Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN lý và sử DỤNG THUỐC, hóa CHẤT, vật tư sốt rét tại một số TỈNH KHU vực NAM bộ lâm ĐỒNG năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.13 KB, 3 trang )


Y H
C THC H
NH (8
60
)
-

S

3
/2013




56
THựC TRạNG VIệC QUảN Lý Và Sử DụNG THUốC, HóA CHấT, VậT TƯ SốT RéT
TạI MộT Số TỉNH KHU VựC NAM Bộ - LÂM ĐồNG NĂM 2010

Lê Thành Đồng và CS
Vin St rột - KST - CT TP. H Chớ Minh

TểM TT
iu tra ỏnh giỏ thc trng qun lý v s dng
thuc st rột, húa cht, vt t 4 tnh Bỡnh Phc,
Tõy Ninh, Súc Trng, C Mau cho thy: Trờn 58,33%
s n v c iu tra cha nm c cỏch lp nhu
cu thuc st rột, húa cht, vt t; 50% n v khụng
cú cỏn b chuyờn trỏch st rột lp k hoch. Cụng
tỏc thng kờ bỏo cỏo thuc s dng thc t khụng


phự hp vi s liu ó quyt toỏn. Vic nhn, nhp
v phõn phi thuc st rột, húa cht, vt t cha cht
ch, cha iu tit kp thi thuc st rột theo nhu cu
s dng ca cỏc n v nờn vn cũn tỡnh trng tn
kho hoc quỏ hn phi thanh lý. 33,33% s n v
cũn c cỏn b i nhn thuc khụng ỳng quy nh.
Cụng tỏc bo qun thuc st rột, húa cht, vt t
cha t yờu cu. Cỏc tuyn cha c cp nht
thng xuyờn kin thc chn oỏn v iu tr st rột.
Hiu bit ca cng ng v nguyờn nhõn mc bnh
st rột v s dng thuc st rột c cp cũn hn
ch, ung thuc khụng liu v cha cú bin phỏp
t bo v tớch cc. Vic ci thin cụng tỏc qun lý v
s dng thuc st rột, húa cht, vt t ti cỏc tuyn
trong Chng trỡnh phũng chng st rột l mt nhu
cu bc thit ra mt chớnh sỏch thuc, húa cht,
vt t quc gia mt cỏch hp lý.
T khúa: thuc st rột, húa cht, vt t
T VN
thc hin cỏc mc tiờu gim mc, gim cht
v khng ch dch st rột, hng nm mt s lng
ln thuc, húa cht, vt t st rột ó c a vo
s dng trờn phm vi ton quc gúp phn tớch cc
iu tr dit mm bnh. Theo cỏc s liu iu tra ca
Vin St rột - Ký sinh trựng - Cụn trựng TP. HCM ti
mt s tnh Nam B - Lõm ng, thc trng vic
qun lý, s dng thuc, húa cht, vt t st rột trong
thi gian qua mt s ni cũn thiu sút nh vic lp
k hoch, qun lý, phõn phi, iu phi thiu cõn i
dn n tỡnh trng ni tha, ni thiu; Vic cung cp

thuc st rột cha cõn i gia h iu tr v h d
phũng, gia cỏc vựng cú t l st rột cao vi cỏc
vựng cú t l st rột thp; Cỏc biu mu v s sỏch
xut nhp thuc, húa cht, vt t st rột cỏc tuyn
cha hp lý, cha thng nht c chng trỡnh
qun lý thuc, vt t st rột trờn mỏy vi tớnh; Vic bo
qun v s dng thuc st rột cũn yu v nhiu tn
ti, nhiu ni cũn lm dng thuc st rột trong iu
tr, tuyn xó s dng quỏ nhiu thuc st rột cho
vic d phũng gõy nờn tỡnh trng lóng phớ v
khụng hiu qu.
cú c s xõy dng quy trỡnh qun lý, s dng
thuc, húa cht, vt t st rột phự hp vi c im
tỡnh hỡnh st rột khu vc, Vin St rột - Ký sinh trựng
- Cụn trựng TP. HCM ó phi hp vi 4 tnh Bỡnh
Phc, Tõy Ninh, Súc Trng, C Mau ỏnh giỏ
thc trng vic qun lý v s dng thuc, húa cht,
vt t st rột trong chng trỡnh quc gia PCSR.
I TNG, PHNG PHP NGHIấN CU
1. a im: 4 tnh Bỡnh Phc, Tõy Ninh, Súc
Trng, C Mau; Mi tnh chn 2 huyn; Mi huyn
chn 2 xó.
2. i tng iu tra: 96 cỏn b qun lý v 56
cỏn b s dng thuc st rột.
3. Thi gian nghiờn cu: t thỏng 4/2010 n
thỏng 12/2010.
4. Phng phỏp
- Phng vn: Cỏc cỏn b liờn quan n qun lý v
s dng thuc st rột.
- Quan sỏt: Kho thuc ti cỏc tuyn tnh, huyn v

t thuc ti tuyn xó.
- Hi cu: Xem s ghi chộp hng ngy, bỏo cỏo,
th kho, s xut nhp, bng nhu cu thuc, húa cht,
vt t st rột.
Phõn tớch s liu: Cỏc s liu c x lý trờn
phn mm Excel.
Thu thp s liu: Phng vn ; Thu thp bỏo cỏo;
Xem th kho, s xut nhp thuc, húa cht, vt t st
rột.
KT QU NGHIấN CU
1. Kt qu iu tra qun lý thuc st rột, húa
cht, vt t cỏc tuyn
1.1. Qun lý thuc st rột, húa cht, vt t
tuyn tnh, huyn
1.1.1. Lp nhu cu thuc st rột, húa cht, vt t
Kt qu iu tra ti 12 n v thuc cỏc tuyn tnh,
huyn nh sau:
- Trờn 58,33% s n v c iu tra cha nm
c cỏch lp nhu cu thuc st rột, húa cht, vt t
theo yờu cu quy nh, 50% n v khụng cú cỏn b
chuyờn trỏch st rột hoc i trng/TKSR lp k
hoch, giao hon ton cho kho Dc nờn khụng sỏt
thc t nhu cu s dng thuc ti a phng.
- Ch cú cỏc TT YTDP/PCSR tnh lp nhu cu c
cu thuc st rột, húa cht, vt t ỳng, cũn cỏc n
v khỏc cha nm c cỏc cn c lp nhu cu
k hoch, nht l tuyn huyn.
1.1.2. Nhn, nhp thuc st rột, húa cht, vt t
- Phn ln s n v th kho dc ny l dc tỏ
hoc trung cp dc, nhng cha c tri qua lp

tp hun no v qun lý thuc st rột nờn cũn hn
ch trong vic thc hin cỏc th tc nhn, nhp
thuc.
- Khong 33,33% s n v cũn c cỏn b i nhn
Y H
ỌC THỰC H
ÀNH (8
60
)
-

S

3
/2013





57

thuốc, hóa chất, vật tư không đúng quy định (lái xe
hoặc cán bộ hành chính hoặc kế hoạch) như Cà
Mau, Tây Ninh, 50% các tuyến đều chưa ghi hạn
dùng và lô sản xuất trên hoá đơn xuất kho, nhất là
tuyến huyện.
- Các đơn vị khi nhập thuốc, hóa chất, vật tư đều
có Hội đồng kiểm nhập.
1.1.3. Bảo quản thuốc sốt rét, hóa chất, vật tư

- Vấn đề bảo quản thuốc sốt rét cũng thể hiện tốt
hơn, song vẫn còn TTYT huyện bảo quản thuốc sốt
rét chung với kho hóa chất. Một số đơn vị khác kho
thuốc và hóa chất riêng biệt, tuy nhiên nhiều kho
thuốc tuyến tỉnh, huyện diện tích rất nhỏ, sắp xếp
chưa ngăn nắp, chưa có quạt chống nóng, chống ẩm,
mốc và phương tiện phòng chống cháy nổ.
- Thuốc sốt rét ở các tuyến đều đảm bảo chất
lượng, đạt tiêu chuẩn. Một số đơn vị còn để thuốc
quá hạn dùng (Tây Ninh), quản lý dược và thủ kho
chưa kịp thời báo cáo số lượng thuốc sắp hết hạn sử
dụng để kịp thời điều tiết.
- Cán bộ thủ kho đều ghi sổ sách xuất nhập đầy
đủ, cập nhật thường xuyên, nhưng vẫn thiếu xót việc
ghi hạn dùng trên hóa đơn cấp thuốc ở cả 4 tỉnh điều
tra.
1.1.4. Phân phối thuốc sốt rét, hóa chất, vật tư
- Tuyến tỉnh khi nhận thuốc, hóa chất, vật tư về
đều tiến hành phân phối cho các tuyến huyện theo
đúng kế hoạch, cân đối nhu cầu giữa vùng có SRLH
và không có SRLH.
- Tuyến huyện khi phân phối thuốc cho tuyến xã
không cân đối nhu cầu sử dụng, chưa kiểm soát
được số lượng thuốc đã cấp và khả năng sử dụng
thuốc ở tuyến này.
- Xuất thuốc, hóa chất theo phương pháp FIFO,
nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
- Quyết toán sử dụng thuốc sốt rét chưa được
báo cáo đúng quy định trong từng tháng, từng quý,
nhất là từ xã lên huyện.

1.2. Quản lý thuốc sốt rét tuyến xã
- Hệ thống sổ sách và báo cáo hàng tháng tại
tuyến xã tương đối đầy đủ, tuy nhiên các kiến thức về
quản lý thuốc sốt rét còn hạn chế, một số xã nhận
thuốc về nhưng không nhập sổ, không ghi nhận
thuốc sốt rét điều trị cho BNSR và cấp cho đối tượng
nguy cơ trong sổ theo dõi và không nắm được số
lượng thuốc cấp cho y tế thôn bản nên quyết toán
không phù hợp với số thực nhận (xã Tân Hội – Tây
Ninh).
2. Kết quả điều tra sử dụng thuốc sốt rét, hóa
chất, vật tư
- Một số xã số lượng thuốc sử dụng chưa phù
hợp với số lượt điều trị trong báo cáo hàng tháng
hoặc còn để thuốc hết hạn nhưng không báo cáo cho
TTYT huyện, không có cơ số thuốc phòng sốt rét như
Lai Hòa, Tân Hưng (Sóc Trăng) trong khi thuốc này
còn tồn kho trên huyện sắp hết hạn dùng.
- Kiến thức về chẩn đoán và điều trị sốt rét còn
hạn chế, chưa dựa vào kết quả xét nghiệm KSTSR
để chẩn đoán và điều trị bệnh, chưa phân biệt đối
tượng nguy cơ với SRLS nên cấp thuốc không đúng
quy định (cấp thuốc điều trị cho đối tượng nguy cơ),
chưa theo dõi được kết quả điều trị, còn cấp thuốc
thay vì có sự giám sát cán bộ y tế.
- Sự hiểu biết về sử dụng thuốc sốt rét của nhân
viên y tế, về kiến thức thực hành chẩn đoán, điều trị
và sử dụng thuốc sốt rét còn hạn chế trong việc xác
định ca bệnh sốt rét, ý nghĩa điều trị của các loại
thuốc sốt rét, cơ sở của việc phối hợp thuốc sốt rét

và những hiểu biết mới trong việc quản lý điều trị dự
phòng.
KẾT LUẬN
- Thuốc SR có đủ ở các tuyến cơ sở, có một số
thuốc hết hạn sử dụng.
- Chất lượng điểm KHV xã phát hiện KST SR còn
yếu. Công tác bảo quản KHV chưa tốt, còn để mốc,
hỏng trong thời gian dài nhưng chưa sửa chữa.
- Công tác thống kê báo cáo quản lý thuốc sốt rét
còn nhiều bất cập, số thuốc sử dụng thực tế không
phù hợp với số liệu quyết toán, nhất là từ xã lên
huyện nên số thuốc sốt rét cấp xuống cơ sở không
kiểm soát được.
- Tỷ lệ số liều thuốc thực hiện thấp so với kế
hoạch mặc dù số BNSR tăng. Theo báo cáo giám sát
thì còn nhiều y tế thôn thiếu hoặc không được cấp
thuốc Arterakine hoặc CV Artecan.
- Việc phân phối thuốc sốt rét, hóa chất chưa chặt
chẽ, không ghi hạn dùng và lô sản xuất vào hoá đơn
cấp phát thuốc, vẫn còn tình trạng tồn kho hoặc quá
hạn sử dụng phải thanh lý.
- Kho thuốc, hóa chất tuyến huyện chưa đáp ứng
công tác bảo quản thuốc sốt rét do kho nhỏ, nhiều
nơi là kho tạm, thiếu thiết bị chống ẩm, chống nóng,
thông gió, chống nấm mốc, côn trùng, và phòng
chống cháy nổ.
- Một số đơn vị thủ kho không phải là cán bộ
dược và chưa được tập huấn về quản lý thuốc.
ĐỀ NGHỊ
1. Quản lý thuốc sốt rét, hóa chất, vật tư

- Lập kế hoạch thuốc SR, vật tư, hóa chất hàng
quý, được phép tồn kho sử dụng tối thiểu một quý
tiếp theo. Khi lập nhu cầu, kế hoạch và phân phối
thuốc sốt rét phải do Khoa SR phối hợp với cán bộ
dược đảm nhiệm.
- Tại một số TYT xã hết thuốc sốt rét, đề nghị cần
phải bổ sung ngay một cơ số thuốc cần thiết.
- Các báo cáo xã, huyện, tỉnh phải thống kê đầy
đủ số thuốc sốt rét sử dụng, số lượt điều trị BNSR và
dự phòng nguy cơ (kể cả các đợt chiến dịch). Cán bộ
chuyên trách sốt rét phải tổng hợp số liệu sử dụng
thực tế hàng tháng, hàng quý, hàng năm báo cáo cho
TT YTDP/PCSR. Cán bộ dược phải ghi lô sản xuất và
hạn dùng vào hoá đơn cấp phát thuốc sốt rét.
- Cần bổ sung đầy đủ trang thiết bị cho kho bảo
quản thuốc, hoá chất (quạt, thông gió, máy hút ẩm,
nhiệt kế, phương tiện phòng chống cháy nổ, )
2. Sử dụng thuốc sốt rét, hóa chất, vật tư
- Phát huy tính hiệu quả chẩn đoán sốt rét bằng
kính hiển vi tại tuyến xã, tuyến xã nên phối hợp với y

Y H
C THC H
NH (8
60
)
-

S


3
/2013




58
t thụn bn giỏm sỏt bnh nhõn st rột iu tr ti
nh.
- TT YTDP/PCSR tnh m cỏc lp tp hun v
qun lý v s dng thuc SR, cụng tỏc thng kờ bỏo
cỏo. Thc hin quy nh cht ch v thi gian np
bỏo cỏo, ni dung bỏo cỏo hng thỏng, quý, nm.
Thng xuyờn kim tra, ụn c, gúp phn vo thc
hin cỏc mc tiờu m DAQG PCSR ra.
TI LIU THAM KHO
1. Hng dn qun lý v s dng thuc st rột
tuyn huyn. Vin SR-KST-CT Trung ng.
2. Hng dn qun lý v s dng thuc st rột
tuyn xó. Vin SR-KST-CT Trung ng.
3. Hng dn chn oỏn v iu tr bnh st rột.
(Ban hnh kốm theo Quyt nh s 4605/Q-BYT
ngy 24/11/2009 ca B trng B Y t).
4. S tay hng dn qun lý v s dng thuc st
rột Vit Nam. (Ban hnh kốm theo Quyt nh s
3577/2000/Q-BYT ngy 13/10/2000 ca B trng
B Y t)
5. Tỡnh hỡnh s dng v cht lng thuc st rột
trong h thng y t t nhõn Vit Nam. K yu cụng
trỡnh nghiờn cu khoa hc Vin SR-KST-CT Trung

ng (1991-1996).


Nhận xét điều trị dự phòng lây truyền mẹ con trên các sản phụ
nhiễm HIV sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ơng

Đặng Thị Minh Nguyệt, Trần Thùy Linh
i hc Y H Ni

TểM TT
Mc tiờu nghiờn cu: Nhn xột iu tr d phũng
lõy truyn m con trờn cỏc sn ph nhim HIV sinh
ti Bnh vin Ph sn Trung ng t thỏng 01/2009
n thỏng 12/2010. i tng v phng phỏp
nghiờn cu: Nghiờn cu mụ t hi cu 189 h s
bnh ỏn tiờu chun ca cỏc sn ph nhim
HIV/AIDS v sinh con ti Bnh vin Ph sn Trung
ng t thỏng 01/2009 n thỏng 12/2010. Kt
qu:Trong 189 i tng nghiờn cu cú: 98,4% sn
ph c iu tr ARVv ch cú 3 trng hp (1,6%)
khụng iu tr ARV. Cỏc sn ph nhim HIV c
iu tr ARV ngy cng sm hn, t l nhúm 2, nhúm
3 tng lờn nm 2010 v t l nhúm 6 gim hn so
nm 2009. Cỏc sn ph phỏt hin nhim HIV trong
thai k phn ln c bt u iu tr t tun 28 v
chm nht l tun 36 (2009: 78,7% v 2010: 80,0%).
Nm 2009, cũn 2 sn ph ch c bt u iu tr
ngay trc sinh (3,3%) v duy nht 1 sn ph khụng
c iu tr ARV. Nm 2010, khụng cú trng hp
phỏt hin HIV trong thai k no khụng c iu tr

hoc n khi sinh mi c iu tr. Kt lun:iu tr
ARV PLTMC: Cú 98,4% sn ph c tip cn iu
tr ARV, ch yu cỏc sn ph c bt u iu tr t
tun 28 v chm nht l tun 36.
T khúa: lõy truyn m con, sn ph nhim HIV
T VN
T l nhim HIV trong nhúm ph n mang thai cú
xu hng tng lờn t 0,21% nm 2008 lờn 0,28%
nm 2009 [1]. õy thc s l mt gỏnh nng vụ cựng
to ln vi ton xó hi, vi ngnh y t núi chung v
chuyờn ngnh Sn Ph Khoa núi riờng trong cụng tỏc
phũng chng HIV/AIDS, c bit l: d phũng lõy
truyn HIV t m sang con. Vỡ th, cn cú nhiu hn
nhng gii phỏp thớch hp v kp thi v qun lý,
chn oỏn, iu tr HIV/AIDS v phũng lõy truyn m
con (PLTMC).
Kt qu ca nhiu cụng trỡnh nghiờn cu trờn th
gii cho thy d phũng bng phi hp nhiu bin
phỏp ó mang li nhng hiu qu ỏng k trong gim
t l lõy nhim HIV t m sang con. Vit Nam ngy
cng y mnh cỏc hot ng qun lý, chn oỏn v
iu tr d phũng cho thai ph nhim HIV. V t ú,
chỳng tụi thc hin nghiờn cu vi mc tiờu: Nhn
xột iu tr d phũng lõy truyn m con trờn cỏc
sn ph nhim HIV sinh ti Bnh vin Ph sn
Trung ng t thỏng 01/2009 n thỏng 12/2010.
I TNG, PHNG PHP NGHIấN CU
Nghiờn cu mụ t hi cu 189 h s bnh ỏn
tiờu chun ca cỏc sn ph nhim HIV/AIDS v sinh
con ti Bnh vin Ph sn Trung ng t thỏng

01/2009 n thỏng 12/2010.
1. Tiờu chun la chn:
+ Cỏc sn ph nhim HIV/AIDS ó c khng
nh bng phng cỏch III ca B Y t, v sinh con
ti Bnh vin Ph sn Trung ng.
+ Nhng h s bnh ỏn y thụng tin cn thu
thp, da theo mu bnh ỏn nghiờn cu.
2. Tiờu chun loi tr:
+ Cỏc sn ph nhim HIV/AIDS nhng cha
c khng nh bng phng cỏch III ca B Y t.
+ Cỏc sn ph nhim HIV/AIDS ó c khng
nh nhng khụng sinh con ti Bnh vin Ph sn
Trung ng.
+ Nhng h s bnh ỏn khụng y thụng tin
cn thu thp theo mu bnh ỏn nghiờn cu.
KT QU NGHIấN CU
1.Tỡnh hỡnh iu tr ARV:
Bng 1: iu tr ARV cho sn ph nhim
HIV/AIDS
iu tr ARV
Nm 2009
(n=104)
Nm 2010
(n=85) p
S BN

T l %

S BN


T l %

Cú iu tr 102 98,1% 84 98,8% p >
0,05 Khụng iu tr

2 1,9% 1 1,2%

×