ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
Môn thi: HOÁ HỌC
Câu 1:
Tốc độ phản ứng phụ thuộc diện tích bề mặt: Viên kẽm nhỏ hơn có diện tích bề mặt lớn
hơn, tan nhanh hơn nên t2 < t1 Đáp án C.
Câu 2:
Dung dịch chất điện li (mạnh hay yếu) chứa ion mang điện nên có khả năng dẫn điện.
Saccarozơ, glucozơ, glixerol và etanol đều là chất không điện li: Loại A, B, C.
Ở phương |n D: Canxi clorua (chất điện li mạnh) và axit axetic (chất điện li yếu):
CaCl
2
Ca 2 + 2Cl
CH COO + H
CH3COOH
3
Đáp án D.
Câu 3:
0
3000 C
2NO.
Trước đ}y, để thu được NO cần thực hiện phản ứng: N2 + O2
Hiện nay, NO được tạo ra dễ d{ng hơn khi oxi hóa NH 3 bằng O2 với xúc tác Pt:
0
850 C
4NH3 + 5O2
4NO + 6H2O.
Pt
Đáp án C.
Câu 4:
Đó l{ khí O3, c|c ứng dụng dựa trên tính oxi hóa mạnh của khí n{y.
Đáp án D.
Câu 5:
Hình vẽ mô tả cách thu khí nhẹ hơn không khí: Ống nghiệm đặt úp, khí đi từ dưới lên.
Trong các khí tạo ra ở 4 phương |n, chỉ có khí H2 phù hợp (phân tử khối < 29).
Đáp án B.
Câu 6:
1
Na tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 Na + HCl
NaCl + H2
2
Mg, Fe, Zn tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 2 M + 2HCl
MCl2 + H2
3
Al tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 3 Al + 3HCl
AlCl3 + H2
2
Đáp án D.
Câu 7:
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
RCO3 + 2HCl
RCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,025
0,025
0,56
= 0,025 (mol)
nCO2 =
22,4
Tăng = Được – Mất 1,0 = m 0,025.44 m = 2,1 MRCO3 =
2,1
= 84 (MgCO3 ).
0,025
Đáp án B.
Câu 8:
A: AgNO3
Ag + NO2 +
1
O
2 2
(*)
1
Na + H2O
NaOH + H2
B:
2
CuSO + 2NaOH
Cu(
OH
)
+
Na
S
O
4
2
2
4
C: Zn + 2AgNO3
Zn(NO3 )2 + 2Ag
(*)
0
t
D: CuO + H2
Cu + H2O
(*)
Đáp án B.
Câu 9:
3Fe2+ + NO3 + 4H
3Fe3+ + NO + 2H2O
A:
AgNO + HCl
AgCl + HNO3
3
(*)
Fe(NO3 )2 + NaCl
B:
AgNO + NaCl
AgCl + NaNO3
3
(*)
3Fe(NO3 )2 + 4HNO3
3Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O
C:
AgNO + HNO
3
3
(*)
Fe(NO3 )2 + NaNO3
D:
: Hai chất đều không phản ứng, không có hiện tượng.
AgNO + HNO
3
3
Đáp án D.
Câu 10:
Đầu tiên, Zn và Fe tan hết theo các phản ứng:
Zn + 2AgNO3
Zn(NO3 )2 + 2Ag
Fe + 2AgNO
Fe(NO3 )2 + 2Ag
3
Sau đó, Fe(NO3)2 tiếp tục tác dụng với AgNO3 dư:
Fe(NO )
3 2
+ AgNO3
Fe(NO3 )3 + Ag
Cho dung dịch NH3 dư v{o Y, chỉ thu được kết tủa Fe(OH)3 (Zn(OH)2 và Ag2O tạo thành
đều tan trong NH3 dư do tạo phức chất tan).
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Zn(NO3 )2
Y Fe(NO3 )3 + NH3
AgNO
3
Thầy Lê Đăng Khương
Fe(NO3 )3 + 3NH3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3NH4NO3
+ NH3 + H2O
+ NH3
Zn(OH)2
[Zn(NH3 )4 ](OH)2
Zn(NO3 )2
+ NH3 + H2O
+ NH3 + H2O
Ag2O
[Ag(NH3 )2 ](OH)
AgNO3
Đáp án D.
Câu 11:
NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
Si + 2NaOH + H O
Na2SiO3 + 2H2
2
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
Cl + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O
2
Đáp án A.
Câu 12:
Ngoài dẫn điện tốt, nhẹ thì nhôm còn có ưu điểm là khả năng tự bảo vệ trước các tác
nh}n ăn mòn kim loại nhờ tạo ra lớp màng oxit mỏng, bền vững.
Đáp án B.
Câu 13:
n
đpnc
MCln
M +
Cl2
2
0,65
Mol:
0,325
n
7,28
= 0,325 (mol)
nCl2 =
22,4
0,65
Theo bài: M
= 7,8 M = 12n n = 2; M = 24 (Mg) Đáp án B.
n
Câu 14:
Fe
+ 4HNO3
Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O
Đáp án D.
Câu 15:
Cr(OH)3 + NaOH
NaCrO2 + 2H2O
2NaCrO + 3Br + 8NaOH
2Na
CrO
+
6NaBr
+
4H
O
2
2
2
4
2
Đáp án A.
Câu 16:
FeCl2 + 2AgNO3
Fe(NO3 )2 + 2AgCl
(a):
Fe(NO ) + AgNO
Fe(NO
)
+
Ag
3 2
3
3 3
(b) 3FeO + 10HNO3
3Fe(NO3 )3 + NO + 5H2O
(c): 3Fe2+ + NO3 + 4H
3Fe3+ + NO + 2H2O
(d): FeSO4 + BaCl2
FeCl2 + BaSO4
Đáp án B.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
(*)
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
Câu 17:
Hợp chất CFC hấp thụ tia bức xạ sóng ngắn của vũ trụ, tạo ra các gốc clo tự do (Cl ) rất
hoạt động hóa học, mỗi gốc clo có thể phá hủy hàng ngàn phân tử ozon.
Đáp án A.
Câu 18:
mCO
2
Y Cx Hy x : y = nCO2 : 2nH2O =
44
Đáp án B.
Câu 19:
2mH O 11
2
:
=
18 44
12 1 2
: : = 3 : 8 C3H8 .
18 4 3
Cấu tạo phân tử vinylaxetilen: CH2 CH C CH.
Nối đôi C=C có 1 liên kết π, nối ba C C có 2 liên kết π: Tổng số liên kết π bằng 3.
Đáp án C.
Câu 20:
CH3 CH(OH) CH3 (propan 2 ol) Đáp án B.
Câu 21:
t0
CH3 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH3 COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Mol: a
a 2a
CH3 COOH + NH3
CH3 COONH4
Mol: b
b
44a + 60b = 4,0
a = 0,05 (mol)
m = 77(a + b) = 77.0,08 = 6,16 (gam).
10,8
= 0,1
b = 0,03 (mol)
2a =
108
Đáp án D.
Câu 22:
mCO mH O 22 9
2
nCO2 : nH2O =
:
= 1 : 1 Este X no, đơn chức, mạch hở.
: 2 =
44 18 44 18
Công thức phân tử của X là CnH2nO2 Đáp án B.
Câu 23:
R COO R' + NaOH
R COONa + R' OH
6,6
= 0,075 (mol)
n X =
88
0,075
Mol: 0,075 0,075
100
94
mdd NaOH = 0,075.40.
= 50 (gam) mH2O = 50.
= 47 (gam).
6
100
Chất lỏng sau khi ngưng tụ gồm ancol v{ nước: mancol + mH2O = 49,4 (gam)
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
mancol = 49,4 47 = 2,4 (gam) Mancol =
Thầy Lê Đăng Khương
2,4
= 32 (CH3OH).
0,075
Đến đ}y tìm được công thức cấu tạo của X là CH3 CH2 COO CH3 .
Đáp án A.
Câu 24:
C17H33COOH + NaOH
C17H33COONa + H2O
0,5a
Mol: 0,5a
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH
3C17H33COONa + C3H5 (OH)3
Mol: 0,5a 1,5a
Vậy tổng số mol NaOH cần dùng là 2a (mol) Đáp án C.
Câu 25:
Khi phân tử iot chui vào cấu trúc rỗng, xoắn lò xo của phân tử tinh bột thì xảy ra sự
tương t|c giữa chúng, tạo thành dung dịch màu xanh tím. Đáp án A.
Câu 26:
Axit aminoaxetic Axit α–aminoglutaric
Axit axetic
Axit α,ε–điaminocaproic
(Glyxin)
(Axit glutamic)
(Lysin)
Đến đ}y có thể nhận ra axit aminoaxetic không l{m đổi màu quì tím Đáp án A.
Câu 27:
A: CH3 CH(OH) CH3
(bậc hai)
CH3 CH(NH2 ) CH3
(bậc một).
B: CH3 CH2 OH
(bậc một)
CH3 CH2 NH2
(bậc một).
C: CH3 CH(OH) CH3
(bậc hai)
CH3 NH CH3
(bậc hai).
D: CH3 CH2 CH2 OH
(bậc một)
CH3 CH2 CH2 NH2
(bậc một).
Đáp án A.
Câu 28:
Các phân tử peptit được tạo nên từ các mắt xích là gốc α amino axit, do vậy các gốc
β amino axit sẽ không có mặt trong các chuỗi peptit Đáp án D.
Câu 29:
0
t ,p
A: nCH2 =CH2
( CH2 CH2 )n : Polietilen (nhựa PE).
xt
0
t ,p
B: nCH2 =CH CN
( CH2 CH(CN))n : Poliacrilonitrin (tơ nitron, olon).
xt
0
t ,p
C: nCH2 =CH CH=CH2
( CH2 CH=CH CH2 )n : Polibutađien (cao su Buna).
xt
0
t ,p
D: nCH2 =CH Cl
( CH2 CH(Cl))n : Poli(vinyl clorua) (nhựa PVC).
xt
Đáp án B.
Câu 30:
X tác dụng với NaOH tạo thành khí làm xanh quì ẩm (amoniac hoặc amin) nên là muối.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
CH3 CH2 COONH4 + NaOH
CH3 CH2 COONa + NH3 + H2O
CH COONH CH
+ NaOH
CH3 COONa + CH3NH2 + H2O
3
3
3
H COONH3C2H5
H COONH (CH )
2
3 2
+ H2O
+ NaOH
H COONa + (CH3 )2NH + H2O
+ NaOH
H COONa + C2H5NH2
Đáp án C.
Câu 31:
o
t
(a) Ca3 (PO4 )2 + 3SiO2 + 5C
3CaSiO3 + 2P + 5CO
(*)
(b) Si + 2NaOH + H2O
Na2SiO3 + 2H2
(*)
o
t
(c) 2NH4Cl + Ca(OH)2
CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
(d) 2H2S + SO2
3S + 2H2O
(*)
(e) 2F2 + 2H2O
4HF + O2
(*)
(Sục khí F2 vào dung dịch NaF thì flo tác dụng với nước).
o
t
(g) CaF2 + H2SO4
CaSO4 + 2HF
Đáp án B.
Câu 32:
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
(a)
Zn + H SO
ZnSO
+
H
2
4
4
2
(Zn tác dụng với CuSO4 trước, với H2SO4 (loãng) sau do tính oxi hóa Cu2+ > H+).
(b) Fe(NO3 )2 + AgNO3
Fe(NO3 )3 + Ag
to
CuO + H
Cu + H2O
2
(c)
o
t
Al O + H
2
2 3
(*)
(*)
(*)
1
Na + H2O
NaOH + H2
(d)
2
CuSO + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4
4
(Na tác dụng với H2O trước, Na không khử được ion Cu2+ trong dung dịch).
1
AgNO3
Ag + NO2 +
O
(e)
2 2
2KNO
2KNO2 + O2
3
đpdd
(g) CuSO4 + 2NaCl
Cu +
1
O + H2SO4
2 2
(*)
(*)
Đáp án D.
Câu 33:
Nguyên tắc của phản ứng l{ dùng axit sunfuric (khó bay hơi) đẩy axit nitric (dễ bay hơi)
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
ra khỏi muối: A sai.
Axit nitric dễ bay hơi v{ đi ra khỏi bình phản ứng ở dạng hơi, sau đó được dẫn vào bình
chứa (đặc trong nước đ|) để ngưng tụ thành dạng lỏng: B v{ D đúng.
Phản ứng trên ở điều kiện thường xảy ra rất chậm, cần được đun nóng để tăng tốc độ
thoát khí Cl2: C đúng.
Đáp án A.
Câu 34:
1. Đánh giá
(i) O2 oxi hóa NH3 thành NO, khi làm nguội thì NO kết hợp với O2 (dư) tạo thành NO2.
(ii) Khi thêm nước và lắc đều, NO2 tác dụng với O2 và H2O tạo thành HNO3.
2. Lời giải
Oxi hóa NH3 bằng O2 khi nung nóng và có xúc tác Pt:
Pt
4NH3 + 5O2
4NO + 6H2O
to
Mol: 4a
5a
4a
Khi làm nguội, khí NO kết hợp với O2 để chuyển hết thành NO2:
2NO + O2
2NO2
Mol: 4a
2a
4a
Sơ đồ phản ứng:
NO2 : 4a
O2 :
+ H2O
4NO2 + O2 + 2H2O
4HNO3
Mol: 4a a 4a
Theo bài: pH = 1 [H ] = 0,1 (mol/L) nHNO = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
3
4a = 0,03 a = 0,0075 (mol).
Như vậy, tổng số mol khí NH3 (4a) và O2 phản ứng (8a) tương ứng với
3V
:
4
3V
= (4a + 8a).22,4 = 12.0,0075.22,4 V = 2,688 (L) Đáp án B.
4
3. Sai lầm
(i) Không tính đầy đủ lượng khí O2 tham gia trong cả 3 giai đoạn phản ứng.
HNO3 suy ta số mol O2 phản ứng
(ii) Từ sơ đồ NH3
3
n
: Không có đ|p |n.
2 NH3
4. 30 giây
V=
12
4
45 1 1
nO2 + nNH3 = + + + 1 nNH3 = 0,3.0,1.22,4 = 2,688 (L).
3
34 2 4
3
Câu 35:
1. Đánh giá
(i) Phần một + Ba(OH)2: Tất cả muối cacbonat v{ hiđrocacbonat đều tạo kết tủa.
(ii) Phần hai + BaCl2: Chỉ có muối cacbonat chuyển thành kết tủa.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
2. Lời giải
Sơ đồ phản ứng 1 (Phần một + Ba(OH)2 dư):
R 2CO3 + Ba(OH)2
BaCO3 + 2ROH
R 2CO3 : x
Mol: x x
+ Ba(OH)2
RHCO3 + Ba(OH)2
BaCO3 + ROH + H2O
RHCO3 : y
Mol: y y
7,88
= 0,04 (mol) x + y = 0,04 (mol).
197
Sơ đồ phản ứng 2 (Phần một + BaCl2 dư):
nBaCO3 =
R 2CO3 : x
RHCO3 : y
nBaCO3 =
+
BaCl2
R 2CO3 + BaCl2
BaCO3 + 2RCl
Mol: x
x
3,94
= 0,02 (mol) x = 0,02 (mol). Từ đó, y = 0,02 (mol).
197
10,5
(2R + 60).0,02 + (R + 61).0,02 = 3,5 R = 18 (NH4 ).
3
Sơ đồ phản ứng 3 (Phần ba + KOH dư):
(2R + 60)x + (R + 61)y =
(NH4 )2CO3 + 2KOH
K 2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Mol: 0,02 0,04
(NH4 )2 CO3
+ KOH
NH4 HCO3 + 2KOH
K 2CO3 + NH3 + 2H2O
NH4HCO3
Mol: 0,02 0,04
0,04 + 0,04
= 0,04 (L) = 40 (mL) Đáp án C.
2
3. Sai lầm
(i) Mặc định R là kim loại kiềm, không không tìm R vì thấy không liên quan đến phản
VKOH =
ứng với KOH: VKOH =
y 0,02
=
= 0,01 (L) = 10 (mL): Chọn D.
2
2
4. 30 giây
3,94 7,88 3,94
VKOH = 2
+
: 2 = 0,04 (L) = 40 (mL).
197
197
Câu 36:
1. Đánh giá
(i) Mg là kim loại mạnh nên có thể khử N+5 thành khí T và muối amoni.
(ii) Phản ứng tạo khí H2 nên gốc nitrat đ~ tham gia phản ứng hết.
2. Lời giải
Sơ đồ phản ứng 1:
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
HCl : x
Mg : 0,14 +
KNO3 : y
Sơ đồ phản ứng 2 (
Thầy Lê Đăng Khương
MgCl2 : 0,14
H2 : ...
X KCl
:y
+
H2O
T : ...
NH Cl : (x y 0,28)
4
1
X tác dụng với AgNO3):
10
MgCl2 + 2AgNO3
Mg(NO3 )2 + 2AgCl
+ AgNO3
KNO3
+ AgCl
KCl
NH4NO3 + AgCl
NH4Cl + AgNO3
MgCl2
+ AgNO3
KCl
NH Cl
4
Bảo toàn nguyên tố clo: nHCl = n AgCl = 10.
Sơ đồ phản ứng 3 (
4,879
= 0,34 x = 0,34 (mol).
143,5
1
X tác dụng với NaOH):
10
MgCl2
+ NaOH
KCl
NH Cl
4
MgCl2 + 2NaOH
Mg(OH)2 + 2NaCl
NH Cl + NaOH
NaCl + NH3 + H2O
4
1,2
= 0,30 0,14.2 + (x y 0,28) = 0,30 (mol).
40
x y = 0,30 (mol) y = 0,04 (mol).
nNaOH = 2nMgCl2 + nNH4Cl = 10.
Bảo toàn nguyên tố nitơ: nKNO3 = nNH4Cl + nN (T) nN (T) = 0,04 0,02 = 0,02 (mol).
Bảo toàn nguyên tố hiđro:
nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O nH2O =
0,34 4.0,02 2.0,02
= 0,11 (mol).
2
Bảo toàn nguyên tố oxi: 3nKNO3 = nO (T) + nH2O nO (T) = 3.0,04 0,11 = 0,01 (mol).
Trong thành phần khí T:
nN2O =
nN (T)
2
=
nN (T)
nO (T)
=
0,02 2
= Khí T là N2O.
0,01 1
nN O
0,02
0,01
1
= 0,01 (mol) 2 =
= Đáp án A.
2
nY
0,02 + 0,01 3
3. Sai lầm
(i) Bỏ qua khả năng dung dịch X có chứa muối amoni hoặc quên không xét phản ứng
của NH4Cl với dung dịch NaOH.
4. 30 giây
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
nHCl = 10n AgCl = 0,34 (mol); nNH4Cl = 10nNaOH 2nMgCl2 = 0,30 2.0,14 = 0,02 (mol)
nKNO3 = nKCl = nHCl 2nMgCl2 nNH4Cl = 0,04; nH2O =
nHCl 4nNH4Cl 2nH2
2
= 0,11 (mol)
nN (T) = nKNO nNH Cl = 0,04 0,02 = 0,02
0,01 1
3
4
N2O: 0,01 (mol)
= .
0,03 3
nO (T) = 3nKNO3 nH2O = 3.0,04 0,11 = 0,01
Câu 37:
1. Đánh giá
n nH O
4a
2
(i) Tổng số liên kết π trong phân tử E = CO2
+1 =
+ 1 = 5.
nE
a
(ii) Số liên kết đôi C=C trong E = Tổng số liên kết π trừ 3 = 5 –3 = 2.
2. Lời giải
Phản ứng đốt cháy E:
(Nếu hệ số của CO2 là n thì hệ số của H2O là (n –4), nghĩa l{ E có nC thì sẽ có (2n – 8)H,
ứng với công thức là Cn H2n 8O6 .
3n 10
t0
Cn H2n 8O6 +
O2
nCO2 + (n 4)H2O
2
Mol: a na
(n 4)a
Phản ứng hiđro hóa E:
t0
Cn H2n 8O6 + 2H2
Cn H2n 4O6
Mol: a
2a
Sản phẩm tạo th{nh l{ tristearin có công thức cấu tạo (C17H35COO)3C3H5 , tương ứng với
công thức ph}n tử C57H110O6 nên n = 57.
Tổng số nguyên tử trong ph}n tử E = (n + 2n 8 + 6) = 3.57 8 + 6 = 169.
Đáp án B.
3. Sai lầm
(i) Không x|c định được công thức ph}n tử tổng qu|t của E.
4. 30 giây
nCO2
E
(n 4)H2O
nC
+ 2H2
C57H110O6 57 + 110 + 6 4 = 169.
(2n 8)H CnH2n 8O6
6O
Câu 38:
1. Đánh giá
(i) Hiđro cộng vào axetilen tạo ra hai sản phẩm là etilen và axetilen.
2. Lời giải
Nung nóng X với bột Ni:
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
Ni
CH CH + H2
CH2 CH2
t0
a
Mol: a a
Y
Ni
CH CH + 2H2
CH3 CH3
t0
Mol: b 2b b
C H : x
X 2 2
H2 : 2x
C2H2 : (x a b)
C2H4 : a
C2H6 : b
H : (2x a 2b)
2
V
(mol).
mX = 26x + 2.2x = 30x (gam); n X = 3x =
22,4
Bảo to{n khối lượng: mY = mX = 30x (gam) nY =
30x
= 1,5x (mol).
2.10
Δn = nX n Y = 3x 1,5x = 1,5x (mol)
Số mol khí giảm = Số mol H2 phản ứng a + 2b = 1,5x.
Phản ứng khi cho X t|c dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3:
CH CH + 2AgNO3 + 2NH3
AgC CAg + 2NH4NO3
Mol: (x a b)
(x a b)
2,4
= 0,01 (mol).
240
Phản ứng khi cho X t|c dụng với Br2:
Theo bài: (x a b) =
CH2 CH2 + Br2
CH2Br CH2Br
4,8
= 0,03 (mol).
a =
160
Mol:
a
a
a + 2b = 1,5x
a = 0,03
x a b = 0,01 b = 0,06 V = 3.0,1.22,4 = 6,72 (L) Đáp án C.
a = 0,03
x = 0,10
3. Sai lầm
(i) Bỏ qua phương trình bảo toàn khối lượng của X và Y.
4. 30 giây
C H : x
X 2 2
H2 : 2x
30x
Δn = n X n Y = 3x
= 1,5x
x = 0,1 (mol)
20
Δn = n = 2x ( 2.2,4 + 4,8 ) V = 3.0,1.22,4 = 6,72 (L)
lk π
240
160
Câu 39:
1. Đánh giá
(i) Sản phẩm tạo th{nh có metylamin nên Y l{ muối H2N CH2 COO NH3CH3 .
2. Lời giải
4
nNaOH = 100
: 40 = 0,1 (mol).
100
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
X
+ 6NaOH
m H2NCH2COONa + n H2NCH(CH3 )COONa + H2O
0,06
0,01m
0,01n
Mol: 0,01
H2NCH2COONH3CH3 + NaOH
H2NCH2COONa + CH3NH2 + H2O
Mol: 0,04 0,04 0,04 0,04
m + n = 6
m + n = 6
m = 2
Theo bài:
97(0,01m + 0,04) + 111(0,01n) = 10,26
97m + 111n = 638
n = 4
X: C2H5O2N2 C3H7O2N 4 5H2O = C16H28O7N6 Đáp án B.
3. Sai lầm
(i) Không thiết lập được cấu tạo của Y dựa trên c|c sản phẩm thủy ph}n.
4. 30 giây
X: Hexapeptit
Y: H2NCH2COONH3CH3
MY =
10,26 + 0,04.31 + 0,05.18 0,10.40 0,04.106
= 416
0,01
(Gly)2(Ala)4 (C2H5O2N)2(C3H7O2N)4 5(H2O) = C16H28O7N6 .
Câu 40:
1. Đánh giá
(i) nOH = 2nH2 =
2V
= nCO2 : Hai ancol đều có số cacbon bằng nhóm –OH.
22,4
(ii) Dung dịch các ancol có số cacbon bằng nhóm –OH (trừ metanol) đều có khả năng
hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
2. Lời giải
CH3OH
+ Trường hợp 1: X
: x (mol)
C2H4 (OH)2 : y (mol)
Phản ứng hòa tan Cu(OH)2:
2C2H4 (OH)2 + Cu(OH)2
C2H4 (OH)O 2 Cu + 2H2O
Mol: 0,06 0,03
Phản ứng đốt cháy X:
CH3OH
:x
C2H4 (OH)2 : y
CH3OH
:x
C2H4 (OH)2 : y
t0
CH OH
+ O2
CO2 + 2H2O
3
t0
C H (OH) + O
2CO2 + 3H2O
2
2
2 4
3,6
2x + 3y = 18 = 0,20 x = 0,01 (mol)
y = 0,06 (mol)
y = 2. 2,94 = 0,06
98
+ Trường hợp 2: X Cn H2n+2n (OH)n : a (mol), n > 2
Phản ứng hòa tan Cu(OH)2:
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
2Cn H2n+2 n (OH)n + Cu(OH)2
Cn H2n+2n (OH)n 1O 2 Cu + 2H2O
Mol: 0,06
0,03
Phản ứng đốt cháy X:
3n+1 n
Cn H2n+2 n (OH)n +
O2
nCO2 + (n 1)H2O
2
Mol: a (n 1)a
a = 0,06 (mol)
a
= 0,06
7
; n = Hai ancol
7
3
(n+1)a = 0,20 n =
3
C2H4 (OH)2 : x (mol)
C3H5 (OH)3 : y (mol)
3x + 4y = 0,20
x = 0,04 (mol); y = 0,02 (mol) Đáp án C.
x + y = 0,06
3. Sai lầm
(i) Không nhận ra hai ancol đều có số cacbon bằng nhóm –OH.
4. 30 giây
CH OH
:x
(I) 3
C2H4 (OH)2 : y
2x + 3y = 0,20
x = 0,01 (mol); y = 0,06 (mol)
y = 0,06
a = 0,06
(II)Cn H2n+2n (OH)n : a
C2H4 (OH)2 : 0,04 (mol); C3H5(OH)3 : 0,02(mol).
n = 7/3
Câu 41:
1. Đánh giá
(i) Phản ứng tráng bạc của hai anđehit đồng đẳng kế tiếp: Xét khả năng hỗn hợp có
chứa anđehit fomic.
2. Lời giải
+ Sơ đồ phản ứng của phần 1
Trường hợp 1 (Hỗn hợp có chứa HCHO, anđehit kế tiếp là CH3CHO):
HCHO : x (mol)
CH3CHO : y (mol)
AgNO3 /NH3
HCHO
(NH4 )2CO3 + 4Ag
t0
AgNO3 /NH3
CH3CHO
CH
COONH
+
2Ag
3
4
t0
30x + 44y = 2,6
x = 0,050 (mol)
: Thỏa mãn.
27
= 0,25 y = 0,025 (mol)
4x + 2y =
108
Trường hợp 2 (Hỗn hợp không chứa HCHO, gọi công thức hai anđehit l{ RCHO):
RCHO
: x (mol)
RCHO RCOONH
AgNO3 /NH3
t0
(R + 29)x = 2,6
x = 0,125 (mol)
: Loại.
27
= 0,25 R = 8,2
2x =
108
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
4
+ 2Ag
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
+ Sơ đồ phản ứng của phần 2
Phản ứng khử anđehit th{nh ancol:
HCHO : 0,050 (mol)
CH3CHO : 0,025 (mol)
Ni
HCHO + H2
CH3OH (0,050 mol)
t0
Ni
CH3CHO + H2
(0,025
mol)
0 C2H5OH
t
Phản ứng este hóa:
H2SO4
CH3COOCH3 + H2O
CH3COOH + CH3OH
t0
Mol: a
a
H2SO4
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
t0
Mol: b
b
a = 0,03 (mol)
a + b = 0,04
Theo bài:
74a + 88b = 3,1 b = 0,01 (mol)
HX =
a
0,030
.100% =
.100% = 60%;
0,05
0,050
HY =
b
0,010
.100% =
.100% = 40%.
0,025
0,025
Đáp án B.
3. Sai lầm
(i) Gọi công thức của hai anđehit l{ R–CHO rồi viết phản ứng tráng bạc: vô nghiệm.
4. 30 giây
HCHO : x
CH3CHO : y
30x + 44y = 2,6 x = 0,050 CH3OH : 0,050 (mol)
4x + 2y = 0,25
y = 0,025 C2H5OH : 0,025 (mol)
CH3COOCH3 : a
CH3COOC2H5 : b
a + b = 0,04
a = 0,03
HX = 60%; HY = 40%.
74a + 88b = 3,10 b = 0,01
Câu 42:
1. Đánh giá
(i) X|c định được công thức phân tử của X, Y từ tỉ lệ khối lượng các nguyên tố.
(ii) Dùng tỉ lệ số mol phản ứng của hỗn hợp với NaOH để dự đo|n cấu tạo.
2. Lời giải
+ Tìm công thức phân tử
X, Y Cx Hy Oz
mC mH mO 14 1 8
:
:
=
: :
= 7 : 6 : 3 C7 H6O3
x : y : z =
12 1 16 12 1 16
Phân tử X, Y có 3 nguyên tử oxi và chỉ chứa hai nhóm chức nên X chứa chức phenol và
este, Y chứa chức phenol và axit.
+ X, Y tác dụng với KOH
80.0,112
Số mol KOH phản ứng =
: 2 = 0,08 (mol).
56
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
X: HCOO C6H4 OH
4,14
8
nKOH : n hh = 0,08 :
= 0,08 : 0,03 = 2; 3
3
Y: HO C6H4 COOH
138
HCOO C6H4 OH + 3KOH
HCOOK + KO C6H4 OK + 2H2O
3x
2x
Mol: x
HO C6H4 COOH + 2KOH
KO C6H4 COOK + 2H2O
Mol: y
2y
2
y
x + y = 0,03
x = 0,02 (mol)
3x + 2y = 0,08
y = 0,01 (mol)
Bảo toàn khối lượng: 4,14 + 0,16.56 = ? + 0,06.18 ? = 12,02 (gam) Đáp án C.
3. Sai lầm
(i) Không tính lượng KOH dư: 4,14 + 0,08.56 = ? + 0,06.18 ? = 8,62 (gam): Chọn B.
(ii) Đặt hệ số của H2O bằng 1: 4,14 + 0,16.56 = ? + 0,03.18 ? = 12,56 (gam): Chọn D.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
4. 30 giây
X, Y Cx Hy Oz
x:y:z=
14 1 8
X: HCOO C6H4 OH
: :
= 7 : 6 : 3 C7H6O3
12 1 16
Y: HO C6H4 COOH
m = 4,14 + 80.0,112 0,06.18 = 12,02 (gam).
Câu 43:
1. Đánh giá
(i) Cho X tác dụng với NaOH: nên viết theo phương trình ion rút gọn.
2. Lời giải
+ Sơ đồ phản ứng 1 (X tác dụng với dung dịch NaOH):
Na : x (mol)
Ba : y (mol) + NaOH
Al : z (mol)
1
Na + H2O
NaOH +
H2
2
0,5x
Mol: x x
Ba + 2H2O
Ba(OH)2 + H2
Mol: y
y y
3
Al + OH + H2O
AlO2 + H2
2
z
z
1,5z
Mol: z
2,464
= 0,11
0,5x + y + 1,5z =
Theo bài:
;
22,4
23x + 137y + 27z = 5,2
OH
AlO
Y : 2
Na
Ba2
: 0,02 + x + 2y z
:z
: 0,02 + x
:y
+ Sơ đồ phản ứng 2 (Cho Y tác dụng với 50 mL dung dịch HCl 2M):
OH–
+ H+
H2O
OH : 0,02 + x + 2y z
Mol: 0,02 + x + 2y – z
+ HCl
AlO2 : z
+
AlO2 + H + H2O
Al(OH)3
Na , Ba2
Mol: 2t
2
t
2t
Theo bài: (0,02 + x + 2y – z) + 2t = 0,10 x + 2y – z + 2t = 0,08.
+ Sơ đồ phản ứng 3 (Cho Y tác dụng với 75 mL dung dịch HCl 2M):
OH–
+ H+
H2O
Mol: 0,02 + x + 2y – z
AlO2 + H+ + H2O
Al(OH)3
Mol: z
z
z
Để thu được 3t mol kết tủa thì cần hòa tan đi (z –3t) mol Al(OH)3:
OH : 0,02 + x + 2y z
+ HCl
AlO2 : z
Na , Ba2
Al(OH)3 + 3H+
Al3+ + 2H2O
Mol: z–3t 3(z–3t)
Theo bài: (0,02 + x + 2y – z) + z + 3(z –3t) = 0,15 x + 2y + 3z – 9t = 0,13.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
x = 0,06 (mol); y = 0,02 (mol); z = 0,04 (mol); t = 0,01 (mol).
m(max) = mBaCO + m Al(OH) = 0,02.197 +0,04.78 = 7,06 (gam) Đáp án A.
3
3
3. Sai lầm
(i) Chỉ tính khối lượng kết tủa Al(OH)3, bỏ qua BaCO3.
4. 30 giây
Na : x
Ba : y + NaOH: 0,02
Al : z
1
3z
= 0,11
x+y+
2
2
23x + 137y + 27z = 5,2
OH : 0,02 + x + 2y z
Y AlO2 : z
+ H+
Na+ , Ba2+
nH+ (min) = nOH + n
0,10 = nOH + 1(2t)
11x + 22y 3z = 0,98
0,15 = nOH + 4n AlO 3(3t)
nH+ (max) = nOH + 4n AlO2 3n
2
x = 0,06; y = 0,02; z = 0,04 m = 197y + 78z = 7,06 (gam).
Câu 44:
1. Đánh giá
(i) Trước hết tìm V dựa vào tỉ khối và số mol CO2 (bằng với số mol kết tủa CaCO3).
(ii) Phản ứng nhiệt luyện không hoàn toàn: giải theo sơ đồ và bảo toàn electron.
2. Lời giải
Sơ đồ phản ứng 1:
Al
:x
X Fe3O4 : y
CuO : z
+
t0
CO
t0
Fe O + 4CO
3Fe + 4CO2
3 4
0
t
CuO +
CO
Cu
+
CO
2
Theo bài: 16(4y + z) = 0,21(27x + 232y + 80z) 5,67x 15,28y + 0,8z = 0.
CO2 + Ca(OH)2
Ca(OH)2 + H2O
Mol: 0,0375 0,0375
Tìm số mol khí trong Z theo qui tắc đường chéo:
nCO2
28 36
8 1 0,0375 (mol)
=
= = =
V = 0,0375.2.22,4 = 1,68 (L)
nCO
44 36
8 1 0,0375 (mol)
Sơ đồ phản ứng 2 (Hòa tan Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng):
Y
Al
Fe, Fe3O4 + H2SO4
Cu, CuO
x
Al2 (SO4 )3 : 2
3y
t0
Fe2 (SO4 )3 :
2
:z
CuSO4
+ SO2
+ H2O
Theo bài:
342.
x
3y
+ 400.
+ 160z = 3,4(27x + 232y + 80z) 79,2x 188,8y 112z = 0.
2
2
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
Bảo to{n electron cho sơ đồ:
X
x
Al2 (SO4 )3 : 2
Al
Al
3y
+ H2SO4
+ CO
Y Fe, Fe3O4
Fe2 (SO4 )3 :
+ SO2 + H2O
Fe3O4
+e (ne = 2nCO )
e (ne = 2nSO )
2
2
CuO
Cu, CuO
CuSO
:
z
4
ne = 3n Al + nFe3O4 + 2nCO = 2nSO2 3x + y + 2.0,0375 = 2.0,15 3x + y = 0,225.
5,67x 15,28y + 0,8z = 0
0,2
(mol); y = 0,025 (mol); z = 0,005 (mol).
79,2x 188,8y 112z = 0 x =
3
3x + y = 0,225
0,2
+ 232.0,025 + 80.0,005 = 8 (gam) Đáp án C.
3
3. Sai lầm
(i) Coi rằng phản ứng nhiệt luyện xảy ra hoàn toàn và viết 2 phương trình khử oxit.
4. 30 giây
m = 27.
Al
:x
X Fe3O4 : y
CuO : z
x
Al2 (SO4 )3 : 2
3y
Fe2 (SO4 )3 :
2
CuSO
:
z
4
16(4y + z) = 0,21(27x + 232y + 80z)
x
3y
+ 160z = 3,4(27x + 232y + 80z)
342. + 400.
2
2
3x + y + 2.0,0375 = 2.0,15
0,2
0,2
x =
; y = 0,025; z = 0,005 m = 27.
+ 232.0,025 + 80.0,005 = 8 (gam).
3
3
Câu 45:
1. Đánh giá
(i) Oxit bị khử bởi CO nên oxit là của kim loại trung bình, yếu.
(ii) Hỗn hợp X (gồm kim loại và oxit) + H2SO4 đặc, nóng tạo một muối duy nhất.
2. Lời giải
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
Mol: 0,025 0,025
0,025
nCO2 = 0,025 (mol) nCO (Y) = 0,025 (mol) V = 1,12 lít.
to
MxOy + yCO
xM
+ yCO2
0,025
0,025x
0,025
Mol: y
y
Bảo toàn khối lượng: m + 0,025.28 = 6,8 + 0,025.44 m = 7,2 (gam).
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
Sơ đồ phản ứng:
X
Mol:
t
+ H2SO4
M2 (SO4 )n + SO2 + H2O
0,175
0,075 0,175
O
Bảo toàn khối lượng:
6,8 + 0,175.98 = mM2 (SO4 )n + 0,075.64 + 0,175.18 mM2 (SO4 )n = 16 (gam).
mSO = 96.(0,175 0,075) = 9,6
4
Trong thành phần muối M2 (SO4 )n :
m
M = 16 9,6 = 6,4
2M
6,4
=
M = 32n n = 2, M = 64 (Cu).
96n 9,6
64x 6,4
x 2
m = 6,4
=
= Cu2O Đáp án B.
Trong oxit CuxOy : Cu
m
=
7,2
6
,4
=
0,8
16y
0,8
y
1
O
3. Sai lầm
(i) Coi kim loại có hóa trị không đổi và gọi công thức oxit là M2On.
(ii) Viết phương trình v{ cố gắng tìm số mol mỗi chất khi cho X tác dụng với H2SO4 đặc.
4. Giải nhanh
Ma + 16b = 6,8
Ma + 16b = 6,8
Ma = 6,4
M = 32n
M: a
X
ne = na = 2nSO2 + 2nO na = 0,15 + 2b
na = 0,2 na = 0,2
O : b
b = 0,025 b = 0,025
na
nH2SO4 = nnM2 (SO4 )n + nSO2
0,175 =
+ 0,075
2
n
0,1
2
n = 2, M = 64 (Cu), a = 0,1 (mol) Cu =
= Cu2O.
nO
0,025 + 0,025 1
Câu 46:
1. Đánh giá
(i) Một chất kết tủa thu được là Fe(OH)3: Y chỉ chứa muối Fe(III), có thể chứa axit dư.
2. Lời giải
+ Sơ đồ phản ứng 1:
X
Fe3 : x + 3y
:x
Fe
HNO3 : 0,40
H :
NO : a
+
Y
+
+ H2O
NO2 : b
Fe3O4 : y
H2SO4 : 0,04
NO3 : 0,34
SO2 : 0,04
4
1,344
= 0,06 (mol) nNO = nHNO (nNO + nNO ) = 0,4 0,06 = 0,34 (mol) .
a + b =
3
3
2
22,4
Bảo toàn electron: 3nFe + nFe O = 3nNO + nNO 3x + y = 3a + b.
3 4
2
+ Sơ đồ phản ứng 2 (Phần một tác dụng với NaOH):
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
3 x + 3y
Fe : 2
1 H :
Y
+ NaOH
2
NO : 0,17
23
SO4 : 0,02
Thầy Lê Đăng Khương
H+
+ OH
H2O
Mol: 0,06 0,06
3+
Fe + 3OH
Fe(OH)3
Mol:
0,06
0,02
Theo bài: nNaOH = nH + 3nFe(OH)3 nH = 0,2.0,6 3.0,02 = 0,06 (mol) nH (Y) = 0,12 (mol).
Y trung hòa điện nên: 3(x + 3y) + 1.0,12 = 1.0,34 + 2.0,04 x + 3y = 0,1 (mol)
56x + 232y = 7,2
x = 0,025 (mol)
;
x + 3y = 0,1
y = 0,025 (mol)
a + b = 0,06
a = 0,02 (mol)
3a + b = 0,1
b = 0,04 (mol)
+ Sơ đồ phản ứng 3 (Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư):
Fe3 : 0,05
1 H : 0,06
Y
2 NO3 : 0,17
SO2 : 0,02
4
H+ + OH
H2O
3+
Fe(OH)3
Fe + 3OH
2+
2
BaSO4
Ba + SO4
+ Ba(OH)2
m = mFe(OH) + mBaSO = 0,05.107 + 0,02.233 = 10,01 (gam) Đáp án C.
3
4
3. Sai lầm
(i) Phần một + NaOH: quên axit phản ứng trước, muối phản ứng sau tạo kết tủa.
(ii) Nhầm lẫn khi lấy số mol trong mỗi phần để gán cho cả dung dịch.
4. 30 giây
Fe : x
X
Fe3O4 : y
Fe3 : x + 3y
H : 0,12
Y
NO3 : 0,34
SO2 : 0,04
4
a = 0,02; b = 0,04
56x + 232y = 7,2 x = 0,025
;
x + 3y = 0,1
y = 0,025
a + b = 0,06
3a + b = 0,1
m = mFe(OH) + mBaSO = 0,05.107 + 0,02.233 = 10,01 (gam).
3
4
Câu 47:
1. Đánh giá
(i) Nhiều khả năng E chứa một axit đơn chức, không no (một nối đôi C=C) v{ một axit
no, hai chức.
2. Lời giải
(i) Trường hợp 1: E gồm một axit đơn chức (một nối đôi C=C) và một axit hai chức
+ E tác dụng với NaHCO3
RCOOH : a
R'(COOH)2 : b
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
RCOOH + NaHCO3
RCOONa + CO2 + H2O
Mol: a a
R'(COOH)2 + 2NaHCO3
R'(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O
Mol: b 2b
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
V
V
1 V
2(a + b) > (a + 2b) =
(a + b) >
.
22,4
22,4
2 22,4
+ Đốt cháy E bằng O2
nCO2
5 V
5 V 1 V 10
nCO2 =
<
: Hai axit đều chứa 3 cacbon.
C =
:
=
3 22,4
(a + b) 3 22,4 2 22,4
3
nCO2 = (a + 2b) =
:a
5
CH2 CH COOH
3a + 3b = (a + 2b) 4a = b.
HOOC CH2 COOH : b
3
+ Cho E tác dụng với NaOH
C2H3COOH + NaOH
C2H3COONa + H2O
CH (COOH) + 2NaOH
CH2 (COONa)2 + 2H2O
2
2
Khối lượng muối khan = 94.0,02 + 148.0,08 = 13,72 (gam) Đáp án D.
C2H3COOH : 0,02 (mol)
CH2 (COOH)2 : 0,08 (mol)
(ii) Trường hợp 2: E gồm hai axit đơn chức (một nối đôi C=C), đồng phân
E Cn H2n 2O2
n = nCO2 : nE =
5 V
3 22,4
V 5
:
= : Loại.
22,4 3
(iii) Trường hợp 3: E gồm hai axit no, hai chức, đồng phân
E Cn H2n 2O2
n = nCO2 : nE =
5 V 1 V 10
: Loại.
:
=
3 22,4 2 22,4
3
3. Sai lầm
(i) Chỉ xét v{o c|c trường hợp vô nghiệm và không biện luận công thức các axit dựa
trên số nguyên tử cacbon trung bình.
4. 30 giây
nCO2
RCOOH
: a a + b = 0,1
5V V 10 CH2 CH COOH
E
C=
<
:
=
nE
3
2
3
R'(COOH)2
HOOC CH2 COOH : b 4a = b
a = 0,02 (mol); b = 0,08 (mol) m = 94.0,02 + 148.0,08 = 13,72 (gam).
Câu 48:
1. Đánh giá
(i) Phân tử khối của axit (C nH2nO2) bằng ancol (CmH2m+2O) nên: 14n + 32 = 14m + 18
hay n + 1 = m (Axit chứa ít hơn ancol một nguyên tử cacbon).
2. Lời giải
+ X tác dụng với NaHCO3 (Chỉ axit phản ứng)
R COOH : a (mol)
R' OH : b (mol)
Theo bài: nCO2 =
1,792
= 0,08 (mol) a = 0,08 (mol).
22,4
+ Đốt cháy X bằng O2
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
R COOH + NaHCO3
R COONa + CO2 + H2O
Mol: a
a
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Số nguyên tử cacbon trung bình =
Thầy Lê Đăng Khương
nCO2
a+b
<
nCO2
a
=
0,22
= 2,75: Axit chứa 1 hoặc 2 cacbon.
0,08
Trường hợp 1:
HCOOH : a (mol) a = 0,08 (mol)
a = 0,08 (mol)
: Loại.
a + 2b = 0,22 (mol)
b = 0,07 (mol)
C2H5OH : b (mol)
Trường hợp 2:
a = 0,08 (mol)
CH3COOH : a (mol)
a = 0,08 (mol)
: Phù hợp.
2a + 3b = 0,22 (mol)
b = 0,02 (mol)
C3H7OH : b (mol)
+ Phản ứng este hóa
CH3COOC3H7 + H2O
CH3COOH + C3H7OH
Mol:
0,02.50% 0,01
m =0,01.102 = 1,02 (gam) Đáp án B.
3. Sai lầm
(i) Không biện luận công thức các axit dựa trên số nguyên tử cacbon trung bình.
(ii) Lấy giá trị hiệu suất nhân với số mol axit để tính số mol este.
4. 30 giây
nCO2
nCO2
CH COOH : 0,08
HCOOH : 0,08
0,22
= 2,75 (I)
; (II) 3
nX
naxit
0,08
C2H5OH : 0,07
C3H7OH : 0,02
meste = 0,02.50%.102 = 1,02 (gam).
C=
<
=
Câu 49:
1. Đánh giá
20,7
47,3
= 1,1500 (mol) > nCO2 =
= 1,075 (mol): Y là ancol no, hai chức.
18
44
(ii) Bảo to{n khối lượng: a = 47,3 + 20,7 1,35.32 = 24,8 (gam).
(i) nH O =
2
2. Lời giải
Gọi công thức: X = CnH2n–1COOH (n > 2); Z = CmH2m(OH)2 và T = (CnH2n–1COO)2CmH2m.
+ Sơ đồ phản ứng 1 (Đốt ch|y E):
Cn H2n 1COOH
:x
:y
Cm H2m (OH)2
(C H COO) C H : z
2 m 2m
n 2n 1
+
O2
CO2 : (n+1)x + my + (2n+m+2)z
t
H2O : nx + (m+1)y + (2n+m 1)z
0
Theo bài: nH2O nCO2 = 1,150 1,075 = 0,075 (mol) x + y 3z = 0,075 (mol).
Bảo to{n nguyên tố oxi: nO (E) + 2nO 2= 2n CO 2+ n H 2O
nO (E) = 2.1,075 + 1.1,150 2.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
30,24
= 0,600 2x + 2y + 4z = 0,600 (mol).
22,4
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
+ Sơ đồ phản ứng 2 (E t|c dụng với H2): Chỉ X v{ Z phản ứng
Ni, t 0
C H COOH
+ H2
CnH2n 1COOH
n 2n 1
0
Ni, t
(C H COO) C H + 2H
(CnH2n+1COO)2CmH2m
2 m 2m
2
n 2n 1
Theo bài: nH2 =
2,24
= 0,100 (mol) x + 2z = 0,100 (mol).
22,4
x + y 3z = 0,075
2x + 2y + 4z = 0,600 x = 0,050 (mol); y = 0,200 (mol); z = 0,025 (mol).
x + 2z = 0,100
nCO2 = (n+1).0,05 + m.0,2 + (2n+m+2).0,025 = 1,075 4n + 9m = 39.
4n + 9m = 39
m = 3 X: C3H5 COOH
m 2, n 2
n = 3
Y: C3H6 (OH)2
+ Sơ đồ phản ứng 3 (T tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH)
8
nNaOH + nKOH = x + 2z = 0,1 (mol); nNaOH : nKOH =
40
2,8
:
= 4 : 1 = 0,08 : 0,02 (mol).
56
C3H7COOH
:x
NaOH: 0,08 t0
:y +
C3H6 (OH)2
KOH : 0,02
(C H COO) C H : z
2 3 6
3 7
C3H7COONa: 0,08
+ C3H6 (OH)2 + H2O
C3H7COOK : 0,02
Tổng khối lượng muối khan = 110.0,08 + 126.0,02 = 11,32 (gam), hoặc bảo to{n khối
lượng: 0,05.88 + 216.0,025 + 0,08.40 + 0,02.56 – 0,025.76 – 0,05.18 = 11,32 (gam).
Đáp án C.
3. Sai lầm
(i) Gọi không đúng công thức cấu tạo tổng qu|t của c|c chất.
(ii) Quên trừ đi khối lượng ancol v{ nước khi tính khối lượng muối.
4. 30 giây
nH O nCO = x + y 3z = 0,075 x = 0,050
2
2
y = 0,200
nO (E) = 2x + 2y + 4z = 0,600
z = 0,025
nH2 = x + 2z = 0,100
24,8 + 0,1.2 + 0,08.40 + 0,02.56 0,225.76 0,05.18 = 11,32 (gam).
Cn H2n 1COOH
:x
:y
Cm H2m (OH)2
(C H COO) C H : z
2 m 2m
n 2n 1
Câu 50:
1. Đánh giá
(i) Glyxin và alanin đều là các amino axit no, phân tử có hai nhóm chức, ứng với công
thức chung CnH2n+1O2N.
(ii) Công thức của gốc amino axit trong peptit = (Cn H2n+1O2N) (H2O) = Cn H2n 1ON.
2. Lời giải
Trong phân tử peptit, chỉ có amino axit đầu tiên (còn nhóm –NH2) và amino axit cuối
cùng (còn nhóm –COOH) l{ chưa biến đổi hoàn toàn thành gốc amino axit.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
ĐỀ TỔNG DUYỆT – DỰ ĐOÁN 2016
Thầy Lê Đăng Khương
Nếu tách nguyên tử H (ở nhóm –NH2) và nhóm OH (trong nhóm –COOH) sẽ giải phóng
ra H2O (có số mol bằng số mol peptit), khi đó peptit chỉ chứa các gốc amino axit.
X : a (mol)
C H ON : b (mol)
Qui đổi:
= n 2n 1
: 3a (mol)
Y : 2a (mol)
H2O
+ Sơ đồ phản ứng (Đốt cháy hỗn hợp):
3n 1,5
2n 1
1
t0
O2
nCO2 +
H2O + N2
Cn H2n 1ON +
2
2
2
3n
1,5
2n
1
b
Mol: b
b nb
b
2
2
2
0,896
b
nN2 = 22,4 = 0,04 = 0,04
b = 0,08
2
5,04
3n 1,5
= 0,225
b = 0,225
n = 2,375
nO2 =
22,4
2
a = 0,005
2n 1
mCO + mH O = 11,33
2
2
44nb + 18(3a + 2 b) = 11,33
Hai peptit đều được tạo thành từ glyxin và alanin nên:
C2H5O2N : x (mol) x + y = 0,08
x = 0,05 (mol)
2x + 3y = 2,375(x + y)
y = 0,03 (mol)
C3H7O2N : y (mol)
+ X|c định công thức các peptit
X = (Gly)p (Ala)q : 0,005 (mol)
(p + q) + (h + k) = 8 + 2 = 10
p + q = 4
Y = (Gly)h (Ala)k : 0,010 (mol)
(p + q).0,005 + (h + k).0,01 = 0,08
h + k = 6
nGly = 0,005p + 0,01h = 0,05
p + 2h = 10 p = 2, q = 2
X = (Gly)2 (Ala)2
q + 2k = 6
h = 4, k = 2
Y = (Gly)4 (Ala)2
n Ala = 0,005q + 0,01k = 0,03
MY = 4.75 + 2.89 5.18 = 388 Đáp án C.
3. Sai lầm
(i) Lập công thức phân tử peptit ngay từ đầu: nhiều ẩn số, khó khăn khi tính to|n.
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG