Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương thi thực hành dược lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.27 KB, 4 trang )

CA1. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN


Tác dụng các thuốc bệnh nhâ sử dụng: - Eualapid : Hạ áp ức chế men chuyển



Amlodipin : Hạ áp ức chế kênh calci



Diclofenac : Nhóm kháng viêm Non-steroid



Famotidin : chữa loét DD-Tá tràng nhóm kháng histamine



Các thuốc trị hiện nay: Domperidon, Metocloramid, Sulpirid, Metopimazin.



Nhóm trung hòa acid : Phosphalugel, Malox



Nhóm ức chế bơm proton : Omeperazol, Lanzoprazol, pantoprazole

CA 2. LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
• T/ d của thuốc BN sử dụng: - Proranolol: Giảm nhịp tim, giảm biên độ tim




Indomethacin: Giảm đau gút cấp



Voltaren ( diclofenac): Chữa viêm khớp



Cytotec ( Misoproton): Tăng tiết nhầy, tăng biểu mô dạ dày



Allopurinol: Tăng thải acid uric



Ramipril: Hạ áp ức chế men chuyển



Simvastatin 40mg: Rối loạn lipip máu

•Các thuốc điều trị hiên nay: - Kháng acid: Phosphalugel, Malox


Ức chế H2 (histamin): Cimetidin, Ranitidin, Famotidin




Ức chế bơm proton: Omeperazol, pantoprazole, lanzoprazol, esomeperazol

•Phác đồ điều trị hiện nay: phác đồ 7 ngày


PPI : Omeperazol 20mg uống 2 lần / ngày



Amoxicillin 1g uống 2 lần / ngày



Clarithromycin 500mg uống 2 lần / ngày

CA 3. TĂNG HUYẾT ÁP: 1. Tác dụng của thuốc BN sử dụng:


Ibuprofen: chống viêm, giảm đau nhóm Non – steroid
2.Các thuốc điều trị cao huyết áp:
- Ức chế men chuyển: Captorin, enalapril, perindopril, Ramipril
- Ức chế kênh calci: Nifedipin, Nicardipin, Amlordipin, Nimodipin
- Ức chế thụ thể angio tensin II: Losartan, telmisartan, Inbersartan, valsartal
- Beta-blocker: propranolol, nadolol, atenolol
- Lợi tiểu: Hydroclothiazid, Indapamid, thiazide


CA4. VIÊM MŨI DỊ ỨNG: 1. Tác dụng của thuốc BN sử dụng:



Diphenhydramin: Kháng dị ứng



Montelukast: chống dị ứng



Fluticason propionate: Giảm các tr/ch viêm mũi dị ứng, sổ mũi, ngứa, hắc hơi



Oxymetazolin: Giảm xung huyết mũi, viêm mũi, dị ứng hô hấp



Acetaminophen: Giảm đau

2.Các thuốc kháng dị ứng hiện nay:
- Kháng dị ứng cổ điển: Chlopheniramin, promethazine Hcl
- Nhóm histamine hiện nay: Citirizin, Loratadin, Fexofenadin

CA 5. VIÊM PHỔI: 1. Tác dụng thuốc BN đang dùng: - Aspirin: Giảm đau


Simvastatin: Rối loan lipid máu




Ramipril: Hạ áp nhóm ức chế men chuyển



Amlordipin: Hạ áp nhóm ức chế kênh calci



Isosorbid mononitrat:Giản mạch điều trị cơn đau thắt ngực



Glycerintrinitrat: Giảm cơn đau thắt ngực

- Atenolol: Hạ áp nhóm beta-blocker
- Furocemid: Hạ áp nhóm lợi tiểu

2.Các thuốc điều trị viêm phổi: sử dụng kháng sinh
-Nhóm Gram (+): + Macrolid,: Streptomycin, erythromycin
+ Floroquinolon: Ciprofloxacin, levofloxacin, ofloxacin
+ Cephalosporin TH II: Cefuroxim acetil, cefuroxime natri


Nhóm Gram âm: Cephalosporin TH III: Cefoperazol, ceftazidim

CA 6. LAO PHỔI


Liệt kê nhóm lao phổi hiện nay: có 2 nhóm




Thuốc thiết yếu nhóm 1: Isomiazid, Rifampicin, Ethambutal, streptomycin,
thiacetazol



Thuốc thứ yếu: Ethionamide, Aminosalicylic, amikacin, kanamycin
2.Phác đồ điều trị hiện nay:
-Các thuốc thường dùng: Isoniazid : H
Rifampicin : R


Pyrazinamid : Z
Ethambutol : E
Streptomycin : S
-Phác đồ: Điều trị lao phổi mới : 2 SHRZ / 6 HE
Điều trị do các BN lao mới, 2 tháng dần điều trị 4 thuốc SHRZ, 6 tháng 2
thuốc HE
CA 7: VIÊM KHỚP DẠNG THẤP


Tác dụng thuốc BN đang dùng:



Cloroquin: chữa viêm đa khớp dạng thấp




Methyl prednisolone: kháng viêm, viêm khớp dàng thấp nhóm corticoid

- Paracetamol : Giảm đau

2.Các thuốc điều trị viêm khớp: * Nhóm non-steroid có 2 loại
- Ức chế cox 1: Ibuprofen, Indometacin, piroxicam
- Ức chế cox 2: Meloxicam, celecoxid; etoricoxib, paccoxib
*Nhóm Corticoid: Methyl prednisolone
*Nhóm ức chế hệ miễn dịch: Cloroquin, methotrexate
CA8 : ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2


T/ d thuốc đang dùng: - Diclofenac: kháng viêm nhóm non-steroid



Omeperazol: loét DD- TT

2.Thuốc điều trị ĐTĐ typ 2:
- Nhóm sulfomylurca: Diamicron, Daonil, Gliclazide
- Nhóm Biaguamide: pheformin, metformin

- Insulin

- Ức chế men chuyển alpha đến Glucose: Acartose, Myliton
- Nhóm Thiazolidinedinones (TZD): Risoglitazone, pioglitazone
- Nhóm Meglitimide: Novonorm

CA9 : NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIỂU



T/d thuốc BN dùng:



Bactrim (Sulfamethoxazol, trimethoprine): trị nhiễm trùng đường tiết niệu

2.Thuốc sử dụng: sd kháng sinh
Nhóm fluorquinolon: Nogloxacin, perfloxacin, levofloxacin
Nhóm aminosid: Gentamycin, tobramycin, kanamycin


Nhóm beta-lactam: Ampicillin


Đối với PNCT sử dụng: k / sinh: Gentamycin + Ampicillin



Không nên sd nhóm Fluoroquinolon: vì t/d phụ gây thoái hóa xương sụn cho thai
nhi



PNCT sử dụng Bactrim gây tổn thương tới máu mẹ

CA 10. THIẾU MÁU THIẾU SẮT


Liều sắt dùng hằng ngày là: Nhu cầu bổ sung sắt thay đổi theo độ tuổi, giới

tính, PNCT và cho con bú.



Trẻ sơ sinh: 7 mg/ ngày



Trẻ 1 – 12 tuổi: 8 mg/ ngày



TE 13 – 19 tuổi: Nam 12, Nữ 14 mg / ngày



NL: Nam 9mg, Nữ 16mg, PNCT 25-35, PNCCB 20mg / ngày
2.Thời gian bổ sung sắt cho PNCT :

- Uống sắt ngay khi mang thai và sau sinh 1 tháng thì ngưng
- Uống sắt trể khi mang thai thì uống bổ sung sau sinh là 6 tháng



×