Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.72 KB, 34 trang )

Ngày soạn: 05/3/2016
Ngày dạy: thứ hai 07/3/2016

Buổi sáng
Tiết 1: HĐTT

Chào cờ
------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tâp đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
- Giáo dục HS kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Cửa sông
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp bài và trả lời
2.Dạy bài mới:
câu hỏi, nêu nội dung bài *Giới thiệu bài:
Nhận xét
- Giới thiệu nội dung, tranh ở SGK
- Ghi đề bài
- Quan sát tranh minh hoạ bài
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
đọc SGK/ trang79; nói về nội
Hđ1-Luyện đọc:


dung tranh
- Gọi HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: trò cũ, nghĩa,
- 1 em HS giỏi đọc
sưởi nắng, vỡ lòng, ...( dành cho HS đọc chậm) - Chia đoạn và đọc nối tiếp
+ Lần hai kết hợp giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu,
+ Đoạn 1: Từ đầu ...đến
môn sinh, áo dài thâm, cụ đồ…và đọc chú giải. "mang ơn rất nặng
+ Lần 3 đọc trơn
+ Đoạn 2: Tiếp ...đến "đến tạ
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
ơn thầy"
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
Hđ2- Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1 :
H:Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy - 2 HS ngồi cùng bàn luyện
để làm gì ?
đọc
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn - HS nghe tìm giọng đọc
kính cụ giáo Chu.
- 1HS đọc đoạn
*Đoạn 2 :
- Mừng thọ thầy, thể hiện lòng
H:Câu 2 SGK/ 80
yêu quý, kính trọng thầy.
- Từ sáng sớm đã tề tựu trước
sân, dâng thầy những cuốn
1



*Đoạn 3:
H: Câu 3 SGK/ 80
* Câu hỏi dành cho HS giỏi:
- Em biết thêm những thành ngữ, tục ngữ, ca
dao nào có nội dung tôn sư trọng đạo ?
- GV giáo dục và liên hệ.
Hđ3- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc đoạn 2 của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết bài văn nói
điều gì?
- GV chốt ý ghi bảng.
- Liên hệ: Nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và
phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo
. Kể các hoạt động của địa phương, trường lớp
thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Yêu cầu HS về nhà tìm các truyện kể nói về
tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của
dân tộc Việt Nam

sách quý, dạ ran theo thầy đến
thăm thầy của thầy.
- HS đọc thầm

- Rất tôn kính cụ đồ đã dạy
ông từ thuở nhỏ. Chi tiết :
Thầy mời học trò cúng tói
thăm, Thầy chắp tay cung
kính vái cụ đồ, Cung kính
thưa với cụ.
- 1HS đọc đoạn
- Tiên học lễ, hậu học văn.
Uống nước nhớ nguồn. Tôn
sư trọng đạo. Nhất tự vi sư,
bán sự vi sư.
- HS khá giỏi trả lời: Không
thầy đố mày làm nên.
Muốn sang thì bắc cầu kiều –
Muốn con hay chữ thì yêu lấy
thầy…

- Lớp theo dõi và tìm giọng
đọc
- Luyện đọc cá nhân
- Thi đua đọc diễn cảm ; trả
lời câu hỏi
- HS khá giỏi trả lời( Như yêu
cầu )
- Nhắc lại ý nghĩa bài về
truyền thống tôn sư trọng đạo
của dân tộc ta
- HS kể các hoạt động thể
hiện truyền thống tôn sư trọng
đạo.

- Cả lớp ghi nội dung bài học
vào vở.
-------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
* Biết :
- Thực hiện phép nhân thời gian với một số.
2


- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Giáo dục ý thức học toán về thời gian, quý trọng thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
- 2 băng giấy ghi sẵn 2 ví dụ.
III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Nhân số đo thời gian
- HS lên bảng giải
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2 trang 135
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
2.Bài mới:
Hđ1/ Giới thiệu :
- HS lắng nghe và xác định
b/ Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời
nhiệm vụ tiết học.
gian cho một số:
Ví dụ :
- GV nêu ví dụ 1 trang 136 / SGK
- 1 HS đọc trước lớp.

- H: Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu?
- HS nêu: 42 phút 30 giây.
- H: Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi
42 phút 30 giây : 3
hết bao lâu ta làm như thế nào?
- HS thực hiện theo nhóm đôi
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính
- HS nêu phép tính:
- Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS tìm cách thực hiện:
42 phút 30 giây
3

- H: Qua ví dụ trên, em nào hãy cho biết khi
thực hiện chia số đo thời gian cho một số
chúng ta thực hiện như thế nào?
Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt đề tóm.
- H: Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một
vòng quanh trái đất hết bao lâu chúng ta phải
làm như thế nào?
- GV cho HS đặt tính và tính, nhận xét rồi đổi:

Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao nhiêu giờ?
Bao nhiêu phút?
- H: Khi thực hiện phép chia số đo thời gian
cho một số, nếu phần dư khác o thì ta làm tiếp
như thế nào?
- GV gọi nhiều em nhắc lại chú ý.

3

12
10 giây
0
30 giây
00
- Trả lời

14 phút

- HS đọc lại đề toán trước lớp.
Quay 4 vòng: 7 giờ 40 phút
Quay 1 vòng: …giờ…phút
7 giờ 40 phút : 4 = ?
- 1 HS khá lên bảng làm
- Lớp thực hiện vào giấy nháp
và nêu cách tính
7 giờ
40 phút
4
3 giờ =180 phút 1 giờ 55
phút
220 phút
20
0
7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55
phút.



c/ Luyện tập:
* Tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2 trang 136
Bài 1: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và
tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian

- ….. thì ta chuyển đổi sang
đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề
để gộp vào số đơn vị của hàng
ấy và tiếp tục chia, cứ làm
như thế cho đến hết.

3.Củng cố- Dặn dò:
- Chốt lại cách chia số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài 2 trang 136/ SGK

- HS thực hành làm bài tập.
- 2 em đọc và nêu
- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn.
* Đáp án: a)6 phút 3 giây ; b)
7 giờ 8 phút
c) 1 giờ 12 phút ; d) 3,1 phút
- HS nêu cách chia số đo thời
gian với một số.
- Ghi nội dung bài học
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1 )

I.Mục tiêu:
- Nêu được những điều tôt đẹp do hòa bình mang lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* HS khá, giỏi :
- Biết được ý nghĩa của hòa bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các
hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
* GD kĩ năng sống :
- Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống
chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân
III. Các hoạt động dạy học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:
- HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh * HS hát bài Trái đất này là
4


gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình
của chúng em.
- HS quan sát tranh ảnh
Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau - HS quan sát tranh ảnh về

thương chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất cuộc sống của nhân dân và trẻ
học.Vì vậy chúng ta phải bảo vệ hoà bình, em các vùng có chiến tranh và
chống chiến tranh.
sự tàn phá của chiến tranh.
Hoạt động 2:
- HS biết được trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình
- GV nêu ý kiến trong bài tập 1
Kết luận: (a), (d) đúng và (b), (c) sai
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
* HS tìm hiểu từng ý kiến
- HS biết biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong - HS bày tỏ thái độ bằng cách
cuộc sống hàng ngày
giơ thẻ màu
- HS làm bài tập 2
Kết luận: Chúng ta cần phải có lòng yêu hoà * HS trao đổi về những việc
bình , thể hiện trong cuộc sống hàng ngày, làm, hành động thể hiện lòng
trong mối quan hệ giữa người với người, các yêu hoà bình.
dân tộc
- HS trao đổi với bạn bên
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
cạnh về ý kiến của mình
- HS biết những hoạt động cần làm để bảo vệ
hoà bình
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm
* HS tìm hiểu những hoạt
- Liên hệ, tuyên dương các em tham gia bảo vệ động vì hoà bình
hoà bình .
Kết luận: Khuyến khích HS tham gia các hoạt - HS làm việc theo nhóm đôi
động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng

- Nối tiếp trình bày kết quả
.Củng cố dặn dò:
thảo luận.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ sgk
- Lớp nhận xét bổ sung kết
* GD kĩ năng sống :
quả.
- Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức được giá
trị của hòa bình, yêu hòa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các - HS đọc phần ghi nhớ và ghi
hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở bài học.
Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa
bình và bảo vệ hòa bình.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.Mục tiêu:
5


- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa
thật.
- Có ý thức tìm hiểu đời sống thực vật xung quanh
II.Đồ dùng dạy- học :
- Hình trang 104, 105 SGK
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa

III.Các hoạt động dạy- học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Vật chất và năng lượng
- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi ôn tập
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu nội dung bài
b/ Nội dung bài học:
Hoạt động 1: Quan sát
1/ HS chỉ vào nhị ( nhị đực)
- HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và
và nhuỵ ( nhị cái ) của hoa
hoa cái
râm bụt và hoa sen trong hình
- Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 3, 4 hoặc hoa thật
SGK
- HS quan sát hình 5, cho biết:
- Kết luận: Phân biệt nhị và nhuỵ; hoa đực và
Hình 5a: Hoa mướp đực
hoa cái
Hình 5b: Hoa mướp cái
Hoạt động 2; Thực hành với vật thật
- HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với 2/ - HS quan sát các bộ phận
hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
của bông hoa và phân loại các
-GV cho HS làm việc theo nhóm đôi
bông hoa
- Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được hoa . Hoa có cả nhị và nhuỵ:

có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ phượng, dong riềng, râm
- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những bụt...
loai thực vật có hoa
. Hoa chỉ có nhị (hoa đực)
Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ hoặc nhuỵ ( hoa cái) : mướp ,
ở hoa lưỡng tính
bầu, bí, nhãn, xoài, ....
- HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và 3/ - HS chỉ vào sơ đồ câm và
nhuỵ
nói tên một số bộ phận chính
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 105 và
của nhị và nhuỵ
đọc ghi chú
- HS nêu tên các bộ phận của
- Kết luận: Các bộ phận của nhị và nhuỵ
nhị và nhuỵ
3. Củng cố, dặn dò:
. Nhị gồm: bao phấn và chỉ
- Nhắc lại nội dung bài
nhị
- Liên hệ thực tế
. Nhuỵ gồm: đầu nhuỵ, vòi
nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn
* HS nhắc lại nội dung
-----------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
6


Tiết 1: Tăng cường tập đọc


NGHĨA THẦY TRÒ

I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
- Giáo dục HS kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.bài ôn:
*Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung, tranh ở SGK
- 1 em HS giỏi đọc
- Ghi đề bài
- Chia đoạn và đọc nối tiếp
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1: Từ đầu ...đến
Hđ1-Luyện đọc:
"mang ơn rất nặng
- Gọi HS đọc toàn bài
+ Đoạn 2: Tiếp ...đến "đến tạ
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp
ơn thầy"
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: trò cũ, nghĩa,
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
sưởi nắng, vỡ lòng, ...( dành cho HS đọc chậm)
+ Lần hai kết hợp giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu,

môn sinh, áo dài thâm, cụ đồ…và đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện
+ Lần 3 đọc trơn
đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- HS nghe tìm giọng đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc
Hđ2- Tìm hiểu bài:
- 1HS đọc đoạn
*Đoạn 1 :
- Mừng thọ thầy, thể hiện lòng
H:Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy yêu quý, kính trọng thầy.
để làm gì ?
- Từ sáng sớm đã tề tựu trước
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn sân, dâng thầy những cuốn
kính cụ giáo Chu.
sách quý, dạ ran theo thầy đến
thăm thầy của thầy.
*Đoạn 2 :
- HS đọc thầm
H:Câu 2 SGK/ 80
- Rất tôn kính cụ đồ đã dạy
ông từ thuở nhỏ. Chi tiết :
Thầy mời học trò cúng tói
*Đoạn 3:
thăm, Thầy chắp tay cung
H: Câu 3 SGK/ 80
kính vái cụ đồ, Cung kính
thưa với cụ.
- 1HS đọc đoạn
* Câu hỏi dành cho HS giỏi:

- Tiên học lễ, hậu học văn.
- Em biết thêm những thành ngữ, tục ngữ, ca
Uống nước nhớ nguồn. Tôn
dao nào có nội dung tôn sư trọng đạo ?
sư trọng đạo. Nhất tự vi sư,
7


bán sự vi sư.
- GV giáo dục và liên hệ.
Hđ3- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc đoạn 2 của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết bài văn nói
điều gì?
- GV chốt ý ghi bảng.
- Liên hệ: Nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và
phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo
. Kể các hoạt động của địa phương, trường lớp
thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo
2. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Yêu cầu HS về nhà tìm các truyện kể nói về
tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của
dân tộc Việt Nam

- HS khá giỏi trả lời: Không

thầy đố mày làm nên.
Muốn sang thì bắc cầu kiều –
Muốn con hay chữ thì yêu lấy
thầy…
- Lớp theo dõi và tìm giọng
đọc
- Luyện đọc cá nhân
- Thi đua đọc diễn cảm ; trả
lời câu hỏi

- HS khá giỏi trả lời( Như yêu
cầu )
- Nhắc lại ý nghĩa bài về
truyền thống tôn sư trọng đạo
của dân tộc ta
- HS kể các hoạt động thể
hiện truyền thống tôn sư trọng
đạo.
- Cả lớp ghi nội dung bài học
vào vở.
-------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
Tinh thần đồng đội (t2)
------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: C/C kiến thức toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
* Biết :
- Thực hiện phép nhân thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Giáo dục ý thức học toán về thời gian, biết quí trọng thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:

- 2 băng giấy ghi sẵn đề bài của hai bài toán ví dụ.
III.Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học
2.Bài ôn:
Bài 1/sbt: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- 2 em đọc và nêu
- Cho HS làm bài, giúp đỡ HS yếu
- 1 HS làm trên bảng, lớp
8


- Gọi HS nêu KQ
- Nhận xét, chốt đúng

làm vở
- Nối tiếp trình bày kết quả
* HS nêu cách nhân số đo
thời gian với một số

3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại các nội dung đã học
- Lớp ghi phần giao việc.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: C/C kiến thức toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
* Biết :
- Thực hiện phép nhân thời gian với một số.

- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Giáo dục ý thức học toán về thời gian, quý trọng thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
- 2 băng giấy ghi sẵn 2 ví dụ.
III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học
2.Bài ôn:
Bài 1/sbt: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS thực hành làm bài tập.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và - 2 em đọc và nêu
tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian
- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Chốt lại cách chia số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu cách chia số đo thời
- Về làm bài 2 trang 136/ SGK
gian với một số.
- Ghi nội dung bài học
==============================================
Ngày soạn: 05/3/2016
Ngày dạy: thứ ba 08/3/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:

* Biết :
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị các biểu thức và giải các bài toán có nội dung liên quan
thực tế.
- Giáo dục ý thức tự giác trong khi học và làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
9


Hoạt động dạy
1.Bài cũ: Bài: Chia số đo thời gian
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 1,2 / VBT
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân,chia số đo
thời gian ...
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu
- Cả lớp thống nhất kết quả
- GV đánh giá bài làm của HS
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính trong
ngoặc

Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS nêu dữ kiện, yêu cầu của bài toán
-YC học sinh K, G tự làm, giúp đỡ HS yếu
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm
- Cả lớp thống nhất kết quả
Bài 4: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
-YC học sinh K, G tự làm, giúp đỡ HS yếu
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm
- Nhận xét chốt đúng

Hoạt động học
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
- Lắng nghe và xác định
nhiệm vụ tiết học.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 em nêu
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào
vở.
* Đáp án:
c)14 phút 52 giây;
d)2 giờ 4 phút
- đọc đề và nêu yêu cầu
- 2 em làm bảng, lớp làm vở
* Đáp án:
a) 18 giờ 15 phút ; b) 10 giờ
55 phút.

- 1 em đọc

- 1 số em nêu

- 1 em làm bảng, lớp làm vở
- 1 số em nêu bài làm
- Nhận xét bài bạn
* Đáp số : 17 giờ
3.Củng cố- dặn dò:
- 1 em nêu
- Gọi HS nhắc lại cách nhân và chia số đo thời - 1 HS làm trên bảng, lớp làm
gian
vào vở.
- Nhận xét tiết học
- HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
bài của nhau.
- Về làm bài 3,4 / VBT
* Đáp án :Thứ tự cần điền: >;
=;<
- 1 số em nêu
----------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
10


I.Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt) ; làm được các bài tập
1, 2, 3.
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng các từ ngữ

II.Đồ dùng dạy- học:
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở ở bài tập 2, bài tập 3
III.Các hoạt động dạy- học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
-HS làm miệng các bài tập2,3(Phần luyện
- 2 HS thực hiện bài tập
tập)
- Cả lớp nhận xét
2. Bài mới:
/ Giới thiệu:
- Nêu mục đích bài học
/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Tổ chức cho HS lần lượt các bài tập 1, 2, 3
trang 81, 82/ SGK
Bài 1: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- 2 em đọc và nêu
-Tổ chức cho HS đọc kỹ từng dòng thể hiện - HS trao đổi cùng bạn
đúng nghĩa của từ truyền thống
- Phân tích đáp án (c) là đúng:
truyền thống là từ ghép Hán
- GV chốt ý nghĩa của từ.
Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa
nhau. Tiếng truyền có nghĩa "
trao lại, để lại cho người sau,
Bài 2: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
đời sau". Tiếng thống có nghĩa
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

" nối tiếp nhau không dứt"
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ
- 2 em đọc và nêu
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm thực
- HS làm việc theo nhóm, ghi
hiện
kết quả vào giấy khổ to, dán
- GV tổ chức cho HS tìm từ:
lên bảng lớp, đại diện tiếp nối
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác trình bày:
( thường thuộc thế hệ sau )
- HS đọc lại lời giải đúng:
+Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan
rộng ra cho nhiều người biết
+ truyền nghề, truyền ngôi,
+ Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào
truyền thống
cơ thể người
Bài 3:
+ truyền bá, truyền hình, truyền
- GV nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, phát hiện
tin, truyền tụng
nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật
gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
+ truyền máu, truyền nhiễm...
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS thực hiện theo nhóm:
11



+Từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch
sử và truyền thống dân tộc: các
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và
vua Hùng, cậu bé làng Gióng,
đọc các từ mình tìm được
Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
- GV chốt lại các từ đúng.
+ Từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ
lịch sử và truyền thống dân tộc:
nắm tro bếp thuở các vua Hùng
dựng nước, ...
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ về truyền thống của
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học dân tộc.
tốt.
- HS lắng nghe.
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết
hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục ý thức tôn trọng quy tắc chính tả và viết đúng chính tả.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
III.Các hoạt động dạy- học: ( thời gian:35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1.Bài cũ: Ai là thuỷ tổ của loài người ?
- HS viết từ khó - Cả lớp nhận
- HS viết từ: Sác- lơ Đác- uyn, Pa- xtơ,
xét
A- đam ...
- Bổ sung, sửa sai.
2.Bài mới:
Hđ1/ Giới thiệu:
-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Hđ2/Hướng dẫn HS nghe - viết :
- HS lắng nghe để xác định
- GV đọc bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao
nhiệm vụ.
động
- GV hỏi: Bài chính tả nói về điều gì?
- HS đọc thầm lại bài chính tả
- GV nhắc HS viết đúng: Chi- ca- gô, Mĩ,
- Trả lời
Niu Y- oóc, Ban- ti- mo, Pít- stơ- nơ
- HS theo dõi đoạn cần viết
- GV mở rộng: Ngày Quốc tế Lao động là
- Luyện viết từ khó trên bảng,
tên riêng chỉ một ngày lễ ( không thuộc
nêu rõ cách viết danh từ riêng
nhóm tên người, tên địa lí ). Đối với loại tên chỉ địa danh
này, ta cũng viết hoa chữ cái của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó
- Đọc cho HS viết
12



- GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận xét
chung
- GV chốt lại ý, dán quy tắc viết hoa lên
bảng
Hđ3/Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm các BT 2 trang 81 /
SGK
Bài 2: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- GV giải thích thêm từ: Cửu Phủ ( tên một
loại tiền cổ ở Trung Quốc )
- Tổ chức HS dùng bút chì gạch dưới các tên
riêng tìm được trong bài tập
- H: em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài.

- HS gấp SGK, nghe và viết bài
- Đổi vở, soát lỗi sai.
- HS nạp bài.
- HS đọc lại quy tắc viết hoa.
- 1 em đọc
- Nghe
- Gạch dưới tên riêng
-Nêu qquy tắc viết hoa

- Một HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
- Làm bài theo nhóm 2
- Nhận xét bổ sung kết luận lời giải đúng.
* Đáp án:

+ Ơ- gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơgây- tê, Pa- ri: Viết hoa chữ cái
đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa
các tiếng trong một bộ phận của
tên được ngăn cách bằng dấu
gạch nối
+ Pháp: viết hoa chữ cái đầu vì
đây là tên riêng nước ngoài
- H: Bài Quốc tế ca cho em biết điều gì?
nhưng đọc theo âm Hán Việt
- GV giáo dục và liên hệ.
+ Công xã Pa- ri, Quốc tế ca:
3.Củng cố - dặn dò:
Viết hoa chữ cái đầu tạo thành
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài
tên riêng
đúng chính tả, chữ đẹp.
- Bài văn giải thích lịch sử ra đời
của ngày Quốc tế Lao động 1 – 5
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê – Việt
Giáo viên chuyên dạy
----------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
13



- Giáo dục HS học tập truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân
tộc Việt Nam
II.Đồ dùng dạy- học:
- Một số sách, truyện ( GV và HS sưu tầm) nói về truyền thống hiếu học, đoàn
kết của dân tộc Việt Nam; sách Truyện đọc lớp 5
- Bảng lớp viết đề bài của tiết học
III.Các hoạt động dạy- học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS kể chuyện: " Vì muôn dân "
- 3 HS kể chuyện, nói những điều
- GV nhận xét.
em hiểu được qua câu chuyện
- Cả lớp theo dõi- Nhận xét
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
của tiết học.
Hđ1) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV gạch dưới cụm từ: đã nghe, đã đọc, - Một HS đọc đề bài của tiết học
truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
- Lớp theo dõi
đoàn kết
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc gợi ý.

- HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,
- Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà 2, 3, 4 trang 82, 83 / SGK
em sẽ kể cho các bạn nghe.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên
- GV lưu ý HS: chọn đúng một câu
câu chuyện các em chọn kể
chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể
- GV kiểm tra HS tìm đọc truyện ở nhà
- Bông sen trong giếng ngọc,
- Khuyến khích HS kể những câu chuyện Tthanh kiếm bảy đời, Câu chuyện
đã nghe, đã đọc ngoài chương trình
bó đũa…….
Hđ2) HS thực hành kể chuyện trong
nhóm.
- Chia lớp các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS chú - HS kể câu chuyện theo cặp, trao
ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
trong nhóm.
câu chuyện
- Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Bạn thích hành động nào của nhân vật
trong truyện?
+ Bạn có nghĩ các truyền thống của dân
tộc đang được chúng ta giữ gìn và phát
huy không?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
14


Hđ3/ Thi kể và trao đổi ý nghĩa câu

truyện:
- HS trả lời.
- Tổ chức HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu - HS thi kể chuyện trước lớp; đối
chuyện; cách kể chuyện; khả năng hiểu
thoại cùng các bạn về nội dung, ý
chuyện của người kể
nghĩa câu chuyện
- GV tổ chức bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất…. người kể chuyện hấp
dẫn nhất
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
3.Củng cố, dặn dò:
hay.
- H: Theo em truyền thống hiếu học mang - Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
lại lợi ích gì cho dân tộc?
- H: Theo em, truyền thống đoàn kết có ý - Tự liên hệ bản thân.
nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học, biểu dương, khen
- HS ghi bài học và vở.
ngợi HS
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: T/C Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt) ; làm được các bài tập
1, 2, 3.
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng các từ ngữ
II.Đồ dùng dạy- học:

- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở ở bài tập 2, bài tập 3
III.Các hoạt động dạy- học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài ôn:
/ Giới thiệu:
- Nêu mục đích bài học
/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Tổ chức cho HS lần lượt các bài tập
1, 2, 3 trang 81, 82/ SGK
Bài 1: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- 2 em đọc và nêu
-Tổ chức cho HS đọc kỹ từng dòng thể - HS trao đổi cùng bạn
hiện đúng nghĩa của từ truyền thống
- Phân tích đáp án (c) là đúng: truyền
thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2
- GV chốt ý nghĩa của từ.
tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có
nghĩa " trao lại, để lại cho người sau,
đời sau". Tiếng thống có nghĩa " nối
Bài 2: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
tiếp nhau không dứt"
15


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm
thực hiện

- GV tổ chức cho HS tìm từ:
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người
khác
( thường thuộc thế hệ sau )
+Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm
lan rộng ra cho nhiều người biết
+ Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc
đưa vào cơ thể người
Bài 3:
- GV nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, phát
hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người
và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền
thống dân tộc
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 em đọc và nêu
- HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả
vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp, đại
diện tiếp nối trình bày:
- HS đọc lại lời giải đúng:
+ truyền nghề, truyền ngôi, truyền
thống
+ truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng
+ truyền máu, truyền nhiễm...

- HS thực hiện theo nhóm:
+Từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và
truyền thống dân tộc: các vua Hùng,
cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan

Thanh Giản
+ Từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và
truyền thống dân tộc: nắm tro bếp
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng thuở các vua Hùng dựng nước, ...
và đọc các từ mình tìm được
- Trình bày trước lớp.
- GV chốt lại các từ đúng.
- Nhận xét và bổ sung.
2. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ về truyền thống của dân tộc.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS học tốt.
- HS lắng nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3:T/C Chính tả (Nghe - viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết
hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục ý thức tôn trọng quy tắc chính tả và viết đúng chính tả.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
III.Các hoạt động dạy- học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2.Bài ôn
Hđ1/ Giới thiệu:
-Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- HS lắng nghe để xác định

16


Hđ2/Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao
động
- GV hỏi: Bài chính tả nói về điều gì?
- GV nhắc HS viết đúng: Chi- ca- gô, Mĩ,
Niu Y- oóc, Ban- ti- mo, Pít- stơ- nơ
- GV mở rộng: Ngày Quốc tế Lao động là
tên riêng chỉ một ngày lễ ( không thuộc
nhóm tên người, tên địa lí ). Đối với loại tên
này, ta cũng viết hoa chữ cái của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó
- Đọc cho HS viết
- GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận xét
chung
- GV chốt lại ý, dán quy tắc viết hoa lên
bảng
Hđ3/Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Hướng dẫn HS làm các BT 2 trang 81 /
SGK
Bài 2: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- GV giải thích thêm từ: Cửu Phủ ( tên một
loại tiền cổ ở Trung Quốc )
- Tổ chức HS dùng bút chì gạch dưới các tên
riêng tìm được trong bài tập
- H: em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài.
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.

- Nhận xét bổ sung kết luận lời giải đúng.

nhiệm vụ.
- HS đọc thầm lại bài chính tả
- Trả lời
- HS theo dõi đoạn cần viết
- Luyện viết từ khó trên bảng,
nêu rõ cách viết danh từ riêng
chỉ địa danh

- HS gấp SGK, nghe và viết bài
- Đổi vở, soát lỗi sai.
- HS nạp bài.
- HS đọc lại quy tắc viết hoa.
- 1 em đọc
- Nghe

- Gạch dưới tên riêng
-Nêu qquy tắc viết hoa
- Một HS đọc phần chú giải
- Làm bài theo nhóm 2
* Đáp án:
+ Ơ- gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơgây- tê, Pa- ri: Viết hoa chữ cái
đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa
các tiếng trong một bộ phận của
tên được ngăn cách bằng dấu
gạch nối
+ Pháp: viết hoa chữ cái đầu vì
đây là tên riêng nước ngoài
nhưng đọc theo âm Hán Việt

- H: Bài Quốc tế ca cho em biết điều gì?
+ Công xã Pa- ri, Quốc tế ca:
- GV giáo dục và liên hệ.
Viết hoa chữ cái đầu tạo thành
3.Củng cố - dặn dò:
tên riêng
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài
- Bài văn giải thích lịch sử ra đời
đúng chính tả, chữ đẹp.
của ngày Quốc tế Lao động 1 – 5
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
-----------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4:C/C kiến thức toán
17


LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
* Biết :
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị các biểu thức và giải các bài toán có nội dung liên quan
thực tế.
- Giáo dục ý thức tự giác trong khi học và làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học : ( thời gian: 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: ôn lại kiến thức đã học
2.Bài ôn:
Bài 1/sbt:

- 2 HS nêu trước lớp.
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT
- 2 em nêu
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân,chia số
đo thời gian ...
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Bài 2 /sbt:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- đọc đề và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu
- 2 em làm bảng, lớp làm vở
- Cả lớp thống nhất kết quả
* Đáp án:
- GV đánh giá bài làm của HS
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính trong
ngoặc
- 1 em đọc
Bài 3/sbt :
- 1 số em nêu
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS nêu dữ kiện, yêu cầu của bài toán
- 1 em làm bảng, lớp làm vở
-YC học sinh K, G tự làm, giúp đỡ HS yếu
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm - 1 số em nêu bài làm
- Nhận xét bài bạn
- Cả lớp thống nhất kết quả
- 1 em nêu
Bài 4/sbt: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm
-YC học sinh K, G tự làm, giúp đỡ HS yếu
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm vào vở.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
- Nhận xét chốt đúng
của nhau.
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách nhân và chia số đo
- 1 số em nêu
thời gian
- Nhận xét tiết học
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- Về làm bài 3,4 / VBT
================================================
Ngày soạn: 05/3/2016
Ngày dạy: thứ tư 09/3/2016
18


Buổi sáng
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên chuyên dạy
------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
HỘI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa
của dân tộc.
- Giáo dục HS giữ gìn nết đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy- học:

-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK . Tranh ảnh các hội thổi cơm thi
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Nghĩa thầy trò
- HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu
- Gọi 3 HS đọc diễn cảm bài, trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài
hỏi
- Nhận xét, bổ sung
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Quan sát tranh minh hoạ bài đọc
- Giới thiệu nội dung, tranh ở SGK.
SGK/ trang 84; nói về nội dung
- GV ghi tên bài học.
tranh
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
Hđ1) Luyện đọc:
- 1 em giỏi đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Chia đoạn và luyện đọc nối tiếp
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn + HS 1: Từ đầu ... "bờ sông Đáy
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: Trẩy
xưa"
quân, thoăn thoắt, bôi mỡ bóng nhẫy,
+ HS 2: Tiếp ... đến "bắt đầu thổi
đũa bông, giã thóc, cổ vũ và ngắt nghỉ
cơm"
đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

+ HS 3: Tiếp ...đến "bắt đầu thổi
( Đ/V HS đọc chậm)
cơm"
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Làng
+ HS 4: Đoạn còn lại
Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình…và
đọc chú giải
+ Lần 3 đọc trơn
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- HS 2 em ngồi cùng bàn luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc
- Theo dõi và tìm cách đọc
Hđ2) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 :
-1HS đọc đoạn
H:Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt -Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc
nguồn từ đâu ?
của người Việt cổ …
* Đoạn 2 :
- HS đọc thầm
H : Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm - Một việc làm khó khăn, thử thách
19


sự khéo léo của người thi.
-1HS đọc đoạn
- Mỗi người mỗi việc, vừa nấu cơm,
vừa đan xen uốn lượn trên sân đình.
-1HS đọc đoạn
-Đó là bằng chứng cho thấy đội thi

rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp tài
tình …

*Đoạn 3:
H:Tìm những chi tiết cho hấy những
người tham gia phối hợp rất nhịp nhàng,
khéo, léo.
*Đoạn 4 :
H: Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là " niềm tự hào khó có gì sánh nổi
đối với dân làng ?
* Câu hỏi dành cho HS giỏi:
- Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm
- Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng
gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong
và tự hào với một nét đẹp cổ truyền
văn hoá của dân tộc?
trong văn hóa dân tộc
- GV giáo dục và liên hệ.
Hđ3) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Gọi HS đoạn 3 của bài.
- Hướng dẫn HS đọc phù hợp
- Lớp theo dõi và tìm giọng đọc
- Tổ chức cho HS luyện đọc
- Thi đọc trước lớp.
- Luyện đọc cá nhân
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài; trả
- H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết bài
lời câu hỏi
văn nói điều gì?

- GV chốt ý ghi bảng.
- HS khá giỏi trả lời( Như yêu cầu )
- Liên hệ :Thể hiện tình cảm yêu mến và
niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ
- Nhắc lại ý nghĩa bài về nét đẹp cổ
truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân
truyền trong sinh hoạt văn hoá của
tộc
dân tộc
- Kể các cuộc thi của địa phương thể
- HS nối tiếp nhau kể.
hiện nét đẹp truyền thống của dân tộc
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp ghi nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung liên quan thực tế.
- Giáo dục ý thức học toán về số đo thời gian, quý trọng thời gian
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị bảng phụ
- HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
20



1.Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3,4 / VBT
2.Bài mới:
/ giới thiệu:
/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ,
nhân chia số đo thời gian
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu KQ
- GV chữa bài của HS trên bảng.

- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
- HS lắng nghe yêu cầu tiết học
- Làm bài theo yêu cầu của GV
- 2 em đọc và nêu
- 1 số em nêu

- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm
vở
- Nối tiếp nêu kết quả.
Bài 2- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
* Đáp án :
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS
a) 22 giờ 8 phút
yếu
- 2 em nêu
- Cả lớp thống nhất kết quả

- 2 em làm bảng, lớp làm vở
- GV đánh giá bài làm của HS
- 1 số em nêu KQ
- Nhận xét bài bạn
* Đáp án: a)17 giờ 15 phút ; 12 giờ
Bài 3: Gọi HS đọc đề
15 phút
- Gọi HS nêu các dữ kiện, yêu cầu của
b)6 giờ 30 phút; 9 giờ 10 phút
bài tập
- 1 em đọc
- Yêu cầu HS tự làm, giúp đỡ HS yếu
- 1 số em nêu
- Gọi một số HS nêu kết quả.
- 1 em làm bảng, lớp làm bài vào vở
- 1 số em nêu KQ
* Đáp án: B . 35 phút
Bài 4:
- 1 em đọc
- Gọi HS đọc đề
- 1 số em nêu
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của - 2 em làm bảng(mỗi em 2 dòng),
BT.
lớp làm vở
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS
* Đáp án :
yếu.
- Hà Nội - Hải Phòng : 2 giờ 5
phút
- GV chữa bài, sau đó nhận xét.

- Hà nội - Lào Cai
: 8 giờ
- Nối tiếp nhau trả lời.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Lắng nghe và ghi nội dung giao
* Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ,
việc của GV.
nhân và chia số đo thời gian
- Nhận xét tiết học
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- Về làm bài 4 trang 138 / SGK
------------------------------------------------------------------------------------21


Tiết 4: Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.Mục tiêu:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Có ý thức tìm hiểu đời sống thực vật xung quanh
II.Đồ dùng dạy- học :
- Thông tin và hình trang 106, 107 SGK
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió
- Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính ( hình 2) và các thẻ từ ghi sẵn chú thích
III.Các hoạt động dạy- học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực
- 2 HS nêu nội dung bài học
vật...
- Cả lớp theo dõi - nhận xét

- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi ôn tập
2. Bài mới:
/ Mở bài: Giới thiệu nội dung bài
/ Nội dung bài học:
- HS đọc thông tin và chỉ vào hình
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí 1 để nói về: Sự thụ phấn, sự thụ
thông tin trong SGK
tinh, sự hình thành hạt và quả
- HS nói được sự thụ phấn, sự thụ tinh,
sự hình thành hạt và quả
- HS thực hiện bài tập:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 106
*Đáp án : 1 - a ; 2 - b ; 3 - b ; 4 SGK- Chỉ vào hình 1 để phân biệt
a; 5-b
. Yêu cầu HS làm các bài tập trang 106
SGK
- Kết luận: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự
hình thành hạt và quả
Hoạt động 2: Trò chơi Ghép chữ vào
- HS các nhóm thi đua gắn các chú
hình
thích vào hình cho phù hợp. Nhóm
- Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ
nào làm xong thì gắn bài của mình
phấn, thụ tinh của thực vật có hoa
lên bảng
- GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ gắn
phấn của hoa lưỡng tính
chú thích của nhóm mình

- Kết luận: Sự thụ phấn, sự thụ tinh
Hoạt động 3: Thảo luận
- HS phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn
- HS thực hiện bài tập:
trùng và hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang + Thụ phấn nhờ côn trùng: Hoa có
107
màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật
SGK
ngọt, hấp dẫn như buởi, cam,
mướp, bầu, bí,...
+Hoa thụ phấn nhờ gió: Không có
màu sắc đẹp, cánh dài, đài hoa nhỏ
- Kết luận: Thụ phấn nhờ gió hoặc côn
hoặc không có như: các loại cây cỏ,
22


trùng
lúa, ngô,...
3. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài
* HS nhắc lại nội dung
- Liên hệ thực tế
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử
CHIẾN THẮNG "ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG"
I. Mục tiêu :
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và
các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt "Điện Biên Phủ trên không".

- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, căm ghét chiến tranh.
II .Đồ dùng dạy - học :
- Tranh, ảnh SGK
III. Hoạt động dạy - học : ( 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
H: Nêu ý nghĩa cuộc tổng tiến công
- 2 em nêu
và nổi dậy Xuân MT 1968
- Nhận xét
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
*HĐ1 : Nguyên nhân Mĩ ném bom
Hà Nội
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to
- HS đọc thông tin SGK
- Trả lời cá nhân
H; Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội ?
- GV tóm ý : Mĩ hi vọng bom đạn sẽ
làm cho Chính phủ ta run sợ và phải
kí Hiệp định Pa-ri theo ý chúng
*HĐ2 : Cuộc chiến đấu của quân dân -Thảo luận nhóm , ghi vào phiếu to dán
Hà Nội
bảng lớp
- GV chia nhóm thảo luận câu hỏi :
Quân dân HN đã chiến đấu chống lại
cuộc không kích của Mĩ thế nào ?
- Nhóm trình bày
-Nhóm trình bày

- Các nhóm khác nhận xét
-GV tóm ý
- 2 em nêu
-Yêu cầu HS kề tóm tắt diễn biến
cuộc chiến ngày 26/12/1972
*HĐ3 : Ý nghĩa của chiến thắng
- GV nêu câu hỏi : Tại sao gọi chiến
thắng này là chiến thắng Điện Biên
- Trao đổi nhóm đôi
Phủ trên không ?
- Đại diện nhiều nhóm cho ý kiến
- HS trao đổi nhóm đôi
- Nhóm trình bày ý kiến
- GV tóm ý : Đây là chiến dịch phòng
23


không đạt mức tiêu diệt cao nhất,
oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu
bảo vệ miền Bắc. Đây cũng là thất bại
nặng nề nhất trong lịch sử của không
quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại của chiến
thắng oanh liệt náy mà quân dân ta và - 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm sgk
dư luận thế giới gọi đây là Chiến
thắng Điện Biên Phủ trên không
- nghe và thực hiện
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố - dặn dò :
- Liên hệ giáo dục
-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị Lễ kí kết Hiệp định Pa-ri
==================================================
Ngày soạn: 06/3/2016
Ngày dạy: thứ năm 10/3/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm thời gian
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3,4 trang 138 - HS lên bảng giải
- Gv nhận xét.
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
2.Bài mới:
/ Giới thiệu:
Hđ1/ Giới thiệu khái niệm vân tốc
- Lắng nghe và xác định nhiệm
- GV nêu bài toán:
vụ.
Ô tô : mỗi giờ 50 km
- HS nghe và nhắc lại đề toán.
Xe máy: mỗi giờ 40 km
Ô tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm
câu trả lời.
- HS nêu trước lớp.
Bài toán 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GV cho HS suy nghĩ, tìm cách giải
- 1 HS đọc trước lớp.
- GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta - HS suy nghĩ và tìm kết quả
nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận
- HS nói cách làm và tìm kết quả
tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki170 : 4 = 42,5 ( km )
24


lô- mét, viết tắt là 42,5 km/ giờ
- GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là
để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một
chuyển động
Bài toán 2:
- GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong
bài toán và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc
là m/ giây
Hđ2/ Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của
BT
- Yêu cầu HS tự giải, giúp đỡ HS yếu
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng.
Bài 2:

Tiến hành tương tự BT1

Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 ( km / giờ)
- HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc
và công thức tính vân tốc
v=s:t
- HS nói cách tính và trình bày:
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 ( m/ giây)
- Lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV
- 1 em đọc
- 1 số em nêu
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
* Đáp số : 35 km / giờ
- 1 số em nêu

3.Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
vận tốc
- Lắng nghe và ghi phần giao việc.
- Nhận xét tiết học. Về: Ôn lại các nội
dung đã học
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các
lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
- Rèn luyện kỹ năng tập viết đoạn đối thoại

* GD kĩ năng sống :
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tựnhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng
và hoàn cảnh giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với trích đoạn kịch
Giữ nghiêm phép nước
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch
III.Các hoạt động dạy- học: ( 37 phút)
Hoạt động học
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Tập viết đoạn đối
- HS diễn lại đoạn kịch đã viết ở tiết
thoại
trước
- Gọi 4 HS phân vai, đọc đoạn kịch viết
ở tiết trước
25


×