. Pb(NO3)2.
B. Na2SO4.
C. K2CO3.
D. Phenolphtalein.
Câu 92: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ?
A. CuSO4 + KI 
B. CuSO4 + K2SO3 

C. Na2CO3 + CaCl2
D. CuSO4 + BaCl2 

Câu 93: Cho phương trình phản ứng FeSO4 + ?
Na2SO4 + ?. Các chất thích hợp lần lượt là
A. NaOH và Fe(OH)2
B. NaOH và Fe(OH)3 C. KOH và Fe(OH)3
D. KOH và Fe(OH)2
Câu 94: Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là : AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một
chất nào dưới đây để nhận biết 4 dung dịch trên ?

A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch Ba(OH)2.
D. Dung dịch AgNO3.
Câu 95: Các chất nào trong dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch kiềm mạnh vừa tác dụng
với dung dịch axit mạnh ?
A. Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl.
B. NaHCO3, Zn(OH)2, CH3COONH4.
C. Ba(OH)2, AlCl3, ZnO.
D. Mg(HCO3)2, FeO, KOH.
Câu 96: Cho các chất rắn sau : CuO, Al2O3, ZnO, Al, Zn, Fe, Cu, Pb(OH)2. Dãy chất có thể tan hết
trong dung dịch KOH dư là :
A. Al, Zn, Cu.
B. Al2O3, ZnO, CuO.
C. Fe, Pb(OH)2, Al2O3.
D. Al, Zn, Al2O3, ZnO, Pb(OH)2.
Câu 97: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất
đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4.
B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.
D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
Câu 98: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl + Fe(OH)3
B. CuCl2 + AgNO3
C. KOH + CaCO3
D. K2SO4 + Ba(NO3)2
Câu 99: Tập hợp ion nào sau đây không thể phản ứng với ion OH A. Cu 2+ ,HCO 3- , Fe 2+
B. Cu 2+ , Mg 2+ ,Al3+ , HSO -4
C. Cu 2+ , Fe 2+ , Zn 2+ ,Al3+


D. NO3- , Cl- , K +

Câu 100: dung dịch A có chứa đồng thời các cation: K + , Ag + , Fe 2+ , Ba 2+ . Biết A chỉ chứa một anion,
đó là:
A. ClB. SO 2-4
C. CO 32D. NO3Câu 101: Pt ion thu gọn: H+ + OH− → H2O biểu diễn bản chất của pứ hoá học nào sau đây?
A. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
B. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
C. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
D. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Câu 102: Phản ứng giữa các chất nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn?
(1) HCl + NaOH
(2) CaCl2 + Na2CO3
(3) CaCO3 + HCl
(4) Ca(HCO3)2 +K2CO3
(5) CaO + HCl
(6) Ca(OH)2 + CO2
A. (2), (3)
B. (2), (3), (4), (5), (6) C. (2), (4)
D. (4), (5), (6)
Câu 103: Dãy chất nào dưới đây đều phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Na2CO3, CuSO4, HCl
B. MgCl2, SO2, NaHCO3
C. H2SO4, FeCl3, KOH
D. CO2, NaCl, Cl2
Câu 104: Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch nước của muối B làm quỳ
hóa đỏ. Trộn lẫn hai dung dịch trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là:
A. KOH và K 2SO4
B. KOH và FeCl3

C. K 2CO3 và Ba(NO3 )2
D. Na 2 CO3 và KNO3
Câu 105: Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch nước của muối B không
làm quỳ đổi màu. Trộn lẫn hai dung dịch trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là:
13 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
A. KOH và K 2SO4
B. KOH và FeCl3
C. K 2CO3 và Ba(NO3 )2
D. Na 2CO3 và KNO3
Câu 106: Có 4 lọ đưng các dung dịch riêng biệt mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Có thể
dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên?
A. NaOH
B. H2SO4
C. Ba(OH)2
D. AgNO3
Câu 107: Có 4 dung dịch riêng biệt: Na 2SO 4 , Na 2 CO3 , BaCl2 , NaNO3 . Chỉ dùng quỳ tím làm thuốc
thử thì có thể nhận biết bao nhiêu chất?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Câu 108: Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử có thể pbiệt được mấy dung dịch trong các dung dịch
mất nhãn sau: H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3, NaOH
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 109: dung dịch X có chứa các ion: Na + , Ba 2+ , Ca 2+ , Mg 2+ , H + , Cl- . Muốn tách được nhiều cation
ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch X tác dụng với
chất nào sau đây?
A. K 2 CO 3 vừa đủ.
B. Na 2 CO3 vừa đủ.
C. NaOH vừa đủ.
D. Na 2SO 4 vừa đủ.
Câu 110: Để nhận biết 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn : KOH, NH 4 Cl, Na 2SO 4 , (NH 4 )2SO 4 , ta có
thể chỉ dùng một thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch BaCl 2
D. Dung dịch Ba(OH)2
Câu 111: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một cation và một anion. Các loại ion
trong cả 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Trong bốn dung dịch đó,
chắc chắn có dung dịch nào dưới đây ?
A. NaNO3.
B. Mg(NO3)2.
C. Ba(NO3)2.
D. Pb(NO3)2.
Câu 112: Cho các nhóm ion sau:
(1) Cl-, Na+, Pb2+, Fe3+.
(2) SO42-, K+, Cu2+, Al3+.
(3) NO3-, Ag+, Ba2+, Cr3+.
2+
+
2+

2+
2+
2+
(4) CO3 , NH4 , Na , Zn .
(5) S , K , Ba , Cd .
(6) PO43-, NH4+, Na+, H+.
2+
2+
2+
+
2+
2+
(7) HSO3 , Mg , Sr , Ba .
(8) H2PO4 , Ag , Ca , Ba .
Số nhóm ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 113: Dung dịch NaHSO4 tác dụng được với tất cả các chất có trong nhóm nào sau đây?
A. NaNO3, AlCl3, BaCl2, NaOH, KOH.
B. BaCl2, NaOH, FeCl3, Fe(NO3)2, KCl.
C. NaHCO3, BaCl2, Na2S, Na2CO3, KOH.
D. Na2S, Cu(OH)2, Na2CO3, FeCl2, NaNO3.
Câu 114: Trong các phản ứng sau:
(1) NaOH + HNO3
(2) NaOH + H2SO4
(3) NaOH + NaHCO3
(4) Mg(OH)2 + HNO3
(5) Fe(OH)2 + HCl

(6) Ba(OH)2 + HNO3
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH-  H2O là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 115: Cho phản ứng giữa các cặp chất (trong dung dịch):
(1) CaCl2 + Na2CO3;
(2) Ca(OH)2 + (NH4)2CO3; (3) Ca(HCO3)2 + NaOHdư;
(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3; (5) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2; (6) Ca(HCO3)2 dư + NaOH;
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32-  CaCO3 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 116: Cho các phản ứng sau:
(a) ZnS + 2HCl  ZnCl2 + H2S
(b) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(c) NaHSO4 + NaHS  Na2SO4 + H2S
(d) BaS + H2SO4 (loãng)  BaSO4 + H2S
(e) H2SO4 (loãng) + K2S  K2SO4 + H2S
(f) 2CH3COOH + K2S  2CH3COOK + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+  H2S là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

HẾT CHƯƠNG 1
14 BIÊN SOẠN: T.DUY


HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

CHUYÊN ĐỀ 2.

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

NITƠ - PHOTPHO

BÀI 4:

NITƠ

I.Vị trí - cấu hình electron nguyên tử
- Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron: 1s22s22p3.
- Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N.
II.Tính chất hóa học
Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.
Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên
tính oxi hóa vẫn là chủ yếu.
1. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…)
0

-3

0


t
3Mg + N 2 
 Mg3 N 2 (magie nitrua)
0

-3

0

t ,p

N 2 + 3H 2 
2 N H3
xt

2. Tính khử
0

+2

t0


2NO
N 2 + O2 

Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2( nâu đỏ)
+2


+4

2 N O + O2  2N O2
III. Điều chế
1.Trong công nghiệp
Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
2.Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit
NH4NO3
Hoặc
NH4Cl

0

t


0

t
+ NaNO2 


N2↑

+

2H2O

N2↑ + NaCl + 2H2O


BÀI TẬP TỰ LUÂN:
Câu 1: Xác định số oxi hóa của nitơ trong các ion và phân tử sau: N2, NO, NO3-, NH3, NO2-, N2O,
HNO3, NH4+, NO2, HNO2, NH4NO3.
Câu 2: Nitơ là nguyên tố phi kim có độ âm điện tương đối lớn. Tại sao ở nhiệt độ thường nitơ lại kém
hoạt động hóa học.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng phương pháp nào? Trong công nghiệp có sử
dụng phương pháp đó không? Vì sao? Trong công nghiệp điều chế nitơ bằng cách nào?
Câu 4: Chỉ ra chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng điều chế nitơ :
t0

 N2 + 2H2O
NH4NO2 
Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào ?
Câu 5: Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh
khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu 6: Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận ngịch :
N2(k) + 3H2(k)
2NH3 (k),
 = –92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau đây ?
Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
15 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018



HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

BÀI 5.

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

AMONIAC - MUỐI AMONI

A.AMONIAC
I.Cấu tạo phân tử :

II.Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí , khí amoniac tan
nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu.

Sự hòa tan của NH3 trong nước:
III. Tính chất hóa học
1.Tính bazơ yếu

 N H +4 + O H a.Tác dụng với nước:
N H 3 + H 2 O 

b.Tác dụng với dung dịch muối
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
c.Tác dụng với axit
NH3(k) + HCl(k)

NH4Cl (khói trắng)
2.Tính khử
-3


0

0

t
4 N H3 + 3O2 
 2 N2 + 6H2 O
-3

0

0

t
2 N H3 + 3Cl2 
 N2 + 6HCl

-

Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng.

-

t
 Cu + N2 +H2O
NH3 + CuO 

0


IV. Điều chế
1.Trong phòng thí nghiệm
0

t

2NH4Cl + Ca(OH)2 
2.Trong công nghiệp

CaCl2

+ 2NH3↑ + 2H2O

0

t ,xt,p

 2NH3 (k)
N 2 (k) + 3H2 (k) 



-

∆H<0
Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là
Nhiệt độ: 450 - 5000C
Áp suất cao: 200 - 300atm
Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O…


B.MUỐI AMONI:
Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH +4 và anion gốc axit
16 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HĨA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
I. Tính chất vật lý
Tất cả đều tan trong nước và điện li hồn tồn thành ion.
II. Tính chất hóa học
1.Tác dụng với dung dịch kiềm
t0
 2NH3↑ + 2H2O + Na2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH 
NH4+ + OH →
NH3↑ +
H2O
Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac.
2.Phản ứng nhiệt phân
t0
NH4Cl
NH3 (k) + HCl (k)


0

t


 NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
t0
NH4HCO3
CO2 (k) +
H2O (k)

 NH3 (k) +
NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bò nhiệt phân cho ra
N2, N2O ( đinitơ oxit)
t0
NH4NO2
N2 +
2H2O


t0


NH4NO3
N2O +
2H2O
Nhiệt độ lên tới 500oC , ta có phản ứng: 2NH4NO3 → 2 N2 + O2 + 4H2O

(NH4)2CO3

Nâng cao : Khả năng tạo phức của dung dịch NH3
Dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hidroxyt hay muối ít tan của 1 số kim loại , tạo thành các dung
dịch phức chất.
VD: * Với Cu(OH)2

Cu(OH)2 +4 NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
- Phương trình ion : Cu(OH)2 + 4NH3  [Cu(NH3)4]2++ 2OHMàu xanh thẫm
* Với AgCl .
AgCl + 2NH3  [Ag(NH3)2] Cl
AgCl + 2NH3  [Ag(NH3)2]+ + Cl-

=> Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của
nguyên tử nitơ với ion kim loại.
* Với Zn(OH)2 cũng tan trong dd NH3.

BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Ngun liệu để tổng hợp amoniac trong cơng nghiệp? Dùng những biện pháp gì để thu được
nhiều NH3.
Câu 2: Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. cho khí amoniac tác dụng với oxi khơng khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 –
0
900 C.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 3: Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau :
(9)

1.

NH

4

(1)


(2)

Cl  NH

 N

3

(4)

(3)

2

(5)

 NO  NO

2

(7)

(6)

 HNO

3

 NaNO


3

 NaNO

2

2

(8)

NH4HSO 4
10
11

HCl

NH3
12

9
1

NO
Cu

2
7

Fe(OH)2


2.
17 BIÊN SOẠN: T.DUY

NO

3

NO 2

Cu(NO3)2

8
o

t

4

HNO3

5

Al(NO 3)3

6

to

?


?

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
Câu 4:Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây :
1.
? + OH–

 NH3 + ?
t0
2.
(NH4)3PO4
NH3 + ?


TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

0

t
3.
NH4Cl + NaNO2
? + ? +?

t0
4.
(NH4)2Cr2O7

 N2 + Cr2O3 + ?
Câu 5: Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây :
NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4, NH4Cl, NaCl
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 6: Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau:
a.Các khí: N2, NH3, CO2, SO2.
b.Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.
Câu 7: viết pt chứng minh:
1.N2 có tính khử và tính oxi hóa.
2. NH3 có tính khử và tính bazo
Câu 8: Cho 1,5 lít NH3 (đo ở đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng, thu được một chất rắn X.
1. Viết phương trình phản ứng giữa NH3 và CuO, biết rằng trong phản ứng oxi hoá của nitơ
tăng lên bằng 0.
2. Tính khối lượng CuO đã bị khử.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để tác dụng với X.
Câu 9: Dẫn 1,344 lít NH3 vào bình có chứa 0,672 lít Cl2 (thể tích các khí được đo ở đktc)
1. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
2. Tính khối lượng của muối NH4Cl được tạo ra.
Câu 10:Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 10
ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết.
1. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 11:Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dung dịch A có chứa các ion NH4+, SO42- và NO3-.
Có 11,65g một chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đo ở đktc) một chất khí bay ra.
1. Viết phương trình phân tử và phơng trình ion của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch A.
Câu 12:Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75,0 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra
17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của ion amoni trong dung dịch.

Câu 13:Trộn 200,0 ml dung dịch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung dịch amoniclorua 2,0M rồi đun
nóng cho tới khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đktc) và nồng độ
mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch biến đổi không
đáng kể.
Câu 14: Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất
xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol
một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
Câu 15:Nêu những điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 16: Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml
dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng.

18 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

BÀI 6:
A:

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

AXIT NITRIC & MUỐI NITRAT


AXIT NITRIC

I.Cấu tạo phân tử :

Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.
II. Tính chất vật lý
-Axit nitric tinh khiết là chất lỏng
không màu, bốc khói mạnh trong
không khí ẩm. Axit nitric không bền
lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một
phần theo phương trình:
4HNO3  4NO2 + O2 + 2H2O
-Axit nitric tan trong nước theo bất kì
tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng
loại axit đặc có nồng độ 68%, D =
3
1,40 g/cm
III. Tính chất hóa học
1.Tính axit: Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2.Tính oxi hoá: Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của
axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.
a.Tác dụng với kim loại
- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3
loãng bị khử đến NO
0


+5

+2

+4

C u + 4H N O 3 (® Æc)  C u (N O 3 ) 2 + 2 N O 2 + 2 H 2 O
0

+5

+2

+2

3C u+ 8H N O 3 (lo·ng)  3Cu(N O 3 ) 2 + 2 N O + 4H 2 O
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử đến
+1

o

-3

N 2O , N 2 hoặc NH 4 NO3 .
Note: Fe, Al, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
b.Tác dụng với phi kim
5

0


6

S  6 HNO 3 (®Æc) 
2

5

4

H 2S O 4  6N O 2  2 H 2 O
6

4

H 2 S + 6H N O3 (®Æc)  H 2 S O4 + 6 N O2 + 3H2 O
c.Tác dụng với hợp chất:
IV: Điều chế
1.Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3(r) + H2SO4(đặc)  HNO3 + NaHSO4

19 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HĨA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

2.Trong cơng nghiệp

Q trình sản xuất HNO3 được sản xuất từ
NH3 gồm ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi khơng
khí tạo thành NO
4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O
Giai đoạn 2: Oxi hố NO thành NO2.
2NO + O2  2NO2
Giai đoạn 3:
Chuyển hố NO2 thành
HNO3. 4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3.

B. MUỐI NITRAT

Muối nitrat là muối của axit nitric.

Thí dụ : natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...
1.Tính chất vật lí
- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

NaNO3  Na + + NO-3
2.Tính chất hố học: Các muối nitrat dễ bò phân huỷ khi đun nóng
a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
t0
Nitrat →
Nitrit + O2
VD: 2KNO3



t0

2KNO
2 + O2

b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg  Cu:
Nitrat

t0


Oxit kim loại + NO2 + O2

t0
VD: 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2

c) Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) :

Nitrat →

t0
kim loại

+ NO2 + O2

t0
VD: 2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2

3, Nhận biết ion nitrat

Để nhận ra ion NO3 , người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3 với Cu và H2SO4 lỗng:



Hiện tượng:

3Cu + 8H+ + 2NO 3  3 Cu2+ + 2NO + 4H2O
(xanh)
(khơng màu)
2NO + O2  NO2 (nâu đỏ)
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thốt ra.

20 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO2, NH4HCO3,
NH4NO3, (NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào thể hiện tính
axit? phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh?
a) HNO3 + NaOH;
b) HNO3 (loãng) + CuO;
c) HNO3 (đặc, nóng) + Mg
d) HNO3 (loãng) + FeCO3;
e) HNO3 (đặc, nóng) + S;
g) HNO3 (đặc, nóng) + Fe(OH)2.
Câu 3: Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây : Al(NO3)3,

NH4NO3, AgNO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách
phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã được dùng để nhận
biết.
Câu 4:Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và co người trong việc chuyển nitơ
từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối :
NO

(1)
N2

+X+H2O

+X

+X

NO 2

(2)
+X

+H 2

M

NO

(6)

(5)


Y

(3)
+X
(7)

+Z
(4)
+X+H2O

NO 2

Ca(NO 3)2
+M
Y

NH 4NO 3

(9)

(8)

Câu 5:Viết các phương trình hóa học để thực hiện các sơ đồ chuyển hóa sau :
+CuO

a) NH3

A (khí)



b) NO
(6)

+O2

+H2

NH3

t°,p,xt

D

C

(3)
NH

NO

2

+O2+H2O
E



+NaOH
G


H

t°,xt

(2)

(1)

+O2

(5)
NO

N2

3

(4)

(7)
(8)
Cu(NO

3)2

HNO 3
Câu 6: Hoàn thành các PTHH sau
a. NH4NO2


(10)

(9)
CuO

c. (NH4)2SO4 +NaOH
e. P + H2SO4đ

?


b. NH4NO3
d. (NH4)2CO3

+? + ?

g. FexOy+HNO3 đặc 
j. M + HNO3l

Cu

M(NO3)n + NxOy + H2O

f. P+ HNO3 + H2O
h. Al+ HNO3l

? + NO

 ? + NO + H2O


i. Fe3O4+HNO3đ.n  ? + NO2 + H2O

Câu 7: Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí và chất xúc tác thích hợp, hãy viết các phương trình hóa
học điều chế phân đạm :
1. canxi nitrat .
2. amoni nitrat.
Câu 8:Khi cho 3g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc , đun nóng sinh ra 4,48lit khí
duy nhất là NO2 (đktc) . Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu ?
Câu 9:Cho 25,8g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO
(ở đktc).
a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng.
Câu 10:Hòa tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%,
thì thu được 672 ml khí N2 (đkc).
a.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G.
b,Khối lượng dung dịch HNO3 .
21 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN
TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Câu 11:Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lit dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tìm nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 12: Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu
( đktc).Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Câu 13:Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng du thì thu được 8,96

lít NO (ở đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch NaOH 20%. Tìm
nồng độ mol/l dung dịch HNO3 ban đầu.
Câu 14:Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì
thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất
rắn. Tìm m?
Câu 15:Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ thu được
dung dịch B và 1,568 lít khí NO(đkc) .
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B.
Câu 16:Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được
4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m?
Câu 17:Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan rắn X trong dụng
HNO3 dư thoát ra 0,56 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m?
Câu 18:Cho 3,52 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 448 ml khí NO
(đkc) và dung dịch A.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính lượng HNO3 làm tan 3,52g hỗn hợp ban đầu.
c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu 19:Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M
thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đkc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong X.
b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 20:Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn
dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan.
1.Tính khối lượng mỗi kim loại.
2.Tính thể tích NO tạo thành.

3.Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu
nữa vào hỗn hợp ?
Câu 21:Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được
dung dịch B và 11,2 lit khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư
thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % (m) mỗi kim loại trong A.
Câu 22:Cho Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X
gồm NO, N2O. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ
tím ẩm và một chất kết tủa. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rut gọn.
Câu 23:Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và
2,352 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam.
1.Tính %(m) của mỗi kim loại trong hh ?
2.Tính số mol HNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 dư 10% so với lượng cần thiết
Câu 24:Cho 6,4g kim loại A tan hết trong dung dịch HNO3 tạo muối nitrat kim loại hóa trị (II) và 4,48
lít khí B (đktc). Khí B là oxit của nitơ và dB/H2 = 23. Xác định A.
Câu 25:Cho 7,22g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng
nhau. hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HNO3 thu được 1,792 lít khí NO duy nhất (đktc). Hòa tan
phần 2 trong dung dịch HCl dư được 2,128 lít khí (đktc). Xác định M và tính thành phần phần trăm
theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
22 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018

b) Tính


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

BÀI 7:

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH


PHOTPHO

I. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.
Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
II. Tính chất vật lý
- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể
chuyển thành P (đ) và ngược lại.
- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.

P trắng
Thí nghiệm chứng minh photpho đỏ bền hơn photpho trắng
III. Tính chất hóa học
Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.
Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
1.Tính oxi hóa
0

P đỏ

-3

0

2 P + 3C a  t C a 3 P2 (canxi photphua)
2.Tính khử
Tác dụng với oxi
0


- Thiếu oxi:

-

- Dư oxi:
Tác dụng với Clo
- Thiếu clo:

+3

0

4 P + 3O 2  t 2 P2 O 3
0

0

+5

0

0

+3

0

0

+5


4 P + 5O 2  t
 2 P2 O 5
2 P + 3Cl 2 t
 2 P Cl 3

- Dư clo:
2 P + 5C l 2  t 2 P C l 5
IV. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng:
- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho
là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.

apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. photphorit Ca3(PO4)2
Một trong những ứng dụng của Photpho
V. ĐIỀU CHẾ:
Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc
ở 1200oC trong lò điện:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO
Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu đựơc photpho trắng ở dạng rắn.
23 BIÊN SOẠN: T.DUY
HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

BÀI 8
AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT
A. Axit photphoric: H3PO4

H
H
H

I. CẤU TẠO:

O
P

O

O

O

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Là tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,50C, rất háo nước, tan rất nhiều trong nước. Dung dịch axit
photpho ric là dd đậm đặc, sánh không màu có nồng độ 85%.
III. Tính chất hóa học
1.Là một axit ba nấc: có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.


 H + + H 2 PO-4
H 3 PO 4 


 H + + HPO2-4
H 2 PO-4 




 H + + PO3-4
HPO2-4 

2.Tác dụng với dung dịch kiềm: tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
H3PO4
+ NaOH →
NaH2PO4 + H2O
H3PO4
+ 2NaOH →
Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4
+ 3NaOH →
Na3PO4
+ 3H2O
IV:Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm:
P +
5HNO3

H3PO4 + 5NO2 + H2O
2.Trong công nghiệp
- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
0

t
 2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 
- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P
0


t

 2P2O5
4P + 5O2
 2H3PO4
P2O5 + 3H2O 

V: ỨNG DỤNG:
H3PO4

Làm phân bón

Thuốc trừ sâu

Làm dược phẩm…

B. MUỐI PHOTPHAT
I. Định nghĩa
Muối photphat là muối của axit photphoric.
Muối photphat được chia thành 3 loại:
- Muối đihiđrophotphat
NaH2PO4,NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2…
- Muối hiđrophotphat
Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…
- Muối photphat
Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2…
II. Nhận biết ion photphat
Thuốc thử: dung dịch AgNO3


-

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng:
24 BIÊN SOẠN: T.DUY

3Ag + + PO3-4  Ag 3 PO 4  (màu vàng)
HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


HÓA CƠ BẢN LỚP 11 TRƯỜNG PTTH BẮC SƠN

TT: TRƯƠNG THẾ VỊNH

BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1:Tại sao P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn phot pho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn nito
ở điều kiện thường?
Câu 2: Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng giữa:
a, H3PO4 với lượng dư: BaO, Ca(OH)2, K2CO3
b, Bari clorua với natri photphat
Câu 3:Nhận biết các dung dịch sau: Na3PO4, NaCl, NH4NO3, Na2S, NaNO3.
Câu 4: Lập phương trình phản ứng dưới dạng ion và phân tử :
a)K3PO4 và Ba(NO3)2
b) Na3PO4 + CaCl2
c) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1 :1
d) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2
Câu 5: cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4, Na3PO4, Ag3PO4.
Hãy lập một dãy biến hóa biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hóa học và nêu
rõ phản ứng thuộc loại nào?
Câu 6: Bổ túc chuỗi phản ứng hóa học sau:
Oxi  axit nitric  axit photphoric  canxi photphat  canxi dihidrophotphat.

Câu 7: Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit. Tại sao H3PO4 điều
chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết ?
Câu 8: Thêm 250ml dd NaOH 2M vào 200ml dd H3PO4 1,5M.
a.Tìm khối lượng muối tạo thành?
b.Tính nồng độ mol/l của dd tạo thành.
Câu 9: Tính khối lượng muối thu được khi:
a . Cho dd chứa 11,76g H3PO4 vào dd chứa 16,8g KOH.
b. Cho dd chứa 39,2g H3PO4 vào dd chứa 44g NaOH.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một hợp chất của photpho thu được 14,2g P2O5 và 5,4g nước. Cho
các sản phẩm vào 50g dung dịch NaOH 32%
1. Xác định công thức hoá học của hợp chất.
2. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Câu 11:Cho 50g dd KOH 33,6%. Tính khối lượng dd H3PO4 50% cần cho vào dd KOH để thu được:
a. Hai muối kali đihiđrôphotphat và kali hiđrôphotphat với tỉ lệ số mol là 2:1.
b.10,44g kali hiđrôphotphat và 12,72g kali photphat.
Câu 12: Từ quặng photphoric có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ:
0

SiO2  C ,1200
Ca3(PO4)2 
  P P2O5  H3PO4
a, Hãy viết các phương trình hóa học
b, Tính khối lượng quặng photphoric 73% Ca3(PO4)2 cần thiết để điều chế được 1 tấn H3PO4
50%. (giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 90%)
Câu 13: Hòa tan 0,1 mol mỗi chất: Al2(SO4)3, NaNO3, Na3PO4, vào ba cốc nước để tạo thành 100 ml
ba dung dịch riêng biệt.
a, Hãy cho biết dung dịch nào có pH nhỏ nhất và giải thích
b, Có thể dùng quỳ tím để nhận biết mỗi dung dịch trên được không, vì sao?
c, Tính khối lượng kết tủa tạo thành ở mỗi cốc (nếu có) khi thêm dung dịch BaCl2 dư vào mỗi
cốc

Câu 14: Thêm 10,0 gam dung dịch bão hòa Ba(OH)2 (độ tan là 3,89 gam trong 100,0 gam H2O) vào
0,5 ml dung dịch H3PO4 nồng độ 6,0 mol/l. Tính lượng các hợp chất của bari tạo thành.
Câu 15: Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit loại có chứa 65% Ca3(PO4)2 để điều chế được 150 kg
photpho, biết rằng lượng photpho hao hụt trong quá trình sản xuất là 3%.
Câu 16:Lập các phương trình phản ứng sau đây :
a) NH3 + Cl2dư  N2 + ….
b) NH3 + CH3COOH  …
o

t
c) Zn(NO3)2 
d) NH3 dư + Cl2  NH4Cl + …
 ...
to
e) (NH4)3PO4 
 H3PO4 + …
Câu 16:Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí
ở đktc. Đốt cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng với dd kiềm tạo thành 142g
Na2HPO4. Xác định thành phần hỗn hợp đầu.

25 BIÊN SOẠN: T.DUY

HỌC KÌ 1 NĂM 2017 - 2018


×