Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nguyễn thị thu trang chất lượng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội việt nam chi nhánh tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.53 KB, 72 trang )

1

TÓM TẮT
Đói nghèo là vấn nạn mang tính toàn cầu. Do đó yêu cầu giảm nghèo toàn
diện và bền vững luôn được xác định là ưu tiên hàng đầu trong đường lối, chính
sách phát triển của Đảng và Nhà nước ta. Trong số các nhóm chính sách phục vụ
chiến lược xóa đói - giảm nghèo thì hoạt động cho vay người nghèo là một trong
những nhóm chiến lược quan trọng nhất. Tuy nhiên, làm thế nào để người nghèo
vừa tiếp cận và sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi có hiệu quả, đảm bảo mục tiêu xóa
đói - giảm nghèo, vừa đảm bảo được nguồn vốn cho vay là câu hỏi được đặt ra. Vì
vậy việc nghiên cứu củng cố và nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo là cần thiết
và phù hợp.
Nghiên cứu này hệ thống hóa các lý luận về đói nghèo, hộ nghèo, vai trò cho
vay hộ nghèo, các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay hộ nghèo. Bằng phương
pháp định tính, sử dụng công cụ thống kê, mô tả, thông qua điều tra khảo sát để thu
thập số liệu liên quan đến các yếu tố tác động đến chất lượng cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Đăk Nông.
Luận văn đã phân tích khái quát về thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo
tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2015 - 2017, đánh giá những mặt
làm được, những tồn tại hạn chế. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị để khắc
phục nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh đến năm 2020


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Thu Trang, sinh ngày 28 tháng 02 năm 1992 tại TP
Buôn Ma Thuột, hiện đang công tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh
Tỉnh Đăk Nông, là học viên cao học khóa 16 khu vực Tây Nguyên của Trường Đại
học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn “Chất lượng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng


Chính sách xã hội Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Đăk Nông” là công trình nghiên cứu
của tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thế Bính, luận văn chưa từng được trình nộp để lấy
học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào.
Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố trong các công
trình nghiên cứu nào khác.
TP Buôn Ma Thuột, ngày

tháng 04 năm 2018

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thu Trang


3

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn giúp đỡ của Khoa Sau Đại
học trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tôi xin cảm ơn nhà trường và Khoa Sau
Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy giáo TS. Nguyễn Thế Bính người đã
trực tiếp hướng dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Đăk
Nông đã tạo môi trường làm việc, học tập tích cực để tôi có điều kiện thuận lợi hoàn
thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn đến toàn thể người thân trong gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tôi hoàn thành luận văn.



4

MỤC LỤC
TÓM TẮT .............................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... 9
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................10

1. Tính cấp thiết của đề tài. ........................................................................ 10
2.Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 11
2.1 Mục tiêu tổng quát: ........................................................................ 11
2.2 Mục tiêu cụ thể: .............................................................................. 11
3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................. 12
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 12
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 12
6. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 13
7. Đóng góp của đề tài ................................................................................ 14
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu......................................................... 14
9. Bố cục dự kiến của luận văn .................................................................. 16
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA ............17
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ..............................................................17

1.1. Hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH ........................................ 17
1.1.1. Ngân hàng chính sách xã hội ...................................................... 17

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hộ nghèo ................................................ 19
1.1.3. Đặc điểm cho vay hộ nghèo tại NHCSXH. .................................. 20
1.1.4. Cho vay hộ nghèo đối với NHCSXH ........................................... 21
1.2. Chất lƣợng cho vay và tiêu chí đánh giá chất lƣợng hoạt động cho
vay hộ nghèo tại NHCSXH ........................................................................ 21
1.2.1. Chất lượng cho vay hộ nghèo của NHCSXH ............................... 21
1.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay hộ nghèo. ......................... 23
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH25
1.3. Kinh nghiệm một số nƣớc về cho vay hộ nghèo ................................. 26


5

1.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới ........................................................... 26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam28
1.4 Phƣơng pháp điều tra khảo sát ......................................................... 29
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu:............................................................ 29
1.4.2 Thiết kế mẫu câu hỏi .................................................................... 29
1.4.3. Xây dựng thang đo ...................................................................... 29
1.4.4 Tiến hành điều tra ....................................................................... 30
1.4.5 Xử lý phiếu điều tra ..................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .....................................................................................30
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK NÔNG ..........31

2.1 Giới thiệu về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, Chi nhánh Đăk
Nông ............................................................................................................ 31
2.1.1. Quá trình phát triển của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Đắk
Nông............................................................................................................. 31

2.1.2. Mô hình tổ chức NHCSXH Tỉnh Đắk Nông ................................. 32
2.1.3 Tình hình hoạt động giai đoạn 2015 - 2017 ................................. 34
2.2 Thực trạng chất lƣợng cho vay Hộ nghèo tại NHCSXH Đắk Nông giai
đoạn 2015 – 2017 ........................................................................................ 39
2.2.1 Số hộ nghèo được vay vốn. .......................................................... 39
2.2.2 Tỷ lệ thoát nghèo từ vốn vay ........................................................ 40
2.2.3 Hệ số sử dụng vốn ....................................................................... 41
2.2.4 Các chỉ tiêu về khả năng thu hồi nợ. ............................................ 42
2.3 Những yếu tố tác động đến chất lƣợng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
Đắk Nông .................................................................................................... 44
2.3.1 Bản thân người vay ...................................................................... 44
2.3.2. Về môi trường tự nhiên ............................................................... 47
2.3.3 Các tổ chức liên quan trong quy trình cho vay............................. 48
2.3.4 Quy trình cho vay. ....................................................................... 50
2.3.5 Về trình độ, thái độ của cán bộ ngân hàng. ................................. 51
2.4. Đánh giá chất lƣợng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách Xã
hội tỉnh Đắk Nông ...................................................................................... 52


6

2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................ 52
2.4.2 Những hạn chế............................................................................. 53
2.4.3 Nguyên nhân ................................................................................ 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .....................................................................................55
CHƢƠNG 3:
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK NÔNG...............................57

3.1 Mục tiêu của tỉnh Đăk Nông trong công tác giảm nghèo đến năm 202057

3.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................... 57
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................... 57
3.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu hoạt động của NHCSXH chi nhánh tỉnh
Đăk Nông đến năm 2020 ............................................................................ 58
3.3 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
Đăk Nông. ................................................................................................... 58
3.3.1. Các biện pháp bảo đảm hoàn trả vay vốn đầy đủ, đúng hạn. ...... 58
3.3.2 Cải tiến quy trình cho vay ............................................................ 60
3.3.3Nâng cao chất lượng cán bộ của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
Đắk Nông ..................................................................................................... 61
3.3.4. Nâng cao chất lượng hoạt động tổ TK&VV ................................ 61
3.3.5 Nâng cao hoạt động ủy thác của tổ chức Hội nhận ủy thác. ........ 62
3.3.6 Tăng cường sự phối hợp giữa NHCSXH và chính quyền địa
phương ......................................................................................................... 63
3.3.7. Phối kết hợp với Hội nghề nghiệp, các sở ban ngành có liên quan
trong việc định hướng hộ nghèo về ngành nghề sản xuất kinh doanh ........... 64
3.4 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay hộ nghèo ......... 64
3.4.1. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương ........................... 64
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ............... 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .....................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................67
PHỤ LỤC ..............................................................................................................69


7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý


DTTS

Dân tộc thiểu số

ESCAP

Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dương

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNo

Ngân hàng Nông Nghiệp

NHTN

Ngân hàng thương mại

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn tại NHCSXH tỉnh Đăk Nông .................................... 35
Bảng 2.2: Doanh số cho vay thu nợ và dự nợ tại NHCSHX tỉnh Đăk Nông ........... 37
Bảng 2.3: Hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác năm 2017
tại NHCSXH tỉnh Đăk Nông ......................................... ....................................... 38
Bảng 2.4: Số hộ nghèo vay vốn ..................................... ....................................... 39
Bảng 2.5: Tỷ lệ hộ thoát nghèo ...................................... ....................................... 40
Bảng 2.6: Hệ số sử dụng vốn hộ nghèo .......................... ....................................... 41

Bảng 2.7: Nợ quá hạn cho vay hộ nghèo ........................ ....................................... 42
Bảng 2.8: Doanh số thu lãi hộ nghèo ............................. ....................................... 43
Bảng 2.9: Đặc điểm chung các hộ điều tra ..................... ....................................... 44
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả khảo sát về độ tuổi và khả năng thoát nghèo ............ 45
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về trình độ học vấn và khả năng thoát nghèo............. 46
Bảng 2.12: Mục đích vay vốn của các hộ tại NHCSXH tỉnh Đăk Nông ................. 47
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả khảo sát tác động của chính quyền địa phương ........ 48
Bảng 2.14: Khảo sát về hoạt động ủy thác của tổ chức chính trị - xã hội ................ 49
Bảng 2.15: Tổng hợp khảo sát về quy trình cho vay ...... ....................................... 50
Bảng 2.16: Khảo sát về trình độ, thái độ của cán bộ ngân hàng .............................. 51


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức NHCSX tỉnh Đắk Nông....... ....................................... 32
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hộ thoát nghèo nhờ vay vốn .............................. ....................... 41
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn, lãi tồn đọng phân theo độ tuổi ............................... 45
Biều đồ 2.3: Kết quả khảo sát hoạt động tổ TK&VV ............................................ 50


10

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Đói nghèo là vấn nạn mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ chính sách
đổi mới cùng với xu thế hội nhập sâu rộng, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh
chóng, đại bộ phận đời sống người dân được tăng lên. Tuy nhiên, đi song song với
sự phát triển là sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo, sự tụt hậu ngày càng lớn giữa

khu vực nông thôn và khu vực thành thị, sự thiếu hụt nghiêm trọng về việc
làm,...Hàng triệu hộ nghèo ở nước ta chưa được tiếp cận với sự phát triển, còn có sự
thiếu hụt về nhận thức, về phương tiện sống cơ bản như điện, nước, y tế, giáo dục,
về thông tin,...Những yếu kém trên là nguyên nhân gây ra sự mất ổn định về kinh tế
- chính trị - xã hội.
Thực hiện mục tiêu An sinh xã hội – Xoá đói giảm nghèo luôn là những trăn
trở, băn khoăn hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta để đạt được mục tiêu phát triển
kinh tế - ổn định xã hội. Theo Bảng xếp hạng Doing Business 2016 do Ngân hàng
Thế giới (WB) vừa công bố, nền kinh tế Việt Nam hiện nay đứng thứ 90/189 nền
kinh tế trên thế giới thuộc nhóm các nước đang phát triển trong đó cả nước có
khoảng 2 triệu hộ nghèo đói chiếm 9,79% tổng số hộ trong cả nước. Để thực hiện
mục tiêu xoá đói giảm nghèo, Đảng và Nhà nước đã có những biện pháp, chính sách
khích lệ nhận được sự hưởng ứng tích cực từ phía nhân dân và được cộng đồng
Quốc tế đánh giá cao. Một trong số đó là việc thành lập Ngân hàng phục vụ người
nghèo vào tháng 9/1995 –tiền thân của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam hiện
nay - khi cung cấp các gói tín dụng ưu đãi phục vụ chủ yếu các đối tượng hộ nghèo
– đối tượng chính sách khác, những người có năng lực kinh tế thấp không có khả
năng tiếp cận nguồn vốn của Ngân hàng thương mại.
Có địa hình nằm ở phía Tây nam khu vực Tây Nguyên, Đăk Nông là một tỉnh
còn non trẻ khi mới được thành lập ngày 01 tháng 01 năm 2004, theo Nghị quyết số
23/2003/QH11 và hơn nữa do đặc thù địa phương là vùng có khoảng 40 dân tộc anh
em trong đó có khoảng 39 đồng bào dân tộc thiểu số do đó tỷ lệ hộ nghèo của địa
phương vẫn khá cao 33,73% cuối năm 2005. Cũng qua kết quả điều tra cho thấy
thiếu vốn sản xuất, sử dụng nguồn vốn vay không hiệu quả, thiếu đất, thiếu phương


11

tiện sản xuất và đông con là những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đói nghèo
trên địa bàn tỉnh. Trước tình hình đó, Đăk Nông xác định xóa đói, giảm nghèo, đảm

bảo an sinh xã hội là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của các cấp, ngành, địa
phương cũng như sứ mệnh của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam nói chung
và Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Đăk Nông nói riêng.
Sau 13 năm đi vào hoạt động NHCSXH Tỉnh Đăk Nông đã đạt được một số
thành quả nhất định trong lĩnh vực cho vay đối tượng hộ nghèo, giúp bà con có cơ
hội tiếp cận với nguồn vốn ưu đãi của nhà nước tuy nhiên chất lượng cho vay chưa
cao. Điều này sẽ ảnh hưởng đến định hướng phát triển trong dài hạn của Chi nhánh
cũng như toàn hệ thống ngân hàng, đồng thời chưa mang lại lợi ích phát triển kinh
tế, xã hội của địa phương. Xuất phát từ thực tiễn trên, đòi hỏi nghiên cứu để tìm ra
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo – đối tượng cho vay chủ
đạo – của Ngân hàng CSXH Đắk Nông trong thời gian tới. Đây cũng chính là lý do
tôi đã lựa chọn đề tài: Chất lượng cho vay hộ nghèo Ngân hàng Chính sách xã
hội Việt Nam chi nhánh Tỉnh Đăk Nông . Đề tài nghiên cứu nhằm cung cấp các
thông tin h trợ cho Ban lãnh đạo chi nhánh có các giải pháp phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng cho vay tại ngân hàng.
2.Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk
Nông nhằm xác định những hạn chế, tồn tại dẫn đến chất lượng cho vay hộ nghèo
không cao; từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng cho
vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk Nông.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Với mục tiêu tổng quát đó, các mục tiêu cụ thể mà trong quá trình nghiên cứu
luận văn sẽ tập trung giải quyết bao gồm:
 Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk
Nông giai đoạn 2015– 2017;
 Những hạn chế, tồn tại dẫn đến chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
tỉnh Đăk Nông chưa cao.



12

 Đề xuất các nhóm giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ
nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk Nông.
3. Câu hỏi nghiên cứu
 Câu hỏi tổng quát: Chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk
Nông trong thời gian qua như thế nào và cần phải thực hiện những giải pháp nào để
nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk Nông?
 Câu hỏi cụ thể: Để trả lời câu hỏi tổng quát trên, trong quá trình nghiên cứu,
luận văn tập trung trả lời các câu hỏi cụ thể sau:
 Chất lượng cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội được đánh giá
như thế nào?
 Những yếu tố nào đã và đang tác động ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ
nghèo tại Ngân hàng CSXH Tỉnh Đăk Nông?
 Làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
Đăk Nông?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk
Nông.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian nghiên cứu: Tại NHCSXH tỉnh Đăk Nông.
+ Về thời gian trong giai đoạn từ năm 2015– 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp tiến cận trong nghiên cứu: Phương pháp định tính, sử dụng
công cụ thống kê, mô tả.
 Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập, xử lý bao gồm:
 Dữ liệu sơ cấp: Để phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã tiến
hành khảo sát bảng câu hỏi nhằm thu thập số liệu liên quan đến các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Đăk Nông. Đối tượng
cung cấp thông tin là: Hộ nghèo vay vốn. Dựa vào thông tin này để đánh giá các

nhân tố ảnh hưởng và tổng hợp cùng với dữ liệu thứ cấp để đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo trên địa bàn tỉnh. Số lượng mẫu khảo


13

sát 400-500. Dữ liệu sơ cấp được xử lý qua phần mềm exel và các phương pháp tính
toán thủ công.
 Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp từ các nguồn số liệu tìm kiếm trên sách báo,
tạp chí kinh tế, báo cáo thường niên của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Đăk
Nông giai đoạn 2015 – 2017; các công trình nghiên cứu có liên quan.
 Sử dụng công cụ thống kê mô tả và thống kê so sánh. Thống kê, phân tích
những hiện tượng sự việc xảy ra trong quá trình kinh doanh liên quan đến đề tài
nghiên cứu (tình hình tài chính tổng quát và các vấn đề về vốn), và so sánh kết quả
nghiên cứu tại các thời điểm khác nhau, so sánh số kỳ này với số kỳ trước để thấy
rõ sự biến động các chỉ tiêu, từ đó thấy được sự biến động các hiện tượng. Kết quả
so sánh thể hiện số tuyệt đối, tương đối và số bình quân.
6. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến chất lượng cho vay hộ nghèo
tại NHCSXH Tỉnh Đăk Nông, bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất, hệ thống hoá lý luận về đói nghèo, hộ nghèo, vai trò cho vay hộ
nghèo , các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay hộ nghèo cũng như những nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng cho vay đối với hộ nghèo.
Thứ hai, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh
Đăk Nông giai đoạn 2015 - 2017 trên các tiêu chí: số hộ nghèo được vay vốn, tỷ lệ
hộ thoát nghèo do vay vốn, các tỷ lệ thu hồi nợ, hệ số sử dụng vốn.
Thứ ba, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH Tỉnh Đăk Nông, những nguyên nhân dẫn đến chất lượng cho vay hộ
nghèo chưa cao.
Thứ tư, trên cơ sở những đánh giá về thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo,

những nguyên nhân dẫn đến chất lượng cho vay hộ nghèo chưa cao tại NHCSXH
Tỉnh Đăk Nông, luận văn đề xuất các nhóm giải pháp cần thực hiện và những kiến
nghị có liên quan nhằm góp phần nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH Tỉnh Đăk Nông trong thời gian tới.


14

7. Đóng góp của đề tài
Thông qua những phân tích, đánh giá chất lượng cho vay hộ nghèo, những
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ nghèo tại địa phương giúp Ngân hàng
CSXH Tỉnh Đăk Nông có những giải pháp để nâng cao chất lượng cho vay hộ
nghèo tại địa phương để phù hợp với nhu cầu đề ra của Ngân hàng CSXH Việt
Nam.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Vấn đề xóa đói giảm nghèo và tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối
tựợng chính sách khác đã được nhiều người nghiên cứu, trên phạm vi cả nước cũng
như từng địa phương. Trong số các công trình đã công bố, liên quan trực tiếp đến
nội dung đề tài có các công trình tiêu biểu sau:
 Nghiên cứu Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách tại Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị (2014), luận văn thạc sĩ kinh tế của Phạm
Thị Lệ Ninh. Trong công trình này, tác giả xây dựng mô hình hồi quy gồm 5 yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: Ý thức và
sự phối hợp giữa các bên liên quan; Sự kết hợp giữa chính sách pháp luật và công
tác tuyên truyền; Công tác sử dụng vốn và cơ sở vật chất; Quy trình tín dụng chính
sách; Chính sách tín dụng. Từ đó tác giả đề xuất những giải pháp kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng chính sách ở chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị tại
chi nhánh.
 Nghiên cứu Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa (2011), luận văn thạc sĩ kinh tế của

Lê Thị Thúy Nga. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý
luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo. Phân tích, đánh giá thực trạng
và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề
xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ
nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
 Nghiên cứu Nâng cao hiệu quả chương trình tín dụng ưu đãi hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Đà Nẵng Võ Thị Thuý Anh (2010. Bài
viết sử dụng mô hình Tobit, Logit, Probit dựa trên số liệu khảo sát của 463/500
phiếu khảo sát hộ nghèo nhận được trên toàn thành phố Đà Nẵng để đi đến nhận


15

định: chương trình tín dụng ưu đãi hộ nghèo trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng có
ảnh hưởng tích cực đến khả năng thoát nghèo và thời gian vay vốn dài thì khả năng
cải thiện đời sống và mức phát triển sản xuất kinh doanh của hộ nghèo càng cao.
 Nghiên cứu Tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội với công tác xóa đói
giảm nghèo tại Lâm Đồng (2007), luận văn thạc sĩ của Phạm Thị Châu, Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Qua nghiên cứu những lý luận khoa học và thực tiễn,
luận văn đã nêu được những vấn đề: Hệ thống hóa lý luận về tín dụng chính sách,
vai trò hiệu quả của tín dụng chính sách đối với nền kinh tế. Luận văn đã nêu khái
quát tình hình kinh tế - xã hội cũng như thực trạng đói nghèo của tỉnh Lâm Đồng,
phân tích thực trạng các chương trình tín dụng chính sách đang thực hiện tại Chi
nhánh NHCSH tỉnh Lâm Đồng. Đánh giá hiệu quả đạt được, nêu lên những tồn tại
từ đó rút ra được bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện tín dụng chính sách.
Ngoài ra, có những nghiên cứu khác phân tích đến khả năng trả nợ vay, yếu tố
tác động đến khả năng tiếp cận vốn của khách hàng:
 Nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình, (2011), phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu
Giang. Đề tài xác định được một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng

hạn của những hộ vay vốn, tạo căn cứ để ngân hàng chủ động đưa ra các giải pháp
phù hợp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng và nâng cao khả năng tiếp cận
vốn của nông hộ. Tác giả xây dựng mô hình trên cơ sở hệ thống dữ liệu thu thập
được từ 436 hộ có vay vốn trong năm 2009 và đến thời điểm 31/12/2009 vẫn còn số
dư. Các tác giả đã sử dụng hình hồi quy Probit với 7 biến số được đưa vào mô hình
đó là: mục đích sử dụng vốn, thu nhập sau khi vay, lãi suất vay, tuổi người đi vay,
ngành nghề chính tạo ra thu nhập của chủ hộ, số thành viên trong gia đình tạo ra thu
nhập, trình độ học vấn của chủ hộ. Nghiên cứu đã kết luận rằng khả năng trả nợ
vay đúng hạn của nông hộ có tương quan thuận với thu nhập sau khi vay, trình độ
học vấn của chủ hộ và số thành viên trong gia đình có thu nhập. Trong khi đó biến
số lãi suất đi vay có tương quan nghịch với khả năng trả nợ đúng hạn. Nghiên cứu
cũng chỉ rằng những khoản vay được sử dụng đúng mục đích cũng sẽ cho xác suất
trả nợ đúng hạn cao hơn.
 Nghiên cứu của Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung (2015) sử dụng số
liệu sơ cấp và mô hình Probit để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp


16

cận tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi heo ở quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ
sau khi thu thập số liệu từ phỏng vấn trực tiếp 223 nông hộ chăn nuôi heo trên địa
bàn theo phương pháp chọn mẫu phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên. Từ 11 chỉ tiêu
đưa vào mô hình, nghiên cứu chỉ ra được có 05 nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận
tín dụng của các nông hộ đó là giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi, vị trí xã hội, thu
nhập.
9. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 03 chương
như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH chi nhánh

tỉnh Đắk Nông.
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH chi nhánh tỉnh Đắk Nông.


17

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

1.1. Hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
1.1.1. Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng chính sách xã hội là một loại hình ngân hàng đặc biệt, hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận mà để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi của
Nhà nước đối với một số đối tượng cụ thể.
Các tác giả Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung (2011) có định nghĩa
rằng ngân hàng đặc biệt là các ngân hàng trung gian được thành lập để phục vụ cho
những mục đích kinh tế và xã hội của nhà nước. Sự xuất hiện ngân hàng này là do
sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực khác nhau trong quốc gia của nền
kinh tế thị trường. Nền kinh tế thị trường trong quá trình phát triển tuy phù hợp
nhưng cũng nảy sinh những mặt trái của nó như: sự phân hóa giàu nghèo, sự thiếu
cân bằng trong đầu tư,.... Nền kinh tế thị trường sẽ tồn tại những ngành hàng, những
khu vực, đối tượng khách hàng có sức cạnh tranh kém, không đủ các điều kiện để
tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại như các ngành hàng
mang tính lợi ích công cộng, những khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chi phí đầu tư cao, rủi ro lớn, do đó các Ngân hàng
thương mại (NHTM) rất ít đầu tư vào khu vực này, mặt khác nhiều hộ dân, tổ chức
kinh tế ở vùng này thiếu vốn nhưng không đủ các điều kiện để vay vốn các Ngân

hàng thương mại. Để khắc phục khuyết tật này đòi hỏi chính phủ phải có chính sách
h trợ một cách ưu tiên cho những ngành sản xuất yếu kém nhằm thúc đẩy tăng
trưởng nhanh hơn, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các bộ phận dân cư.
Các mô hình phổ biến trên thế giới về việc hình thành các Ngân hàng chính
sách thường bao gồm hai loại hình chính:
 Ngân hàng chính sách phục vụ chính sách phát triển kinh tế theo định hướng
của Chính phủ, thường được gọi là Ngân hàng phát triển.


18

 Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách xã hội của Nhà nước thường
được gọi là ngân hàng chính sách xã hội.
1.1.1.2. Đặc thù của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Là ngân hàng đặc biệt hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuân, NHCSXH có
những đặc thù riêng biệt dưới đây:
 Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận: khác với đặc điểm của các ngân
hàng thương mại thông thường, Ngân hàng Chính sách xã hội không hoạt động vì
mục tiêu lợi nhuận mà để thực hiện sứ mệnh xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế
và ổn định xã hội. Thông qua việc cho vay ưu đãi các đối tượng vay vốn như: lãi
suất cho vay thấp hơn các ngân hàng thương mại, điều kiện và thời gian cho vay
được điều chỉnh phù hợp với điều kiện trả nợ của hộ vay, có h trợ về chuyên môn
cho người vay để phát triển kinh tế,..
 Được hưởng một số đặc quyền theo quy định của pháp luật: Ngân hàng
chính sách xã hội là công cụ để nhà nước thực hiện các chính sách, phúc lợi xã hội,
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do đó NHCSXH được hưởng một số ưu đãi.
 Thực hiện cho vay các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật:
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các đối tượng khách hàng, các dự
án phát triển. Đối tượng khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội có thể là: hộ
nghèo, hộ cận nghèo, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở hoạt động thường xuyên tại các

vùng khó khăn và các đối tượng thụ hưởng chính sách xã hội khác. Đây là những
đối tượng khó tiếp cận được với dịch vụ tín dụng của các Ngân hàng thương mại; là
các khách hàng dễ bị tổn thương, cần có sự h trợ tài chính từ Chính phủ và cộng
đồng để vươn lên tự cải thiện điều kiện sống của chính họ.
 Thực hiện đầy đủ các hoạt động của Ngân hàng bao gồm nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản: NHCSXH cũng là một loại
hình ngân hàng nên được thực hiền đầy đủ các hoạt động của một ngân hàng. Trong
đó, NHCSXH lấy hoạt động huy động vốn và cho vay làm chủ đạo.
 Được tiếp nhận nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước và các tổ chức khác để triển
khai các chương trình, hoạt động cho vay người nghèo: Trong khi các Ngân hàng
thương mại chủ yếu sử dụng nguồn vốn đi vay để cho vay, hay nói cách khác là
sử dụng nguồn vốn huy động từ các khoản tiền nhàn r i trong dân cư để cho vay


19

đáp ứng như cầu vốn sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế thì nguồn vốn của
Ngân hàng chính sách xã hội lại được tạo lập chủ yếu từ nguồn vốn Ngân sách Nhà
nước.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hộ nghèo
1.1.2.1. Các khái niệm về đói nghèo
Đói nghèo là hiện tượng mang tính chất toàn cầu. Nó không chỉ tồn tại ở các
nước kém phát triển mà nó còn tồn tại ngay cả những nước có nền kinh tế phát
triển. M i quốc gia có những cách khác nhau để đánh giá về đói nghèo; đó là tùy
thuộc vào điều kiện thiên nhiên, điều kiện kinh tế, chính trị của m i quốc gia. Nhìn
chung các quốc gia đều sử dụng thu nhập bình quân đầu người tối thiểu mà một
người có thể tồn tại được làm thang đo để xác định thế nào là hộ nghèo.
Tại Hội nghị bàn về xóa đói giảm nghèo do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các quốc gia
trong khu vực đã thống nhất cao cho rằng: "Nghèo đói là tình trạng một bộ phận

dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những
nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của
từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận"
Quan niệm về nghèo như trên xuất phát từ việc tiếp cận thỏa mãn các nhu cầu
cơ bản của con người như ăn, mặc, học hành, khám chữa bệnh, nhà ở...; sự thiếu hụt
một hoặc một số các nhu cầu đó được coi là nghèo.
Trong Báo cáo về tình hình phát triển thế giới – tấn công đói nghèo, năm
2000 , Ngân hàng Thế giới (WB) thừa nhận quan điểm truyền thống đói nghèo: Đói
nghèo "không chỉ bao hàm sự khốn cùng về vật chất (được do lường theo một khái
niệm thích hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng) mà còn là sự hưởng thụ thiếu thốn về
giáo dục và y tế , báo cáo đã mở rộng quan điểm về đói nghèo khi tính đến cả nguy
cơ dễ bị tổn thương, dễ bị rủi ro của người nghèo. Báo cáo nêu bật nghèo có nghĩa
là không có nhà cửa, quần áo, ốm đau và không ai chăm sóc, mù chữ và không được
đến trường . Báo cáo chỉ ra "người nghèo đặc biệt dễ bị tổn thương trước những sự
biểu hiện bất lợi nằm ngoài khả năng kiểm soát của họ. Họ thường bị các thể chế
của nhà nước và xã hội đối xử tàn tệ, bị gạt ra rìa và không có tiếng nói quyền lực
trong các thể chế đó .


20

1.1.2.3 Đặc điểm của hộ nghèo
Hộ nghèo có những đặc điểm chủ yếu cần được nhận thức để có những chính
sách phù hợp trong quan hệ tín dụng:
 Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp.
 Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen chưa biết mang ngành
nghề và chưa có điều kiện tiếp cận với thị trường. Do đó, sản xuất mang nặng tính
tự cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối tượng sản xuất kinh doanh
thường thay đổi.

 Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của người
nghèo cũng tác động đến nhu cầu tín dụng.
 Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu hoặc
những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn thường mang
tính thời vụ.
1.1.3. Đặc điểm cho vay hộ nghèo tại NHCSXH.
Do tính đặc trưng nên hoạt động cho vay hộ nghèo có những đặc điểm:
 Quy mô của món vay nhỏ lẻ, chi phí quản lý cao: đặc điểm của người đi vay
là người nghèo, có thu nhập thấp, có năng lực sản xuất kinh doanh chưa cao vì vậy
là lượng vốn bỏ ra cũng không lớn. Số lượng cần h trợ là tương đối lớn với món
vay nhỏ lẻ nên chi phí quản lý vốn cao. Rủi ro với đối tượng này khá cao vì vậy các
khoản vay nhỏ và mang tính phân tán cao.
 Lãi suất cho vay thấp: đi đúng với mục tiêu h trợ tối đa nguồn vốn cho hộ
nghèo vươn lên thoát nghèo, NHCSXH tạo điều kiện cho người nghèo được tiếp
cận nguồn vốn với chi phí thấp để yên tâm kinh doanh.
 Đa số khách hàng không phải có tài sản bảo đảm: NHCSXH cho vay chủ
yêu bằng hình thức ủy thác cho các tổ chức chính trị -xã hội đứng ra cam kết, bảo
lãnh cho hộ nghèo vay vốn bằng hình thức tín chấp dựa trên uy tín của khách hàng.
Đối tượng khách hàng là hộ nghèo, tài sản đảm bảo thường không có hoặc có giá trị
thấp nên NHCSXH tạo điều kiện cho hộ nghèo được vay vốn tín chấp thông qua tổ
chức Hội, đoàn thể để nhiều hộ nghèo hơn được tiếp cận nguồn vốn chính sách. Tuy
nhiên, một số trường hợp vì không có tài sản đảm bảo cũng chính là lý do khiến một


21

số hộ nghèo vay vốn có tính ỷ lại chính sách, thể hiện sự chây ỳ khi thực hiện việc
nghĩa vụ đóng lãi, trả nợ khi đến hạn.
 Thời gian cho vay dài: thông thường các món cho vay đầu tư nông, lâm, ngư,
nghiệp có thời gian xoay vòng nguồn vốn dài mà lợi nhuận thu được cũng không

cao nên thời gian cho vay thường dài hơn so với cho vay các hoạt động kinh doanh,
dịch vụ. Hơn nữa, vì đối tượng vay vốn là hộ nghèo nên NHCSXH tạo điều kiện
phân kỳ để trả nợ gốc và thời gian cho vay dài để bà con có khả năng phát triển kinh
tế.
1.1.4. Cho vay hộ nghèo đối với NHCSXH
Việc cho vay hộ nghèo của NHCSXH gồm các nội dung sau:
 Về mục đích cho vay: Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) cho vay ưu
đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp
phần thực hiện xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
 Về nguyên tắc vay vốn: Hộ nghèo vay vốn phải bảo đảm các nguyên tắc,
(1) Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay,
(2) Đến thời hạn thanh toán phải hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn
đã thỏa thuận
1.2. Chất lƣợng cho vay và tiêu chí đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay hộ
nghèo tại NHCSXH
1.2.1. Chất lượng cho vay hộ nghèo của NHCSXH
1.2.1.1. Khái niệm chất lượng cho vay hộ nghèo của NHCSXH
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Hiện
nay có một số định nghĩa về chất lượng đã được các chuyên gia chất lượng đưa ra
như sau: (1) "Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu" (theo Juran - một Giáo sư
người Mỹ); (2) "Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định"
Theo Giáo sư Crosby; (3) "Chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi
phí thấp nhất" Theo Giáo sư người Nhật – Ishikawa.
Trong m i lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan
điểm về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất lượng được
thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế.


22


Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là: "Mức độ
đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có"
Là một tổ chức kinh tế hoạt động vì mục tiêu không lợi nhuận với phương
châm xóa đói, giảm nghèo; do đó chất lượng cho vay hộ nghèo là tiêu chí tổng hợp
đánh giá hoạt động cho vay của NHCSXH nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn của hộ
nghèo, giúp họ cải thiện được đời sống, tăng thu nhập, đáp ứng yêu cầu của hộ
nghèo phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng.
Chất lượng cho vay hộ nghèo được hình thành và đảm bảo từ hai phía là ngân
hàng và khách hàng. Bởi vậy chất lượng hoạt động của ngân hàng không những phụ
thuộc vào bản chất của ngân hàng (NHCSXH) mà còn phụ thuộc vào các ban,
ngành, đoàn thể, của cá nhân được vay vốn và hiệu quả của việc sử dụng vốn đó.
Chất lượng cho vay hộ nghèo thể hiện:
Đối với khách hàng: Hoạt động cho vay đưa ra phải phù hợp với yêu cầu của
khách hàng với lãi suất, kỳ hạn, phương thức thanh toán, hình thức thanh toán phù hợp,
thủ tục đơn giản, thuận tiện nhưng luôn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng .
Đối với ngân hàng: Đưa ra các hình thức cho vay phù hợp với phạm vi, mức
độ, giới hạn phù hợp với bản thân ngân hàng mình để luôn đảm bảo tính cạnh tranh,
an toàn, sinh lời theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ và có lãi.
Dưới góc độ kinh tế: khoản cho vay h trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
giải quyết công ăn việc làm, giảm tỷ lệ hộ nghèo, cải thiện đời sống, tăng thu
nhập,…phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế.
1.2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo của
NHCSXH.
Cho vay hộ nghèo là hoạt động mang tính xã hội hóa cao. Vì vậy, nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH không những đem lại lợi ích
cho NHCSXH, mà còn đem lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, công tác giảm
nghèo, an sinh xã hội và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, cụ thể:
 Đối với khách hàng. Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo của NHCSXH
sẽ giúp người nghèo tiếp cận được một cách tốt nhất nguồn vốn tín dụng chính sách

của Nhà nước, tạo điều kiện cho các đối tượng này tiếp cận được các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước.


23

 Đối với NHCSXH. Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo sẽ giúp NHCSXH
quản lý, bảo tồn và phát triển nguồn vốn do Nhà nước và các chủ đầu tư giao cho
NHCSXH quản lý. Từ đó, giúp cho hoạt động của NHCSXH được ổn định và phát
triển bền vững. Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo sẽ giúp NHCSXH thực hiện
và duy trì được tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo việc làm và đời sống cho
cán bộ viên chức của ngân hàng. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đồng
nghĩa với việc nâng vị thế, uy tín hoạt động của NHCSXH. Giúp NHCSXH trở
thành một định chế tài chính ổn định, phát triển bền vững, là một công cụ hữu hiệu
của Đảng và Nhà nước trong công cuộc giảm nghèo, an sinh xã hội và phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước.
 Đối với công tác giảm nghèo, an sinh xã hội. Nâng cao chất lượng cho vay
hộ nghèo của NHCSXH cũng đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng kênh tín
dụng chính sách từ đó tác động như một đòn bẩy kinh tế của Nhà nước, kích thích
hộ nghèo vươn lên, làm quen dần với nền sản xuất hàng hoá, tập tính toán làm ăn,
tạo nguồn thu cải thiện đời sống gia đình. Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo
của NHCSXH sẽ góp phần tích cực chống tệ nạn cho vay nặng lãi trong xã hội, cải
thiện thị trường tài chính khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Nâng cao chất lượng cho vay hộ
nghèo của NHCSXH góp phần quan trọng trong công tác giảm nghèo và an sinh xã
hội, đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay hộ nghèo.
- Số hộ nghèo đƣợc vay vốn: là chỉ tiêu dùng để đánh giá độ phủ của chính
sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. Chỉ tiêu này được tính theo tỷ lệ % giữa số

hộ nghèo được vay vốn và tổng số hộ nghèo trên địa bàn.
Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn

= Số hộ nghèo được vay vốn
=

Tổng số hộ nghèo trên địa bàn

x100%

- Số hộ thoát nghèo bền vững: là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng của
công tác cho vay đối với hộ nghèo. Hộ đã thoát khỏi ngưỡng nghèo đói là hộ có
mức thu nhập bình quân đầu người trong hộ cao hơn chuẩn mực nghèo đói hiện


24

hành, không còn nằm trong trong danh sách hộ nghèo, có khả năng vươn lên hoà
nhập với cộng đồng. Số hộ thoát nghèo bền vững càng cao cho thấy tín hiệu tốt.
Tỷ lệ hộ thoát nghèo

Số hộ thoát nghèo

=

Tổng số hộ nghèo vay vốn

x100%

- Hệ số sử dụng vốn: Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng,

cho phép đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của NHCSXH. Chỉ tiêu
này càng lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Để tính
chính xác hệ số sử dụng vốn thì phải sử dụng phương pháp tính bình quân gia
quyền. Song để đơn giản trong tính toán thì sử dụng phương pháp tính bình quân số
học.
Hệ số sử dụng vốn

=

Tổng dư nợ bình quân
Tổng nguồn vốn bình quân

- Các chỉ tiêu về khả năng hồi vốn: thể hiện qua một số chỉ số nợ quá hạn, tỷ
lệ thu lãi, lãi tồn đọng. Chỉ số nợ quá hạn, chỉ số lãi tồn đọng càng thấp, tỷ lệ thu lãi
càng cao điều đó chứng tỏ khả năng thu hồi vốn tốt.
 Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản, quan trọng nhất để đo lường, đánh giá chất
lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng, chỉ số này càng thấp thì chất lượng tín
dụng càng cao và ngược lại.
Nợ quá hạn là loại rủi ro tín dụng gây ra sự tổn thất về tài chính cho Ngân
hàng do người vay chưa hoặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam
kết hoặc mất khả năng thanh toán. Do đặc thù hoạt động của NHCSXH và vốn của
Ngân hàng là vốn huy động từ nhiều nguồn khác nhau nên nợ quá hạn ảnh hưởng
trực tiếp đến tình hình tài chính của NHCSXH, đến khả năng hoàn trả vốn cho các
nguồn vốn huy động phải hoàn trả, và đặc biệt đến khả năng cấp tín dụng ở các chu
kỳ tiếp theo. Thông thường, tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 3%.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

=


x 100%

Tổng dư nợ

+Tỷ lệ thu lãi, Tỷ lệ thu lãi: Được xác định theo công thức:
Tỷ lệ thu lãi

=

Số lãi thực thu
Số lãi phải thu

x 100%


25

Chỉ tiêu thu lãi là một trong những chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình tài chính
của NHCSXH. Đây là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng tín dụng của
NHCSXH. Chỉ số này cao sẽ cho thấy chất lượng tín dụng tốt và ngược lại.
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài
Nhóm nhân tố bên ngoài bao gồm các yếu tố liên quan tác động đến chất
lượng cho vay năm ngoài Ngân hàng như: bản thân người vay, môi trường tự nhiên,
chất lượng đội ngũ các tổ chức liên quan trong quy trình cho vay,.
 Bản thân người vay: Nếu hộ vay có kinh nghiệm, kiến thức, trình độ về
phương án sản xuất kinh doanh, biết quản lý vốn vay tốt…thì sử dụng vốn vay và
hoàn trả vốn vay sẽ tốt. Bên cạnh đó, nếu người vay có phương án sử dụng vốn tốt,
biết sử dụng vốn vay đúng mục đích, có ý thức về vốn tín dụng ưu đãi là vốn vay,
không phải là cho không, được cấp phát và không có tính ỷ lại chính sách …thì sẽ

là phương tiện giúp hộ vay biết tính toán làm ăn hiệu quả, có thu nhập và lợi nhuận
để hoàn trả cho ngân hàng.
 Môi trường tự nhiên: Đối tượng vay vốn của NHCSXH chủ yếu là hộ nghèo
và mục đích vay vốn chủ yếu là phát triển chăn nuôi, trồng trọt…do đó những thay
đổi của môi trường tự nhiên tuy không ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng
của ngân hàng nhưng có tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất của người lao
động. Điều kiện tự nhiên diễn biến thuận lợi hay bất lợi sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của hộ vay, do đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho Ngân
hàng.
 Các tổ chức liên quan trong quy trình cho vay: Là ngân hàng đặc thù mang
sứ mệnh thực hiện hoạt động chính sách nên ngoài đội ngũ nhân viên Ngân hàng
còn có sự phối kết hợp giữa Ngân hàng CSXH và Chính quyền địa phương cấp xã, ,
Hội đoàn thể và ban quản lý tổ vay vốn. Về trình độ các tổ chức này cần phải nắm
rõ chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ và cơ chế cho vay của NHCSXH ,
phải công khai minh bạch, có tâm huyết với công việc.
1.2.3.2 Nhân tố bên trong
Nhóm nhân tố bên trong là các yếu tố thuộc về nội tại của NHCSXH như: các
quy trình cho vay, phương thức quản lý của Ngân hàng, trình độ và thái độ phục vụ
của nhân viên Ngân hàng, …


×