Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện hệ thống xếp hạn tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN LAN ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN LAN ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHUN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
M

:

. .

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC



TS. THÂN THỊ THU THỦY

TP. HỒ CHÍ MINH – 2011


LỜI CAM ĐOAN
T

gi

i



h



Th Th Thủ


g ƣ

g

ƣờ g Đ i H

h ghi
iệ hự


g

h ự



h h

ƣ

h
g

hữ g
h g ủ

iệ

gi

ự hƣớ g ẫ

Ki h T TPHCM. Nội

h
g

.


h

g

ghi
ởi T Th



i

i h ghiệ

gi .

TP.HCM g

… h g…
Tác gi

….


M CL C

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi t củ
2. Mụ


h ghi

ề tài ....................................................................................... 1
u ............................................................................................ 2

3. Đ i ƣ ng và ph m vi nghiên c u ........................................................................ 2
4. Phƣơ g h

ghi

u ...................................................................................... 2

5. K t cấu .................................................................................................................. 2
CHƢƠNG

: Ý UẬN CHUNG VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG .......................... 3

1.1. Tổng quan về x p h ng tín dụng của các ngân hàng hƣơ g

i ..................... 3

1.1.1. Khái niệm x p h ng tín dụng ......................................................................... 3
1.1.2 Phân h ng khách hàng ..................................................................................... 3
. . Đ i ƣ ng của x p h ng tín dụng .................................................................... 3
1.1.4. Mụ

h

p h ng tín dụng ........................................................................... 3


. .4. . Đ i với ngân hàng ....................................................................................... 3
. .4. Đ i với khách hàng ...................................................................................... 4
. .4. Đ i với các nhà qu n lý ................................................................................ 5
1.1.5 Sự cần thi t của x p h ng tín dụng................................................................. 5
. . . Phƣơng pháp x p h ng tín dụng ..................................................................... 6
1.1.7. Quy trình x p h ng tín dụng ........................................................................... 7
1.1.8. Các nhân t

h hƣở g

n x p h ng tín dụng .............................................. 7

1.2. Các nghiên c u, kinh nghiệm x p h ng tín dụng và bài h c cho Ngân hàng
TMCP Á châu ........................................................................................................... 8
1.2.1 Nghiên c u của Stefanie Kleimeier về mô h h iểm s tín dụng cá nhân áp
dụng cho các ngân hàng bán lẻ t i Việt Nam ........................................................... 8
. . . M h h iểm s tín dụng doanh nghiệp của Edward I.Altman .................. 10
1.2.3. Hệ th ng x p h ng tín dụng của một s NHTM và tổ ch c kiểm toán t i Việt


Nam ........................................................................................................................ 12
1.2.3.1 Hệ th ng x p h ng tín dụng của BIDV ...................................................... 12
1.2.3.2 Hệ th ng x p h ng tín dụng của Vietcombank .......................................... 17
1.2.3.3 Hệ th ng x p h ng tín dụng của E & Y ..................................................... 20
1.2.4. Bài h c kinh nghiệm..................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 24
CHƢƠNG : THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ................................................................... 25
2.1. Giới thiệu về Ng


h g hƣơ g

i Cổ phần Á Châu .................................. 25

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 25
2.1.2. K t qu ho

ộng kinh doanh ...................................................................... 27

2.2. Thực tr ng x p h ng tín dụng khách hàng doanh nghiệp củ Ng

h g hƣơ g

m i Cổ phần Á Châu .............................................................................................. 28
2.2.1. Quy trình x p h ng tín dụng ......................................................................... 28
2.2.1.1 Mụ

h .................................................................................................... 28

2.2.1.2 Đ i ƣ ng ................................................................................................... 28
2.2.1.3 Nội dung .................................................................................................... 29
2.2.1.4 Quy trình .................................................................................................... 32
2.2.2. Thực tr ng x p h ng tín dụng....................................................................... 35
2.3. Thực tr ng x p h ng tín dụng khách hàng cá nhân t i Ng

h g hƣơ g

i Cổ


phần Á Châu ........................................................................................................... 39
2.3.1. Quy trình x p h ng tín dụng ......................................................................... 39
2.3.1.1. Mụ

h ....................................................................................................39

2.3.1.2. Đ i ƣ ng ................................................................................................... 39
2.3.1.3. Nội dung .................................................................................................... 40
2.3.1.4. Quy trình .................................................................................................... 40
2.3.2. Thực tr ng x p h ng tín dụng....................................................................... 42
2.4. Các nhân t

h hƣở g

n x p h ng tín dụng t i Ng

h g hƣơ g

i Cổ

phần Á Châu ........................................................................................................... 44


2.5 Đ h gi hực tr ng x p h ng tín dụng của Ng

h g hƣơ g

i Cổ phần Á

Châu ........................................................................................................................ 44

2.5.1 Những k t qu

ƣ c ................................................................................ 45

2.5.2 Những h n ch tồn t i và nguyên nhân ......................................................... 45
2.5.2.1 Những h n ch tồn t i................................................................................. 46
2.5.2.2. Nguyên nhân của những h n ch ..............................................................48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 50
CHƢƠNG

: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ TH NG XẾP HẠNG TÍN DỤNG

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ................................. 51
. . Cơ ở ề ra gi i pháp hoàn thiện x p h ng tín dụng t i Ng

h g hƣơ g

i cổ

phần Á Châu ........................................................................................................... 51
3.1.1. Đ h hƣớng phát triển của Ng

h g hƣơ g

i Cổ phần Á Châu

2015 ........................................................................................................................ 51
3.1.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ th ng x p h ng tín dụng của Ng

h g hƣơ g


i Cổ

phần Á Châu ........................................................................................................... 51
3.2. Sử

ổi mô hình chấ

iểm XHTD ................................................................52

3.2.1. Sử

ổi mô hình chấ

iểm XHTD cá nhân ............................................... 52

3.2.2. Sử

ổi mô hình chấ

iểm XHTD doanh nghiệp ...................................... 58

3.2.3. Kiểm ch ng mô hình chấ

iểm x p h ng tín dụ g

3.3.1 Kiểm ch ng mô hình chấ

iểm x p h ng tín dụng cá nhân ....................... 62


3.3.2 Kiểm ch ng mô hình chấ

iểm x p h ng tín dụng doanh nghiệp.............. 64

3.3. Gi i pháp hoàn thiện hệ th ng x p h ng tín dụng t i Ng

hi iều chỉnh .....62

h g hƣơ g

i Cổ

phần Á Châu ...........................................................................................................70
3.3.1 Chuẩn hóa nhân sự thực hiện XHTD ............................................................ 70
3.3.2 Vận hành và kiểm tra chất ƣ ng thực hiện XHTD ...................................... 70
3.3.3 Xây dựng và áp dụ g h h
. .4 Đầ

ƣ

h h hh g

ơ ở XHTD .................. 71

g ghệ thành lập hệ th ng x p h ng tín dụng tự ộng ................ 71

3.3.5 Nâng cao nhận th c về XHTD ...................................................................... 72
3.3.6 Gi i pháp khác ............................................................................................... 72



3.4. Gi i pháp hỗ tr hệ th ng x p h ng tín dụng của Ng

h g hƣơ g

i Cổ

phần Á Châu phát huy hiệu qu ............................................................................. 73
3.4.1. T g ƣờng hiệu qu cung cấp thông tin t Trung tâm thông tin tín dụng Ng

h g Nh Nƣớc (CIC) ................................................................................... 73

3.4.2. Tổng cục th ng kê cần xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành ... 74
3.4.3. Khuy n khích và t

iều kiện cho các công ty thông tin tín dụ g ƣ h

h

triển ......................................................................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 75

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH M C CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Từ viết tắt
ACB
Vietcombank
BIDV
CBTD
CIC
DN
KHCN
KHDN
NHNN
NH
TCTD
TNHH
SXKD

XHTD
NHTM
TMCP

Diễn giải
Ng h g hƣơ g i ổ hầ Á Ch
Ng h g TMCP g i hƣơ g Việ
Ng h g ầ ƣ
h
iể
C

ụ g
T g
h g i
ụ g
D h ghiệ
Khách hàng cá nhân
Kh h h g
h ghiệ
Ng h g h ƣớ
Ngân hàng
Tổ h
ụ g
T h hiệ hữ h
ấ i h
h
X h g
ụ g
Ng h g hƣơ g i

Thƣơ g i ổ hầ


DANH M C
Stt

Ký hiệu

NG S

Diễn giải
iể XHTD

LIỆU
Trang

1

B g .

2

B ng 1.2

Chỉ i
hấ
Kleimeier
Ký hiệ XHTD

3


B g .3

C

hỉ i

hấ

iể

4

B g .4

Các chỉ i

hấ

iể

5

B g .5

6

B g .

Hệ h g ý hiệ

h gi i
Điể
g
hỉ i
hi i h h hấ
XHTD
h ghiệ ủ BIDV

7

B g .7

8

B ng 1.8

9

B ng 2.1

10

B ng 2.2

11

B ng 2.3

12


B ng 2.4

13

B ng 2.5

14

B ng 2.6

15

B g .7

16

B ng 2.8

17

B ng 2.9

18

B ng 2.10

19

B ng 2.11


20

B ng 2.12

h

he

h

he

ef ie

ef ie Kleimeier

cá nhân ủ BIDV
i

9
10
13

ủ BIDV

14
15

iể


C
hỉ i
hấ
iể XHTD
h

Vietcombank
Các chỉ tiêu tài chính chấ
iểm XHTD doanh
nghiệp Vietcombank
Đ i ƣ ng chấ
iểm XHTD
Bộ giá tr chuẩn các chỉ tiêu tài chính doanh
nghiệp theo ACB
Hệ th ng ký hiệu XHTD doanh nghiệp của ACB
Tr ng s các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
chấ
iểm XHTD doanh nghiệp của ACB
K t qu x p h ng và tình tr ng n quá h n của
khách hàng doanh nghiệp t i ACB thời iểm
30/6/2011
B g
ik
ủa Công ty
TNHH A
Chấ
iểm các chỉ tiêu tài chính của Công ty
TNHH A
K t qu iểm x p h ng của khách hàng
X p lo i rủi ro của cá nhân kinh doanh

Hệ th ng ký hiệu XHTD cá nhân kinh doanh của
ACB
X p lo i rủi ro cá nhân
Hệ th ng ký hiệu XHTD cá nhân tiêu dùng của
ACB

16
17
19
27
28
29
33
34
35
36
37
39
39
52
52


Tóm tắt thông tin cá nhân và kho n vay tiêu dùng
của khách hàng A

21

B ng 2.13


22

B g .

23

B ng 3.2

24

B ng 3.3

25

B ng 3.4

Các chỉ tiêu chấ
iểm cá nhân kinh doanh t i
ACB
Hệ th ng ký hiệu XHTD cá nhân

26

B ng 3.5

Đ h gi

27

B ng 3.6


28

B ng 3.7

29

B ng 3.8

30

B ng 3.9

31

B ng 3.10

32

B ng 3.11

33

B ng 3.12

34

B ng 3.13

35


B ng 3.14

Ma trận x p lo i kho n vay cá nhân
Chấ
iểm các chỉ tiêu tài chính XHTD doanh
nghiệp
Các chỉ tiêu chấ
iể
h ộ qu n lý và môi
ƣờng nội bộ
Các chỉ tiêu chấ
iểm quan hệ với ngân hàng
Các nhân t
h hƣở g n ho
ộng của doanh
nghiệp
Các chỉ tiêu dự báo nguy ơ hó h
i h h
của Doanh nghiệp
Tr ng s các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính và dự
g
ơ
ụng chấ
iểm XHTD doanh
nghiệp của ACB
Đề xuất chấ
iểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng
của KH A
Đề xuất chấ

iểm các chỉ tiêu tài chính của Cty
TNHH A bằng mô hình sử ổi của tác gi
Chấ
iể
i
h
h gi h
g
n

36

B ng 3.15

37

B ng 3.16

38

B ng 3.17

39

B ng 3.18

40

B ng 3.19


41

B ng 3.20

Chỉ i

h

iể

Các chỉ tiêu chấ

hh h

ủ ACB
iểm cá nhân tiêu dùng t i ACB

n của cá nhân

của khách hàng
Chấ
iểm các chỉ tiêu Quan hệ với ngân hàng
Các nhân t
h hƣở g n ho
ộng của doanh
nghiệp
T h ộ qu ý
i ƣờng nội bộ
X
nh chỉ s g

ơ ỡ n của Công ty TNHH
A bằng hàm th ng kê Z-score của Altman
Chấ
iểm các chỉ tiêu dự báo g
ơ hó h
tài chính của công ty TNHH A

41
49
50
52
54
55
55
56
57
58
59
60
60
61
62
63
63
64
65
67
67



DANH M C IỂU ĐỒ
Stt
K hiệu
Biể ồ 2.1
1
Biể ồ 2.2
2

Tổ g i

h

Diễn giải
ACB gi i
ủ ACB gi i

- 2010
- 2010

Trang
25
25


1

LÔØI MỞ ÑAÀU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Sau khi gia nhập WTO, để đủ sức cạnh tranh, tồn tại và phát triển, các doanh

nghiệp Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu nói riêng,
phải hoạt động theo các thông lệ và chuẩn mực quốc tế đã được thừa nhận, trong đó
cần lưu ý tăng cường tính công khai và minh bạch trong hoạt động. Việc xây dựng
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro theo thông lệ quốc
tế, phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN chính là một
trong các giải pháp để tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạt động của
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, qua đó, góp phần nâng cao uy tín, sức cạnh
tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu với các định chế tài chính, các đối
tác trong và ngoài nước để chủ động phát triển bền vững và hội nhập.
Việc quản lý phòng ngừa rủi ro tín dụng trong điều kiện hiện nay rất phức tạp
và khó khăn. Ngân hàng không thể hoàn toàn loại trừ khả năng rủi ro nhưng có thể
đưa ra những giải pháp đồng bộ, những biện pháp phòng chống hữu hiệu để có thể
ngăn ngừa, hạn chế ở mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Từ nhận thức hoạt động ngân
hàng luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn và để quản lý an toàn hoạt động ngân
hàng, các ngân hàng cần sử dụng các công cụ khác nhau để hạn chế tối đa mức độ
rủi ro tín dụng, trong đó có hệ thống XHTD và xếp hạng khách hàng nội bộ.
Hệ thống XHTD và xếp hạng khách hàng nội bộ là một quy trình đánh giá
khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với một ngân
hàng như việc trả lãi và trả gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác
nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi
ro tín dụng thay đổi theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá
trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có
sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.
Chính vì điều này nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp
hạng tín dụng của Ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu” để nghiên



2

cứu, với mong muốn tìm ra những giải pháp để ngân hàng vận hành tốt hệ thống
này, phân loại nợ chính xác, giảm thiểu được rủi ro tín dụng.
2.

Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu này tiếp cận cơ sở lý luận về XHTD, phân tích thực trạng cho

thấy được những thành tựu cũng như những hạn chế tồn tại của hệ thống xếp hạng
tín dụng từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD của
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá tính điểm XHTD để phân loại nợ

khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đang áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu từ năm 2010 đến tháng 10/2011.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống thực tế để tiếp cận đối

tượng nghiên cứu theo nội dung, phương pháp và kỹ thuật XHTD của Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu. Nghiên cứu sử dụng thông tin thứ cấp là kết quả xếp
hạng của một số khách hàng đang có dư nợ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu.
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích số liệu định tính để làm rõ thực
trạng hệ thống XHTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Và sử dụng

phương pháp so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trường XHTD
quốc tế và trong nước, qua đó nghiên cứu để đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp
hoàn thiện hệ thống XHTD của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
5.

Kết cấu
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về xếp hạng tín dụng
Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu


3

CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng.
XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài
chính; hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các yếu tố bao gồm năng lực
đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh
thay đổi, ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay.
1.1.2 Khái niệm phân hạng khách hàng.
Phân hạng khách hàng là việc xếp loại khách hàng vào các nhóm ứng xử dựa
vào điểm số XHTD. Các tổ chức XHTD cần công bố rộng rãi kết quả đánh giá, báo
cáo và cập nhật kết quả xếp hạng. Dựa vào kết quả phân hạng của khách hàng,
TCTD sẽ có các chính sách phù hợp cho từng nhóm khách hàng.
1.1.3 Đối tƣợng của xếp hạng tín dụng.

Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro tín
dụng, các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi
vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính
sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. Một sự xếp hạng cao của một khách
hàng đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi
vay, mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh
theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và
tất cả các khoản vay của khách hàng đó.
1.1.4. Mục đích xếp hạng tín dụng
1.1.4.1. Đối với ngân hàng:
Hệ thống XHTD hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng
phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của TCTD. Việc hỗ trợ của hệ
thống XHTD được được thể hiện ở chỗ kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng của
hệ thống XHTD sẽ là căn cứ để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro. Đây là mục
đích quan trọng nhất của XHTD.


4

Ngoài ra, hệ thống xếp hạng tín dụng có thể được sử dụng trong các quy trình
quản lý rủi ro tín dụng sau: Ban hành chính sách tín dụng, Quy trình cho vay, Giám
sát rủi ro danh mục tín dụng, Lập báo cáo quản trị rủi ro, Chính sách dự phòng rủi ro
tín dụng, Xác định mức vốn an toàn tối thiểu, Phân tích hiệu quả sinh lời của danh
mục tín dụng và Xác định khung lãi suất tiêu chuẩn … Như vậy, hệ thống xếp hạng
tín dụng là một cấu phần quan trọng và là một công cụ đắc lực trong quản trị kinh
doanh ngân hàng.
1.1.4.2 Đối với khách hàng
Có cơ hội tiếp cận vốn rộng rãi hơn: Hệ thống XHTD với ngôn ngữ của các
ký hiệu về thứ hạng đã trở nên phổ biến. Từ đó có thể cho nhà đầu tư một sự đánh
giá so sánh giữa các công ty trên toàn thế giới với nhau dựa vào kết quả xếp hạng và

giúp họ có sự tự tin hơn khi quyết định đầu tư.
Như vậy một khách hàng đã được xếp hạng tín dụng cao sẽ có cơ hội mời gọi
được nhiều nhà đầu tư, nhất là đối với lần đầu phát hành ra công chúng. Vì lần đầu
tiên nên nhà đầu tư còn chưa hiểu hết khả năng trả lãi và gốc của nhà phát hành. Nhờ
vào kết quả xếp hạng sẽ giúp họ hiểu hơn về điều này. Dựa vào các thứ hạng đã
được các công ty xếp hạng công bố thì nhà phát hành có thể thu được thành công
trong đợt phát hành.
Chi phí vay cạnh tranh hơn: Đối với các nhà đầu tư thì lợi nhuận sẽ đi đôi với
rủi ro. Do vậy tại cùng một thời điểm và một số điều kiện khác tương tự như nhau
thì các nhà đầu tư sẽ chấp nhận cho nhà phát hành có chỉ số xếp hạng tốt được trả
mức lãi suất thấp hơn. Như vậy hệ số tín dụng giúp tổ chức phát hành có chỉ số tín
dụng cao thuận lợi trong việc huy động vốn với chi phí thấp. Thông qua những chỉ
số đánh giá của tổ chức XHTD đưa ra, nhà đầu tư dễ dàng và tin tưởng tiếp cận với
tổ chức phát hành, cũng có nghĩa là tổ chức phát hành sẽ tiết giảm được chi phí, thời
gian cho việc tiếp thị, quảng cáo. Đặc biệt là chi phí cho các nhà bảo lãnh phát hành
sẽ thấp hơn. Do rủi ro thấp nên tổ chức phát hành có thể phát hành trái phiếu với lãi
suất thấp mà vẫn thu hút được nhà đầu tư.
Ngoài ra xếp XHTD còn là cơ hội để các doanh nghiệp được kiểm tra tình
hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh một cách toàn diện từ đó có những
điều chỉnh hợp lý hơn.


5

1.1.4.3 Đối với các nhà quản lý
Trong vai trò quản lý, Ngân hàng nhà nước luôn yêu cầu các ngân hàng thực
hiện trích lập dự phòng rủi ro dựa trên hệ thống XHTD. Hệ thống XHTD góp phần
giảm thiểu những rủi ro tín dụng có thể xảy ra, đồng thời giúp cho công tác quản lý
được dễ dàng, minh bạch hơn.
1.1.5 Sự cần thiết của xếp hạng tín dụng.

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, tổ chức tín dụng và
các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. NHTM ra đời để giải quyết
nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh
tế, cá nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. NHTM là một trung gian tài
chính, huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, sau đó cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân vay lại với lãi suất cao hơn lãi suất huy động để thu lợi nhuận. Nếu ngân hàng
không đáp ứng đủ vốn cho nền kinh tế hoặc huy động đủ vốn nhưng không có thị
trường để cho vay thì ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, sẽ dẫn đến rủi ro. Việc
hoàn trả được nợ gốc trong tín dụng ngân hàng có nghĩa là việc thực hiện được giá
trị hàng hoá trên thị trường, còn việc hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc
thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường. Do đó, có thể xem rủi ro tín dụng
cũng là rủi ro kinh doanh nhưng được xem xét dưới góc độ của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ
hoặc thu không đúng kỳ hạn cả gốc lẫn lãi của khoản vay. Rủi ro tín dụng không chỉ
giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín
dụng khác của NHTM như bảo lãnh, cam kết, bao thanh toán, chấp thuận tài trợ
thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, cho vay đồng
tài trợ.
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là người cho vay và người
đi vay. Những người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian cụ thể,
tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định gọi là môi trường kinh
doanh, và đây là đối tượng thứ ba có trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất
phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan, bao gồm
ảnh hưởng biến động quá nhanh và khó dự đoán của nền kinh tế, môi trường pháp lý
chưa thuận lợi. Rủi ro xuất phát từ người đi vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro


6

do nguyên nhân chủ quan, bao gồm sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí

trong việc trả nợ vay; năng lực tài chính của người đi vay yếu kém, thiếu minh bạch;
khả năng quản trị kém; bất cân xứng thông tin; việc xác định hạn mức tín dụng cho
khách hàng còn quá đơn giản.
Khi rủi ro tín dụng ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của NHTM
sẽ gây tâm lý hoang mang lo sợ cho người gửi tiền và có thể những người gửi tiền sẽ
ồ ạt rút tiền làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Sự hoảng loạn này
ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho sức mua giảm, giá cả tăng, xã hội
mất ổn định. Rủi ro tín dụng của NHTM trong nước cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế
các nước có liên quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa
các quốc gia.
NHTM gặp rủi ro tín dụng sẽ khó thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho
vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều
này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi, mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng
tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Xếp hạng tín dụng là cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế và giới
hạn rủi ro ở mức mục tiêu. Đồng thời cũng hỗ trợ ngân hàng trong việc phân loại nợ
và trích lập dự phòng rủi ro, tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn
định của hệ thống ngân hàng.
1.1.6. Phƣơng pháp xếp hạng tín dụng
Các tổ chức xếp hạng trên thế giới có thể sử dụng phương pháp chuyên gia
hoặc mô hình toán học hoặc cả hai.
Phương pháp chuyên gia là là phương pháp xếp hạng dựa trên việc xử lý có
hệ thống các đánh giá của chuyên viên phân tích tín dụng.
Mô hình toán học là phương pháp kết hợp sử dụng dữ liệu nghiên cứu thống
kê và áp dụng mô hình toán để phân tích, tính điểm cho các chỉ tiêu đánh giá. Các
chỉ tiêu sử dụng trong XHTD được xác lập theo đối tượng khách hàng chấm điểm.
Sau đó dựa vào mô hình để tính điểm theo trọng số và quy đổi điểm nhận được sang
mức xếp hạng tương ứng.
Kết hợp cả hai phương pháp là cách mà các tổ chức xếp hạng hàng đầu trên
thế giới đang sử dụng. Trong đó, các nhân tố mềm là các thông tin định tính, các



7

điều chỉnh chủ quan của chuyên viên phân tích tín dụng; các nhân tố cứng là các tỷ
số tài chính và dữ liệu tài khoản thanh toán của công ty vay nợ. Nghiên cứu thực
nghiệm cho thấy các nhân tố mềm có thể cải thiện khả năng dự báo của hệ thống xếp
hạng ở các ngân hàng đã được xử lý dựa trên các nhân tố cứng.
1.1.7. Quy trình xếp hạng tín dụng
Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng ngân
hàng nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản
như sau :
(1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh
giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp
hạng. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng
cung cấp, cán bộ thẩm định phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương
tiện thông tin đại chúng, thông tin từ CIC, cơ quan thuế …
(2) Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời
chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài
chính phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình
doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh.
(3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh
mức xếp hạng. Các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so
sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã
thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.
1.1.8. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng.
Thông tin khách hàng cung cấp bao gồm thông tin về nhân thân, thông tin về
tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính. NHNN yêu cầu các báo cáo tài
chính phải được kiểm toán. Nhưng thực tế, không phải DN nào cũng thực hiện được.
Do đó, thông tin DN báo cáo chưa đáng tin cậy. Đối với một số doanh nghiệp thì

việc báo cáo thuế chỉ mang tính hình thức. Các ngân hàng thường phân chia báo cáo
tài chính làm 2 loại: đã kiểm toán và chưa kiểm toán.Với mỗi loại báo cáo tài chính
sẽ có cách chấm điểm khác nhau. Cũng cần xem xét đến công ty kiểm toán nào chịu
trách nhiệm kiểm toán báo cáo tài chính của công ty, mức độ tin cậy của công ty


8

kiểm toán. Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến điểm số tài chính từ
đó ảnh hưởng hạng tín dụng của khách hàng.
Trình độ nhân sự chấm điểm: Việc XHTD khách hàng do cán bộ tín dụng
thực hiện, ngoài các chỉ tiêu tài chính còn có các chỉ tiêu phi tài chính là những chỉ
tiêu phụ thuộc rất lớn vào khả năng đánh giá, thu thập thông tin của người xếp hạng.
Năng lực, trình độ, kinh nghiệm của người xếp hạng sẽ quyết định chất lượng xếp
hạng.
Nhận thức về XHTD: TCTD đánh giá đúng mức lợi ích của XHTD sẽ đầu tư
công nghệ, xây dựng hệ thống một cách toàn diện và luôn kiểm tra, cập nhật cho phù
hợp với môi trường kinh doanh. XHTD không chỉ phục vụ công tác phân loại nợ,
trích lập dự phòng báo cáo số liệu cho NHNN mà còn là công cụ dự báo và quản trị
rủi ro tín dụng của các TCTD. Ngoài ra, sau khi có kết quả phân hạng khách hàng,
TCTD có thể áp dụng chính sách khách hàng, biện pháp ứng xử với từng khách hàng
và nhóm khách hàng, … để nâng cao hiệu quả cũng như đảm bảo an toàn cho hoạt
động của TCTD.
Tiêu chí xây dựng hệ thống XHTD: Mỗi TCTD xây dựng một hệ thống
XHTD riêng, dựa vào kinh nghiệm, điều kiện kinh doanh và những tiêu chí do
TCTD tự lựa chọn. Mỗi NHTM có một hệ thống XHTD khác nhau và vì vậy một
khách hàng ở ngân hàng này có thể được chấm điểm cao nhưng ở ngân hàng khác thì
có điểm thấp.
Các nhân tố khác như chính sách nhà nước, điều kiện kinh tế vĩ mô … khi
thay đổi cũng ảnh hưởng đến kết quả XHTD của khách hàng. Kết quả xếp hạng của

các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập là nguồn thông tin tham khảo cho các
NHTM khi thực hiện XHTD.
1.2. Các nghiên cứu, kinh nghiệm xếp hạng tín dụng và bài học cho Ngân hàng
TMCP Á Châu.
1.2.1 Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá nhân
áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam.
Stefanie Kleimeier đã tiến hành nghiên cứu chi tiết nguồn số liệu được tổng
hợp từ các NHTM tại Việt nam theo 22 biến số bao gồm độ tuổi, thu nhập, trình độ
học vấn, nghề nghiệp, thời gian công tác, tình trạng cư ngụ, giới tính, tình trạng hôn


9

nhân, mục đích vay… để xác định mức ảnh hưởng của các biến số này đến rủi ro tín
dụng và qua đó thiết lập một mô hình điểm số tín dụng cá nhân áp dụng cho các
ngân hàng bán lẻ tại Việt nam.
Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier đã xây dựng mô hình chấm điểm tín dụng
cá nhân gồm hai phần là chấm điểm nhân thân và năng lực trả nợ; chấm điểm quan
hệ với ngân hàng.
Bảng 1.1: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier.
Bước 1 : Chấm điểm nhân thân và năng lực trả nợ
Tuổi

18-25 tuổi

26-40 tuổi

41-60 tuổi

> 60 tuổi


Trình độ học vấn
Nghề nghiệp

Sau đại học
Chuyên môn

Đại học, cao đẳng
Giúp việc

Trung học
Kinh doanh

Dưới
trung
Hưu
học trí

Thời gian công tác

< 0,5 năm

0,5-1 năm

1-5 năm

> 5 năm

Thời gian làm công việc < 0,5 năm


0,5-1 năm

1-5 năm

> 5 năm

hiện tại
Tình trạng cư trú

Nhà riêng

Nhà thuê

Sống

cùng

Số người phụ thuộc

Độc thân

1-3 người

đìnhngười
3-5

Thu nhập hàng năm

< 12 triệu đồng


12-36 triệu đồng

36-120 triệu đồng > 120 triệu

Thu nhập hàng năm

< 24 triệu đồng

24-72 triệu đồng

72-240 triệu đồng đồng
> 240 triệu

của gia đình

gia Khác
> 5 người

đồng

Bước 2 : Chấm điểm quan hệ với ngân hàng
Thực hiện cam kết với ngân Khách hàng mới Chưa bao giờ trễ hạn Có trễ hạn ít hơn Có

trễ

hàng (ngắn hạn)

30 ngày

Thực hiện cam kết với ngân Khách hàng mới Chưa bao giờ


Có trễ hạn trong Có trễ

hàng (dài hạn)

2 năm gần đây

trễ hạn

hạn

trên 30 ngày
hạn

trước 2 năm

gần
đây
Tổng giá trị khoản vay chưa <100 triệu đồng 100 triệu đồng – 500 500 triệu đồng - 1 >
1 tỷ
đồng
trả
Các dịch vụ khác đang sử Tiền

gửi

triệu đồng
tiết Thẻ tín dụng

tỷ đồng

Tiền gửi tiết kiệm Không

dụng
kiệm
Số dư bình quân tài khoản <20 triệu đồng

và thẻ tín dụng
20 triệu đồng – 100 100 triệu đồng

tiết kiệm trong năm

triệu đồng

trước

500 triệu đồng

-> 500 triệu
đồng

đây
(Nguồn : Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring for Vietnam’s Retail
Banking Market)

Căn cứ vào tổng điểm đạt được để xếp loại theo mười mức giảm dần từ Aaa
đến D.


10


Bảng 1.2: Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier.
Điểm

Xếp hạng

> 400

Aaa

351-400

Aa

301-350

A

251-300

Bbb

201-250

Bb

Ý nghĩa xếp hạng

Cho vay tối đa theo đề nghị của người vay

Cho vay theo tài sản đảm bảo

Cho vay theo tài sản đảm bảo và đánh giá đơn vay vốn

151-200

B

Yêu cầu đánh giá thận trọng đơn vay vốn, và có tài sản đảm bảo đầy
đủ

101-150

Ccc

51-100

Cc

0-50

C

0

D

Từ chối cho vay

(Nguồn : Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring Vietnam’s Retail Banking
Market)


Công trình nghiên cứu này không đưa ra cách tính điểm cụ thể cho từng chỉ
tiêu, để vận dụng được mô hình đòi hỏi các NHTM phải thiết lập thang điểm cho
từng chỉ tiêu đánh giá phù hợp với thực trạng và hệ thống cơ sở dữ liệu cá nhân tại
ngân hàng. Những tiêu chí đánh giá mà mô hình đưa ra vẫn còn mang tính chất
chung chung, chưa đi sâu chi tiết những yếu tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến
các năng lực của khách hàng dẫn đến điểm đánh giá sẽ không phản ánh đúng khả
năng trả nợ của khách hàng.
1.2.2. Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I.Altman.
Các chỉ số tài chính riêng biệt thường được sử dụng trong chấm điểm XHTD
không thể dự báo chính xác khả năng xảy ra khó khăn về tài chính của doanh nghiệp
vì phụ thuộc vào nhận thức riêng của từng người.
Nhằm tăng cường tính dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp trong các mô
hình chấm điểm XHTD, các NHTM có thể sử dụng những mô hình dự báo nhiều
biến số. Có nhiều phương pháp dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp đã được xây
dựng và công bố. Tuy nhiên, ít có phương pháp được kiểm tra kỹ lưỡng và chấp
nhận rộng rãi như hàm thống kê Z-score của Altman.


11

Mô hình điểm số tín dụng phân biệt nhiều biến số do Altman (1981) phát triển
đầu tiên. Sau đó được Steele (1984), Morris (1997) và các nhà nghiên cứu khác phát
triển thêm. Dạng tổng quát của mô hình là Z=c+∑ciri trong đó : c là hằng số, ri là
các tỷ suất tài chính và chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng như những biến số, ci là
các hệ số của mỗi biến số trong mô hình. Các biến số trong hàm thống kê Z-Score
của Altman bao gồm:
CA (Capital Asset)

= Tài sản lưu động.


TA (Total Asset)

= Tổng tài sản.

SL (Sales)

= Doanh thu thuần.

IN (Interest)

= Lãi vay.

TL (Total Loan)

= Tổng nợ.

CL (Capital Loan)

= Nợ ngắn hạn.

MV (Market Value)

= Giá thị trường của vốn chủ sở hữu

BV (Book Value)

= Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu.

ET (EBIT)


= Thu nhập trước thuế.

RE (Retain Earnings)

= Thu nhập giữ lại.

Mô hình điểm số dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp được Altman xây
dựng áp dụng cho doanh nghiệp cổ phần thuộc ngành sản xuất như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 0,999X5.
Nếu Z >2,99 là khu vực an toàn; 1,8 < Z < 2,99 là khu vực cảnh báo có nguy
cơ vỡ nợ; Z < 1,8 là khu vực nguy hiểm có nguy cơ vỡ nợ cao. Trong đó :
X1= (CA-CL)/TA: Đo lường tỷ trọng tài sản lưu động ròng của doanh nghiệp
trong tổng tài sản. CA – CL là vốn lưu động.
X2 = RE/TA : Đo lường khả năng sinh lời.
X3 = (ET + IN)/TA: Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và là động lực sống còn
của doanh nghiệp. Lãi vay được cộng vào vì chi phí này cũng thể hiện khả năng tạo
thu nhập của doanh nghiệp.
X4 = MV/TL : Cho biết khả năng chịu đựng của doanh nghiệp đối với những
sự sụt giảm trong giá trị tài sản.
X5 = SL/TA: Cho biết khả năng tạo doanh thu của tài sản. Cần lưu ý rằng các
hệ số lớn hơn 3:1 có thể làm sai lệch kết quả dự báo vì doanh nghiệp đang sử dụng


12

quá ít vốn chủ sở hữu trong mối tương quan với doanh thu đạt được. Người phân
tích có thể hạn chế giá trị cao nhất của hệ số này là 3:1 nếu doanh nghiệp có điểm Zscore quá cao trong mối tương quan với các chỉ báo khác.
Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa thuộc ngành sản xuất:
Z’ = 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 + 0,42X4 + 0,998X5.
Nếu Z’ > 2,9 là khu vực an toàn; 1,23 < Z’ < 2,9 là khu vực cảnh báo có nguy

cơ vỡ nợ; Z’ <1,23 là khu vực nguy hiểm có nguy cơ vỡ nợ cao. Các biến số X1, X2,
X3, X5 tính như trên, riêng X4 = BV/TL
Đối với các doanh nghiệp không thuộc ngành sản xuất, do sự khác nhau khá
lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 đã được bỏ ra. Công thức tính chỉ số Z” như
sau:
Z” = 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3 + 1,05X4.
Nếu Z” > 2,6 là khu vực an toàn; 1,1 < Z” < 2,6 là khu vực cảnh báo có nguy
cơ vỡ nợ; Z” <1,1 là khu vực nguy hiểm có nguy cơ vỡ nợ cao. Các biến số X1, X2,
X3 tính như trên, riêng X4 nếu doanh nghiệp đã cổ phần thì tính theo công thức:
X4 = MV/TL, nếu doanh nghiệp chưa cổ phần thì X4 = BV/TL
Chỉ số Z (hoặc Z’ và Z”) càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp.
Để tăng được chỉ số này cần phải nâng cao năng lực quản trị, rà soát để giảm những
tài sản không hoạt động, tiết kiệm chi phí, xây dựng thương hiệu. Đó chính là sự kết
hợp gián tiếp nhiều yếu tố tài chính và phi tài chính trong mô hình mới tạo được chỉ
số an toàn. Cần lưu ý trường hợp doanh nghiệp ghi tăng vốn chủ sở hữu đồng thời
ghi tăng nợ phải thu hoặc tăng khoản đầu tư dài hạn…điều này làm tăng chỉ số Z nên
cần điều chỉnh số liệu bất thường trước khi tính toán các chỉ tiêu.
1.2.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng của một số NHTM Việt Nam.
1.2.3.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV.
BIDV xây dựng hệ thống XHTD theo nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng
chủ quan của các chỉ tiêu tài chính bằng cách thiết kế các chỉ tiêu phi tài chính, và
cung cấp những hướng dẫn chi tiết cho việc đánh giá chấm điểm các chỉ tiêu.
Đây là một trong những NHTM tại Việt nam đi đầu trong áp dụng phân loại
nợ theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
Xếp hạng tín dụng cá nhân


13

Mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của BIDV bao gồm hai phần là nhóm các

chỉ tiêu chấm điểm nhân thân với trọng số 0,4 và nhóm các chỉ tiêu chấm điểm quan
hệ với ngân hàng với trọng số 0,6.
Căn cứ vào tổng điểm đạt được đã nhân với trọng số để xếp hạng khách hàng
cá nhân theo mười mức giảm dần từ AAA đến D. Với mỗi mức xếp hạng sẽ có cách
đánh giá rủi ro tương ứng.
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV.
Chỉ tiêu

Điểm ban đầu
100

Trọng
số

75

50

25

0

26-35 tuổi

56-60 tuổi

20-25 tuổi

>60 tuổi hoặc 10%


Phần I: Thông tin về thân nhân
1

Tuổi

35-65 tuổi

18-20 tuổi
2

Trình độ học vấn

Trên đại học Đại học

Cao đẳng

Trung học

Dưới

trung 10%

học
3

Tiền án, tiền sự

Không

4


Tình trạng cư trú

Chủ sở hữu

Nhà chung Với

gia Thuê



đình
4 người

5

Số người ăn theo

<3 người

3 người

6

Cơ cấu gia đình

Hạt nhân

Sống
cha mẹ


5 người



10%

Khác

10%

Trên 5 người

10%

với Sống cùng Khác
gia

10%

đình

khác
7

Bảo

hiểm

nhân >100 triệu


mạng
8

Tính

30-50 triệu <30 triệu

10%

lý, Chuyên

Lao

10%

môn

được

50-100
triệu

chất

công Quản

việc hiện tại

điều hành


động Lao

động Thất nghiệp

đào thời vụ

tạo nghề
9

Thời

gian

làm >7 năm

5-7 năm

3-5 năm

1-3 năm

<1 năm

10%

Cao

10%


công việc hiện tại
10

Rủi ro nghề nghiệp Thấp

Trung bình

Phần II: Quan hệ với ngân hàng
1

Thu nhập ròng >10 triệu 5-10 triệu 3-5

triệu 1-3

triệu <1 triệu đồng

30%


14
ổn định hàng đồng

đồng

đồng

đồng

30-45%


45-60%

60-75%

tháng
Tỷ lệ số tiền < 30%

2

phải

>75%

30%

trả/Thu

nhập
Tình hình trả Luôn trả Đã bị gia Đã có nợ Đã có nợ Hiện đang có nợ 25%

3

nợ gốc và lãi

nợ

đúng hạn

hạn


nợ, quá

quá

hiện trả nợ hạn/Khách khả
tốt

hàng mới

hạn, quá hạn
năng

trả

nợ

không

ổn

định
4

Các dịch vụ sử Tiền gửi

Chỉ

dụng

dụng dịch



dịch

các
vụ

vụ

khác

sử

Không sử dụng

15%

thanh

toán
(Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam)

Mô hình xếp hạng khoản vay cá nhân trong hệ thống XHTD của BIDV là một
ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo. Việc
đánh giá tài sản đảm bảo cũng được chấm điểm theo ba chỉ tiêu là loại tài sản, tỷ
suất giữa giá trị tài sản so với khoản vay, rủi ro giảm giá trị tài sản đảm bảo.
Bảng 1.4 :Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV.
Chỉ tiêu

Điểm

100

1

75

25

0

Loại tài sản Tài khoản tiền gửi, Giấy tờ có giá Bất động sản Bất động sản Không có
đảm bảo

giấy tờ có giá do do
Chính

phủ

Giá trị tài sản > 200%

tổ

chức (Nhà ở)

hoặc phát hành (trừ

BIDV phát hành
2

50


cổ phiếu)
150-200%

(Không

phải tài sản đảm

nhà

động bảo

ở),

sản, cổ phiếu
100-150%

70-100%

<70%

10-30%

30-50%

>50%

/Tổng nợ vay
3


Rủi ro giảm 0% hoặc có xu 1-10%
giá

tài

sản hướng tăng

trong 2 năm
gần đây
(Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam)


×