Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KẾ HOẠCH Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý giáo viên mầm non Năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.65 KB, 19 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG MG THẠNH LỢI

Số: 63 /KH- MGTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thạnh Lợi, ngày 13 tháng 10 năm 2014

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên mầm non
Năm học 2014-2015

Căn cứ Kế hoạch số 76/KH-SGDĐT.GDTXCN ngày 03/12/2013 của Sở
Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch Bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý và
giáo viên Mầm non giai đoạn 2013-2015;
Căn cứ Kế hoạch số 807/KH-PGDĐT.NV ngày 29/9/2014 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo về bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên
mầm non năm học 2014-2015;
Trường Mẫu Giáo Thạnh Lợi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non năm học 2014-2015 với nội dung sau:
I. Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
1. Giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về
chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp,
phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu
cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu
cầu phát triển giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo
dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự
đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động


tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của Phòng Giáo dục và Đào tạo;
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
II. Đối tượng bồi dưỡng
Cán bộ quản lí , giáo viên đang giảng dạy trong cơ quan trường MG
Thạnh Lợi.
III. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc:
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Theo tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lí giáo viên mầm non
năm học 2014-2015 của Bộ GD&ĐT.
STT

Yêu cầu bồi
dưỡng



đun

Tên và nội dung
mô đun

Mục tiêu bồi
dưỡng

Phân phối thời gian
(Đơn vị tính: tiết học)
Tự
Tập trung
học


Thực

Thời gian
học


thuyết

1

Hướng dẫn
thực hiện
Thông tư
26/2012/
TT/BGDĐT
ban hành
Qui chế
BDTX giáo
viên mầm
non, tiểu
học, phổ
thông và
giáo dục
thường
xuyên ngày
10/07/2012
của Bộ
Giáo dục và
Đào tạo;


Công tác
phổ cập
giáo dục
mầm non
cho trẻ em
5 tuổi;
2

MN1

MN2

- Hướng dẫn thực
hiện Thông tư
26/2012/TT/
BGDĐT ban hành
Qui chế BDTX
giáo viên mầm
non, tiểu học, phổ
thông và giáo dục
thường xuyên
ngày 10/07/2012
của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Thông tư và quy
chế
Ban hành Quy
chế bồi dưỡng
thường xuyên

giáo viên mầm
non, phổ thông và
giáo dục thường
xuyên
- Kết quả thực
hiện điều kiện,
tiêu chuẩn phổ
cập tại địa
phương, những
khó khăn trong
việc thực hiện
- Một số vấn đề
cần hiểu thống
nhất để hoàn
thiện các biểu
mẫu nghiệp vụ
phổ cập mầm non
cho trẻ em 5 tuổi

- Nắm được
những quy định
chung, tồ chức
bồi dưỡng thường
xuyên, việc đánh
giá và công nhận
kết quả BDTX,
nắm được nhiệm
vụ và quyền hạn
của giáo viên, quy
trình và thời gian

tổ chức thực hiện 2
BDTX.
- Nắm được thông
tư 36/2011/TTBGDĐT.
- Học tập tốt
BDTX.
- Hoàn thành tốt
BDTX
- Kiểm tra giám
sát việc học tập
BDTX

2

2
- Thống nhất điều
kiện, tiêu chuẩn,
quy trình công
nhận phổ cập giáo
dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi
- Làm đồ dùng
dạy học theo
thông tư 02 cho
trẻ em 5 tuổi.
- Thực hiện tốt
công tác phổ cập
cho trẻ em 5 tuổi.
- Củng cố hệ
thống hồ sơ, sổ

sách, các chỉ tiêu
của biểu mẫu
thống kê trẻ em 5
tuổi tại địa
phương theo quy
trình.
- Vận động trẻ
đến tuổi ra lớp để
đạt chỉ tiêu phổ
cập 100%.
- Thực hiện tốt 2
buổi/ngày

2

hành

Tháng
8 /2014

1

1

Tháng
9/2014


- Bổ sung các
phiếu điều tra phổ

cập chuẩn bị công
nhận phổ cập trẻ
em 5 tuổi vào
tháng 3/2014

3

Đảm bảo vệ
sinh an
toàn thực
phẩm trong
việc tổ chức
ăn cho trẻ
tại trường
mầm non;
quản lý y tế
học đường
trong các
cơ sở giáo
dục mầm
non;

Bồi dưỡng
kiến thức,
kỹ năng
phương
pháp xây
dựng kế
hoạch giáo


MN3

- Đảm bảo vệ
sinh an toàn thực
phẩm trong việc
tổ chức ăn cho
trẻ tại trường
mầm non;
1/ Những kiến
thức cơ bản về
ngộ độc thực
phẩm và bệnh
truyền qua thực
phẩm
2/ Các biện pháp
đảm bảo an toàn
thực phẩm, phòng
chống ngộ độc
thực phẩm tại
trường mầm non.
3/Hướng dẫn các
phiếu giám sát.
- Quản lý y tế học
đường trong các
cơ sở giáo dục
mầm non;
1/ Hoạt động của
y tế học đường
trong các cơ sở
giáo dục mầm

non.
2/ Các điều kiện
đảm bảo cho hoạt
động y tế học
đường.
3/ Quản lý hoạt
động y tế học
đường
trong
trường mầm non.
* Phương pháp
xây dựng kế
hoạch giáo dục
lấy trẻ làm trung
tâm;
1/ Xây dựng kế
hoạch lấy trẻ làm

- Nắm được các
kiến thức cơ bản
về ATVSTP trong
trường MN.
- Củng cố và nâng
cao kiến thức, kỹ
năng cơ bản : tầm
quan trọng, nhiệm
vụ, điều kiện,
cách quản lý của
y tế học đường
trong các cơ sở

giáo dục mầm
non.
- Nắm được thông
tư liên tịch số 03/
2000/TTLT –
BYT-BGDĐT về
hướng dẫn thực
3
hiện công tác y tế
trường học
- Nắm được thông
tư số 22/ 2013/
TTLT-BGDĐTBYT Thông tư
liên tịch quy định
đánh giá công tác
y tế tại các cơ
giáo dục mầm
non
- Chỉ thị số
23/2006/CT-TTg
của Thủ tướng
Chính phủ về
tăng cường công
tác y tế trường
học
- Nắm và thực
hiện được các
bước và nguyên
tắc khi xây dựng
KH lấy trẻ làm

trung tâm.
- Tổ chức đủ tất
cả các hoạt động

2

0

Tháng
10/ 2014


4

dục lấy trẻ
làm trung
tâm; tổ
chức hoạt
động giáo
dục âm
nhạc cho
trẻ mầm
non; lồng
ghép nội
dung giáo
dục biển
đảo vào các
hoạt động
giáo dục ở
trường

mầm non;
hướng dẫn
giáo viên sử
dụng bộ
chuẩn phát
triển trẻ em
5 tuổi để
giáo dục kỹ
năng sống
cho trẻ.

trung tâm.
*Tổ chức hoạt
động giáo dục âm
nhạc cho trẻ mầm
non;

luôn lấy trẻ làm
trung tâm( vận
dụng vào cách
soạn giáo án)
- Thực hiện được
mục tiêu GD
năm, kế hoạch
chủ đề, kế hoạch
tuần, tháng , ngày
, thực hiện theo
hướng lấy trẻ làm
trung tâm


1/ Các hình thức
và nội dung tổ
chức hoạt động
âm nhạc trong
trường MN và
Thực hành xây
dựng tổ chức hoạt
động âm nhạc.
* Lồng ghép nội
dung giáo dục
biển đảo vào các
hoạt động giáo
dục ở trường
mầm non;

- Nắm và thực
hành được các
hình thức và nội
dung tổ chức hoạt
động âm nhạc
trong trường MN
- Biết cách lựa
chọn nội dung
hình thức tổ chức
các hoạt động âm
nhạc phù hợp
- Luôn tạo điều
kiện cho trẻ
hướng thú và lôi
cuốn trẻ vào các

hoạt động âm
nhạc.

1/ Đưa nội dung
GD
TN&MTBHĐ
vào chương trình
GDMN

- Nắm được nội
dung và phương
pháp lổng ghép
GD
TN&MTBHĐ
vào chương trình
GDMN
- Thực hiện lồng
ghép vào các chủ
đề, lồng ghép
giáo dục biển đảo
vào các hoạt động
của trẻ cho phù
hợp.
- Luôn đảm bảo
tính mục tiêu khi
thực hiện.
- Luôn đảm bảo
nội dung giáo dục
về TN&MTBHĐ
+ NB một số

vùng biển và hải

2/ Nội dung GD
TN&MTBHĐ
cho trẻ MG 5 tuổi

7

5

3

Tháng
10/2014


đảo VN.
+ Ích lợi của biển,
hải đảo.
+ Một số nguyên
nhân gây ô
nhiễm/ làm ảnh
hưởng biển, hải
đảo.
+ Tham gia bảo
vệ về TN và MT
biển, hải đảo.
3/ Hướng dẫn tích
hợp ND GD
TN&MTBHĐ

vào chương trình
GDMN cho trẻ
MG 5 tuồi.

* Hướng dẫn
giáo viên sử dụng
bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi
để giáo dục kỹ
năng sống cho
trẻ.
1/ Cũng cố lại
kiến thức về KNS
cho trẻ, Tìm hiều
về PP Montessori.
2/ Dạy trẻ kỹ
năng tự phục vụ
trong bữa ăn
3/ Tạo môi trường
GDKNS cho trẻ
4/ Dạy trẻ các
hoạt động thông
qua phương pháp
Montessori
Tổng cộng

-ND GD về TN
và Mt biển, hải
đảo được tích hợp
phù hợp trong tất

cả các lĩnh vực
- NDGD về TN
và MT biển, hải
đảo tích hợp vào
hoạt động phải từ
dể đến khó, từ
đơn giản đến
phức tạp, phù hợp
với đặc điểm lứa
tuổi.
- Giaó dục trẻ về
kĩ năng sống.
- Vận dụng được
bộ chuẩn vào việc
giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ
thông qua pp
Montessori.
- Biết cách áp
dụng PP
Montessori vào
giaó dục trẻ tính
tự phục vụ để trẻ
có nề nếp tốt và
biết giúp đỡ bạn
bè.
14

1.1. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
1.2.1. Đối với Giáo dục Mầm non:


11

5


- Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm
tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12
năm 2013, văn bản số 18/VBHN- BGDĐT hợp nhất Thông tư 32/2010/TTBGDĐT và thông tư 36/2013/TT-BGDĐT quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy
trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015: 8 tiết.
- Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi: 6 tiết.
- Thực hiện chế hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục
mầm non thực hiện theo Thông tư số 29/TTLT-BGDĐT-BTC,ngày 15/7/2011
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính: 5 tiết.
- Các tiêu chí công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia thực hiện theo
thông tư số 02 /2014/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: 5 tiết.
- Công tác chăm sóc dinh dưỡng và bảo vệ sức khỏe trẻ mầm non; công
tác y tế trong trường mầm non: 3 tiết.
- Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật: 3 tiết
STT

Yêu cầu
bồi dưỡng



đun


Công tác
phổ
cập
giáo dục
mầm non
cho trẻ em
năm tuổi
thực hiện
theo Thông MN1

số
32/2010/TT
-BGDĐT
ngày
02/12/2010
1 của
Bộ
trưởng Bộ
GD&ĐT

Tên và nội
dung mô đun
- Công tác phổ
cập giáo dục
mầm non cho trẻ
em năm tuổi thực
hiện theo Thông
tư số 32/2010/TTBGDĐT
ngày

02/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT
1/ Các văn bản
của các cấp về
phổ cập
2/ Nhắc lại
nhiệm vụ của
CBQL và Gv
trong thực hiện
phổ cập

Mục tiêu bồi
dưỡng

Phân phối thời gian
(Đơn vị tính: tiết học)
Tự
học

3
- Nắm được
thông tư
32/2010/TTBGDĐT thông tư
ban hành quy
định điều kiện,
tiêu chuẩn, quy
trình công nhận
phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ

em 5 tuổi
- Nắm được các
văn bản của các
cấp về phổ cập :
Quyết định số
239 ngày 9 tháng
2 năm 2010 quyết
định phê duyệt đề
án PCGDMN cho
trẻ em 5 tuổi giai
đoạn 2010- 2015,
kế hoạch 58 của
UBND Tỉnh
Đồng Tháp,
Quyết định 40

Tập trung
LT
TH

3

2

Thời gian
học

Tháng
8/2014



của UBND
Huyện Tháp
Mười
- Luôn thực hiện
tốt công tác phổ
cập cho trẻ em 5
tuổi:
+ Thực hiện tốt
việc điều tra phổ
cập
+ Thực hiện tốt
công tác vận
động trẻ.
+Vận động phụ
huynh đưa trẻ
học 2 buổi/ngày.

2

Bộ
chuẩn
phát
triển
trẻ em
năm
tuổi: 6
tiết.

MN2


Thực hiện
chế hỗ trợ
ăn
trưa
cho trẻ em
năm tuổi ở
các cơ sở
giáo dục
mầm non MN3
thực hiện
theo
Thông tư

Bộ chuẩn phát
triển trẻ em năm
tuổi
1/ Cũng cố lại
kiến thức về bộ
chuẩn trẻ em 5
tuổi
2/ Hướng dẫn
vận dụng bộ
chuẩn vào
chương trình
GDMN cho trẻ
5 tuổi
3/ Đánh giá và
thực hiện các
phiếu đánh giá


Thực hiện chế
hỗ trợ ăn trưa
cho trẻ em năm
tuổi ở các cơ sở
giáo dục mầm
non thực hiện
theo Thông tư
số
29/TTLTBGDĐTBTC,ngày
15/7/2011 Liên

Nắm vững kiến
thức, cách vận
dụng và đánh giá
trẻ theo bộ chuẩn 3
phát triển trẻ 5
tuổi.
- Nắm vững được
các kế hoạch, bộ
công cụ, các
phiếu đánh giá trẻ
của bộ chuẩn
phát triển trẻ em
5 tuổi
- Lồng ghép các
chỉ số.
- Lựa chọn chỉ số
phù hợp với trẻ.
- Xác định mục

tiêu, lựa chọn ND
vào hoạt động
năm học cho trẻ

Nắm được nội
dung của Thông
tư số 29/TTLTBGDĐT2
BTC,ngày
15/7/2011 Liên
Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ
Tài chính
Nắm được thông
tư 09/ 2013/

2

1

3

0

Tháng
10/2014

Tháng
11/2014



3

4

5

số
29/TTLTBGDĐTBTC,ngày
15/7/2011
Liên
Bộ
Giáo dục
và Đào tạo
và Bộ Tài
chính

Các
tiêu
chí công
nhận
trường
mầm non
đạt chuẩn
quốc
gia
thực hiện
theo Quyết
định số 36 /
MN4
2008/QĐBGDĐT

của
Bộ
trưởng Bộ
Giáo dục
và Đào tạo
Công tác
chăm sóc
dinh
dưỡng và
bảo vệ sức
khỏe trẻ
mầm non;
công tác y MN5
tế
trong
trường
mầm non

Bộ Giáo dục và TTLT-BGDĐTĐào tạo và Bộ BTC-BNV
Tài chính
- Nắm được số
lượng cháu (hộ
nghèo,cận nghèo)
để hưởng được
các chế độ của
chính sách nhà
nước.
- Nắm được các
loại thủ tục về
các chế độ của trẻ

Các tiêu chí công -Nắm được các
nhận
trường tiêu chí công nhận
mầm non đạt trường mầm non
chuẩn quốc gia đạt chuẩn quốc gia
thực hiện theo và lộ trình đạt
Quyết định số chuẩn của đơn vị.
36
/2008/QĐ- -Nắm được quyết
3
BGDĐT của Bộ định số
36/2008/QĐtrưởng Bộ Giáo
BGDĐT của Bộ
dục và Đào tạo
giáo dục và đào tạo

Công tác chăm
sóc dinh dưỡng
và bảo vệ sức
khỏe trẻ mầm
non; công tác y
tế trong trường
mầm non

- Nắm được các
nguyên tắc về
chăm sóc sức
khỏe và bảo vệ
sức khỏe trẻ mầm 2
non


2

0

2

2

Tháng
12/2014

Tháng
10/2014

- Nắm được công
tác, nhiệm vụ của
y tế trường học

Tổng cộng

13

11

6

2. Khối kiến thức tự chọn: 60 tiết/năm học/giáo viên.
Căn cứ nhu cầu của cá nhân, khối kiến thức tự chọn trong chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư tương ứng;

giáo viên tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng. Nghiên cứu chọn lựa qua (trang
Wed htt/tailieu.nhagiao.edu.vn)
Yêu cầu bồi



Tên và nội dung

Mục tiêu bồi

Phân phối thời gian

Thời


(Đơn vị tính: tiết học)
Tập trung

STT
dưỡng


đun

mô đun

dưỡng


thuyế

t

Thực
hành

5

1

4

2

gian học

Đặc điểm phát
triển thể chất,
những mục tiêu và
kết quả mong đợi
ở trẻ mầm non về
thể chất

1

2

I. Nâng cao
năng lực
hiểu biết về
đối tượng

của giáo
dục

MN1

MN2

Phân tích đặc
điểm phát triển
thể chất của trẻ
mầm non;
những mục tiêu
phát triển thể
chất ở trẻ mầm
non và kết quả 9
1. Đặc điểm phát
mong đợi ở trẻ
triển thể chất;
mầm non về thể
2. Những mục tiêu chất. Từ đó,
phát triển thể chất xác định được
các mục tiêu và
ở trẻ mầm non;
kết quả mong
3. Kết quả mong
đợi giáo dục
đợi ở trẻ mầm non
phù hợp với
về thể chất.
đặc điểm phát

triển của trẻ về
thể chất; Phân
tích được đặc
điểm phát triển
thể chất của trẻ
để vận dụng
vào công tác
giáo dục theo
CTGDMN
mới;
Đặc điểm phát
Cung cấp
triển tình cảm, kĩ
những kiến
năng xã hội,
thức về đặc
những mục tiêu và điểm phát triển
kết quả mong đợi tình cảm, kĩ
ở trẻ mầm non về năng xã hội,
tình cảm
những mục tiêu
và kết quả
mong đợi ở trẻ 9
1. Đặc điểm phát
mầm non về
triển tình cảm, kĩ
tình cảm - xã
năng xã hội;
hội. Từ đó, xác
2. Những mục tiêu định được các

mục tiêu và kết
phát triển tình
quả mong đợi
cảm, kĩ năng xã
giáo dục phù
hội ở trẻ mầm
hợp với đặc
non;
điểm phát triển
3. Kết quả mong
của trẻ về tình
đợi ở trẻ mầm non
cảm - xã hội.
về tình cảm, kĩ

Tự
học

Tháng
12/2014

Tháng
3/2015


năng xã hội

Phân tích được
đặc điểm phát
triển tình cảm xã hội của trẻ

để vận dụng
vào công tác
giáo dục theo
CTGDMN mới.

Đặc điểm phát triển
ngôn ngữ, những mục
tiêu và kết quả mong
đợi ở trẻ mầm non về
ngôn ngữ

Cung cấp những
kiến thức về đặc
điểm phát triển
ngôn ngữ, những
mục tiêu và kết
quả mong đợi ở trẻ
mầm non về ngôn
ngữ. Từ đó, xác
định được các mục
tiêu và kết quả
mong đợi giáo dục
phù hợp với đặc
điểm phát triển của
trẻ về ngôn ngữ.
Phân tích được đặc
điểm phát triển
ngôn ngữ của trẻ
để vận dụng vào
công tác giáo dục

theo CTGDMN
mới

1. Đặc điểm phát triển
ngôn ngữ;

3

MN3

2. Những mục tiêu
phát triển ngôn ngữ ở
trẻ mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở
trẻ mầm non về ngôn
ngữ.

Đặc điểm phát triển
nhận thức, những mục
tiêu và kết quả mong
đợi ở trẻ mầm non về
nhận thức

4

1. Đặc điểm phát triển
nhận thức;
MN4

2. Những mục tiêu

phát triển nhận thức ở
trẻ mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở
trẻ mầm non về nhận
thức.

MN5

5

Đặc điểm phát triển
thẩm mỹ, những mục
tiêu và kết quả mong
đợi ở trẻ mầm non về
thẩm mỹ
1. Đặc điểm phát triển
thẩm mỹ;

Cung cấp những
kiến thức về đặc
điểm phát triển
nhận thức, những
mục tiêu và kết
quả mong đợi ở trẻ
mầm non về nhận
thức. Từ đó, xác
định được các mục
tiêu và kết quả
mong đợi giáo dục
phù hợp với đặc

điểm phát triển của
trẻ về nhận thức.
Phân tích được đặc
điểm phát triển
nhận thức của trẻ
để vận dụng vào
công tác giáo dục
theo CTGDMN
mới
Cung cấp những
kiến thức về đặc
điểm phát triển
thẩm mỹ, những
mục tiêu và kết
quả mong đợi ở trẻ
mầm non về thẩm
mỹ. Từ đó, xác
định được các mục

9

5

1

Tháng
4/2015

9


5

1

9

5

1

Tháng
1/2015

Tháng
3 /2015


2. Những mục tiêu
phát triển thẩm mỹ ở
trẻ mầm non;
3. Kết quả mong đợi ở
trẻ mầm non về thẩm
mỹ.

Môi trường giáo dục
cho trẻ mầm non

6

II. Nâng

cao năng
lực hiểu
biết và xây
dựng môi
trường giáo
dục của
giáo viên

7

1. Vai trò của môi
trường giáo dục cho
trẻ mầm non;

MN7

2. Nguyên tắc xây
dựng môi trường giáo
dục cho trẻ mầm non.

Tháng
10/2014

10

5

1

9


3

3

9

5

1

Tư vấn về chăm sóc,
giáo dục mầm non

III. Nâng
cao năng
lực hướng
dẫn và tư
vấn giáo
dục của
giáo viên

1. Vai trò của tư vấn
về chăm sóc, giáo dục
mầm non;
2. Mục đích tư vấn về
chăm sóc, giáo dục
mầm non;
MN10


3. Nội dung tư vấn về
chăm sóc, giáo dục
mầm non;
4. Phương pháp tư
vấn về chăm sóc, giáo
dục mầm non;
5. Các hình thức tư
vấn về chăm sóc, giáo
dục mầm non.

8

tiêu và kết quả
mong đợi giáo dục
phù hợp với đặc
điểm phát triển của
trẻ về thẩm mỹ.
Phân tích được đặc
điểm phát triển
thẩm mỹ của trẻ để
vận dụng vào công
tác giáo dục theo
CTGDMN mới.
Kiến thức về môi
trường giáo dục
cho trẻ mầm non,
vai trò và nguyên
tắc xây dựng môi
trường giáo dục
cho trẻ mầm non.

Xác định được
những đặc thù của
môi trường giáo
dục mầm non và
ảnh hưởng của nó
tới sự phát triển
của trẻ đồng thời
biết cách xây dựng
môi trường giáo
dục hiệu quả trong
trường mầm non

MN13

Phương pháp tư vấn
về chuyên môn
nghiệp vụ cho đồng
nghiệp
1. Mục tiêu tư vấn về
chuyên môn nghiệp
vụ cho đồng nghiệp;
2. Nội dung tư vấn về
chuyên môn nghiệp

Kiến thức về tư
vấn về chăm sóc,
giáo dục mầm non,
vai trò, mục đích,
nội dung, phương
pháp tư và các

hình thức tư vấn
về chăm sóc, giáo
dục mầm non.
Giúp giáo viên
mầm non có hiểu
biết chung về tư
vấn về chăm sóc –
giáo dục mầm non,
biết cách tư vấn về
chăm sóc – giáo
dục mầm non cho
các bậc cha mẹ

Mô đun cung cấp
phương pháp tư
vấn chuyên môn
nghiệp vụ cho
đồng nghiệp, cụ
thể: mục tiêu, nội
dung, phương
pháp và thực hành
tư vấn về chuyên
môn nghiệp vụ cho
đồng nghiệp. Giúp

Tháng
12/2014

Tháng
2/2015



vụ cho đồng nghiệp;
3. Phương pháp tư
vấn về chuyên môn
nghiệp vụ cho đồng
nghiệp;

cho giáo viên mầm
non biết cách tư
vấn về chuyên
môn nghiệp vụ cho
đồng nghiệp

4. Thực hành tư vấn
về chuyên môn
nghiệp vụ cho đồng
nghiệp.
Chăm sóc, giáo dục
đáp ứng trẻ có nhu
cầu đặc biệt

9

IV. Nâng
cao năng
lực phát
hiện và cá
biệt hóa với
trẻ đặc biệt

chăm sóc/
hỗ trợ tâm lí
của giáo
viên

1. Biện pháp chăm
sóc, giáo dục trẻ
khuyết tật về nghe,
nhìn, nói, vận động,
trí tuệ, tự kỉ;
MN16

2. Biện pháp chăm
sóc, giáo dục trẻ
nhiễm HIV;
3. Biện pháp chăm
sóc, giáo dục trẻ phát
triển sớm;
4. Thực hành biện
pháp chăm sóc, giáo
dục trẻ có nhu cầu đặc
biệt.

10

Phương pháp dạy học
tích cực

VI. Tăng
cường năng

lực tổ chức
các hoạt
động giáo
dục của
giáo viên

1. Sự cần thiết đổi
mới phương pháp dạy
học;

MN20

2. Khái niệm về
phương pháp dạy học
tích cực;
3. Phương pháp dạy
học tích cực ở giáo
dục mầm non.

11

MN21

Ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực
trong trong lĩnh vực
phát triển thể chất
1.Xác định nội dung
phát triển thể chất;


Cách thức chăm
sóc, giáo dục đáp
ứng trẻ có nhu cầu
đặc biệt, bao gồm:
biện pháp chăm
sóc, giáo dục trẻ
khuyết tật về nghe,
nhìn, nói, vận
động, trí tuệ, tự kỉ;
biện pháp chăm
sóc, giáo dục trẻ
nhiễm HIV; biện
pháp chăm sóc,
giáo dục trẻ phát
triển sớm và thực
hành biện pháp
chăm sóc, giáo dục
trẻ có nhu cầu đặc
biệt.Giúp cho giáo
viên mầm non biết
cách chăm sóc,
giáo dục trẻ có nhu
cầu đặc biệt
Mô đun cung cấp
phương pháp dạy
học tích cực, bao
gồm: sự cần thiết
đổi mới phương
pháp dạy học, khái
niệm về phương

pháp dạy học tích
cực và phương
pháp dạy học tích
cực ở giáo dục
mầm non. Giúp
giáo viên mầm non
biết cách ứng dụng
được phương pháp
dạy học tích cực
trong các lĩnh vực
phát triển của trẻ
mầm non
Mô đun cung cấp
cách thức ứng
dụng phương pháp
dạy học tích cực
trong trong lĩnh
vực phát triển thể
chất, bao gồm: xác
định nội dung phát

9

5

1

9

4


2

Tháng
12/2014

Tháng
1/2015


2. Lựa chọn phương
pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội
dung phát triển thể
chất;
3. Thực hành phương
pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội
dung phát triển thể
chất.
Ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực
trong trong lĩnh vực
phát triển nhận thức

12

1. Xác định nội dung
phát triển nhận thức;


MN22

2. Lựa chọn phương
pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội
dung phát triển nhận
thức;
3. Thực hành phương
pháp dạy học tích cực
thích hợp với nội
dung phát triển nhận
thức.

Ứng dụng phương
pháp dạy học tích cực
trong tổ chức hoạt
động vui chơi

13

1. Hoạt động chơi và
các trò chơi của trẻ
mầm non;
MN26

2. Lựa chọn phương
pháp dạy học tích cực
trong tổ chức hoạt
động vui chơi;
3. Thực hành phương

pháp dạy học tích cực
trong tổ chức hoạt
động vui chơi.

14

VII. Tăng
cường năng
lực sử dụng
thiết bị dạy
học và ứng

MN30

Làm đồ dùng dạy học,
đồ chơi tự tạo
1. Vị trí và vai trò của
đồ dùng dạy học, đồ

triển thể chất, lựa
chọn phương pháp
và thực hành dạy
học tích cực thích
hợp với nội dung
phát triển thể chất.
Giúp giáo viên
mầm non biết cách
ứng dụng được
phương pháp dạy
học tích cực trong

lĩnh vực phát triển
thể chất của trẻ
mầm non
Mô đun cung cấp
cách thức ứng
dụng phương pháp
dạy học tích cực
trong trong lĩnh
vực phát triển
nhận thức, bao
gồm: xác định nội
dung phát triển
nhận thức, lựa
chọn phương pháp
và thực hành dạy
học tích cực thích
hợp với nội dung
phát triển nhận
thức. Giúp giáo
viên mầm non biết
cách ứng dụng
được phương pháp
dạy học tích cực
trong lĩnh vực phát
triển nhận thức của
trẻ mầm non
Mô đun cung cấp
cách thức ứng
dụng phương pháp
dạy học tích cực

trong trong tổ chức
hoạt động vui
chơi, bao gồm:
hoạt động chơi và
các trò chơi của trẻ
mầm non, lựa chọn
và thực hành
phương pháp dạy
học tích cực trong
tổ chức hoạt động
vui chơi. Giúp
giáo viên mầm non
biết cách ứng dụng
được phương pháp
dạy học tích cực
trong tổ chức hoạt
động vui chơi
Mô đun hướng dẫn
làm đồ dùng dạy
học, đồ chơi tự
tạo, bao gồm: vị
trí, vai trò, yêu
cầu, cách làm của

Tháng
11/2014

10

3


2

9

4

2

Tháng
2/2015

9

4

2

Tháng
11/2014


chơi tự tạo;
2. Yêu cầu sư phạm
đối với đồ dùng dạy
học, đồ chơi tự tạo;

dụng công
nghệ thông
tin trong

dạy học của
giáo viên

3. Cách làm một số đồ
dùng dạy học, đồ chơi
tự tạo;

đồ dùng dạy học,
đồ chơi tự tạo và
thực hành làm một
số đồ dùng dạy
học, đồ chơi tự
tạo. Giúp giáo viên
mầm non biết cách
tự tạo được một số
đồ dùng dạy học,
đồ chơi tự tạo đơn
giản

4. Thực hành làm một
số đồ dùng dạy học,
đồ chơi tự tạo.
Đánh giá trong giáo
dục mầm non

15

1. Mục đích đánh giá
trong giáo dục mầm
non;


MN33

2. Các loại đánh giá
trong giáo dục mầm
non;
3. Phương pháp đánh
giá trong giáo dục
mầm non;

Mô đun đưa ra
cách đánh giá
trong giáo dục
mầm non, gồm:
mục đích, các loại,
phương pháp và
thực hành đánh giá
trong giáo dục
mầm non. Giúp
giáo viên mầm non
biết cách sử dụng
các phương pháp
kiểm tra và đánh
giá trong giáo dục
mầm non

9

5


1

10

3

2

Tháng
2/2015

4. Thực hành đánh giá
trong giáo dục mầm
non;

16

VIII. Tăng
cường năng
lực kiểm tra
và đánh giá
của giáo
viên

Sử dụng Bộ chuẩn
phát triển trẻ em 5
tuổi
1. Vai trò của Bộ
chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi;


MN34

2. Giới thiệu cấu trúc
và nội dung Bộ chuẩn
phát triển trẻ em 5
tuổi;
3. Hướng dẫn sử dụng
Bộ chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi: mục
đích, đối tượng, nội
dung, cách sử dụng;
4. Thực hành sử dụng
bộ chuẩn để lập và
điều chỉnh kế hoạch,
xây dựng công cụ
theo dõi sự phát triển
của trẻ.

Mô đun giới thiệu
Bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi,
bao gồm: Vai trò,
cấu trúc, nội dung
của Bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi
và hướng dẫn sử
dụng Bộ chuẩn
phát triển trẻ em 5
tuổi, thực hành sử

dụng bộ chuẩn để
lập và điều chỉnh
kế hoạch, xây
dựng công cụ theo
dõi sự phát triển
của trẻ. Giúp giáo
viên mầm non biết
cách sử dụng Bộ
chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi

Tháng
10/2014


Phương pháp nghiên
cứu khoa học giáo
dục mầm non

17

1. Vai trò của hoạt
động nghiên cứu khoa
học trong giáo dục
mầm non;

IX. Tăng
cường năng
lực nghiên
cứu khoa

học của
giáo viên

2. Các phương pháp
nghiên cứu khoa học
giáo dục mầm non;
MN35

3. Cách phát hiện vấn
đề nghiên cứu;
4. Xây dựng đề cương
nghiên cứu;
5. Triển khai nghiên
cứu đề tài;
6. Viết báo cáo đề tài;
7. Thực hành nghiên
cứu một đề tài cụ thể
với đồng nghiệp.

Mô đun cung cấp
Phương pháp
nghiên cứu khoa
học giáo dục mầm
non, bao gồm: vai
trò, các phương
pháp của hoạt
động nghiên cứu
khoa học trong
giáo dục mầm non,
cách phát hiện vấn

đề nghiên cứu, xây
dựng đề cương
nghiên cứu, triển
khai nghiên cứu đề
tài, viết báo cáo đề
tài và thực hành
nghiên cứu một đề
tài cụ thể với đồng
nghiệp. Giúp giáo
viên mầm non biết
nghiên cứu và hợp
tác với đồng
nghiệp trong
nghiên cứu đề tài
về giáo dục mầm
non

9

4

2

Tháng
2/2015

Tháng
11/2014

18

Quản lí nhóm/ lớp
học mầm non
1. Khái quát chung về
quản lí lớp học;

X. Tăng
cường năng
lực quản lí
lớp/ trường
của giáo
viên

2. Mục tiêu quản lí
lớp học;
MN37

3. Nguyên tắc quản lí
lớp học;
4. Nội dung quản lí
lớp học (trẻ, cơ sở vật
chất);
5. Phương pháp quản
lí nhóm/ lớp học mầm
non.

Mô đun cung cấp
kiến thức, kỹ năng
quản lí nhóm/lớp
trong trường mầm
non, nội dung chủ

yếu: khái quát
chung, mục tiêu,
nguyên tắc, nội
dung, phương
pháp quản lí
nhóm/ lớp học
trong trường mầm
non. Trang bị cho
giáo viên mầm non
kĩ năng quản lí
nhóm/ lớp học
trong trường mầm
non

9

5

1

9

5

1

MN41

19
XI. Phát

triển năng
lực hoạt
động hoạt
động chính
trị - xã hội
của giáo
viên

Phối hợp nhà trường
với cộng đồng, các tổ
chức xã hội để giáo
dục trẻ mầm non
1. Mục đích phối hợp
nhà trường với cộng
đồng, các tổ chức xã
hội để giáo dục trẻ

Mô đun cung cấp
kiến thức, cách
thức phối hợp nhà
trường với cộng
đồng, các tổ chức
xã hội để giáo dục
trẻ mầm non, bao
gồm: mục đích,
nội dung, phương
pháp, hình thức

Tháng
12/2014



mầm non;
2. Nội dungphối hợp
nhà trường với cộng
đồng, các tổ chức xã
hội để giáo dục trẻ
mầm non;

phối hợp nhà
trường với cộng
đồng, các tổ chức
xã hội để giáo dục
trẻ mầm non.

3. Phương pháp phối
hợp nhà trường với
cộng đồng, các tổ
chức xã hội để giáo
dục trẻ mầm non;
4. Hình thức phối hợp
nhà trường với cộng
đồng, các tổ chức xã
hội để giáo dục trẻ
mầm non.

20

XII. Phát
triển năng

lực tổ chức
các hoạt
động giáo
dục

Giáo dục hòa nhập
trong giáo dục mầm
non

MN44

1. Những vấn đề
chung về giáo dục hòa
nhập

Phân tích được các
khái niệm cơ bản
của giáo dục hòa
nhập và phân tích
các yếu tố của giáo
dục hòa nhập trong
giáo dục mầm non

9

6

0

2. Thực hiện giáo dục

hòa nhập trong giáo
dục mầm non

IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên
1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các
sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên
trường hoặc cụm trường.
2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành,
hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng
thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học
tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi
về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.
3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng
Internet).
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế
hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi
dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại
khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.


2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
Đơn vị tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình
bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo
dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi
sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung

Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các
hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX.
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với
nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi
dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2
+ điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế
hoạch BDTX của giáo viên) : 3.
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định
hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy
đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ
5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có
điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có
điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm
thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch
BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ
để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ,
chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

4.1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên
dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
4.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối
với CBQL, giáo viên mầm non, (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho
giáo viên không hoàn thành kế hoạch).


VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng.
- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch
bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và
tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và
trách nhiệm được giao. Nộp Kế hoạch bồi dường về Phòng GD&ĐT trước ngày
10/10/2014.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo
viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối
với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác
bồi dưỡng.
- Gửi báo cáo kết quả đánh giá xếp loại CBQL, GV cuối năm về Phòng
GDĐT trước tháng 5 năm 2015.
- Tham gia học tập nghiêm túc , gương mẫu .
2. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê
duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý
giáo dục, của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường.
- Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch
BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX
vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3.Trách nhiệm của Tổ chuyên môn.

Theo dõi và giúp đỡ giáo viên trong quá trình học tập tự bồi dưỡng.
Góp ý cho kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên và kế hoạch áp dụng kiến
thức bồi dưỡng thường xuyên vào thực tế.
Theo dõi và tham gia đánh giá xếp loại giáo viên tham gia việc tự bồi
dưỡng cuối học lỳ và cuối năm học 2014-2015.
Đề nghị BGH quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân
có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
Trên đây là kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trường
MG Thạnh Lợi năm học 2014-2015./.
Nơi nhận:
- LĐ Phòng GDĐT;
- Các P.HT, TTCM,GV;
- Lưu: VT-(C).

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Ngọc Hương
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GIÁO DỤC



×