Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN TOÁN Bài TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.46 KB, 6 trang )

NHÓM 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Khoa Sư Phạm
----------*-----------

SV: Châu Thị Kim Thuyền
MSSV: B1200068
GV: Dương Hữu Tòng

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN

Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.

MỤC TIÊU

- Kiến thức: Giúp HS nhận biết dạng và biết các bước giải bài toán: “Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Kĩ năng : Thực hành giải toán: giải được dạng toán: “ Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó”
- Thái độ: Biết cẩn thận trong tính toán, yêu thích môn học
I.
II.



ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bài powerpoint soạn sẵn, SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học
- Lớp phó văn thể bắt giọng
cho lớp hát

1. Ổn định lớp: Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Giới thiệu tỉ số”

- Một HS trả lời

+Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập
về nhà số 1 trong SGK.
+ Giáo viên nhận xét, cho điểm

- Một vài HS nhận xét
- 2 HS thực hiện:
a)

2
3

b)


7
4

c) 3

d)

4
10


3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài mới :
- GV liên hệ kiến thức cũ để dạy bài
mới, GV nói: “ Ở những tiết học toán
trước các em đã được học cách tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
và trong chương 5 các em sẽ được học
về tỉ số. Hôm nay Cô sẽ giới thiệu cho
các em cách tìm hai số mới đó chính
là tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó. Mời các em đến với bài học
hôm nay : “ Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó”.
- GV nói HS giở SGK trang 147, chiếu
tựa bài lên bảng và gọi 2 HS nhắc lại.
- GV nói HS ghi tựa bài mới vào vở
b. Các hoạt động dạy học:
►Hoạt động 1: Hướng dẫn HS

giải các bài toán :
Bài toán 1:
- GV chiếu bài toán 1 lên bảng
- GV gọi 2 HS đọc đề toán

- HS lắng nghe

- 2 HS đứng dậy nhắc lại tựa
bài
- HS ghi tựa bài vào vở

- HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc đề toán

* GV hướng dẫn HS phân tích đề
toán:
GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì và bài toán yêu
cầu gì?
+ GV gọi 1 HS trả lời và 1 HS nhận
xét.
- GV nhận xét: Bài toán cho biết
tổng và tỉ số của hai số và bài
toán yêu cầu tìm 2 số đó. Các em
lưu ý, bài toán mà đề bài cho biết
trước tổng và tỉ số của 2 số thì
đây là đặc điểm để chúng ta nhận

- Bài toán cho biết tổng 2 số
là 96, tỉ số của 2 số là


3
.
5

Bài toán yêu cầu tìm 2 số
đó
- HS lắng nghe


dạng dạng toán : “Tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó”
* GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ :
GV hỏi:
+ Dựa vào tỉ số của 2 số, ta thấy số bé
chiếm mấy phần và số lớn chiếm mấy
phần? Nhìn vào đâu mà em biết điều
đó?

- Số bé chiếm 3 phần, số lớn
chiếm 5 phần. Nhìn vào tỉ
số

+ GV gọi 1 HS tóm tắt bài toán bằng
sơ đồ đoạn thẳng

- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
vào giấy nháp

+ Gọi 1 HS nhận xét

+ GV chốt lại sơ đồ của đúng:

Số bé:
Số lớn:

- 1 HS nhận xét
96

* Hướng dẫn học sinh giải bài toán:
+ Dựa vào sơ đồ, tổng hai số là 96
tương ứng tất cả bao nhiêu phần bằng
nhau?

- Tổng 2 số là 96 tương ứng
với 8 phần bằng nhau

+ Làm thế nào để được 8 phần bằng
nhau?

- Ta đếm hoặc thực hiện phép
cộng: 3 + 5 = 8

Theo sơ đồ ta có
+ Số bé có 3 phần bằng nhau vậy để
tìm số bé ta làm thế nào?
+ Tìm số lớn như thế nào? Có cách
tính nào khác nữa không?

- Ta sẽ lấy tổng của hai số chia
cho tổng số phần bằng nhau

sau đó nhân với số phần mà
số bé có: 96 : 8 x 3 = 36
- Ta cũng làm tương tự số bé,
lấy tổng hai số chia cho
tổng số phần bằng nhau sau
đó nhân cho số phần bằng
nhau của số lớn:
96 : 8 x 5=60
Hoặc lấy: 96 – 36 = 60


Bài toán 2:
- GV Chiếu bài toán 2 lên bảng
* GV hướng dẫn HS phân tích đề
toán:
- Gọi HS đọc đề toán
- Gọi học sinh phân tích đề và GV hỏi
học sinh bài toán thuộc dạng gì? Vì
sao em biết?
* GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ :
- Số vở của Minh là mấy phần? Số vở
của Khôi là mấy phần?
- GV chốt lại sơ đồ đúng:

- HS đọc đề toán. Bài toán
thuộc dạng toán : “Tìm hai
số khi tổng và tỉ số của hai
số đó”. Dựa vào tỉ số mà
em biết điều đó.
- Số vở của Minh chiếm 2

phần, số vở của Khôi chiếm
3 phần

Sơ đồ tóm tắt:
Minh:
Khôi:

25 quyển

GV cho HS thảo luận nhóm đôi trong
thời gian 4 phút để tìm ra các bước
giải bài toán

- 1 HS lên bảng giải bài toán,
các bạn còn lại chú ý theo
dõi
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số quyển vở của Minh:
25 : 5 x 2 =10 (quyển vở)
Số quyển vở của Khôi là:
25 : 5 x 3 – 10= 15(quyển vở)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở
Khôi: 15 quyển vở

GV gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn

- 1 HS nhận xét


GV nói sau khi tìm hiểu hai bài toán
- HS trả lời:
bạn nào có thể rút ra được các bước Các bước giải bài toán
giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và + Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt
tỉ số của hai số đó?
+ Bước 2: Tính tổng số phần
bằng nhau bằng cách lấy tỉ số
bài toán cộng lại với nhau
+ Bước 3: Tìm số bé ta lấy tổng


GV nhận xét và chốt lại các bước giải

của hai số chia cho tổng số phần
bằng nhau, sau đó nhân với số
phần mà số bé có.
+ Bước 4: Tìm số lớn ta làm
tương tự như số bé hoặc lấy tổng
của hai số trừ đi số bé vừa tìm
được.

►Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc bài tập 1
+Gọi HS phân tích đề và nhận dạng + HS thực hiện theo các yêu cầu
bài toán
của GV
- Gọi HS nêu lại các bước giải bài - Một HS nhắc lại các bước giải
bài toán
toán.
- Gọi HS vẽ sơ đồ tóm tắt và giải bài

- Một HS lên bảng vẽ sơ đồ
toán
- Vài HS khác nhận xét
Tóm tắt: ?
- Một HS lên bảng làm, cả lớp
Số bé:
Số lớn:
333 làm vào vở. Hai bạn nhận xét bài
của bạn
?

- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa, tuyên
dương
Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi :
“Ai nhanh hơn”
- GV gọi HS đọc đề toán
- GV chia lớp ra làm 2 đội, đội A và
đội B, 2 đội sẽ thảo luận đội nào tìm ra - HS lắng nghe.
được bài giải nhanh và đưa ra đáp án - HS thực hiện theo sự hướng
dẫn của GV
đúng trước sẽ là đội chiến thắng.
- GV chọn ra 2 bạn làm ban gián khảo
theo dõi và chấm điểm cho 2 đội
- Tiêu chí cho đội thắng cuộc:
+ Giải đầy đủ các bước và đáp án
chính xác


+ Thời gian nhanh nhất
+ Trình bày đẹp, rõ ràng

- GV tuyên dương đội thắng cuộc
c. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài
toán
- Dặn dò HS nhớ làm bài tập GV dặn
dò HS xem trước bài mới để chuẩn bị
cho bài học sau
- Nhận xét tiết học

+ HS nhắc lại các bước giải bài
toán
+ HS chú ý lắng nghe



×