Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP á châu chi nhánh thừa thiên huế (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.32 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Đà Nẵng, năm 2012
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THẾ GIỚI

Phản biện 1: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 2: TS. TỐNG THIỆN PHƯỚC

Luận văn đã được bảo vệ tại hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 18 tháng 02 năm 2012.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


-

Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng

-

Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển hiện nay, đồng hành với sự
phát triển của NH Việt Nam là sự lớn mạnh của các DNNVV. Chiếm
hơn 97% tổng số DN được thành lập trong cả nước DNNVV sẽ là
khách hàng tiềm năng của NHTM. Nguồn vốn NH sẽ giúp DNNVV
nâng cao hiệu quả SXKD, cũng như tăng thu nhập cho NHTM.
Luận văn đi sâu nghiên cứu thực trạng cho vay đối với DNNVV
tại NHTMCP Á Châu-Chi nhánh Huế. Thông qua lý luận cơ bản cho
vay nói chung và cho vay DNNVV nói riêng để phân tích thực trạng;
Trên cơ sở đó phân tích chỉ tiêu để đánh giá, nêu hạn chế và nguyên
nhân, từ đó đưa ra giải pháp phát triển hoạt động cho vay DNNVV.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là trên cơ sở thực trạng về hoạt động
cho vay đối với DNNVV của NHTMCP Á Châu - Chi nhánh Huế,
vận dụng lý thuyết chung về cho vay để đánh giá sự phát triển cho
vay DNNVV, một số hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra giải pháp
phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV trên địa bàn TTHuế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận về cho vay đối với DNNVV.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay đối với
DNNVV của NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phát hiện hạn chế, nguyên nhân và đưa ra giải pháp nhằm phát
triển cho vay DNNVV tại NHTMCP Á Châu–Chi nhánh Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Phát triển cho vay DNNVV tại NHTMCP Á Châu–Chi nhánh Huế


2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý
luận và thực tiễn về hoạt động cho vay đối với DNNVV; Thực trạng
cho vay đối với DNNVV tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh TTHuế.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng cho vay DNNVV tại
NHTMCP Á châu–Chi nhánh TTHuế trong 3 năm (2007-2009)
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu kinh tế
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Phương pháp thu thập và kế thừa số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHOA HỌC
- Hệ thống hoá được các vấn đề về cho vay nói chung và cho vay
đối với DNNVV nói riêng tại NHTM.
- Đánh giá thực trạng phát triển cho vay đối với DNNVV tại
NHTMCP Á Châu – Chi nhánh TTHuế.
- Vận dụng giữa lý thuyết và thực tiễn tại đơn vị nghiên cứu, từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển cho vay đối với DNNVV tại
NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham
khảo, danh mục bảng biểu, nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay đối với DNNVV tại
NHTMCP Á Châu - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị để phát triển cho vay đối
với DNNVV tại NHTMCP Á Châu - Chi nhánh Thừa Thiên Huế


3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Phân loại cho vay
1.1.2.1.Phân theo loại hình doanh nghiệp
Gồm DN Quốc doanh và DN ngoài quốc doanh
1.1.2.2.Phân theo mục đích cho vay: Cho vay SXKD công thương
nghiệp, tiêu dùng, bất động sản, nông nghiệp, xuất nhập khẩu.
1.1.2.3. Phân theo thời gian:Gồm Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
1.1.2.4. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Gồm bảo đảm bằng tài sản và không bảo đảm bằng tài sản.
1.1.2.5. Phân theo phương thức cho vay: Gồm cho vay thấu chi, trực

tiếp từng lần, hạn mức tín dụng, luân chuyển, trả góp.
1.1.2.6. Phân theo phương thức hoàn trả nợ vay: Gồm cho vay trả nợ
một lần khi đáo hạn, trả góp, trả nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ
cụ thể.
1.1.3. Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại
Để có được kết quả tốt nhất trong hoạt động cho vay NHTM
phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
 Sàng lọc khách hàng vay vốn
 Giám sát khách hàng vay vốn
 Bảo đảm tiền vay phải theo quy định của chính phủ


4
1.1.4. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay của ngân hàng thương mại
 Đặc điểm thể hiện ưu điểm của DNNVV :
+ DNNVV thường hướng vào những lĩnh vực KD phục vụ trực
tiếp đời sống, có thị trường tiêu thụ lớn.
+ Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh gọn nhẹ, quản lý đơn
giản, tiết kiệm được chi phí.
+ Các DNNVV thường rất năng động, linh hoạt, dễ chuyển
hướng SXKD trong nhiều lĩnh vực.
 Đặc điểm thể hiện nhược điểm của DNNVV:
+ DNNVV chủ yếu mới thành lập nên còn thiếu kinh nghiệm,
nhiều rào cản, chưa tạo được thương hiệu.
+ Hầu hết các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, thiết bị công nghệ lạc hậu,
lao động thủ công nên khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn..
+ Trình độ quản lý, lao động của DNNVV còn nhiều hạn chế.
+ Các DNNVV thường xây dựng báo cáo tài chính mang tính đối
phó, kém minh bạch, thiếu độ tin cậy.

1.2. Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái niệm về phát triển cho vay
1.2.1.1. Quan niệm về phát triển:
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận
động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
1.2.1.2. Khái niệm về phát triển cho vay:
 Trên góc độ ngân hàng:
Hoạt động cho vay phát triển khi phải có sự gia tăng về số lượng
nhưng đảm bảo được chất lượng món vay. Hai mục tiêu quan trọng
trong KD của NH là: An toàn và sinh lời.


5
 Trên góc độ doanh nghiệp:
Hoạt động cho vay phát triển khi nó phù hợp mục đích sử dụng
của DN, đem lại hiệu quả KD với lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục
đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo được nguyên tắc tín dụng.
 Trên góc độ kinh tế - xã hội:
Hoạt động cho vay phát triển phải góp phần phục vụ SX, lưu
thông hàng hóa, giải quyết việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh
tế xã hội, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn, giải quyết tốt
mối quan hệ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
1.2.2. Vai trò của phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
 Giải quyết nhu cầu vốn kịp thời cho DN và góp phần thúc
đẩy sự phát triển và nâng cao hiệu quả SXKD cho DN.
 Nâng cao khả năng cạnh tranh cho các DN.
1.2.2.2. Đối với các Ngân hàng thương mại
 Tạo thu nhập cho NHTM

 Cung cấp vốn cho NHTM
 Nâng cao khả năng cạnh tranh cho các NHTM
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế:
Hoạt động cho vay sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế quốc gia,
giải quyết việc làm cho người lao động, làm tăng thu nhập và mức
sống cho người lao động.
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:
 Dư nợ cho vay DNNVV:
- Dư nợ thời điểm: Được phản ảnh tại từng thời điểm (cuối
tháng, cuối năm...).


6
- Dư nợ bình quân: Phản ánh trong một thời kỳ (năm).
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV:
Dư nợ CVDNNVV kỳ sau – Dư nợ

Tốc độ tăng dư
nợ cho vay

CVDNNVV kỳ trước

=

DNNVV

Dư nợ CVDNNVV kỳ trước


- Tốc độ phát triển dư nợ cho vay DNNVV:
Tốc độ phát triển dư nợ
CVDNNVV

Dư nợ CVDNNVV kỳ sau

=

Dư nợ CVDNNVV kỳ trước

 Thu nhập từ hoạt động cho vay:
Thu nhập cho vay DNNVV = Doanh thu cho vay DNNVV – Chi
phí cho vay DNNVV
- Chỉ tiêu phản ánh mức tăng trưởng thu nhập qua các thời kỳ:
Mức tăng thu nhập

=

CVDNNVV

Thu nhập CVDNNVV kỳ sau – thu
nhập CVDNNVV kỳ trước

- Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng thu nhập qua các thời kỳ:
Thu nhập CVDNNVV kỳ sau – Thu nhập

Tốc độ tăng thu
nhập CVDNNVV

=


CVDNNVV kỳ trước
Thu nhập CVDNNVV kỳ trước

Tuy nhiên chi phí cho vay DNNVV rất khó xác định một cách
chính xác do có những chi phí chung như: Cơ sở hạ tầng, máy móc
thiết bị, chi phí marketing, ... Chính vì thế để phản ánh thu nhập do
hoạt động cho vay DNNVV mang lại tác giả đã đưa ra chỉ tiêu lãi thu
được từ hoạt động cho vay DNNVV để phân tích. Lãi vay chiếm tỷ
trọng chủ yếu và lớn nhất trong tổng thu nhập cho vay DNNVV.
Hoạt động cho vay càng phát triển thì càng đem lại nhiều thu nhập
cho NH.
 Sự đa dạng hóa sản phẩm


7
 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
 xấu và tỷ lệ nợ xấu
 Tỷ lệ nợ theo loại hình đảm bảo
 Tỷ lệ dự phòng rủi ro
 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính:
 Sự tuân thủ các quy định của NHNN và của chính ngân
hàng.
 Cơ cấu của các khoản cho vay.
 Thời gian khách hàng chờ trước khi nhận quyết định cho vay.
 Khả năng thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng
truyền thống.
 Sự đáp ứng yêu cầu khách hàng với chất lượng dịch vụ cung
cấp cho khách hàng, về phong cách phục vụ của NH.

 Một số chỉ tiêu khác như: Hiệu quả sử dụng vốn vay, hiệu
quả HĐKD, sử dụng vốn đúng mục đích,....
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay của ngân
hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1. Từ phía ngân hàng
 Chính sách cho vay
 Thông tin tín dụng
 Đội ngũ và cán bộ ngân hàng
 Quy trình cho vay
 Công tác thẩm định cho vay
 Quá trình kiểm tra giám sát vốn vay
 Thu hồi và giải quyết nợ
 Công tác tổ chức ngân hàng
 Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ


8
 Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động cho vay
1.3.2. Từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN
 Trình độ quản lý của các nhà doanh nghiệp
 Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh
 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Tư cách đạo đức của người vay
1.3.3. Các nhân tố khác
 Ảnh hưởng của môi trường kinh tế
 Ảnh hưởng của môi trường pháp lý
 Ảnh hưởng của những chính sách của chính phủ
 Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên
1.4. Kinh nghiệm về phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ

và vừa
Từ kinh nghiệm của các nước, có thể rút ra một số bài học cho
Việt Nam như sau:
 Chính phủ cần xúc tiến thành lập Bộ phát triển DNNVV đưa
ra các chương trình trợ giúp, điều phối, hướng dẫn và kiểm tra, tạo
điều kiện cho các DNNVV phát triển.
 Bình đẳng các DN khi tiến hành vay. Khuyến khích NH có
chính sách ưu đãi, tạo điều kiện DNNVV phát triển.
 Triển khai rộng rãi quỹ bảo lãnh TD cho DNNVV.
 Thành lập quỹ hỗ trợ đầu tư cho DNNVV, điều hành rõ ràng,
minh bạch giúp DNNVV vay vốn được dễ dàng hơn.
 Mở rộng TD thuê mua giúp DN khắc phục về vốn, đổi mới
công nghệ, mở rộng SXKD.


9
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi
nhánh Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu - Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong 3 năm gần
đây ( 2007-2009 )
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn

Năm 2007 vốn huy động là 456 tỷ đồng, năm 2008 là 592,8 tỷ
đồng tăng 30%. Qua năm 2009 tiếp tục tăng 20% (711,36 tỷ đồng),
tốc độ tăng có giảm do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế Thế giới.
2.1.3.2. Tình hình cho vay
Qua ba năm dư nợ luôn tăng. Năm 2008 tăng 10,71% (14,83 tỷ
đồng) so với 2007. Năm 2009 - 2008 dư nợ tiếp tục tăng 53,94%.
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh
 Thu nhập: Thu lãi từ cho vay luôn chiếm tỷ trọng khá cao
trên 40%. Cụ thể năm 2007 là 19,476 triệu đồng, tăng 5.842 triệu
đồng (30%) 2008 và 5.064 triệu đồng (20%) trong 2009.
 Chi phí: Chi phí trả lãi tiền gửi tỷ trọng trên 40% qua 3 năm.
 Lợi nhuận: Với tốc độ tăng chi phí và lợi nhuận tương đương
nhau (khoảng 30% ở 2008 và 20% ở 2009) nên lợi nhuận của chi
nhánh cũng đạt được mức tăng trưởng như vậy.


10
2.2. Thực trạng phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế
Xem xét sự phát triển cho vay đối với DNNVV tác giả đã chọn
lọc một số chỉ tiêu để phân tích và đánh giá:
2.2.1. Dư nợ cho vay
Bảng 2.4. Dự nợ cho vay DNNVV tại ACB Huế (2007-2009)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ

2007

2008


2009

2008/2007

tiêu

Tr.đ

Tr.đ

Tr.đ

%

Tr.đ

%

29,11

28.122

129,1

15.73
Dư nợ

6


21.784

49.90

7.55

6

7

2009/2008

(Nguồn: Phòng kinh doanh- ACB Huế)
 Dư nợ theo kỳ hạn: Dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn
hơn, với tốc độ tăng 36,22% so với năm 2007. Dư nợ trung dài hạn
có xu hướng tăng về tỷ trọng và giá trị qua ba năm. Năm 2007 dư nợ
trung dài hạn chiếm 44,19% (giá trị là 6.954 triệu đồng). Năm 2008
là 9.820 triệu đồng (41,22%). Năm 2009 dư nợ tăng đến 137,99%.
 Dư nợ theo ngành kinh tế: Ngành thương nghiệp và khách
sạn nhà hàng chiếm tỷ trọng lớn trong dư nợ DNNVV. Chiếm tỷ
trọng thấp nhất là công nghiệp chế biến, tiếp đến là ngành xây dựng.
 Dư nợ theo loại hình DN: Dư nợ CTCP và CTTNHH chiếm
tỷ trọng cao trong tổng dư nợ. Dư nợ DNTN chiếm tỷ trọng thấp
nhất, mặc dù vậy dư nợ DNTN tại chi nhánh vẫn tăng qua các năm.
Tốc độ tăng trưởng cho vay DNNVV của NHTMCP Á Châu Huế
ngày một tăng. Tuy nhiên tỷ trọng dư nợ DNNVV còn thấp. Điều này
cho thấy DNNVV chưa được chú trọng nhiều so với đối tượng khách
hàng khác. NH cần có những chính sách phát triển cho vay DNNVV.



11
2.2.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Xem xét gia tăng dư nợ phải kết hợp xem xét NQH DNNVV.

Biểu đồ 2.7. Tình hình dư nợ và Nợ quá hạn đối với DNNVV
Dư nợ DNNVV tăng mạnh qua các năm, NQH DNNVV có tăng
ở năm 2008 điều này là do chịu ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế Thế
giới làm cho DN và NH gặp khó khăn. Nhưng năm 2009 NQH giảm
mạnh (66,67%). NQH chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng dư nợ
2.2.3. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Song song phân tích kết hợp giữa dư nợ và NQH cần kết hợp
phân tích thêm nợ xấu.

Biểu đồ 2.8. Tình hình dư nợ và Nợ xấu đối với DNNVV


12
Nợ xấu năm 2008 cao nhất, nhưng chỉ chiếm 1,07%. Đến năm
2009 giảm xuống còn 0,46%. Điều này chứng tỏ các khoản vay
DNNVV của NH có độ an toàn cao. (Theo Hiệp hội các NH Việt
Nam, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ nên < 5% là an toàn)
2.2.4. Tỷ lệ nợ theo loại hình đảm bảo
TSĐB luôn có giá trị lớn hơn giá trị món vay, tỷ lệ cho vay
không quá 70% so với giá mà chi nhánh định ra.

Biểu đồ 2.9. Dư nợ DNNVV theo loại hình đảm bảo
2.2.5. Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
Như đề cập phần cơ sở lý luận, để phân tích thu nhập tác giả sẽ
phân tích lãi thu được từ cho vay: Thu nhập từ lãi cho vay DNNVV

tăng dần qua 3 năm. Năm 2007 đạt 1.791 triệu đồng (chiếm 9,2%).
Năm 2008 tăng 1.192 triệu đồng với tốc độ tăng 66,55%. Năm 2009
giá trị này lên 6.926 triệu đồng, nâng tỷ trọng lên thành 22,80%.
2.2.6. Đánh giá qua các chỉ tiêu định tính
 Cơ cấu dư nợ: Hiện nay chủ yếu là vay ngắn hạn và tập trung
vào thương nghiệp và hoạt đông khách sạn nhà hàng. Cơ cấu dư nợ
này hoàn toàn phù hợp với phát triển kinh tế của tỉnh nhà.


13
 Thời gian khách hàng phải chờ nhận quyết định cho vay của
NH: Không thể xác định được cụ thể thời gian này là bao lâu. Điều
này phụ thuộc vào khách hàng, khả năng đáp ứng yêu cầu của NH về
hồ sơ. Nhưng đa số DNVVN thường có báo cáo tài chính không rõ
ràng, các phương án KD lập sơ sài, đôi khi là không có. Gây khó
khăn trong việc thẩm định, xác minh độ chính xác của thông tin.
 Khả năng thu hút khách hàng: Mặc dù chỉ mới đi vào hoạt
động tại Huế nhưng chi nhánh đã có quan hệ tốt đẹp với các DN. Số
lượng DNNVV vay ở chi nhánh ngày một tăng. Đây là một tín hiệu
đáng mừng, tuy con số này so với các NH khác còn khá khiêm tốn.
2.3. Khảo sát về dịch vụ tín dụng của ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh TTHuế
Quá trình khảo sát dịch vụ TD NH đối với DNNVV tại Huế, tác
giả phát 150 phiếu, thu hồi 150 phiếu. Kết quả khảo sát như sau:
 Hình thức sở hữu của các DNNVV tham gia khảo sát chủ
yếu là những CTCP, TNHH, công ty tư nhân.
Bảng 2.9. Hình thức sở hữu các DN tham gia khảo sát
Loại hình

Nhà




sở hữu

nước

nhân

Số lượng

0

34

TNHH

CTCP

Liên
doanh

52

64

0

 Ngành nghề, lĩnh vực mà DN KD chủ yếu là thương nghiệp,
Khách sạn nhà hàng. Huế là thành phố du lịch lớn của cả nước, vì thế

khách đến tham quan và nghỉ dưỡng ngày càng đông. Tất nhiên, có
nhu cầu thì sẽ có cung ứng, hàng loạt khách sạn, nhà hàng mọc lên
với đủ loại hình, nhu cầu vay vốn lĩnh vực này chiếm đa số. Điều này
hoàn toàn phù hợp tình hình phát triển của địa phương, khẳng định
NHTMCP Á Châu đang đi đúng hướng với sự phát triển đó.


14

Biểu đồ 2.11. Lĩnh vực hoạt động của các DN tham gia khảo sát
 Để bổ sung vốn cho DN đa số các DN khảo sát đều chọn là
vay vốn từ NH và mục đích vay chủ yếu là bổ sung vốn lưu động cho
DN, nhưng DN vẫn chưa được cung cấp vốn một cách kịp thời do:
Thủ tục hồ sơ còn phức tạp, thời gian thẩm định và giải ngân món
vay chậm, … Khiến DN không có vốn kịp thời để tiến hành SXKD.
 Hầu hết các DN hài lòng về các sản phẩm, dịch vụ mà ngân
hàng đem lại, tuy nhiên cũng có nhiều ý kiến đóng góp như: Cần rút
ngắn quy trình thủ tục, mọi khoản vay chủ yếu dựa vào TSĐB sẽ gặp
phải những bất cập, thời gian giải ngân món vay còn chậm,..
2.4. Đánh giá về sự phát triển cho vay đối với DNNVV tại ACB Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.4.1. Những kết quả đạt được về phát triển cho vay DNNVV
 Đối với DNNVV: Số lượng DNNVV vay vốn ngân hàng
tăng cùng với tổng dư nợ. Cung cấp vốn kịp thời cho hoạt động
SXKD của DN, giúp hoạt động của DN diễn ra một cách bình
thường và liên tục, tăng khả năng cạnh tranh cho DN, tăng thu nhập,
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
 Đối với ACB Huế:


15

+ Thu nhập từ lãi vay đối với hoạt động cho vay DNNVV chiếm
trên 20% tổng thu nhập của ngân hàng ở năm 2009.
+ Số lượng doanh nghiệp và dư nợ cho vay ngày càng gia tăng.
+ Bên cạnh đó tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu thấp, với tốc độ tăng
của nợ xấu chậm hơn tốc độ tăng của dư nợ.
2.4.2. Hạn chế
 Thứ nhất, Quy mô cho vay đối với DNNVV còn nhỏ
 Thứ hai, Cơ cấu khoản vay ngắn hạn vẫn còn chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng dư nợ
 Thứ ba, Công tác thẩm định cho vay DNNVV còn hạn chế
 Thứ tư, Các khoản vay còn phụ thuộc nhiều vào TSĐB
2.4.3. Nguyên nhân
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan
 Quy định cho vay tại NHTMCP Á Châu - Chi nhánh TTHuế
với những giới hạn về cho vay một mặt làm giảm thiểu rủi ro nhưng
mặt khác làm hạn chế việc mở rộng cho vay của ngân hàng.
 Quy trình tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh TTHuế tuy đã từng bước cải thiện
song để vay vốn khách hàng vẫn còn trải qua nhiều giai đoạn.
 Xác định đối tượng khách hàng
 Công tác thẩm định
 Kỳ hạn trả nợ
 Công tác kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay
 Trình độ cán bộ nhân viên tín dụng
 Mạng lưới
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan
 Thứ nhất, sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác
 Thứ hai, từ phía DNNVV



16
+ Năng lực quản lý SXKD của DNNVV còn yếu, không có khả
năng dự báo, không chú trọng nhiều đến công tác Marketing quảng
bá sản phẩm và thương hiệu nên ít được biết đến. Do đó vốn tài trợ
của NH không phát huy được hiệu quả thúc đẩy hoạt động SXKD
của DNNVV, DN vay vốn làm ăn kém hiệu quả dẫn đến NQH.
+ Thông tin do khách hàng cung cấp thiếu chính xác, chỉ cung
cấp thông tin có lợi cho mình sao cho có thể vay vốn được của NH.
Trong 85 DN được điều tra có 35 DN sử dụng dịch vụ kiểm toán,
còn lại 50 DN chưa sử dụng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính.
Bảng 2.10. Thông tin chung về doanh nghiệp sử dụng và
chưa sử dụng dịch vụ kiểm toán trên địa bàn Tỉnh TTHuế
Quy mô

DN đã sử dụng dịch vụ

DN chưa sử dụng dịch

DN

kiểm toán (%)

vụ kiểm toán (%)

Lớn

25,7

0


Vừa

54,3

16

Nhỏ

20

84

(Tạp chí khoa học, Đại học Huế, Số 60, 2010)
+ Nhiều DN lập phương án SX còn sơ sài và mang tính đối phó.
+ Nhiều DNNVV để khách hàng chiếm dụng vốn, thể hiện khoản
phải thu quá lớn trên báo cáo tài chính ảnh hưởng đến nguồn trả nợ NH.
+ Tình hình tài chính của DNNVV có quan hệ với chi nhánh còn
yếu kém, vốn chủ sở hữu thấp nên còn e ngại trong đầu tư cho các dự
án lớn. Hầu hết các DNNVV dựa vào vốn vay NH nên kéo theo giá
thành cao, không đủ sức cạnh tranh trên thị trường, hiệu quả KD
kém.
+ Một số DN sử dụng vốn lòng vòng, sai mục đích
+ Bản thân một số DN thiếu ý thức trong vấn đề sử dụng vốn vay
ngân hàng, thiếu ý thức trả nợ vay


17
+ Một số DN đặc biệt là những DN nhỏ không có kế hoạch chi
tiêu tài chính thích hợp, không có kế hoạch trả nợ, dùng tiền bán
hàng trả cho các đối tượng khác không dùng để trả nợ ngân hàng.

+ Khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn NH của DN kém
 Thứ ba, về thể chế pháp lý và môi trường kinh doanh
+ Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của địa phương không thuận
lợi. Địa bàn Tỉnh TTHuế thường xuyên chịu tác động của thiên tai,
bão, lũ lụt và dịch bệnh đã gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất.
+ Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, sự thay đổi
về tỷ giá. Nền kinh tế lạm phát, giá dầu thế giới tăng cao, giá cả một
số nguyên vật liệu đầu vào làm tăng chi phí sản xuất, giảm lợi nhuận
của DN ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho NH.
+ Điều hành chính sách tiền tệ, ảnh hưởng đến lãi suất cho vay
của NHTM. Trong năm 2008, những tháng đầu lãi suất cho vay rất
cao, có lúc lãi suất lên mức 20%/năm chưa kể các khoản phí. Trong
khi đó sức sinh lời của DN không cao, khả năng trả nợ vì thế kém đi.
+ Một số cơ chế, chính sách còn lỏng lẻo, chưa rõ ràng và chồng
chéo, thay đổi thường xuyên ảnh hưởng đến DN có vốn vay NH bị
đảo lộn kế hoạch sản xuất kinh doanh dẫn đến không trả được nợ.
 Thứ tư, sự cạnh tranh từ các DN khác
Hiện nay ngân hàng không những chịu sự cạnh tranh của các
ngân hàng khác trên địa bàn mà nó còn phải chịu sự cạnh tranh từ
chính các doanh nghiệp, là đối tượng khách hàng của ngân hàng. Các
DNNVV thường có xu hướng tìm đến nhau để vay vốn nhằm tiết
kiệm được thời gian, giảm chi phí. Do đó sẽ gây khó khăn rất lớn cho
ngân hàng trong việc phát triển cho vay đối với DNNVV của NH.


18
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ PHÁT TRIỂN CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH

THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp
Căn cứ xác định giải pháp ngoài phân tích thực trạng phát triển
cho vay DNNVV tại ACB Huế, tác giả còn căn cứ các yếu tố sau:
3.1.1. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch phát triển DNNVV giai đoạn 2006-2010 với mục tiêu:
 Số DN chính thức hóa các hoạt động KD theo Luật DN đến
năm 2010 là 1.700 đơn vị, đưa tổng số DNNVV lên 3000 đơn vị.
 Số người được hỗ trợ đào tạo từ Chương trình hỗ trợ đào tạo
nhân lực cho các DNNVV giai đoạn 2006-2010; 3.650 lượt người.
 Tất cả DN đều tiếp cận mạng thông tin DN Tỉnh và quốc gia.
3.1.2. Định hướng của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
 Mục tiêu định hướng
Đến năm 2015, ACB là một trong ba tập đoàn tài chính NH hàng
đầu Việt Nam về quy mô tổng tài sản, hiệu quả KD, mức vốn hóa.
 Mục tiêu chung
+ Phấn đấu là NHTM bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hoạt động năng
động, sản phẩm phong phú, kênh phân phối đa dạng, công nghệ hiện
đại, kinh doanh an toàn hiệu quả, tăng trưởng bền vững, đội ngũ
nhân viên có đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn cao.
+ Chỉ số tăng trưởng gấp đôi so với tốc độ bình quân của ngành.
+ Chú trọng vấn đề ổn định, an toàn và hiệu quả trong hoạt động.


19
+ Hướng công tác quản trị, điều hành theo chuẩn mực quốc tế.
 Mục tiêu cụ thể trong thời gian tới của ACB – Huế
+ Quản trị và điều hành theo chuẩn quốc tế, sẵn sàng hội nhập.

+ Mở thêm phòng giao dịch để tăng quy mô và cạnh trạnh.
+ Cải tiến quy trình nghiệp vụ, quan tâm chất lượng sản phẩm.
+ Tăng trưởng tín dụng đảm bảo ổn định, an toàn và hiệu quả.
+ Thu hút thêm khách hàng tiềm năng là DNNVV trên địa bàn.
+ Tăng cường quảng cáo truyền thông, mở rộng thị phần.
+ Quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ.
3.2. Các giải pháp phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế
3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin hai chiều giữa Ngân hàng và
khách hàng
 Xác định nhu cầu về thông tin cần thu thập
 Tiến hành điều tra, thu thập, xử lý thông tin
 Phân tích thông tin đã xử lý để đưa ra dự đoán và kết luận.
 Lưu trữ thông tin
3.2.2. Tăng cường hoạt động tư vấn cho khách hàng
Tư vấn cho khách hàng về soạn thảo dự án, tính toán hiệu quả
kinh tế, lựa chọn phương án đầu tư…
3.2.3. Đổi mới chính sách cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
3.2.3.1. Về thủ tục cho vay
 Rút ngắn thời gian xét duyệt vốn
 Đơn giản, dễ hiểu phù hợp trình độ của mọi khách hàng.


20
3.2.3.2. Về kỳ hạn cho vay
NH cần xác định kỳ hạn cho vay phù hợp chu kỳ KD của DN và
tuổi thọ máy móc thiết bị.
3.2.3.3. Về lãi suất cho vay

 Không nên áp dụng lãi suất đồng đều cho tất cả khách hàng.
 Ngân hàng nên áp dụng cơ chế lãi suất thỏa thuận
3.2.3.4. Về cơ chế bảo đảm tiền vay
 Đối với đơn vị được bảo lãnh TD một phần và đủ tài sản thế
chấp phần còn lại thì yêu cầu thực hiện bảo đảm thu nợ theo yêu cầu.
 Đối với những đơn vị được bảo lãnh tín dụng một phần và
tài sản thế chấp không đủ để đảm bảo phần còn lại thì yêu cầu đơn vị
dùng tài sản hình thành từ vốn vay tiếp tục bảo đảm phần còn lại.
 Đối với đơn vị không đủ điều kiện để thực hiện như 2 dạng
trên thì NH phải chú trọng thẩm định dự án, phương án vay vốn
thông qua hợp đồng TD trong đó có chuyên gia tư vấn theo chuyên
môn yêu cầu để quyết định nên cho vay không và cho vay bao nhiêu.
3.2.3.5. Về phương thức cho vay
 Cần đa dạng hoá phương thức cho vay tạo nhiều sự lựa chọn.
 Tăng cường nghiệp vụ thấu chi giúp sử dụng vốn linh hoạt.
3.2.3 6. Chính sách khách hàng
Cần thực hiện tốt công tác phân loại khách hàng truyền thống,
khách hàng tiềm năng, để có chính sách thích hợp. Định kỳ cần tổng
kết từ đó có khen thưởng cho những khách hàng có nhiều đóng góp.
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
3.2.4.1. Về thẩm định tư cách khách hàng vay vốn
Ngoài xem xét tư cách pháp nhân, nhân viên TD nên quan tâm
DN đang KD loại ngành kinh tế nào, dự định đầu tư vào dự án nào.


21
3.2.4.2. Về thẩm định khả năng tài chính doanh nghiệp
Xem xét các nguyên tắc kế toán mà DN áp dụng, Lưu ý là báo
cáo này được lập cho ai, phân tích đầy đủ các tỷ số, chỉ tiêu tài chính.
Đặc biệt nên sử dụng tỷ số trung bình ngành để đối chiếu, đánh giá.

NH cần xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu tiêu chuẩn làm cơ sở
so sánh, biết được thế nào là tốt, xấu.
3.2.4.3. Về thẩm định dự án đầu tư của doanh nghiệp
 Hệ thống hóa nội dung pháp lí, kịp thời khi có sự thay đổi.
 Chú trọng hơn nữa phân tích rủi ro dự án để phòng ngừa.
 Nên có những lời chỉ dẫn lời khuyên bổ ích cho khách hàng.
3.2.4.4. Về thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay
 Phải thu thập đầy đủ thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
 Xây dựng mạng lưới thông tin liên quan đến khách hàng vay,
giá trị thị trường của tài sản đảm bảo,...
 NH cần có một hệ thống các chỉ tiêu để định giá tài sản.
3.2.5. Xây dựng danh mục khách hàng có hiệu quả, chọn lựa các
dự án có tính khả thi cao
 Danh mục này phải phù hợp với xu thế phát triển kinh tế,
đảm bảo đúng phương hướng mục tiêu của địa phương, Nhà nước.
 Cần chọn lựa DN vay vốn hiệu quả, các dự án ít rủi ro.
 Xem xét xu hướng của từng ngành, lĩnh vực, tạo cơ sở đánh
giá cơ cấu, chất lượng, từ đó xác định chính xác đối tượng đầu tư.
 Nắm vững mục tiêu, phương hướng phát triển kinh tế của
tỉnh TTHuế, NH Á Châu Việt Nam, chính phủ trong từng thời kỳ.
3.2.6. Tăng cường công tác giám sát tiền vay
 Xuống cơ sở kiểm tra định kì và kiểm tra đột xuất.
 Tổ chức quá trình kiểm soát cẩn thận và nghiêm túc.
 Kiểm soát và theo dõi thường xuyên những khoản vay lớn.
 Theo dõi thường xuyên hơn những khoản vay có vấn đề.


22
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Chi nhánh tăng cường hơn công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ để

nhanh chóng phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm.
3.2.8. Đổi mới công nghệ ngân hàng
Tăng cường đổi mới công nghệ trong NH; trang bị, nâng cấp
máy móc thiết bị tin học. Cử cán bộ đi học hỏi kinh nghiệm ở NH
khác và ở các nước phát triển học tập công nghệ mới trong ngành
NH ứng dụng vào thực tế.
3.2.9. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng
 Về trình độ chuyên môn: Phải đảm bảo cán bộ TD có chuyên
môn vững vàng và trình độ hiểu biết về kinh tế, xã hội, thị trường..
 Đạo đức nghề nghiệp: Thể hiện ở sự nhiệt tình, yêu nghề, có
tinh thần trách nhiệm, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, ...
3.2.10. Thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng
 Đổi mới phong cách giao tiếp, phục vụ khách hàng.
 Định kỳ mở Hội nghị, lắng nghe ý kiến đóng góp của khách
hàng, tạo điều kiện giải đáp những vướng mắc cho khách hàng.
 Tăng cường quảng bá sản phẩm dịch vụ của NH thông qua
các diễn đàn DNNVV, diễn đàn câu lạc bộ DN Huế, quảng cáo...
 Tăng cường củng cố mối quan hệ với khách hàng.
 Đơn giản thủ tục cho vay đối với những DN.
 Đề ra những chương trình khuyến mãi, quà tặng,...
 3.3. Một số kiến nghị nhằm phát triển cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước
 Điều chỉnh từng bước nới lỏng hạn mức tín dụng.
 Yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương lồng ghép chương trình
trợ giúp phát triển DNNVV với các chương trình mục tiêu quốc gia.
 Có cơ chế, chính sách cụ thể đối với vay vốn của DNNVV.



23
 Tạo điều kiện phát triển ổn định và bình đẳng cho các DN.
 Có các quy định chặt chẽ hơn trong việc thành lập các DN.
 Hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp. Ban hành văn bản
pháp lý hỗ trợ phát mại TSĐB của ngân hàng nhanh chóng hơn.
 Cấp giấy chứng nhận sở hữu tài sản DN nhanh chóng hơn.
 Cần quy định chế độ kiểm toán bắt buộc đối với mọi DN.
 Trong thời gian tới DN và NH rất cần sự hỗ trợ của Chính
phủ về các chương trình bảo lãnh TD, đánh giá TD, hỗ trợ kỹ thuật,...
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
 Nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin khách hàng.
 Thành lập trung tâm phòng ngừa rủi ro để hỗ trợ cho ngân
hàng tránh rủi ro và tăng niềm tin vào hoạt động cho vay.
 Chỉ đạo các tổ chức TD ưu tiên vốn cho DNNVV, gắn kết
NH với DN, bám sát lĩnh vực SXKD để chia sẻ khó khăn cùng DN.
 Tăng cường công tác thanh tra NH để sớm phát hiện và ngăn
chặn kịp thời những sai phạm, xử lý các trường hợp bị sai phạm.
3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
 Triển khai và hướng dẫn cụ thể các văn bản quyết định.
 Thường xuyên mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ ngân hàng, có chính sách thu hút và giữ chân những cán bộ giỏi.
 Tăng cường thông tin về DN và ngành lĩnh vực kinh doanh.
 Xây dựng phần mềm phân tích rủi ro của khách hàng, định
giá khoản vay, định giá tài sản thế chấp, quản trị danh mục cho vay.
 Định kỳ đánh giá chấm điểm chất lượng TD của chi nhánh.
 Dự báo từng giai đoạn phát triển, hỗ trợ thông tin kinh tế.
 Cho phép chi nhánh thành lập phòng chuyên trách DNNVV.
 Nhanh chóng nắm bắt và phân tích những biến động để đưa
ra những giải pháp, định hướng cho Chi nhánh thực hiện.



×