Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện pác nặm, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM VĂN TỚI

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG CHO
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM VĂN TỚI

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG CHO
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN

THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày tháng 05năm 2017
Tác giả

Phạm Văn Tới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ii
LỜI CẢM ƠN
Đề tài này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường với
thực tiễn điều tra, phân tích cùng với sự hỗ trợ nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi

luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Tạ Thị Thanh Huyền, người đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cũng như
các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị
kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các bộ phận
tại xã Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn cũng như Sở Tài Chính tỉnh Bắc Kạn - nơi tôi
đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

Tác giả

Phạm Văn Tới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 3
5. Cấ u trúc của luâ ̣n văn .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ CÔNG CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO ............................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo ................. 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò quản lý đầu tư công cho XĐGN ................................. 6
1.1.3. Nội dung quản lý đầu tư công cho XĐGN............................................ 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý đầu tư công cho XĐGN ................ 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo ............ 18
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư công cho XĐGN trên thế giới ................. 18
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý đầu tư công cho XĐGN ở Việt Nam.................. 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý đầu tư công cho XĐGN tại huyện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iv
Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 25
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ......................................................................... 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27

2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27
2.3.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 30
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................... 32
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 33
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG CHO XOÁ
ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PÁC NẶM TỈNH
BẮC KẠN....................................................................................................... 37
3.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội huyện Pác Nặm tác động đến
quản lý đầu tư công cho XĐGN tại huyện ...................................................... 37
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 37
3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế- xã hội của huyện Pác Nặm ................. 38
3.2. Thực trạng quản lý đầu tư công cho XĐGN ở huyện Pác Nặm tỉnh
Bắc Kạn ........................................................................................................... 42
3.2.1. Quy trình quản lý đầu tư công cho XĐGN ở huyện Pác Nặm
tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................... 42
3.2.2. Thực trạng lập kế hoạch đầu tư công cho XĐGN ở huyện Pác Nặm
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 46
3.2.3. Phân bổ vốn đầu tư ở huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ............................ 52
3.2.4. Thực trạng tổ chức thực hiện các dự án đầu tư XĐGN tại huyện
Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn .................................................................................... 53
3.2.5. Thực trạng kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tư XĐGN ở
huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 62
3.2.6. Thực trạng nghiệm thu, bàn giao các chương trình, dự án đầu tư
cho xóa đói giảm nghèo ở huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn .............................. 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


v

3.2.7. Thực trạng quyết toán các chương trình, dự án đầu tư cho xóa đói
giảm nghèo ở huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn .................................................. 70
3.3. Hiệu quả đầu tư công cho XĐGN tại huyện Pác Nặm ............................ 73
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư công cho XĐGN
tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 80
3.4.1. Thể chế và chính sách cho công tác quản lý đầu tư công cho
XĐGN tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ........................................................ 80
3.4.2. Năng lực thực hiện các chương trình, dự án cho XĐGN tại huyện
Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn .................................................................................... 82
3.4.3. Đặc điểm người nghèo, sự tham gia của cộng đồng và người
nghèo vào quản lý đầu tư công XĐGN tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ..... 86
3.4.4. Sự lồng ghép và mức độ lồng ghép các chương trình XĐGN tại
huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 88
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công cho XĐGN tại huyện Pác
Nặm tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................... 89
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 89
3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 90
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 93
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
CÔNG CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN PÁC NẶM
TỈNH BẮC KẠN ........................................................................................... 95
4.1. Quan điểm, phương hướng quản lý đầu tư công cho XĐGN tại
huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 95
4.1.1. Quan điểm quản lý đầu tư công cho XĐGN tại huyện Pác Nặm
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 95
4.1.2. Phương hướng quản lý đầu tư công cho XĐGN tại huyện Pác Nặm
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 96
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công cho XĐGN tại huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................... 97
4.2.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về quản lý đầu tư công cho XĐGN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vi
tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ................................................................... 97
4.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động lên kế hoạch và phân bổ nguồn vốn
XĐGN tại huyện Pác Nặm ............................................................................ 100
4.2.3. Nâng cao quy trình thực hiện đầu tư công xây dựng cơ sở hạ tầng .... 102
4.2.4. Hoàn thiện quy trình thực hiện đầu tư công hỗ trợ sản xuất ............... 104
4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tư
công cho XDNG tại huyện Pắc Nặm ............................................................ 109
4.2.6. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng và người dân vào công tác
quản lý đầu tư công ....................................................................................... 111
4.2.7. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý chương trình XĐGN ............. 112
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 114
KẾT LUẬN .................................................................................................. 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 117
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBVC


:

Cán bộ viên chức

CTMT

:

Chương trình mục tiêu

GDP

:

Tổng thu nhập quốc nội

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KT-KT


:

Kinh tế - Kĩ thuật

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NSĐP

:

Ngân sách địa phương

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NSTƯ

:

Ngân sách Trung ương

QLDA


:

Quản lý dự án

Sở LĐ TB&XH

:

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

XĐGN


:

Xoá đói giảm nghèo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1:

Đơn vị hành chính, diện tích, dân số các xã, thuộc huyện
Pác Nặm tính đến năm 2016 .................................................. 38

Bảng 3.2:

Tình hình lao động và việc làm tại huyện Pác Nặm............... 39

Bảng 3.3:

Các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của huyện 3 năm qua .......... 40

Bảng 3.4:

Cơ cấu kinh tế của huyện Pác Nặm 3 năm qua (%) ............... 41


Bảng 3.5:

Cách thức xác định nhu cầu trong xây dựng kế hoạch đầu
tư cho các chương trình XĐGN tại huyện Pác Nặm, tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016 ............................................... 47

Bảng 3.6:

Căn cứ để xây dựng kế hoạch cho các chương trình giảm
nghèo của huyện Pác Nặm giai đoạn 2014-2016 ................... 48

Bảng 3.7:

Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về công tác lập kế
hoạch cho các chương trình XĐGN tại huyện Pác Nặm ........ 48

Bảng 3.8:

Tỷ lệ dự án XĐGN được phê duyệt tại huyện Pác Nặm
giai đoạn 2014-2016 ............................................................. 51

Bảng 3.9:

Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư cho XĐGN giai đoạn 20142016 tại huyện Pác Nặm ....................................................... 52

Bảng 3.10: Mức độ đáp ứng của nguồn vốn XĐGN so với nhu cầu
vốn của các xã thuộc huyện Pác Nặm ................................... 53
Bảng 3.11. Tỷ lệ kiểm soát chi vốn đầu tư công cho các chương trình
XĐGN tại KBNN huyện Pác Nặm - Bắc Kạn........................ 54
Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về quy trình phân bổ

vốn XĐGN tại huyện Pác Nặm ............................................. 55
Bảng 3.13: Tiến độ thực hiện của các dự án đầu tư XĐGN huyện Pác
Nặm giai đoạn 2014-2016 ..................................................... 60
Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về quy trình thực
hiện các chương trình XĐGN tại huyện Pác Nặm ................. 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ix
Bảng 3.15: Các sai phạm sau thanh tra, kiểm tra các dự án XĐGN tại
huyện Pác Nặm năm 2014-2016 ............................................ 63
Bảng 3.16: Tỷ lệ sai phạm của các dự án XĐGN tại huyện Pác Nặm
giai đoạn 2014-2016 ............................................................. 66
Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về quy trình kiểm
tra, giám sát các chương trình XĐGN tại huyện Pác Nặm ..... 67
Bảng 3.18: Kết quả nghiệm thu, bàn giao các dự án XĐGN tại huyện
Pác Nặm giai đoạn 2014-2016 .............................................. 69
Bảng 3.19: Quyết toán vốn đầu tư cho XĐGN tại huyện Pác Nặm-Bắc
Kạn giai đoạn 2014-2016 ...................................................... 71
Bảng 3.20: Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về quy nghiệm thu,
bàn giao, quyết toán các chương trình XĐGN tại huyện
Pác Nặm................................................................................ 72
Bảng 3.21: Kết quả một số chương trình XĐGN tại huyện Pác Nặm
giai đoạn 2014-2016 ............................................................. 74
Bảng 3.22: Hiệu quả đầu tư công cho phát triển nông nghiệp huyện
Pác Nặm giai đoạn 2014-2016 .............................................. 76
Bảng 3.23: Tình hình đói nghèo của huyện Pác Nặm sau khi thực hiện
chương trình XĐGN Nặm giai đoạn 2014-2016 .................... 77

Bảng 3.24: Tình hình lao động và việc làm sau khi thực hiện XĐGN
giao đoạn 2014-2016 ............................................................. 78
Bảng 3.25: Đánh giá của các hộ dân về hiệu quả của các chương trình
XĐGN tại huyện Pác Nặm .................................................... 79
Bảng 3.26: Đánh giá của các cán bộ quản lý các cấp về thể chế chính
sách cho công tác quản lý đầu tư công cho XĐGN tại huyện
Pác Nặm................................................................................. 80
Bảng 3.27: Trình độ công chức Ban quản lý dự án huyện Pác Nặm tính
đến tháng 12/2016 ................................................................. 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


x
Bảng 3.28: Trình độ, năng lực của các cán bộ huyện, xã, thôn tại Pác
Nặm tính đến tháng 12/2016 .................................................. 83
Bảng 3.29: Kết quả khảo sát về sự tham gia của người nghèo vào hoạt
động quản lý đầu tư công XĐGN tại huyện Pác Nặm............ 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý đầu tư công ..................................................... 12
Sơ đồ 3.1: Quy trình quản lý đầu tư công tại huyện Pác Nặm ...................... 43

Hình 3.1:

Biểu đồ so sánh dự toán về vốn cho các dự án XĐGN so với
thực tế tại huyện Pác Nặm giai đoạn 2014-2016 ......................... 49

Hình 3.2:

Số lượng hồ sơ XĐGN được phê duyệt trong 3 năm 20142016 tại huyện Pác Nặm .............................................................. 51

Hình 3.3:

Tỷ lệ quyết toán vốn đầu tư cho XĐGN tại huyện Pác NặmBắc Kạn giai đoạn 2014-2016 ..................................................... 72

Hình 3.4:

Đánh giá của các hộ dân về thủ tục để nhận ưu đãi từ các
chương trình XĐGN tại huyện Pác Nặm ..................................... 82

Hình 3.5:

Kết quả đánh giá về năng lực các chủ dự án và nhà thầu của
cán bộ quản lý dự án các cấp tại huyện Pác Nặm ........................ 85

Hình 3.6:

Tỷ lệ lồng ghép của các chương trình XĐGN tại huyện Pác
Nặm giai đoạn 2014-2016............................................................ 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư công là động lực chủ chốt cho sự tăng trưởng và phát triển của
quốc gia, dựng nên cơ sở hạ tầng xã hội, hỗ trợ hoạt động của tất cả các thành
phần kinh tế. Là một trong những chi tiêu quan trọng nhất của Chính phủ, với
mục đích tạo ra lợi ích trong tương lai, đầu tư công thường chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng đầu tư, chi tiêu của xã hội. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, với
mức độ phát triển và thể chế khác nhau, vai trò, lĩnh vực đầu tư công cũng
như chính sách quản lý hình thức đầu tư này có những đặc điểm riêng biệt.
Đầu tư công cho XĐGN là một hợp phần trong các hợp phần của đầu tư công
ở mỗi quốc gia. Đó là nhiệm vụ quan trọng ở hầu hết các quốc gia, đặc biệt là
các nước đang phát triển và chậm phát triển. Việc triển khai triển khai đầu tư
công cho XĐGN tại mỗi quốc gia tuy có khác nhau về cách thức quản lý, hình
thức thực hiện, quy mô đầu tư,… tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện từng
nước, nhưng họ đều có mục tiêu chung nhằm xóa đói giảm nghèo.
Trong những năm gần đây, Đảng và nhà nước đã có nhiều sự quan tâm
đặc biệt tới đầu tư công với mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên khắp các huyện
nghèo trên cả nước. Cụ thể, là hàng loạt các chính sách về đầu tư công được
thực hiện thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia như: chương trình
135, Nghị quyết 30a của Chính phủ về Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
ở 62 huyện nghèo; trước đây có chương trình 134 có các nội dung về xây
dựng giao thông, thủy lợi, trường lợp học, y tế, các nguồn vốn ODA về xây
dựng nôn thôn mới… Đầu tư công cho công tác xóa đói giảm nghèo đóng vai
trò quan trọng, là đòn bẩy, tạo cơ hội và điều kiện thúc đẩy kinh tế hộ nghèo
vươn lên thoát nghèo. Nhưng vấn đề về quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm
nghèo trong cả nước nhìn chung chưa đạt được những mục tiêu, yêu cầu đề

ra, hiệu quả còn thấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


2
Huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn,
có tỷ lệ hộ nghèo có giảm nhưng vẫn ở mức cao năm 2015 là 20,56%, thu
ngân sách hàng năm còn hạn hẹp dao động từ 10 đến 13 tỷ đồng, chủ yếu là
ngân sách cấp trên cấp bổ sung cho các hoạt động kinh tế - xã hội tại địa
phương. Là huyện được chia tách bởi huyện Ba Bể vào năm 2003 với 10 xã
vùng cao nằm trong diện xã nghèo và xã đặc biệt khó khăn, đến nay vẫn chưa
xã nào thoát khỏi xã đặc biệt khó khăn. Hệ thống kết cấu hạ tầng cơ sở: giao
thông, điện, y tế, trường học,.. tuy có được xây dựng mới và tăng thêm về số
lượng nhưng vẫn còn thấp kém, lạc hậu, dân số chủ yếu là đồng bào dân tộc
thiểu số chiếm tới gần 100% dân số huyện.
Công tác quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo trên địa bàn
huyện Pác Nặm trong những năm qua đã đạt được những kết quả khả quan, có
nhiều tiến bộ, cụ thể như: nhiều công trình giao thông nông thôn được xây
dựng, kiên cố hóa kênh mương, xây dựng mới trường lớp học, hỗ trợ vay vốn,
tạo việc làm cho nhiều hộ dân…Song nhìn chung công tác quản lý đầu tư
công cho XĐNG trên địa bàn vẫn còn nhiều tồn tại hạn chế trong hầu hết các
khâu: từ xây dựng kế hoạch, phê duyệt nhu cầu đầu tư, phân bổ nguồn vốn,
thực hiện đầu tư, kiểm tra, giám sát, thanh quyết toán.… những tồn tại hạn
chế đó là những rào cản lớn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách
nhà nước trong hoạt động xóa đói giảm nghèo, cần có những giải pháp chiến
lược để khắc phục, thay đổi một cách căn bản.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý đầu tư công cho xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Pác

Nặm, tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân những tồn tại, yếu
kém trong quản lý đầu tư công cho XĐGN, trên cơ sở đó đề xuất các giải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


3
pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư công cho XĐGN trên địa bàn huyện
Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu
tư công cho XĐGN.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý đầu tư công cho
XĐGN tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý đầu tư công cho
XĐGN tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu là thực trạng công tác quản lý đầu tư công cho
XĐGN. Cụ thể, là công tác quản lý đầu tư của Nhà nước, quản lý dự án đầu tư
của các chủ đầu tư và các hộ dân được hưởng lợi từ các chương trình, dự án
đầu tư công cho xóa đói, giảm nghèo tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng về quản lý đầu tư công

cho XĐGN trên địa bàn huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn từ năm 2014 đến năm
2016. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư công cho XĐGN ở
huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: công tác quản lý đầu tư công cho XĐNG trên
địa bàn huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn: công tác xây dựng kế hoạch, phê duyệt
nhu cầu đầu tư, phân bổ nguồn vốn, thực hiện đầu tư, kiểm tra, giám sát,
thanh quyết toán vốn đầu tư.
4. Đóng góp mới của đề tài
Phân tích đánh giá toàn diện vấn đề quản lý các chương trình đầu tư công
cho xóa đói giảm trên địa bàn huyện Pác Nặm, một huyện nghèo tại tỉnh Bắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


4
Kạn được nhà nước đầu tư NSNN để XĐGN, từ đó đánh giá những tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế đó. Trên cơ sở đó đề ra những phương
hướng, giải pháp khắc phục nhằm quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn các chương
trình đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý,
đặc biệt là các công chức lãnh đạo thuộc ngành Tài chính, Kho bạc, Kế hoạch
đầu tư, Ban quản lý dự án và các cấp lãnh đạo cấp địa phương đối với lĩnh
vực có liên quan trong việc hoạch định chủ trương, chính sách về đầu tư của
Nhà nước, của địa phương để thúc đẩy và phát triển kinh tế xã hội.
5. Cấ u trúc của luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý đầ u tư công cho xóa đói
giảm nghèo
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu

Chương 3. Thực tra ̣ng quản lý đầ u tư công cho XĐGN ở huyện Pác
Nặm tỉnh Bắc Kạn
Chương 4. Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công cho XĐGN ở
huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ CÔNG CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Đầu tư công, quản lý đầu tư công
- Đầu tư công: đầu tư công là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng
do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư
phát triển của các doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
Đầu tư công là các khoản đầu tư từ NSNN, đóng một vai trò quan trọng
trong việc hướng dẫn và thu hút đầu tư của các nguồn vốn khác nhau nhằm
đạt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, xoá đói giảm nghèo theo mục tiêu và
định hướng mà Chính phủ đã đề ra (Quốc Hội, 2014, Luật Đầu tư công)
Đầu tư công thúc đẩy cho tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội,
mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng, đặc biệt là đối với người nghèo. Đầu tư
công có được xác định từ các nguồn sau:
+ Đầu tư từ NSNN được thực hiện qua phân cấp trừ Trung tương xuống
tỉnh, huyện, xã.

+ Đầu tư theo các chương trình mục tiêu quốc gia theo các giai đoạn:
trung hạn, dài hạn, thường từ 3-5 năm.
+ Đầu tư thông qua hình thức vay vốn tín dụng có sự ưu đãi về lại xuất
hoặc lãi xuất 0%
+ Đầu tư và các doanh nghiệp Nhà nước có vốn Nhà nước trên 50%
- Quản lý đầu tư công: ta có thể hiểu quản lý đầu tư công (Public
Investment Management - PIM) là một hệ thống tổng thể, bắt đầu từ việc hình
thành những định hướng lớn trong chính sách đầu tư công cho đến việc thẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


6
định, lựa chọn, lập ngân sách, thực thi, và đánh giá các dự án đầu tư cụ thể,
với mục đích là đảm bảo hiệu quả và hiệu lực của đầu tư công, qua đó đạt
được mục tiêu tăng trưởng và phát triển chung của nền kinh tế (Vũ Thành Tự
Anh, 2013, Quản lý và phân cấp quản lý đầu tư công).
* Quản lý đầu tư công cho XĐGN
Có thể hiểu Quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo: là một phần
hay một lĩnh vực trong quản lý đầu tư công. Thực chất nó là việc quản lý
đầu tư, thực hiện các chương trình, dự án cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo
của một quốc gia, một địa phương hay một vùng miền (Quốc Hội, 2014,
Luật Đầu tư công).
Một số chương trình dự án cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo như:
chương trình 135, Nghị quyết 30a của Chính phủ về Hỗ trợ giảm nghèo nhanh
và bền vững ở 62 huyện nghèo; chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;
trước đây có chương trình 134 có các nội dung về xây dựng giao thông, thủy
lợi, trường lợp học, y tế,…
1.1.2. Đặc điểm, vai trò quản lý đầu tư công cho XĐGN

1.1.2.1. Đặc điểm quản lý đầu tư công cho XĐGN
Thực hiện các chính sách của Nhà nước cho mục tiêu xóa đói giảm
nghèo: Chính sách xoá đói giảm nghèo là tổng thể các quan điểm, tư tưởng,
các giải pháp và công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể
kinh tế xã hội nhằm giải quyết vấn đề nghèo đói, thực hiện mục tiêu xoá đói
giảm nghèo, từ đó xây dựng một xã hội giầu đẹp. Mục tiêu của chính sách xoá
đói giảm nghèo cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở nước ta, giảm bớt
khoảng cách giầu nghèo trong xã hội, nhằm mục tiêu tổng quát xây dựng một
đất nước dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. Đối
tượng là đồng bào các dân tộc thiểu số ở nước ta, những vùng sâu vùng xa nơi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


7
mà cuộc sống còn nhiều khó khăn và có cuộc sống cách biệt với đời sống kinh
tế xã hội của cả nước.
Những chủ trương, chính sách xoá đói giảm nghèo cho đồng bào các
dân tộc thiểu số ở nước ta hiện nay: Chương trình phát triển nông thôn, thuỷ
lợi, giao thông; Chương trình định canh định cư; Chương trình tư vấn, dịch
vụ, chuyển giao khoa học công nghệ; Chương trình giải quyết việc làm;
Chương trình tín dụng; Chương trình giáo dục y tế với mục tiêu xoá đói giảm
nghèo; Chương trình giáo dục; Chương trình y tế; Chương trình hỗ trợ dân tộc
đặc biệt khó khăn; Chương trình bảo vệ môi trường.
Đầu tư công vào những khu vực mà tư nhân không có khả năng hoặc tư
nhân không muốn đầu tư vì không đem lại lợi nhuận, lợi ích cho họ. Các
doanh nghiệp hay nhà đầu tư tư nhân khi đầu tư vào bất cứ một công trình hay
khu vực nào điều đầu tiên họ đều tính đến đó là lợi nhuận. Nơi nào mà đầu tư
không có lợi nhuận thì họ nhất thiết không dại gì mà bỏ vốn ra đầu tư, đó là

nguyên tắc không thể nào thay đổi. Vấn đề đầu tư công cho mục đích xóa đói
giảm nghèo thực hiện vấn đề an sinh xã hội thì chỉ có Nhà nước mới thực hiện
ở hầu hết các quốc gia, mà chỉ Nhà nước mới làm điều đó, tư nhân họ không
làm, đó cũng là vấn đề của mỗi quốc gia.
Người thực hiện quản lý đầu tư công cho XĐGN là cán bộ công chức,
viên chức Nhà nước. Việc này là đương nhiên, bởi lẽ, nhà nước là nhà đầu tư,
hệ thống bộ máy quản lý nhà nước được thiết lập từ trung ương cho đến địa
phương, Nhà nước sử dụng cán bộ trong bộ máy của mình để thực hiện các
mục tiêu xóa đói giảm nghèo, giảm khoảng cách giữa người giàu và người
nghèo ở những vùng khó khăn, giúp đỡ bộ phận dân nghèo vương lên thoát
nghèo. Việc quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo của Nhà nước được
thực hiện theo phân cấp rõ ràng, cụ thể.
Việc quản lý đầu tư, thực hiện đầu tư phải thực hiện theo đúng hướng
dẫn của cơ quan cấp trên, các văn bản quy định hiện hành. Khi nhà nước
thực hiện một chương trình đầu tư cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo thì trước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


8
khi thưc hiện đều ra các văn bản hướng dẫn để các địa phương có cơ sở thực
hiện theo đúng mục tiêu Nhà nước đã định, nhằm phát huy hiệu quả quản lý
và thực hiện chương trình mục tiêu đó.
Thường là các chương trình, dự án mang tầm quốc gia nhằm thực hiện
mục tiêu xóa đói giảm nghèo cho các khu vực, địa bàn có kinh tế - xã hội kém
phát triển, các khu vực giáp biên có đồng bào dân tộc thiểu số. Ở nước ta,
người nghèo chiếm tỷ lệ cao là đồng bào các dân tộc sinh sống ở các miền núi
cao, hải đảo, nơi có trình độ dân trí thấp. Các địa phương, các tỉnh có các
huyện nghèo thường có nguồn thu thấp, đa phần không tự đảm bảo được kinh

phí hoạt động của Bộ máy Nhà nước ở địa phương mà chủ yếu dựa vào bổ
sung cân đối từ Trung ương. Việc đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo chỉ có
thể là các chương trình mục tiêu, dự án từ Trung ương, mang tầm quốc gia để
thực hiện chung cho các địa phương trong cả nước.
Tỷ trọng đầu tư lớn trong tổng các nguồn lực cho mục tiêu xóa đói
giảm nghèo. Điều đó có nghĩa nguồn kinh phí của Nhà nước bỏ ra có tỷ trọng
lớn nhất cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo, mặc dù có sự huy động đóng góp
từ các nguồn lực khác như: huy động đóng góp của nhân dân, vận động các
doanh nghiệp, nhà tài trợ.
Việc thực hiện đầu tư nhiều khi gặp khó khăn do cơ chế, chính sách áp
dụng chung, không cụ thể. Thời gian triển khai thực hiện dài do phải trải qua
nhiều bước, quy trình thủ tục hành chính phức tạp. Các chương trình mục tiêu
quốc gia nhằm mục đích xóa đói giảm nghèo từ trước đến nay khi triển khai
tại các địa phương gặp không ít những khó khăn, vướng mắc. Một phần do cơ
chế chính sách chung, áp dụng chung trong khi tại mỗi địa phương lại có
những đặc thù riêng, chính sách thì do cơ quan ở Trung ương ban hành, đôi
khi không lường hết được các vấn đề, chỉ khi thực hiện mới nẩy sinh.
1.1.2.2. Vai trò quản lý đầu tư công cho XĐGN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


9
Đầu tư công có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội,
giải quyết các vấn đề về lao động, việc làm, ổn định cuộc sống cho người dân,
vấn đề về trật tự an ninh - quốc phòng. Cơ sở hạ tầng là đối tượng chính của
đầu tư công, là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh
tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện
chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng được diễn ra

bình thường, liên tục. Có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới
có điều kiện để tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững. Mức độ phát triển
của cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng đến trình độ phát triển của đất nước, có tác
động tích cực đến tăng trưởng kinh tế và công tác xoá đói giảm nghèo. Đói
nghèo là nguồn gốc của các vấn đề xã hội, an ninh, quốc phòng. Nếu giải
quyết tốt việc đó ở mỗi quốc gia thì đồng thời cũng giải quyết được nhiều các
vấn đề về an ninh, chính trị, quốc phòng.
Đóng vai trò tạo nền tảng vật chất, cơ sở hạ tầng quan trọng, là "đòn
bẩy" đối với một số ngành và vùng trọng điểm. Thông qua các chương trình,
dự án đầu tư công của Nhà nước mà tại các địa phương có số cơ sở hạ tầng,
cơ sở vật chất tăng lên về số lượng và cả chất lượng. Cũng chính từ đó, đã tạo
ra đòn bẩy thúc đẩy kinh tế tại một số vùng, miền biết tận dụng để phát triển
một số ngành, nghề có ưu thế. Nếu không có đầu tư công của Nhà nước thì
ngành, nghề đó khó có thể phát triển.
Giải quyết vấn đề an ninh xã hội, tạo cơ hội và điều kiện cho những
người nghèo vươn lên thoát nghèo. Thông qua các chương trình đầu tư công
của Nhà nước mà những người dân nghèo có điều kiện vươn lên thoát nghèo,
tạo thêm được công ăn việc làm, ổn định và đảm bảo đời sống nhân dân, giải
quyết được phần nào vấn đề an sinh, xã hội.
Nâng cao nhận thức của người dân trong công tác xóa đói giảm nghèo,
thể hiện vai trò, trách nhiệm của Nhà nước đối với xã hội. Nhưng chính sách
của Nhà nước đối với người nghèo, qua các chương trình dự án thực hiện mục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


10
tiêu giảm nghèo đã góp phần không nhỏ trong việc nâng cao nhận thức của
người dân trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Việc Nhà nước thực hiện đầu

tư công để xây dựng các cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho người nghèo vươn
lên thoát nghèo, bên cạnh đó thì việc nâng cao nhận thức còn là vấn đề quan
trọng hơn. Bởi lẽ Nhà nước không thể chu cấp mãi, không thể lo cho mãi
được mà mỗi người dân cần có sự nhận thức rõ ràng, đúng đắn để thúc đẩy
kinh tế gia đình, ổn định cuộc sống, vươn lên làm giàu, thoát nghèo. Mục tiêu
xóa đói giảm nghèo là trách nhiệm của Nhà nước và cũng là trách nhiệm của
mỗi cá nhân trong xã hội.
Thể hiện công cụ quản lý của Nhà nước không thể thiếu để giải quyết
các vấn đề mang tầm quốc gia và việc sử dụng công cụ đó nhằm đạt được
mục tiêu đề ra. Một trong những công cụ của Nhà nước trong việc thúc đẩy
kinh tế đó là các chính sách về kinh tế, trong đó có các chính sách về đầu tư
công cho xóa đói giảm nghèo. Đối với các nước đang phát triển thậm chí các
nước đã phát triển thì vẫn còn ở đâu đó, một bộ phận dân nghèo cần có sự
giúp đỡ của Nhà nước để giúp họ ổn định cuộc sống.
1.1.3. Nội dung quản lý đầu tư công cho XĐGN
1.1.3.1. Quy trình quản lý đầu tư công cho XĐGN
Nguồn kinh phí thực hiện đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo được
phân thành 02 nguồn: nguồn kinh phí sự nghiệp và nguồn kinh phí đầu tư
XDCB. Nguồn kinh phí sự nghiệp có mức phân bổ thấp, thủ tục đơn giản, chủ
yếu Hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập, chính sách giáo dục, đào tạo,
dạy nghề, nâng cao dân trí. Nguồn kinh phí đầu tư thực hiện đầu tư các công
trình hạ tầng cơ sở thiết yếu có nguồn vốn lớn (gồm cả kinh phí sửa chữa,
nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng các công trình đã được đầu tư) ở tất cả các xã
trên địa bàn huyện. Các công trình, dự án thực hiện từ nguồn vốn này phải
thực hiện theo trình tự, quy trình phức tạp, nhiều giai đoạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



11
Quy trình thực hiện quản lý đầu tư công cho xóa đói giảm nghèo được
thực hiện tương ứng đối với mỗi chương trình theo các văn bản sau:
Nghị quyết số 30A/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ:Về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầ u tư xây dựng công triǹ h;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành;
Thông tư liên lịch số 05/TTLT ngày 18/11/2013 về hướng dẫn thực hiện
trương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Thông tư số 22/2015/TT-BTC ngày 12/02/2015 của Bộ Tài chính về việc
quy định quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư trên địa bàn các huyện nghèo và các huyện nghèo có tỷ lệ hộ nghèo cao.
Cơ bản có thể tóm tắt theo các bước sau qua Sơ đồ:
1. Lập kế hoạch đầu tư
2. Phân bổ vốn
3. Thực hiện đầu tư
4. Kiểm tra, giám sát
5. Nghiệm thu, bàn giao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

6. Báo cáo Quyết toán

7. Thẩm tra quyết toán


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


12

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý đầu tư công
(Nguồn: Thông tư liên tịch: 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
ngày 18/11/2013)
1.1.3.2. Lập kế hoạch đầu tư công cho XĐGN
a) Lập kế hoạch:
Quý II hàng năm, UBND xã căn cứ danh mục các công trình được đầu
tư và danh mục công trình trong kế hoạch tổng thể, thông báo và tổ chức lấy ý
kiến tham gia của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội để rà soát danh
mục, địa điểm, mức vốn (vốn NSTƯ, NSĐP, huy động), quy mô công trình;
sắp xếp thứ tự ưu tiên, xác định công trình cụ thể vào kế hoạch thực hiện năm
sau, tổng hợp thông qua thường trực Hội đồng nhân dân xã (nơi có tổ chức
Hội đồng nhân dân), trình UBND huyện phê duyệt.
Phòng Tài chính - kế hoạch huyện tổng hợp nhu cầu và lập danh mục các
công trình dự án trên địa bàn toàn huyện trình UBND huyện xem xét, phê duyệt.
Ủy ban nhân dân các huyện nghèo căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, cơ
chế chính sách, định mức, tiêu chuẩn của Nhà nước để xây dựng Đề án hỗ trợ
giảm nghèo bền vững trên địa bàn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ đạo
xây dựng kế hoạch hàng năm, tổng hợp nhu cầu từ dưới lên, sắp xếp theo thứ
tự ưu tiên, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; chỉ đạo và phê duyệt kế
hoạch hàng năm của cấp xã.
- Căn cứ danh mục công trình đã được UBND huyện phê duyệt, chủ
đầu tư tổ chức lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình, kèm theo kế
hoạch đấu thầu trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
b) Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


×