PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2008-2009
Khoá thi ngày: 30/09/2008
----------------------------------------
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2.0 điểm)
1. Chứng minh xương là một cơ quan sống.
2. Những đặc điểm nào trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương đảm bảo
cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ.
Câu 2: (1.5 điểm)
Hãy phát biểu quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những
điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này.
Câu 3: (1.0 điểm)
Vì sao trẻ em mới chào đời sau khi sinh thường hay khóc?
Câu 4: (1.0 điểm)
Trình bày điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 5: (1.0 điểm)
Hãy giải thích vì sao biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và
chọn giống.
Câu 6: (1.5 điểm)
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm
đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì co, thời
gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút.
b. Thời gian hoạt động của chu kì tim.
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
Câu 7: (2.0 điểm)
Giả sử ở người, alen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. B quy định mắt
đen, b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân li độc lập.
a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để
sinh con chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen?
b. Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc
thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế
nào?
c. Khi cho lai hai cá thể có kiểu gen AaBb × AaBb thì ở đời con, số cá thể
mang cả hai cặp gen đồng hợp là bao nhiêu?
-------------------------------------------------------------
Đề chính thức
PHÒNG GIÁO DỤC HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
CAM LỘ Năm học: 2008-2009
Khoá thi ngày: 30/09/2008
****** ----------------------------------------
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1: (2.0 điểm)
1. Chứng minh xương là một cơ quan sống.
Nội dung Điểm
- Xương được cấu tạo bởi các phiến xương do mô liên kết biến thành trong chứa các tế
bào xương. Tế bào xương có đủ các đặc tính của sự sống: đồng hoá, dị hoá, lớn lên,
hấp thụ, bài tiết, cảm ứng, sinh sản.
0.25
- Xương và màng xương có khả năng tăng trưởng theo chiều dài và chiều ngang. 0.25
- Ống xương có tuỷ đỏ có khả năng sản sinh hồng cầu. 0.25
2. Đặc điểm trong thành phần hoá học và cấu trúc của xương đảm bảo cho xương có độ vững
chắc cao mà lại tương đối nhẹ:
a. Thành phần hoá học:
- Có 1/3 chất hữu cơ (protein), 2/3 chất vô cơ (muối khoáng) 0.25
- Chất hữu co làm cho xương dẻo dai và có tính đàn hồi. Chất vô cơ làm cho xương
cứng nhưng dễ gảy.
0.25
- Nhờ có sự kết hợp 2 chất trên mà xương vừa có tính đàn hồi, vừa có tính vững chắc 0.25
b. Cấu trúc của xương:
- Cấu trúc hình ống của xương dài làm cho xương vững chắc và nhẹ. 0.25
- Mô xương xốp cấu tạo bởi các nan xương theo hướng của áp lực mà xương phải
chịu, giúp xương có sức chống chịu cao.
0.25
Câu 2: (1.5 điểm)
* Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P
0.25
* Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình
phát sinh giao tử.
0.25
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Điều kiện nghiệm đúng giống nhau: Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp
tính trạng được theo dõi; tính trạng trội phải là trội hoàn toàn; số lượng cá thể thu được
phải đủ lớn.
+ Ở F
2
đều có sự phân li tính trạng.
+ Cơ chế của sự di truyền các tính trạng dựa trên sự phân li và tổ hợp của các giao tử.
* Khác nhau:
Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính
trạng
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính
trạng.
- F
1
dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại
giao tử.
- F
1
dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại
giao tử.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
: 3 trội: 1 lặn - Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
: 9:3:3:1
- F
2
không xuất hiện biến dị tổ hợp - F
2
xuất hiện biến dị tổ hợp
- F
2
có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen - F
2
có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
0.125
Câu 3: (1đ)
- Đứa trẻ bị cắt rốn, lượng CO
2
thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo
thành axit cacbônic, hàm lượng ion H
+
tăng kích thích trung khu hô hấp gây nên tiếng
khóc.
0.5
- Đứa trẻ bị cắt rốn, trung khu hít vào hoạt động trước làm đứa trẻ hít vào một lượng
không khí vào phổi. Trung khu thở ra hoạt động sau làm trẻ thở ra. Không khí đi ra tràn
qua thanh quản tạo nên tiếng khóc.
0.5
Câu 4: (1đ)
* Điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện:
- Phải có sự kết hợp giữa các kích thích bất kì (kích thích có điều kiện) với kích thích của 1
phản xạ không điều kiện muốn thành lập.
0.25
- Kích thích có điều kiện phải tác động trước vài giây so với kích thích của phản xạ không
điều kiện.
0.25
- Quá trình kết hợp phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố. 0.25
- Lấy được ví dụ minh họa 0.25
Câu 5: (1đ)
Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống vì:
- Biến dị tổ hợp đã tạo ra ở các thế hệ con lai nhiều kiểu gen và kiểu hình mới so với bố
mẹ ban đầu; làm tăng tính đa dạng, phong phú của loài.
0.5
a. Trong quá trình tiến hóa:
- Tính đa dạng ở sinh vật giúp cho loài có thể phân bố và thích nghi được với nhiều môi
trường sống khác nhau làm tăng khả năng tồn tại loài trước tác động của môi trường sống.
- Tính đa dạng của sinh vật còn là nguyên liệu của quá trình chọn lọc tự nhiên.
0.125
0.125
b. Trong chọn giống:
-Tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ở sinh vật cung cấp cho con người nguồn nguyên
liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà họ mong muốn.
-Trong công tác chọn giống người ta ứng dụng các phương pháp lai để tạo ra nguồn biến
dị tổ hợp, rồi từ đó chọn ra các giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao, phẩm chất
tốt.
0.125
0.125
Câu 6: (1.5đ)
a. - Trong 1 phút, tâm thất trái đã co và đẩy: 7560 ÷ (24× 60) = 5,25 lít máu
- Số lần tâm thất trái co trong 1 phút: (5,25 × 1000) ÷ 87,5 = 60 lần.
Vậy số lần mạch đập trong 1 phút là: 60 lần
0.25
0.25
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim là:
(1 phút = 60s) ÷ 60 = 1 giây (1s) 0.25
c. Thời gian của các pha:
- Pha dãn chung: 1s ×
2
1
= 0,5s
- Pha co tâm nhĩ: (1s – 0,5s) ×
31
1
+
= 0,125s
- Pha co tâm thất: 0,5s – 0,125s = 0,375s
0.25
0.25
0.25
Câu 7: (2đ)
a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn, kiểu gen là aabb chỉ cho giao tử ab. Tóc xoăn,
mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen A– B– nên nếu muốn con chắc chắn tóc xoăn, mắt đen
thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình là tóc xoăn, mắt đen.
0.5
b. Bố, mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội, kiểu gen là A– B– . Con
có kiểu hình tóc thẳng, mắt nâu là tính trạng lặn phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do
đó cả bố và mẹ trong trường hợp này đều có kiểu gen dị hợp: AaBb × AaBb.
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, aB, aB, ab với tỉ
lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 × 4 = 16 tổ hợp với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. -
Kết quả đó phù hợp với quy luật phân li độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có thể
có các kiểu gen và kiểu hình như sau:
* Tỉ lệ kiểu gen:
1/4 AA 2/4 Aa 1/4 aa
1/4 BB 1/16 AABB 2/16 AaBB 1/16 aaBB
2/4 Bb 2/16 AABb 4/16 AaBb 2/16 aaBb
1/4 bb 1/16 AAbb 2/16 Aabb 1/16 aabb
* Tỉ lệ kiểu hình:
3/4 tóc xoăn 1/4 tóc thẳng
3/4 mắt đen 9/16 tóc xoăn, mắt đen 3/16 tóc thẳng, mắt đen
1/4 mắt nâu 3/16 tóc xoăn, mắt nâu 1/16 tóc thẳng, mắt nâu
c. Tìm số cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp. (có thể làm một trong hai cách)
- Cách 1: Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ là:
1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16 AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4
- Cách 2: Đem lai hai cá thể dị hợp Aa × Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp
về cặp gen AA và aa chiếm 1/2.
Tương tự, đem lai Bb × Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2.
Xét chung cả hai cặp gen ta có xác xuất 1/2 × 1/2 = 1/4.
(Lưu ý, thí sinh lập luận và làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5