Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội việt nam chi nhánh tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

DƯƠNG MẠNH HÙNG

QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

DƯƠNG MẠNH HÙNG

QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐỖ THỊ BẮC

THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Dương Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”,
tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập

thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập
thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Dương Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iv
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 5
5. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI .................................................................................................. 7
1.1. Cơ sở lý luận quản lý vốn cho vay hộ nghèo ............................................ 7
1.1.1.Hộ nghèo, đặc điểm tín dụng đối với hộ nghèo ....................................... 7
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng chính sách xã hội.................... 12
1.1.3. Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội .. 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn cho vay hộ nghèo của
NHCSXH ........................................................................................................ 22
1.2. Kinh nghiệm quản lý vốn cho vay hộ nghèo của một số Ngân hàng
Chính sách xã hội trên thế giới và ở Việt Nam ........................................ 25


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


v
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn cho vay hộ nghèo của một số Ngân
hàng Chính sách xã hội trên thế giới ......................................................... 25
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn cho vay hộ nghèo của một số Ngân
hàng Chính sách xã hội ở Việt Nam ........................................................... 29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý vốn cho vay hộ nghèo
của NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................ 32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 36
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37
2.3.1.Nhóm chỉ tieu phản ánh hoạt động quản lý vốn vay đối với hộ nghèo ....... 37
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo ................ 38
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................. 42
3.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên ................ 42
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã
hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .............................................. 42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 43

3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 47
3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn vay đối với hộ nghèo ............ 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vi
3.2.1.Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên và thực trạng các hộ
nghèo được điều tra tại tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 48
3.2.2. Thực trạng quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................. 56
3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân
hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................. 75
3.3. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý vốn cho vay và hiệu quả sử dụng
vốn vay qua ý kiến của đối tượng vay vốn ..................................................... 77
3.4. Những kết quả đạt được, tồn tại, nguyên nhân tồn tại ............................. 79
3.4.1.Những mặt đã đạt được .......................................................................... 79
3.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 81
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 82
Chương 4: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................. 85
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý vốn cho vay hộ
nghèo của NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................. 85
4.1.1. Quan điểm tăng cường quản lý vốn cho vay hộ nghèo của
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................. 85
4.1.2. Định hướng tăng cường quản lý vốn cho vay hộ nghèo của

NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................. 86
4.1.3. Mục tiêu tăng cường quản lý vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 87
4.2. Tăng cường quản lý vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 88
4.2.1. Chủ động lập kế hoạch huy động vốn và cho vay đối với hộ nghèo
của NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................ 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vii
4.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện tổ chức cho vay hộ nghèo của
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................... 90
4.2.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thực hiện thu hồi nợ cũng như
phòng ngừa rủi ro ............................................................................................ 91
4.2.4. Củng cố hoàn thiện mạng lưới cho vay đối với hộ nghèo của
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................... 93
4.2.5. Mở rộng phương thức cho vay, mức cho vay thời hạn cho vay đối
với hộ nghèo linh hoạt theo dự án và đối tượng vay vốn ở từng vùng trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 94
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 97
4.3.2. Kiến nghị với NHCSXH Việt Nam ...................................................... 99
4.3.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh và các hội đoàn thể ................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CTXH

: Công tác xã hội

CT-XH

: Công tác xã hội

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HĐQT


: Hội đồng quản trị

HSSV

: Học sinh sinh viên

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHN0&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

TLSX

: Tư liệu sản xuất


TSTD

: Tài sản tiêu dùng

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VNĐ

: Việt Nam đồng

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .... 49
Bảng 3.2: Thông tin chung điều tra về các hộ nghèo ở tỉnh Thái nguyên ...... 51
Bảng 3.3: Nguồn vốn của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên năm 2014-2016 ...... 57
Bảng 3.4: Kế hoạch huy động vốn và cho vay của NHCSXH Thái
Nguyên năm 2014-2016.................................................................. 59
Bảng 3.5: Kết quả cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .. 61
Bảng 3.6: Đánh giá của hộ nghèo về phương thức cho vay tại NHCSXH
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 64
Bảng 3.7: Lãi suất cho vay và đánh giá của hộ nghèo về lãi suất cho vay
ưu đãi của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ......................................... 66
Bảng 3.8: Thời hạn cho vay và đánh giá của hộ nghèo đối với Ngân hàng
Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................... 67
Bảng 3.9: Mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn đối với hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 69
Bảng 3.10: Kết quả đáp ứng nhu cầu vay vốn cho hộ nghèo của Ngân
hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............. 69
Bảng 3.11: Đánh giá của các hộ nghèo về công tác giảm sát kiểm tra, hỗ
trợ sau vay vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên ...... 73
Bảng 3.12: Tỷ lệ số hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH tỉnh Thái Nguyên
thoát khỏi khó khăn, thoát nghèo .................................................... 74
Bảng 3.13: Tình hình đầu tư TLSX đối với hộ nghèo vay vốn tại ngân
hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 78
Bảng 3.14: Tác động của vốn tín dụng đến công ăn việc làm ........................ 78
Bảng 3.15: Tác động của vốn tín dụng đến đời sống của hộ dân ................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay của NHCSXH Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................. 18
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy NHCSXH VN, Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ... 47
Hình 3.2. Quy trình cho vay vốn của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ............... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới của đất nước, thời kỳ hội nhập và phát triển,
kinh tế nước ta đã có những tăng trưởng và phát triển rõ nét, đời sống của
người dân được cải thiện rõ rệt. Đặc biệt trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, mặc dù đã có
những lộ trình, bước đi theo đúng chiến lược phát triển kinh tế xã hội, nhưng
quá trình phát triển kinh tế xã hội không đồng đều đến tất cả các vùng, miền,
các nhóm dân cư. Vì vậy đã xuất hiện nhiều vùng, nhiều khu vực nông thôn
chưa bắt nhịp với tiến trình phát triển của đất nước, chưa theo kịp với sự đổi
mới, trong sản xuất, kinh doanh nhất là trong sản xuất nông nghiệp, yếu về
trình độ khoa học kỹ thuật, thiếu vốn trầm trọng để đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, gặp rủi ro, họan nạn trong cuộc sống, dẫn đến thu nhập
thấp, cuộc sống trở nên khó khăn và trở thành người nghèo. Nhiều năm qua

Đảng và Nhà nước ta luôn coi công tác chăm lo cho các gia đình chính sách,
đầu tư cho thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tăng thu nhập,
xoá đói giảm nghèo là một chủ trương lớn, là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước và đặc biệt là nước ta đang phát
động phong trào "toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới" thì yếu tố thu
nhập là một tiêu chí rất quan trọng trong 19 bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn
mới. Để đạt được đơn vị xây dựng nông thôn mới riêng tiêu chí hộ nghèo phải
đạt dưới 3%.
Nâng cao thu nhập là một trong những nội dung trọng tâm và thường
xuyên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam nói riêng và
các nước đang phát triển nói chung, Việt Nam đã xây dựng nhiều chủ trương,
chính sách và mang tầm chiến lược quốc gia nhằm tăng trưởng, phát triển và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


2
xoá đói giảm nghèo (XĐGN). Đến nay đã đạt được nhiều thành tựu trong phát
triển kinh tế, tạo được sự đồng thuận trong xã hội, góp phần ổn định chính trị,
thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tăng trưởng kinh tế của đất nước. Rất nhiều nỗ
lực của Chính phủ, các địa phương, các tổ chức quốc tế đang được tập trung
cho thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. Trong đó tín dụng được coi là một
trong những giải pháp cơ bản không những ở Việt Nam và nhiều quốc gia
đang phát triển khác thực hiện. Trong những năm vừa qua, chính sách tín
dụng ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo đã có tác dụng to lớn trong việc nâng cao thu
nhập. Nhiều hộ hộ nghèo đã vươn lên thoát nghèo, từng bước nâng cao chất
lượng cuộc sống…
Tỉnh Thái Nguyên là nằm ở trung du miền núi phía Bắc,có diện tích đất
tự nhiên 3536,4 km2, dân số 39.978 hộ, với 1.156.000 người, gồm 9 đơn vị

hành chính (2 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện). Nghề chính của người dân là
làm nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, nhiều hộ dân có thời gian nông
nhàn, tỷ lệ hộ nghèo còn tương đối cao, chiếm 11,21% năm 2016. Hoạt động
tín dụng ưu đãi hộ nghèo đã góp phần không nhỏ cho công tác nâng cao chất
lượng cuộc sống trong nhân dân. Trong đó Ngân hàng chính sách xã hội (NH
CSXH) là một tổ chức tín dụng chính thống, không vì mục tiêu lợi nhuận, có
vai trò quan trọng đặc biệt trong toàn bộ hệ thống tín dụng phục vụ trong việc
hỗ trợ hộ nghèo có việc làm, tăng thu nhập, học sinh sinh viên khó khăn,
nghèo có điều kiện học tập để lập thân, lập nghiệp và có vai trò hết sức quan
trọng trong công cuộc xoá đói, giảm nghèo, cải thiện cuộc sống. Mặc dù đã và
đang nỗ lực rất lớn, cơ chế ngày càng hoàn thiện hơn, thủ tục vay vốn ngày
càng thông thoáng, đơn giản để người vay vốn thuộc diện ưu đãi tiếp cận với
đồng vốn dễ dàng hơn, tuy nhiên, còn có nhiều vấn đề nảy sinh cả từ phía
người cho vay và người đi vay như cho vay không đúng đối tượng; mức vốn
vay, bình xét vốn vay, nguồn cho vay chưa đáp ứng với nhu cầu vay, thời hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


3
cho vay còn hạn chế và chưa phù hợp với từng đối tượng, từng mục đích, hiệu
quả sử dụng vốn vay thấp và đặc biệt một vấn đề nảy sinh là việc quản lý vốn
vay ưu đãi hộ nghèo đôi khi chưa thực sự hiệu quả…Vì vậy, những kết quả đạt
được vẫn chưa đáp ứng được đòi hỏi và kỳ vọng của Nhà nước và nhân dân về
XĐGN, tác động của vốn tín dụng đối với ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo còn thấp.
Với mong muốn việc quản lý vốn vay đối với hộ nghèo ngày càng hiệu
quả góp phần tích cực hơn nữa trong việc bảo toàn vốn cho vay, phát huy
được tác dụng của vốn cho vay trong việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất
lượng cuộc sống của nhân dân cả nước nói chung, của tỉnh Thái Nguyên nói

riêng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên” làm luận văn Thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về quản lý
vốn cho vay hộ nghèo của nhiều tác giải như:
“Thực trạng và giải pháp tín dụng Ngân hàng hỗ trợ cho công cuộc xóa
đói giảm nghèo” (2001), do TS. Đỗ Quế Lượng chủ nhiệm đề tài khoa học
ngành ngân hàng. Đề tài nghiên cứu về thực trạng tín dụng của các Ngân hàng
thương mại nhằm thực hiện công cuộc xóa đói giảm nghèo của Chính phủ, từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cương hiệu quả tín dụng để hỗ trợ cho
công tác xóa đói giảm nghèo [7].
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại Chi
nhánh NHCSXH TP Hà Nội” (2007) của Đặng Thị Phương Nam nghiên cứu
lý luận về chất lượng cho vay hộ nghèo của NHCSXH, phân tích thực trạng
chất lượng cho vay hộ nghèo của chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội, từ đó rút
ra những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân và giải pháp nâng
cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại chi nhánh [8].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/


4
Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa” (2011) của Trần Phương Thảo đã hệ
thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ
nghèo. Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề xuất một hệ thống kiến nghị
gắn với đặc thù địa phương Thanh Hóa [21].
Bài viết “Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho

vay hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam” của tác giả Trần Công Lộc (2012)
nghiên cứu và phân tích thực trạng về hiệu quả tín dụng cho vay hộ nghèo của
hệ thống NHCSXH Việt Nam trong thời gian qua, xác định các nguyên nhân,
những tồn tại tác động đến hiệu quả của công tác tín dụng cho vay hộ nghèo
và từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả,
nâng cao tính an toàn và hiệu quả cho hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo
của NHCSXH Việt Nam [23].
Tuy nhiên, với nội dung "Quản lý vốn cho vay hộ nghèo của Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” cho đến nay
chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ, thấu đáo trong các công trình nghiên
cứu đã công bố. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài này nghiên cứu tập trung chủ
yếu vào các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý vốn cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra các giải pháp phù
hợp, có ý nghĩa khoa học và mang tính ứng dụng cao cho hệ thống Ngân hàng
Chính sách xã hội nói chung.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, đề xuất giải pháp nhằm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


5
hoàn thiện công tác quản lý vốn vay cho hộ nghèo qua đó nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn vay cho các đối tượng chính sách.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề quản lý vốn cho

vay hộ nghèo trong hoạt động Ngân hàng chính sách xã hội.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý vốn cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn cho vay đối với hộ
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên trong giai đoạn tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý vốn cho vay
đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Nghiên cứu
trường hợp của Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian.
Luận văn tập chung nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi về thời gian
Số liệu được sử dụng để đánh giá, phân tích về quản lý vốn cho vay hộ
nghèo trong luận văn được thu thập số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2014 2016. Đối với số liệu sơ cấp tác giả tập trung điều tra trong khoảng thời gian
từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2016.
- Phạm vi về nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý vốn vay đối với
hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên cụ thể về công tác lập kế hoạch cho vay; tổ chức thực hiện
và kiểm tra giám sát quá trình cho vay vốn đôi với hộ nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


6
5. Những đóng góp của luận văn

Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về Nghèo, tín dụng đối với
hộ nghèo, nội dung công tác quản lý vốn vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng
chính sách xã hội. Tiến hành phân tích, đánh giá công tác quản lý vốn vay đối
với hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016,
chỉ rõ nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất các nhóm giải
pháp và một số kiến nghị với Chính phủ, NHCSXH Việt Nam, cấp ủy Đảng và
chính quyền tỉnh Thái Nguyên, chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên góp phần
hoàn thiện công tác quản lý vốn vay đối với hộ nghèo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm có
04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn cho vay đối với
hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Hoàn thiện quản lý vốn cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN CHO VAY
HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận quản lý vốn cho vay hộ nghèo
1.1.1.Hộ nghèo, đặc điểm tín dụng đối với hộ nghèo

1.1.1.1. Khái niệm hộ nghèo
Theo quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 19
tháng 11 năm 2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn
2016-2020 đã quy định rõ các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016-2020. Theo đó, các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 gồm tiêu chí về thu nhập và mức
độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (gồm 5 dịch vụ là y tế, giáo dục,
nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin). Khái niệm hộ nghèo được xác định
như sau:
- Khu vực nông thôn: hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên [6].
1.1.1.2.Đặc điểm tín dụng đối với hộ nghèo
- Tín dụng đối với hộ nghèo cung cấp dịch vụ tài chính quy mô nhỏ chủ
yếu là tín dụng và tiết kiệm. Các ngân hàng thường cho rằng cho vay và tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/


8
kiệm món nhỏ không có lãi, và vì thế họ không quan tâm tới các nhóm nhỏ
này. Điều này dành chỗ cho tín dụng tư nhân phát triển, nhất là ở nông thôn.
Dịch vụ thương mại tư nhân luôn sẵn có cho những chi chí cho vay lớn (vì lãi

suất cao) cho người vay, nhất là người nghèo. Các tổ chức phi Chính Phủ và
các tổ chức tài chính phi ngân hàng đã có phương pháp cung cấp tín dụng phù
hợp cho những người vay có thu nhập thấp.
- Đối tượng phục vụ là những người nghèo, chủ yếu là những người có
thu nhập thấp hay không có kế sinh nhai nhất định, nếu được cung cấp tài
chính họ có thể vươn lên. Người nghèo thường có nhiều phương thức kiếm
sống khác nhau: làm nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, lâm nghiệp, ngành
nghề, dịch vụ, buôn bán, tái chế, làm thuê …
- Tổ chức cung cấp tín dụng cho xoá đói giảm nghèo là những tổ chức
tài chính bền vững. Sự bền vững tài chính được thể hiện ở sự bù đắp được chi
phí, kể cả rủi ro, tăng nguồn thu, kích thích tiết kiệm, giám sát và hỗ trợ trong
sử dụng vốn tín dụng, tăng hiệu quả của việc sử dụng vốn. Tổ chức này
thường là tổ chức đa chức năng (của người vay kết hợp với các tổ chức ngân
hàng, xã hội và phát triển). Tài chính vi mô đã bù đắp được tất cả các chi phí
và rủi ro không cần trợ cấp, mang lại lợi nhuận cho tổ chức tham gia.
- Phương pháp được xây dựng đáp ứng cho từng cá nhân hay nhóm
khách hàng tham gia. Tín dụng cho xoá đói giảm nghèo thường được cung
cấp dịch vụ tài chính cho từng hộ hay nhóm hộ; cho từng hộ có điều kiện nhất
định để tạo ra thu nhập, sẵn sàng trả những khoản vay và lãi vay - thường là
những người nghèo kinh tế; cho nhóm khách hàng, nhất là những người cực
nghèo, thông qua các nhóm tín dụng và tiết kiệm.
- Tín dụng cho xoá đói giảm nghèo cung cấp dịch vụ tài chính ngay tại
địa bàn mà người vay và tiết kiệm sinh sống, thu hút được nhiều người tham
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


9
gia, giảm chi phí tín dụng, tăng tính cộng đồng và tăng tính tiết kiệm.

- Tín dụng cho xoá đói giảm nghèo cung cấp lượng tài chính cho lượng
khách hàng lớn, thông qua các tổ chức tài chính đa chức năng đã cung cấp
dịch vụ tài chính cho hàng triệu khách hàng, có ảnh hưởng sâu rộng
1.1.1.3.Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo. Nó được
coi là công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập thấp, tiết
kiệm thấp và năng suất thấp, là chìa khoá vàng để giảm nghèo. Vai trò tín
dụng ngân hàng được thể hiện ở một số nội dung sau:
- Cung cấp vốn tín dụng, góp phần cải thiện thị trường tài chính cộng
đồng, nơi có hộ nghèo sinh sống.
Vốn tín dụng cho người nghèo đã góp phần cải thiện tình hình thị
trường tài chính khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc ít người sinh sống. Trong ba yếu tố
cơ bản để hộ nghèo có điều kiện SXKD; đó là vốn bằng tiền hoặc đất đai, lao
động và kỹ thuật; trong đó, vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng nhất vì nếu
có vốn bằng tiền, thì người sản xuất có thể mua sắm các tư liệu sản xuất khác,
kể cả đất đai. Hiện nay, tích luỹ của người nghèo ở nước ta rất thấp, do đó hầu
như các hộ nghèo đều thiếu vốn để SXKD. Nhờ nguồn vốn của ngân hàng mà
các hộ nghèo có điều kiện tiếp cận được khoa học kỹ thuật, công nghệ mới
như các giống cây, con mới, kỹ thuật canh tác mới và cũng nhờ vay vốn, mà
hộ nghèo tiếp cận được với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.
- Tín dụng ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi
Tệ nạn cho vay nặng lãi đã có từ lâu đời nay, hiện nay vẫn đang tồn tại
khá nặng nề ở nông thôn, nhất là vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Cho vay nặng
lãi thể hiện ở lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất cho vay của ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



10
hoặc dưới dạng mua bán sản phẩm non như lúa non, lạc non, mía non… ở
thời kỳ giáp hạt.
Do nhu cầu cấp bách (thường là do đói kém, ốm đau bệnh tật, chi phí
con đi học hoặc nhu cầu đột xuất), nên họ phải vay nặng lãi. Tín dụng nặng
lãi gây nhiều tác hại cho người dân, đặc biệt là hộ nghèo, làm cho hộ nghèo
càng nghèo thêm. Chính hoạt động tín dụng ngân hàng, nhất là NHCSXH đã
trực tiếp làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi.
- Giúp người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường,
có điều kiện hoạt động SXKD trong nền kinh tế thị trường.
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư
cho SXKD để XĐGN; sau một thời gian thu hồi cả gốc và lãi đã buộc người
vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào
để có hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho gia đình; đồng thời trả nợ cho
ngân hàng. Để làm được điều đó, họ phải học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ
biện pháp quản lý. Từ đó, tạo cho họ tính năng động, sáng tạo trong lao động
sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác,
khi số đông người nghèo sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua
việc trao đổi trên thị trường, làm cho họ tiếp cận được kinh tế thị trường một
cách trực tiếp. Đồng thời giải quyết tình trạng không có việc làm cho hàng
vạn lao động nghèo, phát huy tiềm năng sẵn có của các hộ gia đình. Như
chúng ta đã biết diện tích đất nông nghiệp trên đầu người hiện nay ở các vùng
nông thôn của đất nước quá thấp (do quá trình đô thị hoá nhanh làm cho diện
tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp). Trong khi đó, số lao động nông
thôn ngày càng tăng (một phần do sinh đẻ không có kế hoạch), sản xuất thuần
nông (không có ngành nghề phụ) nên thời gian nông nhàn của người nghèo
lớn (thời gian làm việc của một lao động trong một năm chỉ khoảng 100 ngày,
còn 265 ngày không có việc làm). Tình trạng không có việc làm diễn ra phổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


11
biến ở các vùng nông thôn. Thông qua vốn tín dụng cho người nghèo đã hỗ
trợ phát triển ngành nghề ở nông thôn, như: Chế biến nông sản, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống cũng như thủ công mỹ nghệ,
ngành nghề truyền thống. Nhờ vậy, đã giải quyết việc làm cho hàng triệu lao
động. Giải quyết phần lớn thời gian nông nhàn. Tận dụng lao động để khai
thác ngành nghề truyền thống, khai thác tiềm năng nội lực, tạo cơ hội cho
người nghèo tự vận động, vượt qua khó khăn, vươn lên thoát khỏi đói nghèo
hoà nhập cộng đồng.
- Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới
Tín dụng cho người nghèo của NHCSXH thực hiện theo các quy định
nghiệp vụ như bình xét công khai đối tượng được vay, thành lập tổ vay vốn,
phải qua sự kiểm tra của chính quyền xã, phường, các tổ chức chính trị - xã
hội các cấp từ Trung ương đến địa phương, vốn vay được phát trực tiếp tận
người vay Do đó, thông qua vay vốn, các hộ nghèo trong tổ cùng giúp đỡ
nhau trong sản xuất và đời sống; trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm
quản lý kinh tế, chia sẻ rủi ro, hoạn nạn. Thông qua đó mà tình làng nghĩa
xóm được gắn bó hơn. Đồng thời số lượng các đoàn viên, hội viên sinh hoạt
tại các tổ chức hội (Hội nông dân, hội phụ nữ, hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên) ngày càng đông, hoạt động của các tổ chức hội phong phú hơn về
nội dung, các hội làm dịch vụ uỷ thác cho vay hộ nghèo cũng có thêm khoản
thu nhập từ phí uỷ thác ngân hàng trả theo tỷ lệ vào định kỳ nhất định (hàng
quý). Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn.
Trật tự an ninh, an toàn xã hội được giữ vững; hạn chế được những mặt tiêu
cực, tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn.
- Mang lại hiệu quả lợi ích thiết thực góp phần làm thay đổi cuộc sống
của người dân, nhất là ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/


12
khó khăn, những vấn đề xã hội được giải quyết và cuộc sống của hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác từng bước được cải thiện, góp phần làm thay đổi
nhận thức cơ bản về bản chất hoạt động của tín dụng chính sách nói chung.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng chính sách xã hội
- Khái niệm Ngân hàng chính sách
NHCSXH là tổ chức tín dụng của Nhà nước, thực hiện cho vay với lãi
suất và các điều kiện ưu đãi, hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn
định và phát triển kinh tế, xã hội đặc biệt của mối quốc gia, hoạt động không
vì mục đích lợi nhuận [2].
- Đặc điểm ngân hàng chính sách
Thứ nhất, về nguồn vốn: Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước bao gồm
vốn điều lệ; vốn cho vay xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện các
chính sách xã hội khác; vốn trích từ một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi
ngân sách các cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn; vốn ODA được
chính phủ giao; vốn huy động gồm (tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước; tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng
2% tổng số nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thoả
thuận; tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước; phát hành trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi
và các giấy tờ có giá trị khác; tiền gửi tiết kiệm của người nghèo); vốn đi vay
gồm (vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm
bưu điện, bảo hiểm xã hội Việt nam; vay Ngân hàng nhà nước; vốn nhận uỷ
thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức
chính trị-xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ, các cá nhân trong và
ngoài nước và các loại vốn khác) [2].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


13
Thứ hai, về sử dụng vốn: NHCSXH sử dụng vốn để cho vay các đối
tượng như cho vay Hộ nghèo; Cho vay Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó
khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề; Các
đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm; Các đối tượng chính sách đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài; Các đối tượng khác khi có quyết định của thủ
tướng chính phủ; Vốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi được sử dụng theo hợp
đồng ủy thác.
Thứ ba, về quản lý tài chính của NHCSXH: Theo quyết định 180/2002/QĐTTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy chế
quản lý tài chính đối với NHCSXH [23], có một số đặc điểm riêng biệt khác
với các Ngân hàng thương mại như sau:
- NHCSXH là một tổ chức tín dụng Nhà nước hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận. Không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng 0% được miễn thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
- Có trách nhiệm cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn để thực hiện cho
vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo kế hoạch do Chính phủ
phê duyệt. Việc huy động các nguồn vốn với lãi suất thị trường để cho vay
phải đảm bảo nguyên tắc chỉ huy động khi đã sử dụng tối đa các nguồn vốn
không phải trả lãi hoặc huy động với lãi suất thấp.
- Hàng năm NHCSXH được nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí
quản lý. Mức cấp bù chênh lệch lãi suất hàng năm được xác định trên cơ sở
chênh lệch giữa lãi suất hoà đồng các nguồn vốn với lãi suất cho vay theo quy
định và phần chi phí quản lý được hưởng.
- NHCSXH có trách nhiệm lập và gửi Bộ tài chính kế hoạch tài chính
gồm: Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của NHCSXH do chủ tịch Hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


×