Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Giáo án môn Công nghệ 10 chương 1,3,4,5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 182 trang )

Phần I: NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
Tiết 1 - Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS cần phải:
- Hiểu được vị trí, vai trò và tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
- Biết được tình hình thực tiễn sản xuất NLNN ở nước ta hiện nay và phương hướng
nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, quan sát, phân tích, tự nghiên cứu.
- Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất
NLNN qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân để xây
dựng quê hương đất nước và làm giàu cho bản thân cũng như gia đình.
II. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa. Trọng tâm bài phần I, III
2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học.
3. Tài liệu tham khảo: “Nông nghiệp Việt Nam trên đường hiện đại hóa”, Ban vật
giá Chính phủ, 1998, Hà Nội.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu bài mới:
Sản xuất NLNN nhằm mục đích cung cấp nhiều sản phẩm phục vụ đời sống của
con người. Các em hãy liên hệ đến các đồ dùng gia đình, các nguyên liệu phục vụ nhu
cầu ăn uống, sinh hoạt và mọi hoạt động khác.
(?) Kể tên những sản phẩm có nguồn gốc từ NLNN.
GV xếp các sản phẩm vào các nhóm nông sản - lâm sản - thủy sản theo bảng
Nhóm sản phẩm
Ví dụ
Nông sản
Lâm sản
Hải sản
Các sản phẩm do ngành NLNN sản xuất ra rất nhiều và rất gần gũi với chúng ta.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu để biết tầm quan trọng và tình hình sản xuất NLNN


của nước ta hiện tại và trong tương lai.
3. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của sản xuất NLNN trong nền KTQD
I. Tầm quan trọng của sản xuất + GV yêu cầu: (?) Căn cứ vào H1.1 - HS chú ý
NLNN trong nền KTQD
SGK tr5, hãy cho biết cơ cấu tổng lắng nghe
sản phẩm nước ta gồm có những
ngành chủ yếu nào?

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

1


1. Góp phần quan trọng vào cơ
cấu tổng sản phẩm trong nước.

2. Sản xuất và cung cấp lương
thực, thực phẩm cho tiêu dùng
trong nước và nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến.

3. Sản xuất nhiều hàng hóa xuất
khẩu.

(?) Nhìn vào biểu đồ H1.1, hãy nhận
xét về khả năng đóng góp của ngành

NLNN vào tổng sản phẩm nước ta?
(chiếm hơn 1/5 tổng sp)
(?) Hãy nhận xét về xu thế phát triển
của ngành NLNN so với các ngành
khác? (xu hướng ngày càng giảm đó là
tất yếu vì nước ta đang đẩy mạnh
CNH, các nước tiên tiến luôn có tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ tăng cao
trong tổng thu nhập quốc dân, đây là
điều đáng mừng đối với nước ta)
* CNH – HĐH ngay trong chính
ngành NLNN
- Sử dụng các loại máy cày, máy
gieo hạt, máy tuốt lúa, máy tẽ ngô,
máy gặt đập liên hợp, máy bóc vỏ
dừa, máy thái hành tỏi, máy cắt rơm,
rô bốt phun thuốc trừ sâu
- Nêu câu hỏi: (?) Kể tên những sp
lương thực, thực phẩm tiêu dùng
hàng ngày cho bản thân em và
g.đình? Cho ngành CN chế biến?
- GV kẻ bảng phân loại sản phẩm
(bảng 2)
- Chốt ý trả lời của HS và chuẩn hóa
kiến thức
- GV: Trong nhiều năm, nước ta đã
xuất khẩu nhiều sản phẩm có giá trị và
thu về cho Nhà nước và nhân dân ta
nhiều ngoại tệ.
(?) Quan sát bảng 1: Giá trị hàng hóa

xuất khẩu, hãy cho biết sản phẩm
NLNN chiếm bao nhiêu % giá trị
hàng hóa xuất khẩu?
(?) Hãy kể tên các sp nước ta thường
xuất khẩu ra nước ngoài?
+ GV kết luận: Nước ta xk chủ yếu
là gạo, còn các sản phẩm khác vẫn
chưa phát triển, chưa xứng với tiềm
năng tự nhiên của nước ta.

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

- Suy nghĩ,
thảo luận trả
lời câu hỏi

- Liên hệ
thực tế. Lấy
VD.

- HS phát
biểu ý kiến

- Suy nghĩ,
thảo luận trả
lời câu hỏi
- Ghi
chính

2


ý


4. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp - Nêu câu hỏi: (?) Quan sát biểu đồ
tạo việc làm cho rất nhiều lao H1.2 SGK tr6, hãy nhận xét về lực
động
lượng lao động tham gia sản xuất
NLNN ở nước ta? (so với ngành
khác, so sánh giữa các thời kỳ)
+ GV kết luận phần thảo luận của
HS theo nội dung SGK
- Yêu cầu 1 HS trình bày tóm tắt 4
điểm chủ yếu về tầm quan trọng của
sản xuất NLNN trong nền KTQD
- GV thông báo: Trước đây nền NN
luôn là bệ đỡ cho nền KTQD, trong
thời điểm khủng hoảng kinh tế toàn
cầu từ 2007nền NN trở thành trụ đỡ
cho nền KTQD, khi các ngành TM,
DV, XD đi xuống, lao động trong
các khu công nghiệp, chế xuất thất
nghiệp họ lại trở về làm NN.
Năm 2012 Việt Nam giành ngôi vị
quán quân trong xuất khẩu gạo trên TG
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình sản xuất NLNN của nước ta hiện nay và
phương hướng phát triển trong thời gian tới
II. Tình hình sản xuất nông - lâm - GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu và - Đọc SGK
- ngư nghiệp của nước ta hiện ghi những thành tựu nổi bật, những
nay

hạn chế trong sản xuất NLNN của - Nhìn vào
1. Thành tựu
nước ta hiện nay
các số liệu
- Nêu câu hỏi: (?) Quan sát biểu đồ trong bảng,
+ Sản xuất lương thực tăng liên tục H1.3 SGK tr7, hãy nhận xét về tốc so sánh đối
và ổn định
độ gia tăng sản lượng lương thực ở chiếu
sự
VD: Sản lượng gạo
nước ta những năm gần đây? (ngày tăng trưởng
- Năm 2003-2004: 22.082 nghìn tấn càng tăng cao, tăng đều và ổn định)
qua
từng
- Năm 2004-2005: 22.410 nghìn tấn (?) Việc sản lượng lương thực tăng gđoạn
- Năm 2005-2006: 21.910 nghìn tấn cao trong những năm qua ở nước ta
có ý nghĩa như thế nào?
- Thảo luận
+ Cung cấp đầy đủ lương thực nhóm theo
cho nhân dân, đảm bảo an ninh câu hỏi gợi ý
lương thực quốc gia, phục vụ chăn - Suy nghĩ,
nuôi gia súc gia cầm.
liên hệ thực
+ Xuất khẩu gạo vươn lên hàng tiễn đưa ra
thứ 1 trên TG -> Đây là thành tựu câu trả lời
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

3



+ Hình thành một số ngành sản
xuất hàng hóa với các vùng sản
xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu
VD: - Vùng chuyên canh sx cà phê
- Vùng trồng mía đường
- Vùng nuôi trồng đánh bắt và
chế biến hải sản
- Vùng trồng cây ăn quả kết
hợp chế biến đồ hộp, nước
giải khát...
- Vùng trồng nguyên liệu cho
các nhà máy giấy

nổi bật nhất.
(?) Ngoài sản xuất lương thực ngành
NLNN nước ta còn đạt những thành
tựu nào khác? Lấy VD c/m?
- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn hoá
kiến thức
(?) Tại sao khi ngành NLNN chuyển
từ các ngành sx nhỏ, phân tán lạc
hậu thành các ngành sx hàng hóa lại
được coi là một thành tựu?
(Với nền sx nhỏ tự sản tự tiêu, hiệu
quả kinh tế không cao vì các sp này
chỉ đem bán trên thị trường trong
nước. Khi chuyển sang sx hàng hóa
các sp có thể xuất khẩu sẽ tiêu thụ
được nhiều, lợi nhuận cao, hiệu quả sx

lớn, tạo điều kiện cho các ngành này
có nhiều vốn đầu tư mở rộng tái sx, tất
yếu sẽ ngày càng phát triển mạnh hơn)
- Nêu câu hỏi:
(?) Hãy nêu một số sản phẩm NLNN
của nước ta đã xuất khẩu ra thị
trường quốc tế?
- Nhận xét và bổ sung kiến thức

- Liên hệ
thực tế. Lấy
VD.
- Ghi bài
N/cứu
SGK trả lời
câu hỏi
- Ghi bài

+ Một số sp đã được xuất khẩu ra thị
trường quốc tế
VD: - Tôm hùm, cá basa
- Gạo, hoa quả các loại
- Tiêu, chè, cà phê, cao su, + Nêu yêu cầu: Bên cạnh những
hạt điều...
thành tựu đã đạt được, sx NLNN
nước ta thời gian qua còn nhiều hạn
chế.
2. Hạn chế
(?) Những tồn tại, hạn chế của
+ Năng suất chất lượng sản phẩm ngành NLNN nước ta hiện nay? (...

còn thấp
xuất khẩu còn hạn chế, giá thành rẻ
+ Cây, con giống chưa đạt yêu cầu do chế biến kém, chủ yếu là bán sản
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc phẩm thô)
hậu, quản lý chưa tốt => Chưa đáp
ứng được yêu cầu của nền sản xuất
hàng hóa chất lượng cao.
III. Phương hướng nhiệm vụ phát - Phát vấn:(?) Theo em, trong thời
triển sản xuất NLNN thời gian tới gian tới ngành NLNN nước ta cần
ở nước ta.
giải quyết tốt những nhiệm vụ gì?
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

4


1. Tăng cường sản xuất lương thực (?) Em hiểu thế nào là an ninh lương
2. Đầu tư phát triển chăn nuôi
thực? Nền nông nghiệp bền vững?
3. Xây dựng nền nông nghiệp tăng + Giảng giải và chuẩn hóa kiến thức
trưởng nhanh và bền vững theo
hướng nông nghiệp sinh thái
4. Áp dụng khoa học công nghệ
vào lĩnh vực lựa chọn, tạo giống vật
nuôi, cây trồng
5. Đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào khâu bảo quản, chế biến sau
thu hoạch.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả bài học
- GV nêu câu hỏi:

(?) Hãy nêu vai trò của ngành NLNN trong nền KTQD?
- Dặn HS đọc trước bài 2 Khảo nghiệm giống cây trồng. Trả lời câu hỏi cuối bài
Bảng 1:
Nhóm sản phẩm
Ví dụ
Nông sản
Lúa, ngô, khoai, các loại hoa quả, rau xanh, thịt, trứng, sữa...
Lâm sản
Giường, tủ, cửa gỗ, nhựa cao su, nhựa thông, củi...
Hải sản
Tôm, cua, cá, ốc... thủy sản đóng hộp, mực...
Bảng 2:
Nhóm sản phẩm
Ví dụ
Lương thực
Lúa, ngô, khoai,...
Thực phẩm
Các loại hoa quả, rau xanh, thịt, trứng, sữa, tôm, cua, cá, ốc...
Nguyên liệu cho công Các loại thủy, hải sản đóng hộp; chè, cà phê; nhựa cao su, nhựa
nghiệp chế biến
thông, các loại hoa quả đóng hộp, sấy khô; gỗ.

TTBS:
NLNN bền vững là một hệ thống trong đó con người tồn tại và sử dụng những nguồn NL
không độc hại, tiết kiện và tái sinh NL, sử dụng nguồn tài nguyên phong phú của thiên nhiên mà
không phá hoại những nguồn tài nguyên đó.
- Thâm canh, đa dạng hóa trong sx
- Kết hợp nhiều ngành nghề, áp dụng công nghệ cao nhằm nâng cao năng xuất. Kết hợp
sx với bảo vệ môi trường và sức khỏe con người - đảm bảo tình bền vững lâu dài các nguồn tài
nguyên NL và sinh học.

* GDP: là tổng sản phẩm trong nước (tổng thu của cả nước trong 1 năm chia cho số dân)
- ở Nhật Bản: 3,7% dân số làm nông nghiệp
- ở Mỹ: 100 người chỉ có 2,2 người lao đông nông nghiệp

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

5


Chương I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Tiết 2 - Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS cần phải:
- Hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Trình bày được nội dung của từng loại thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kỹ thuật,
sản xuất quảng cáo trong hệ thống sản xuất giống cây trồng.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, quan sát, phân tích, tự nghiên cứu.
- Có thái độ bảo vệ cây trồng và niềm tin vào khoa học sản xuất.
II. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa. Trọng tâm bài phần I, II
2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học.
3. Tài liệu tham khảo: Giáo trình “Chọn giống cây trồng”, Nguyễn Văn Hiển, 2000,
NXB Giáo dục – Hà Nội.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu vai trò của ngành NLNN đối với nền KTQD? Lấy VD các
sản phẩm NLNN đã được xuất khẩu?
3. Giới thiệu bài mới:
Trong sản xuất nông lâm nghiệp. Giống là 1 yếu tố quan trọng quyết định năng
suất, phẩm chất hàng hoá nông sản phẩm. Muốn có giống tốt phù hợp với từng vùng

sinh thái nhất thiết phải qua khâu khảo nghiệm.
4. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống
I. Khảo nghiệm giống là gì?
+ GV diễn giảng: NS, CL của Nghe
- Là hệ thống xác nhận giống do cơ giống chính là biểu hiện của KG giảng
quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tương tác với mt. Ở những mt khác
nghiệm và xác nhận. (Bộ NN & PTNT – nhau lại cho NS, CL khác nhau. Do
Trung tâm Khảo nghiệm giống cây trồng vậy, việc khảo nghiệm giống cây
TW).
trồng giúp các nhà KH đánh giá
đkmt thích hợp để giống cho NS
cao, CL tốt từ đó đưa ra quy trình
gieo trồng thích hợp với từng địa
phương và mở rộng sản xuất.
- GV lấy VD minh họa việc khảo
nghiệm giống ở từng vùng

II. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo - Nêu câu hỏi: (?) Khảo nghiệm - N/c SGK
nghiệm giống.
giống ở các vùng sinh thái khác trao
đổi

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

6



1. Mục đích
- Khảo nghiệm giống ở các vùng sinh
thái khác nhau để xác định những đặc
tính, tính trạng giống và công nhận giống
từ đó chọn ra giống thích hợp nhất cho
từng vùng để sản xuất đại trà.

2. Ý nghĩa
- Khảo nghiệm giống nhằm:
+ Cung cấp thông tin về yêu cầu
kĩ thuật canh tác.
+ Đưa ra hướng sử dụng giống
mới

nhau nhằm mục đích gì? (khảo trong nhóm,
nghiệm giống là để đánh giá khách trả lời câu
quan, chính xác đặc điểm của giống hỏi
có phù hợp với đktn và hệ thống
luân canh của vùng sx và ra quyết
định có đưa giống vào sx đại trà
hay không)
Phát vấn: (?) Nếu đưa giống mới - Suy nghĩ,
ở nước ngoài có sản lượng cao, liên hệ phần
chất gạo tốt vào sản xuất ngay kiến
thức
mà không qua khảo nghiệm thì vừa học trả
kết quả sẽ như thế nào?
lời câu hỏi
Phát vấn: (?) Công tác khảo


nghiệm giống cây trồng có ý
nghĩa như thế nào trong sản
xuất NLNN?
+ Nhấn mạnh: Mang ý nghĩa quan
trọng trong việc đưa giống mới vào
sản xuất đại trà.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
III. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm GV hướng dẫn học sinh kẻ bảng - Kẻ bảng
giống cây trồng
nội dung các thí nghiệm và nêu câu theo mẫu.
Các loại
TN
TN
hỏi thảo luận:
N/cứu
TNTN
kiểm tra sản xuất
(?) Trình bày mục đích, nội dung SGK, thảo
Nội dung kỹ thuật quảng
so sánh
và phạm vi tiến hành của từng thí luận nhóm,
cáo
giống
nghiệm? Các thí nghiệm khảo so sánh lần
1. Mục
nghiệm giống có gì khác nhau?
lượt các tiêu
đích TN

- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn chí của 3
2. Nội
N
hoá kiến thức
TN.
dung
+ Tiểu kết: Giống mới được đưa vào
3. Phạm vi
sx đại trà phải đạt được các yêu cầu: - Tham gia
tiến hành
nâng cao NS, chất lượng sp, phù hợp
với điều kiện canh tác của từng vùng
sinh thái. Muốn vậy, trước khi giống
được phổ biến rộng rãi phải tổ chức
các TN so sánh giống, TN kiểm tra
kỹ thuật và TN sx quảng cáo. Đó là
những hoạt động chính của công tác
khảo nghiệm giống cây trồng.

thảo luận và
đại
diện
nhóm trình
bày nội dung

Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả bài học
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

7



- GV nêu câu hỏi:
(?) Hãy chứng minh : Khảo nghiệm giống có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống
mới vào sản xuất đại trà?
- Dặn HS đọc trước bài 3, 4 SGK

Bảng phụ
Các loại TN so sánh giống
TN
Nội dung
1. Mục đích - So sánh giống mới
chọn tạo với giống đại
trà -> Nếu vượt trội ->
gửi đi khảo nghiệm
2. Nội dung - So sánh toàn diện các
chỉ tiêu: ST, PT, NS, CL
nông sản và tính chống
chịu…
3. Phạm vi - Trung tâm khảo
tiến hành nghiệm giống quốc gia
trên toàn quốc

TN kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra những đề xuất của
cơ quan chọn tạo giống về
quy trình kỹ thuật gieo trồng
- Xây dựng quy trình kỹ
thuật gieo trồng
- Xác định thời vụ, mật độ
gieo trồng, chế độ phân

bón… -> Xây dựng quy
trình kỹ thuật gieo trồng
- Mạng lưới khảo nghiệm
giống quốc gia

TN sản xuất quảng cáo
-Tuyên truyền đưa giống
mới vào sx đại trà

- Triển khai trên diện tích
rộng lớn nhằm khảo sát,
đánh giá kết quả và
quảng cáo.
- Hội nghị đầu bờ của
mạng lưới khảo nghiệm.
- Quảng cáo

* Hội nghị đầu bờ là hội nghị tổ chức báo cáo kết quả việc gieo trồng giống mới
trên diện diện rộng, kết hợp với khảo sát thực tế trên đồng ruộng của các đại biểu, nhằm
xác định tính ưu việt và quy trình kỹ thuật của giống từ đó mà quảng cáo để giống được
sử dụng rộng rãi.
* Khảo nghiệm giống thông qua TN1 & TN2 => Rút ra kết luận giống này có tốt
hay không, có phù hợp với vùng thâm canh không, có đưa vào sx đại trà được không và
có tốt hơn giống địa phương hiện có hay không. Nếu đạt tiếp tục làm TN3.
Đặt vấn đề:
GV gắn hình ảnh bắp ngô lên bảng và lần lượt đặt các câu hỏi (5W):
- Đây là cái gì? (What)
- Tại sao nó tên là Ngô? (Why)
- Nó đến từ đâu? (Where)
- Nó đến vào khoảng thời gian nào? (When)

- Ai mang nó đến Việt Nam? (Who)

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

8


. Đáp án các câu hỏi: Phùng Khắc Khoan đi sứ sang nước Ngô (một phần Trung
Quốc ngày nay) và đã mang hạt giống về trồng ở nước ta.
GV gợi ý cho HS tìm hiều về cách ông mang hạt giống về Việt Nam (câu hỏi How
-1H) bằng cách liên kết các chi tiết sau thành một câu chuyện:
- Trong buổi tiệc chiêu đãi, ông được mời món Ngọc mễ (chính là bắp ngô), ông
nghĩ cần phải mang hạt giống này về quê hương mình.
- Người nước Ngô gọi ngô là Ngọc mễ (hạt gạo quý) nên đã tìm cách ngăn cản
ông mang hạt giống này về nước. Đến vùng biên ải, quân lính nước Ngô đã kiểm tra toàn
bộ hành lý của đoàn.
- Đoán biết được ý đồ này, ông đã chia cho các thành viên trong đoàn mỗi người
một ít hạt giống và yêu cầu phải giữ bằng được ít nhất một hạt khi về đến quê hương. Có
người sợ quá nuốt mất, có người bị quân khám xét và tịch thu. Nhưng may mắn vẫn còn
thu lại được một số hạt khi về đến quê nhà.
- Về đến quê nhà, ông đem những hạt giống đầu tiên ra gieo trồng theo kinh
nghiệm của nước Ngô. Khi đi sứ, ông đã bí mật cho quân lính đi dò la thông tin về kỹ
thuật trồng ngô, bản thân ông cũng lặng lẽ quan sát và ghi chép cẩn thận các thông tin.
- Sau khi trồng thử và rút kinh nghiệm, ông đã đem giống mới phổ biến cho bà con
nông dân
Kết luận: các công việc ông làm được gọi là KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG.

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

9



Tiết 3, 4 - Bài 3 + 4
SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS cần phải:
- Nêu được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng nông – lâm nghiệp.
- Trình bày được hệ thống và quy trình sản xuất giống cây trồng các loại
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát kiến thức.
- Có niềm tin vào khoa học sản xuất và bảo vệ cây trồng
II. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa. Trọng tâm bài phần III - 1
2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học.
3. Tài liệu tham khảo: Giáo trình “Chọn giống cây trồng”, Nguyễn Văn Hiển, 2000,
NXB Giáo dục – Hà Nội.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu bài mới:
Trong sản xuất nông lâm nghiệp. Giống là 1 yếu tố quan trọng quyết định năng
suất, phẩm chất hàng hoá nông sản phẩm, trên thực tế sau một thời gian sử dụng
giống thường bị lẫn tạp, thoái hoá, kém phát triển. Để sản xuất giống có hiệu quả cần
làm tốt khâu giống. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về công tác giống.
3. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích và hệ thống sản xuất giống cây trồng
I. Mục đích của công tác sản xuất
- Theo dõi
giống cây trồng

thông tin, làm
- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức
theo hướng
sống và tính trạng điển hình của giống.
dẫn của GV
- Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung
cấp cho sx đại trà.
- Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sx
- Giới thiệu sơ đồ H3 – 1 SGK T12
II. Hệ thống sản xuất giống
(?) Sự khác nhau cơ bản giữa - N/cứu SGK
các cấp hạt giống là gì?
trả lời câu hỏi
GĐ1: Hạt giống
(chất lượng hạt và độ thuần khiết)
SNC
* Hiện nay nhiều địa phương có
GĐ2: Hạt giống NC
xu hướng dùng giống NC và
giống cấp I để sx. Điều đó đòi
GĐ3: Hạt giống XN
hỏi việc sx giống phải không
ngừng nâng cao chất lượng hạt
Sản xuất đại trà
và kịp thời cung cấp đủ số lượng
cho sản xuất trồng trọt.
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

10



Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng
II. Quy trình sản xuất giống cây trồng + Thông báo: Cây trồng có 2 pp - Chú ý lắng
1. S.xuất giống ở cây trồng nông nghiệp
nhân giống: hữu tính và vô tính. nghe
Nhân giống hữu tính có thể bằng
tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo.
Vì vậy sx giống cây trồng có 3
quy trình tương ứng. Trước hết
chúng ta tìm hiểu quy trình sx
giống ở cây tự thụ phấn.
a. Sx giống ở cây trồng tự thụ phấn
* Quy trình sản xuất theo sơ đồ duy trì:
Áp dụng cho trường hợp tác giả cung
cấp giống hoặc có hạt SNC

(?) Lấy VD về 1 số cây trồng sinh
sản theo hình thức tự thụ phấn?
- Cây LT: lúa, đậu đỗ, khoai lang
Cây rau: Họ cải, rau muống, mồng tơi
Cây hoa: Cúc, hồng, 10h, quỳnh,
- GV yêu cầu HS n/cứu quy trình
sx giống theo sơ đồ duy trì
- GV treo sơ đồ H3.2 và giới thiệu
từng quy trình sản xuất giống, lưu
ý các ô gạch chéo là biểu tượng
cho các dòng không đạt yêu cầu
nên không thu hạt.
- GV cho HS quan sát sơ đồ H32; H3-3 SGK và thảo luận nội
dung sau:

(?) Quy trình sản xuất giống cây
trồng tự thụ phấn từ hạt tác giả
thường diễn ra trong thời gian
ngắn hay dài?
(?) Hãy cho biết trong sx giống
cây trồng đã áp dụng hình thức
chọn lọc nào?
(chọn lọc cá thể năm 1 &2)
- GV yêu cầu HS mô tả lại quy
trình sx giống cây trồng tự thụ
phấn và tự ghi vào vở.

- Vận dụng
kiến thức đã
học trả lời
câu hỏi.

* Quy trình sản xuất theo sơ đồ phục - GV yêu cầu HS n/cứu quy trình
tráng giống: Áp dụng cho t.hợp các sx giống theo sơ đồ phục tráng
giống nhập nội hoặc giống bị thoái hoá. giống
- GV treo sơ đồ H3.3 và giải thích

- N/c SGK,
quan sát sơ
đồ quy trình
sx giống

Năm 1: Gieo hạt tác giả (SNC)
Chọn cây ưu tú
Năm 2: Gieo thành từng dòng

- Chọn các dòng đúng giống
- Thu hoạch hỗn hợp hạt
SNC

Nhân giống
Năm 3:
NC
Sản xuất
Năm 4:

XN

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

- N/c SGK,
quan sát sơ
đồ quy trình
sx giống.

- Thảo luận
nhóm những
vấn đề GV
gợi ý để trả
lời câu hỏi.
- Ghi ý chính

11


VLKĐ ở quy trình này là các

giống nhập nội hoặc giống bị
thoái hóa
Năm 1: Gieo hạt VLKĐ
- Phát vấn: (?) Quan sát sơ đồ
(cần phục tráng)
hãy so sánh sự khác nhau giữa sơ
đồ duy trì và sơ đồ phục tráng
Chọn cây ưu tú
giống?
Năm 2: Đánh giá dòng lần 1
+ Giống: đều chọn lọc cá thể
Gieo hạt cây ưu tú
+ Khác: VLKĐ, TNSS, thời
gian (PP phục tráng giống còn
Chọn hạt 4-5 dòng tốt nhất
thực hiện chọn lọc hàng loạt bằng
TN ss giống ở năm thứ 3 để có
Năm 3: Đánh giá dòng lần 2 - Hạt của dòngđược hạt SNC do đó thời gian sx
dài hơn).
tốt nhất
- Phát vấn: (?) Việc so sánh giống
Nhân giống sơ bộ
Thu được SNC
ở năm thứ 3 của pp phục tráng
giống nhằm mục đích gì?
So
sánh
giống
+ GV nhấn mạnh: So sánh giống
Năm 4: SNC

phục tráng với bản thân giống
Nhân giống
trước khi phục tráng xem đã đạt
bằng hoặc tốt hơn để tiếp tục sx.
Năm 5: NC
*Tiểu kết: Quy trình sx giống ở
cây trồng tự thụ phấn từ VLKĐ
(hạt tác giả hoặc giống nhập nội,
giống thoái hóa) qua chọn lọc chặt
chẽ được giống thuần chủng có
tính DT ổn định, đó là hạt giống
SNC. Từ hạt SNC tiếp tục nhân ra
để cho hạt NC và hạt XN.

- Vận dụng
kiến thức đã
học trả lời
câu hỏi.

- Quan sát sơ
đồ quy trình
sx giống và
so sánh giống

(?) Lấy VD về 1 số cây trồng sinh
sản theo hình thức thụ phấn
chéo?
(ngô, vừng, bầu bí, mướp...)
- GV giới thiệu quy trình sx ở cây
trồng thụ phấn chéo H4 - 1

(?) Cách bố trí TN ở cây thụ
phấn chéo có gì khác biệt?
- Lấy
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
thực tế
(?) So sánh sự khác nhau giữa 2
quy trình sản xuất giống ở cây tự
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

12

VD


b. Sx giống ở cây trồng thụ phấn chéo

thụ phấn và cây thụ phấn chéo?
(?) Đối với cây thụ phấn chéo
Vụ 1: Gieo hạt VLKĐ (hạt SNC) khu
khi làm thí nghiệm sx giống cần
cách ly mỗi giống gieo ở 1 ô
có khu cách ly. Tại sao?
Mỗi ô chọn 1 cây đúng
(?) Để đánh giá thế hệ chọn lọc ở
giống thu hạt riêng
vụ 2 và 3, tại sao phải loại bỏ
Vụ 2: Gieo mỗi cá thể thành từng hàng ngay cây xấu trước khi tung
(loại bỏ dòng xấu & cây xấu)
phấn?
Thu hạt cây tốt trộn lẫn -> - Mời đại diện trình bày

+ GV nhận xét, chuẩn hoá kiến
lô SNC
Vụ 3: Nhân lô hạt SNC (loại bỏ cây xấuthức, nhấn mạnh đặc điểm thụ
phấn chéo của cây giống trong vụ
trước khi tung phấn)
1& 2 phải chọn lọc cá thể, loại bỏ
lô SNC
dòng xấu, cây xấu để tạo ra hạt
Vụ 4: Nhân lô hạt NC (loại bỏ cây xấu trướcSNC. Sau 2 vụ, khi hạt SNC đủ
khi tung phấn)
nhiều tiếp tục nhân giống và chọn
lọc kỹ để sx hạt NC và XN.
Hạt XN
- Mời đại diện trình bày
+ GV nhấn mạnh điểm khác biệt:
- Khu cách ly
- Loại bỏ cây xấu trước khi tung
phấn
- Yêu cầu kỹ thuật ở vụ 1
* Nhấn mạnh: Công tác sx giống
phải gắn liền với công tác chọn
lọc giống, có như vậy mới đảm
bảo chất lượng cao của hạt giống.
c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân - GV hướng dẫn HS nghiên cứu
giống vô tính
SGK về quy trình sản xuất giống
- Giai đoạn 1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô ở cây trồng nhân giống vô tính và
tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC
sản xuất giống cây rừng tự tóm tắt
- Giai đoạn 2: Sản xuất củ giống hoặc vào vở.

vật liệu giống cấp NC (từ SNC)
+ Lưu ý HS: Vật liệu để nhân
- Giai đoạn 3: Sản xuất củ giống hoặc giống vô tính là: củ, hom, cây
vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương ghép, cành ghép, mắt ghép. (mía,
phẩm (từ NC)
tre, sắn, dây khoai...)
2. Sản xuất giống cây rừng (SGK)
- Cây rừng thuộc cây dài ngày
-> quá trình sx khó khăn phức
tạp & kéo dài hơn cây nông
nghiệp.

- Tìm ra sự
khác biệt giữa
2 quy trình.

- Ghi ý chính

- Chú ý lắng
nghe,
làm
theo hướng
dẫn của GV

Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả bài học
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

13



- GV nêu câu hỏi:
(?) So sánh quy trình sx giống ở 3 nhóm cây trồng?
Cây nhân giống vô
tính
Qua 3 gđ: sản xuất hạt Qua 3 gđ
Qua 3 gđ: sx thế hệ vô
Giống
SNC, hạt NC, hạt XN
tính SNC, thế hệ NC,
nhau
thế hệ XN
- VLKĐ là hạt tác giả, hạt - VLKĐ là hạt SNC, - VLKĐ là thế hệ vô
Khác nhập nội hoặc hạt thoái hóa hạt tác giả
tính đạt tiêu chuẩn cấp
nhau - Không đòi hỏi yêu cầu - Yêu cầu cách ly SNC
cách ly cao
nghiêm ngặt
- Không yêu cầu cách ly
- Dặn HS: + Tiết 3 – bài 5 Thực hành xác định độ chua của đất
+ Mỗi tổ chuẩn bị: 50 hạt ngô, 50 hạt đậu tương đã phơi khô.
+ Thực hành tại phòng Hoá Sinh (tầng 3)
Cây tự thụ phấn

Cây thụ phấn chéo

* TTBS:
Chỉ tiêu
1
2
3

4
5
6

Hạt đúng giống (%)
Khả năng nảy mầm (%)
Hàm lượng nước (%)
Tạp chất (%)
Hạt cỏ dại (số hạt/kg hạt giống)
Sâu mọt (số con/kg hạt giống)

NC
99,97
95
13
0.5
0
0

Các cấp hạt
Cấp 1
Cấp 2
99,75
99,5
92
90
13
14
1.0
2.0

5
4
2
2

CấpIII
99,2
88
14
2.0
10
4

- Hạt tác giả là hạt giống do cá nhân tác giả, một nhóm tác giả sản xuất bằng con đường
lai tạo, gây đột biến, kỹ thuật gen… Giống tác giả được dùng làm VLKĐ.
- Hạt SNC là hạt tác giả được nhân lên qua 2 -3 vụ, trong điều kiện chăm sóc nghiêm
ngặt để duy trì và củng cố kiểu gen của giống, tránh pha tạp, đột biến.
Hạt SNC có thể được tạo ra bằng pp phục tráng đem gieo trồng và được chọn lọc chặt
chẽ để hạt giống giữ lại được KG như giống khởi đầu.
- Ký hiệu: + Hạt tác giả (hạt giống gốc, VLKĐ): Go
+ Hạt SNC: G1, G2
+ Hạt NC: G3
- Dòng là những cây sinh ra từ hạt của 1 cây mẹ.
- Giống là loại hình của 1 cây, sinh ra trong sx và tiếp tục gieo trồng trong sx, lưu thông
trên thị trường với 1 tên riêng VD : Lúa Nàng Hương, lúa NN8…
- Loài là tập hợp những cá thể sinh vật có cùng tổ hợp gen VD : lúa, ngô, sắn …
- Giống cây trồng là một quần thể cây trồng có những đặc trưng, đặc tính giống nhau, có
tính di truyền biến dị nhất định, là sản phẩm của quá trình lao động sáng tạo của con người.
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội


14


- VLKĐ có thể là cây dại, cây trồng mà từ đó nhà chọn giống chọn lựa trực tiếp thành
giống mới hoặc chọn làm bố mẹ để lai tạo thành giống mới. Vì thế VLKĐ càng nhiều và đa dạng
càng thuận lợi trong việc tạo giống.

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

15


GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

16


Tiết 5 - Bài 5
Thực hành XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS cần phải:
- Biết được phương pháp và xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông
nghiệp
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, nghiêm túc thực hiện, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.
II. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa.
2. Đồ dùng dạy học: Các dụng cụ thực hành, hoá chất dùng cho buổi thực hành
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài thực hành.

 Nội dung bài: Xác định sức sống của hạt
 Mục tiêu bài học
 Sản phẩm thực hành: Xác định tỷ lệ % hạt sống
 Chia nhóm thực hành
 Kiểm tra hạt giống HS chuẩn bị
 Giao dụng cụ thực hành cho từng nhóm
3. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung bài học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

Hoạt động 1: Trình diễn kỹ năng
I. Giới thiệu quy trình
- Gồm 5 bước
Bước 1: Chuẩn bị mẫu hạt giống

- Giới thiệu quy trình xác - Nghe GV giới
định sức sống của hạt
thiệu quy trình

Bước 2: Ngâm hạt trong thuốc thử (10 -15 phút)
- Ghi chép từng
bước của quy
trình

Bước 3: Lau sạch hạt sau khi ngâm
Bước 4: Cắt đôi hạt, quan sát nội nhũ

Bước 5: Tính tỷ lệ hạt sống
Tỷ lê hạt sống A% =

B
x100%
C

B: Số hạt sống
C: Tổng số hạt thí nghiệm

- GV làm mẫu các bước - Quan sát các
theo quy trình trên (làm thao tác trình
chậm, tỷ mỷ, chính xác)
diễn của GV
- GV thao tác và lưu ý yêu
cầu kỹ thuật của từng bước
(Lưu ý HS sử dụng dao)

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

17


Hoạt động 2: Học sinh thực hành rèn luyện kỹ năng
II. Thực hành

III. Đánh giá kết quả thực hành

-


- Bao quát lớp, theo dõi và
hướng dẫn HS thực hành
đúng quy trình
- Yêu cầu nhóm thực hành
với 3 loại hạt giống
- Kiểm tra đánh giá kết
quả thực hành của từng
nhóm

- Thực hiện đúng
các bước của
quy trình thực
hành.
- Ghi kết quả
thực hành vào
vở theo mẫu
SGK và tính tỷ
lệ hạt sống.
- Yêu cầu HS nộp lại hạt - Viết báo cáo
chết
thực hành theo
- GV tổng kết, đánh giá nhóm
giờ thực hành
- Các nhóm
kiểm tra chéo
sản phẩm.
- Thu dọn dụng
cụ thực hành,
làm vệ sinh lớp
học


Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả bài học
Dặn HS:
+ Đọc SGK chuẩn bị bài 6
+ Học tại phòng Đa năng (tầng 2)

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

18


Tiết 6 - Bài 6
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG - LÂM NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS cần phải:
- Trình bày được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi
cấy mô tế bào
- Nắm vững quy trình công nghệ và một số ứng dụng của công nghệ nhân giống bằng
phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp kiến thức.
- Có ý thức nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ cây trồng
II. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa. Trọng tâm bài phần I, II, III
2. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh có liên quan đến bài học
3. Tài liệu tham khảo: Giáo trình “ Công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây
trồng”, Phan Hữu Tồn, NXBNN, 2005
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài mới

3. Các hoạt động dạy và học
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và cơ sở khoa học
của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- GV nêu câu hỏi khái quát hoá:
(?) Đơn vị cơ bản c. tạo nên có
thể SV nói chung là gì?
(?) Tế bào có những đặc điểm nào
của thế giới sống? (TĐC & NL
với MT - Các TBTV có thể sống
khi tách rời khỏi cơ thể mẹ, bằng
các pp nhân giống vô tính tự
nhiên tạo ra nhiều cây con.)
I. Khái niệm phương pháp nuôi cấy
mô tế bào
- Là phương pháp nhân giống vô
tính hiện đại, được thực hiện bằng
cách lấy 1TB hoặc 1 nhóm TB ở đỉnh
ST mầm ngủ, đỉnh ST rễ, mô, lá …
hoàn toàn sạch các VSV, nuôi cấy
trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo

(?) Hãy cho biết nuôi cấy mô tế
bào là gì?
- GV giới thiệu tranh ảnh
+ Nhấn mạnh: Môi trường dinh
dưỡng nhân tạo bao gồm:
- Các nguyên tố đa lượng:
NH4NO3, KNO3

- Các nguyên tố vi lượng:

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

HĐ của trò

- Chú ý nghe
câu hỏi.
- Trả lời câu
hỏi

- Trả lời câu
hỏi
- Quan sát
tranh

- Nghe giảng

19


(gồm có aga chứa đường đơn, đường
kép, các loại muối khoáng, chất điều
hòa ST IBA, IAA, NAA … các VTM
nhóm B, các hoocmon ST ) trong đk
vô trùng. Qua nhiều lần phân bào liên
tiếp biệt hóa thành mô và cơ quan có
thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.

MnSO4.4H2O,

ZnSO4.7H2O,
CuSO4.5H2O...
Vitamin và aa: B1, B6, - Ghi bài.
Glycine, ...
- Chất điều hoà sinh trưởng:
Auxin, ...
- Nguồn các bon : Sacaroza,
glucoza..

II. Cơ sở KH của phương pháp nuôi
cấy mô tế bào
1. Tính toàn năng của tế bào
- Mỗi tế bào đã phân hoá đều chứa
hệ gen quy định KG của loài đó. Khi
gặp điều kiện thích hợp chúng đều có
khả năng s.sản vô tính để phát triển
thành một cây hoàn chỉnh.

(?) Cơ sở khoa học của phương - N/c SGK trả
pháp nuôi cấy mô tế bào là gì?
lời câu hỏi
(?) Tính toàn năng của tế bào là
gì?

2. Sự phân hoá và phản phân hoá tế bào
- Sự phân hoá là sự chuyển hoá tế
bào phôi sinh thành các tế bào, mô
chuyên hoá đảm nhận các chức năng
khác nhau. Ngược lại quá trình này là
phản phân hoá tế bào.

Sơ đồ: (phụ lục)

(?) Ncứu SGK. Trình bày tóm tắt - Đọc SGK
quá trình phát triển của TV từ trả lời câu hỏi
hợp tử đến cây trưởng thành.

* Kết luận: Kỹ thuật nuôi cấy mô tế
bào là kỹ thuật điều khiển sự phát sinh
hình thái của tế bào thực vật một cách
định hướng dựa vào sự phân hóa, phản
phân hóa trên cơ sở tính toàn năng của
tế bào thực vật khi được nuôi cấy tách
rời trong điều kiện nhân tạo và vô trùng

- Đọc SGK
trả lời câu
hỏi.
- Ghi bài

- Chuẩn hoá kiến thức

- GV giảng giải sơ đồ

(?) Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào là
gì?
- Chuẩn hoá kiến thức
Tiểu kết: (?) Vì sao từ 1 TB có thể
phát triển thành 1 cây hoàn
chỉnh?
+ GV nhấn mạnh:

- Tính toàn năng của TB
- Khả năng phân hoá TB
- Khả năng phản phân hoá TB
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình công nghệ nhân giống bằng
phương pháp nuôi cấy mô tế bào
II. Quy trình công nghệ nhân giống - GV giới thiệu một số hình ảnh của
1. Quy trình
quy trình công nghệ nhân giống
- BT: Sắp xếp các hình ảnh theo
GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

- Nghe giảng

- Ghi nhớ
CSKH của pp
nuôi cấy mô
TB

- Quan
tranh ảnh

20

sát


Chọn vật liệu nuôi cấy
Khử trùng
Tạo chồi
Tạo rễ

Cấy cây vào môi trường thích ứng
Trồng cây trong vườn ươm

đúng quy trình CNNG
- Nêu câu hỏi khái quát:
(?) Quy trình nuôi cấy mô tế bào
có mấy bước? Trình bày từng bước?
(?) Vật liệu nuôi cấy lấy từ bộ phận
nào của cây và phải đảm bảo yêu
cầu gì? (non, sạch bệnh)
(?) Kể tên những giống cây trồng
được nhân lên bằng PPNCMTB?
- GV bổ sung và chuẩn hoá kiến
thức

- H.thành BT.
- Trả lời câu
hỏi
- Ghi bài

2. Ý nghĩa
- Đọc SGK
- Có thể nhân giống cây trồng ở quy - Hướng dẫn HS từ quy trình nhân làm việc độc
mô công nghiệp và làm sạch virut.
giống tự rút ra được ý nghĩa.
lập, tự ghi các
- Có hệ số nhân giống cao, bảo quản *VD: Khoai tây để đủ giống trồng ý chính vào
tập đoàn gen
trên 1 ha, pp truyền thống nông vở.
- Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt dân phải để giống hàng tạ khoai,

di truyền
với kỹ thuật nuôi cấy mô trong 8
- Nhân nhanh các loài hoa, cây cảnh tháng, từ 1 củ khoai tây đã thu
khó trồng bằng hạt
được 2000 triệu mầm giống đủ
- Không hoàn toàn phụ thuộc vào yếu trồng cho 40 ha.
tố ngoại cảnh
- Chủ động về thời gian và số lượng
cây giống
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá kết quả bài học
- GV nêu câu hỏi: (?) So sánh phương pháp nhân giống vô tính tự nhiên và nhân
giống vô tính hiện đại ở cây khoai tây.
+ Giống nhau: Đều là phương pháp nhân giống vô tính
+ Khác nhau:
Phương pháp nhân giống vô tính tự nhiên
Phương pháp nhân giống vô tính hiện đại
- Để củ giống nhiều
- Chỉ cần 1 củ giống
- Tỷ lệ nảy mầm ít
- Tỷ lệ cây con cao
- Phụ thuộc vào thời tiết
- Không phụ thuộc vào thời tiết
- Dễ bị chuột và côn trùng ăn
- Giống sạch bệnh
- Dặn HS: Đọc bài 7 – SGK, trả lời câu hỏi cuối bài.

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

21



PHỤ LỤC
Sơ đồ phân hóa và phản phân hóa tế bào

Phân hoá TB
TB
hợp
tử

TB
phôi
sinh

TB
Chuyên
hoá
Phản phân hoá TB

Cây
hoàn
chỉnh

* TTBS:
- Mô là 1 nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng
- Mô sẹo là 1 khối TB không có tổ chức, hình thành từ các mô và cơ quan phân hóa dưới dạng
các điều kiện đặc biệt (có vết thương, xủ lý các chất điều hòa sinh trưởng TV. Các TB thuộc các
mô hoặc cơ quan này phải chịu 1 sự phản phân hóa trước lần phân chia đầu tiên. Sự tạo mô sẹo
nhờ auxin tác động
- Mô sẹo là gồm các tế bào chưa biệt hóa có khả năng ST mạnh.


GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

22


Tiết 7 – Bài 7
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này HS cần phải:
- Trình bày được khái niệm keo đất, cấu tạo keo đất, khả năng hấp phụ của đất, phản
ứng của dung dịch đất.
- Phân biệt được độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo của đất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị bài giảng
1. Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa, trọng tâm bài phần I, II.
2. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh có liên quan đến bài học
3. Tài liệu tham khảo: Giáo trình “ Thổ nhưỡng học”, Nguyễn Mười, NXBNN, 2000
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới
Trong sản xuất trồng trọt, đất vừa là đối tượng, vừa là tư liệu sản xuất. Đất
là môi trường sống chủ yếu của mọi loại cây trồng. Muốn sản xuất trồng trọt có
hiệu quả phải biết các tính chất của đất để từ đó cải tạo và sử dụng hợp lý.
4. Các hoạt động dạy và học
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tìm hiểu keo đất và khả năng hấp phụ của đất
I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất - Mô tả TN: Độ tan của đất và độ

1. Keo đất
tan của đường.
a. Khái niệm về keo đất
- Yêu cầu HS nhận xét sau khi
- Là những phần tử (hạt đất) có làm TN
kích thước rất nhỏ dưới 1µm (0,0002 (?) Thế nào là keo đất?
mm) không hoà tan trong nước ở trạng + Giảng giải: Không hoà tan và
thái huyền phù, quyết định độ phì nhiêu trạng thái huyền phù (lơ lửng
trong đất.
trong nước) bằng VD cụ thể.
b. Cấu tạo keo đất
1nm = 10-6mm.
- Nhân keo: + Vô cơ (oxit, Al, Fe)
- KĐ không hòa tan trong nước
+ Hữu cơ (axit mùn)
vì KĐ có NL bề mặt. Vậy NL bề
- Lớp ion quyết định điện: quyết định mặt của KĐ do đặc điểm nào
hiệu điện thế của keo
quyết định? Chúng ta tìm hiểu về
- Lớp ion bù gồm 2 lớp :
cấu tạo keo đất.
+ Bất động (khó di chuyển)
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
+ Khuyếch tán
H7.1, làm việc theo nhóm hoàn
* Nhiệm vụ: Các lớp ion của KĐ giúp thành PHT (PHT số 1)

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

HĐ của trò

- Thực hành
thí nghiệm

- N/c SGK, trả
lời câu hỏi
- Ghi bài

- Quan sát sơ
đồ, làm việc
theo nhóm với

23


KĐ trao đổi dinh dưỡng với cây trồng
thông qua sự trao đổi giữa lớp ion
khuếch tán của KĐ với ion của dung
dịch đất.

2. Khả năng hấp phụ của đất
- Là khả năng giữ lại các chất dinh
dưỡng các phần tử nhỏ như hạt limon,
hạt sét ... hạn chế sự rửa trôi của chúng
dưới tác động của nước mưa, nước tưới.

K
Đ

H
+


H+

+ (NH4 )2
SO4

(?) Quan sát sơ đồ, hãy nhận xét
về cấu tạo của keo đất?
(?) So sánh sự khác nhau về cấu tạo
giữa keo dương và keo âm?
- GV tóm tắt: Có 2 loại keo âm
và keo dương đều có nhân và lớp
phân tử nằm phía ngoài phân li
thành các ion tạo nên 2 lớp.
Chính các lớp ion này tạo cho
KĐ có NL bề mặt. Đa số keo đất
là keo âm nên khả năng hấp phụ
cation là chủ yếu.
- Keo âm : có lớp ion qđ mang
điện tích âm, do đó các lớp ion bù
mang điện tích + -> TĐ với ion +
của dung dịch đất.
- Keo âm là quan trọng, làm
tăng khả năng hấp thụ của đất,
hạn chế sự rửa trôi, xói mòn đất.
(?) Keo ủaỏt coự lụùi ớch gỡ cho
caõy troàng?
(Keo ủaỏt giuựp giửừ chaởt caực
ion khoaựng trong dung dũch
ủaỏt, khi reó caõy tieỏp xuực

vụựi beà maởt keo ủaỏt thỡ reó
caõy seừ haỏp thu caực ion
khoaựng caàn thieỏt cho caõy).

PHT.
- Đại diện
nhóm
trình
bày nội dung
- Các nhóm
khác nhận xét
- Ghi bài
- Trao đổi
nhóm
- Trả lời

- Trả lời câu
hỏi

- N/c SGK, trả
lời câu hỏi

(?) Thế nào là khả năng hấp phụ
của keo đất là gì?
(?) Vì sao KĐ có khả năng hấp
phụ? (KĐ có các lớp ion bao
quanh nhân và tạo ra NL bề mặt
hạt keo)
- Ghi bài
+ GV thông báo: Ngoài khả năng

giữ lại các phần tử nhỏ, keo đất
còn có tính hấp phụ trao đổi, đó
là khả năng trao đổi ion ở tầng
khuếch tán với ion trong dung
dịch đất.
+

=

K
Đ

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

NH4
+ H2
NH4+
SO4

24


Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất
II. Phản ứng của dung dịch đất
- Nêu câu hỏi khái quát:
- Phản ứng của dung dịch đất để chỉ:
(?) Phản ứng của dung dịch đất - N/c SGK, trả
+ Tính chua
do yếu tố nào quyết định?(do lời câu hỏi
+ Tính kiềm

nồng độ {H+} & {OH-})
+ Trung tính
- P.ứng của dd đất do {H+} & {OH-} (?) Vai trò của {H+} & {OH-}
quyết định:
trong phản ứng dung dịch đất?
+
+ Nếu [H ] > [OH ] -> đất có PƯ chua + GV bổ sung: Người ta dùng chỉ
+ Nếu [H+] < [OH-] -> đất có PƯ kiềm số pH để đánh giá độ chua của
+ Nếu [H+] = [OH-] -> đất có phản ứng đất, pH là hệ số logarit nồng độ
trung tính
ion H+
- Ghi bài.
+
pH = - log(H )
pH càng nhỏ độ chua càng lớn.
- N/c SGK trả
pH < 7 là đất chua
lời câu hỏi
pH = 7 là đất trung tính
pH > 7 là đất kiềm
- Ghi bài
1. Phản ứng chua của đất
(?) Thế nào là độ chua hoạt tính?
a. Độ chua hoạt tính
- Là do H + trong dung dịch đất gây {KĐ}Ca2++2H+->{KĐ}2H++Ca2+
nên. Biểu thị bằng pH H2O.
(ddđất) (độ chua h.tính)
K
Đ


H
+

H+

- N/c SGK trả
lời câu hỏi

Gây chua hoạt tính

b. Độ chua tiềm tàng
(?) Thế nào là độ chua tiềm tàng?
+
3+
- Là do H và Al trên bề mặt keo {KĐ}H++KNO3->{KĐ}K+
đất gây nên.
+HNO3
(độ chua t.tàng) (làm đất chua)
H+
Gây chua tiềm tàng
K
3+
Al
Đ
- GV b.sung và chuẩn hoá kiến thức
2. Phản ứng kiềm của dung dịch đất
- Đất chứa muối kiềm Na 2CO3,
CaCO3 -> thuỷ phân
-> NaOH,
Ca(OH)2 -> đất hoá kiềm

3. Ý nghĩa
- Dựa vào PƯ của dung dịch đất để:
(?) Biện pháp làm giảm độ chua
+ Bố trí cây trồng phù hợp
và độ kiềm cho đất?
+ Bón phân hữu cơ cải tạo độ {KĐ}H++CaO->{KĐ}Ca2++ H2O
phì nhiêu của đất

- Suy nghĩ trả
lời.
- Ghi bài

- Liên hệ kiến
thức đã học và
thực tiễn

CaO + H2O -> 2Ca(OH)2

GV Lê Thị Thanh Nhàn – THPT Lý Thường Kiệt – Hà Nội

25


×